Professional Documents
Culture Documents
7/2021
1. Về mẫu Biên lai học phí:
Phân loại Biên lai thu học phí Biên lai xác nhận hoàn phí
Mục đích Thông báo học phí và các khoản phí phải nộp sau khi quyết toán Thông báo học phí và các khoản phí được hoàn trả sau khi quyết toán bù
bù trừ các khoản truy thu/hoàn trả năm 2020-2021 với các khoản trừ các khoản truy thu/hoàn trả năm 2020-2021 với các khoản phải thu
phải thu theo đăng ký dịch vụ từ đầu năm hoặc đăng ký dịch vụ bổ theo đăng ký dịch vụ từ đầu năm hoặc đăng ký dịch vụ bổ sung trong
sung trong năm. năm.
Đối tượng áp dụng Học sinh có các khoản phí còn phải nộp năm 2021-2022 nhiều hơn Học sinh có các khoản phí còn phải nộp năm 2021-2022 ít hơn các khoản
các khoản được hoàn trả của năm 2020-2021 được hoàn trả của năm 2020-2021
Cấu trúc của Biên lai I.Tổng các khoản phải thu + II.Truy thu kỳ trước – III.Tổng các I.Tổng các phải thu + II.Truy thu kỳ trước – III.Tổng các khoản giảm trừ –
khoản giảm trừ – IV. Giảm trừ kỳ trước = Tổng thu IV. Giảm trừ kỳ trước = Tổng hoàn trả
Nội dung trên Biên I. Tổng các khoản phải thu: Là Học phí/phí dịch vụ phải thu/tạm thu của năm học 2021-2022 tính theo đăng ký dịch vụ của phụ huynh và theo
lai chính sách tài chính/ biểu phí năm 2021-2022 của nhà trường.
II. Truy thu kỳ trước: Là các khoản truy thu học phí/phí dịch vụ/truy thu các khoản giảm giá, ưu đãi sau quyết toán năm học 2020-2021, căn cứ
theo dịch vụ thực tế phát sinh trong năm và chính sách tài chính/biểu phí năm 2020-2021 của nhà trường.
III. Tổng các khoản giảm trừ: Là các khoản giảm trừ học phí và các phí dịch vụ mà học sinh được hưởng theo chính sách tài chính/quyết định ưu
đãi/giảm giá của nhà trường năm 2021-2022.
IV. Giảm trừ kỳ trước: Là các khoản hoàn trả học phí/phí dịch vụ sau quyết toán năm học 2020-2021; căn cứ theo dịch vụ thực tế phát sinh
trong năm và chính sách tài chính/biểu phí năm 2020-2021 của nhà trường.
Khác biệt so với mẫu Các năm trước Biên lai được lập thủ công bằng Excel, nội dung và thứ tự các khoản mục chủ động trình bày và sắp xếp theo cấu trúc có thể
Biên lai cũ thay đổi được.
Năm nay Biên lai được lập tự động từ phần mềm quản trị của nhà trường, có sự kết nối từ các phân hệ theo dõi đăng kí dịch vụ của phụ huynh,
phân hệ theo dõi thông tin anh/chị em và phân hệ kế toán, do đó thông tin hiển thị trên biên lai được trình bày chi tiết tất cả các nội dung dịch
vụ phát sinh từng lần/từng tháng, được nhóm theo các hạng mục phải thu và giảm trừ.
2. Về các khoản thu, các khoản giảm trừ, hoàn trả trên Biên lai
TT Khoản Khoản thu (mục I) & cách tính Các khoản giảm trừ (mục III) & cách tính Truy thu/ Giảm trừ kỳ trước (mục II&IV)
mục
1 Học phí Học phí = Đơn giá học phí tháng x Trừ khi có quy định riêng, các khoản giảm trừ trực tiếp trên 1. Hoàn học phí trong thời gian học online:
Số tháng học phí bao gồm và được áp dụng theo thứ tự trừ lùi (ưu đãi Mức hoàn = Đơn giá học phí tháng x Số tháng hoàn x
Trong đó: sau tính trên mức học phí đã trừ ưu đãi trước) như sau: Tỷ lệ hoàn phí
- Đơn giá học phí tháng: Căn cứ 1. Voucher ưu đãi học phí/học bổng được phê duyệt (Số tháng hoàn = Số ngày học online / Số ngày học
theo biểu phí hàng năm của nhà 2. Gói tri ân, ưu đãi học phí, học bổng nhóm bình quân tháng.)
trường (theo từng cấp học) 3. Học bổng tài năng Hoặc:
- Số tháng: căn cứ theo đăng ký 4. Giảm khi có ACE đang học trong cùng hệ thống: Mức hoàn =
nộp học phí của phụ huynh (theo
Đơn giá x Số ngày x Tỷ lệ hoàn
năm hoặc theo kỳ)
2 ACE Giảm 5%/HS hoàn học online phí
Đóng học phí từ ngày 1/6 Giảm 3%/HS 51 ngày học online * tỷ lệ hoàn 20%
đến 14/7 (riêng năm 21-22 * (HP tháng 12900K - ưu đãi 1130K/tháng - ACE
được gia hạn đến trước 588.5K/thang - CK thanh toán 335.45K/tháng)
ngày 7/8/2021)
20 ngày học bình quân tháng
2 Phí dự Đóng 1 lần khi đăng ký dự tuyển. Mức giảm trừ căn cứ vào các quyết định ưu đãi/giảm giá (nếu Không có hoàn trả, không được chuyển nhượng.
tuyển Mức phí căn cứ theo biểu phí hàng có) Có thể áp dụng truy thu trong trường hợp điều kiện
năm của nhà trường hưởng ưu đãi quy định trong các quyết định ưu
đãi/giảm giá không còn đáp ứng và có quy định về
việc truy thu.
3 Phí nhập Đóng 1 lần khi đăng ký nhập học và Mức giảm trừ căn cứ vào các quyết định ưu đãi/giảm giá (nếu Không có hoàn trả, không được chuyển nhượng.
học khi học sinh theo học liên tục tại hệ có) Truy thu (nếu có) trong trường hợp điều kiện hưởng
thống trường phổ thông Dewey ưu đãi quy định trong các quyết định ưu đãi/giảm giá
Mức phí căn cứ theo biểu phí hàng không còn đáp ứng và có quy định về việc truy thu.
năm của nhà trường.
4 Phí phát Thu cố định 1 lần theo năm học, Bao gồm các khoản giảm trừ và áp dụng theo thứ tự trừ như Không chuyển nhượng.
triển căn cứ vào biểu phí hàng năm của sau: Truy thu (nếu có) trong trường hợp điều kiện hưởng
trường nhà trường và thời gian nhập học. 1. Giảm trừ theo các quyết định ưu đãi/giảm giá (nếu có) ưu đãi quy định trong các quyết định ưu đãi/giảm
(Phí PTT) Nhập học vào học kỳ 1: mức thu 2. Giảm khi có ACE đang học trong cùng hệ thống theo mức giá/CSTC không còn đáp ứng và có quy định về việc
100% như sau truy thu.
Nhập học vào học kỳ 2: mức thu
2 ACE Giảm 5%/HS
50%
3 ACE Giảm 15%/HS
5/2021 20 ngày
6/2021 19 ngày
TT Khoản Khoản thu (mục I) & cách tính Các khoản giảm trừ (mục III) & cách tính Truy thu/ Giảm trừ kỳ trước (mục II&IV)
mục
Hoàn trả/Truy thu tiền ăn đối với ngày đặc biệt (khai
giảng 7/9/2020; ngày đầu HKII 2/3/2021, tổ chức tiệc,
dã ngoại…)
Đơn giá tiền ăn quy định đối với ngày đặc biệt là
85.000/bữa đối với hệ Tiểu học, 105.000/bữa đối với
hệ THCS và THPT