Professional Documents
Culture Documents
Sách được xuất bản và phát hành theo hợp đồng hợp tác xuất bản
độc quyền ký kết giữa tác giả và Công ty Cổ phần Sách Alpha, 2019
Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay
phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc phương tiện nào mà không có sự
cho phép trước bằng văn bản của Công ty Cổ phần Sách Alpha.
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp
của quý vị độc giả để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
publication@alphabooks.vn
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách:
project@alphabooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền:
copyright@alphabooks.vn
Cô Trần Thị Hiếu Thủy, Thạc sĩ TESOL, giảng viên Phương pháp Giảng dạy tiếng
Anh, khoa Sư phạm tiếng Anh – trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia
Hà Nội
Thầy Nguyễn Tuấn Hải, Fullbrighter, Thạc sĩ Princeton, CEO trường Quốc tế Mỹ
St. Nicholas tại Đà Nẵng
“Việc tìm cho mình một người hướng dẫn tốt và một
cuốn sách tham khảo hữu ích khi học IELTS là hai
điều cực kì quan trọng quyết định thành bại của việc
đạt được band điểm như mong muốn. Và How to
crack the IELTS Writing test – Vol 1 có đủ cả hai
điều đó. Từng trang sách là tâm huyết và thành quả
nghiên cứu nghiêm túc của các tác giả. Với những
ai đang cảm thấy áp lực nặng nề trong phần thi được
nhiều người đánh giá là khó nhất của IELTS – Writing
Task 2 – thì đây chính là cuốn sách bạn nên có trên tay.”
Trong quá trình tìm hiểu về kĩ năng Viết, một trong những phương pháp giúp tôi không
chỉ nâng band điểm Writing mà còn trở thành một người viết tiếng Anh tốt hơn đó là
tham khảo các bài văn mẫu. Sau khi đối chiếu rất nhiều bài thuộc nhiều chủ đề, được
viết bởi nhiều tác giả khác nhau với các cách tiếp cận không ai giống ai, tôi đã hình
thành được cho mình phong cách riêng. Và đó là điều tôi hi vọng độc giả của How to
crack the IELTS Writing test – Vol. 1 có thể làm được sau khi đọc xong cuốn sách.
John Mayer là nghệ sĩ guitar mà tôi rất hâm mộ. Trong một video dạy chơi bài hát do anh
sáng tác, John có nói một câu mà tôi nhớ mãi: “Đừng chỉ học chơi một đoạn nhạc mà
bạn thích, hãy học ý tưởng truyền cảm hứng cho đoạn nhạc đó. Bạn sẽ giỏi hơn gấp 10
lần.” Đây thực sự là tinh thần mà tôi muốn truyền tải qua cuốn sách này. Tôi không muốn
các bạn viết giống tôi và Phương. Tôi không muốn các bạn học thuộc bài mẫu mà chúng
tôi viết và bê nguyên chúng vào trong phòng thi. Cái chúng tôi muốn là bạn hiểu được tại
sao chúng tôi lại viết như vậy, tại sao chúng tôi dùng từ như vậy, và làm thế nào chúng
tôi đến được cái đích là một bài viết hoàn chỉnh từ một dàn ý thô sơ. Do đó, thay vì chỉ
viết các bài văn mẫu và xuất bản chúng như một tuyển tập văn học, Phương và tôi đã
xây dựng một hệ thống bài tập đi kèm với từng bài viết để các bạn có thể làm chủ những
tinh hoa trong văn của chúng tôi và áp dụng nó vào bài viết của các bạn. Nếu các bạn có
thể làm được điều đó sau khi gấp lại cuốn sách này thì tức là chúng tôi đã thành công.
Nhân đây, tôi muốn cảm ơn người cộng sự đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình
làm sách, người em, người đồng nghiệp và người giáo viên tôi rất nể phục – cô Đặng
Bích Phương. Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn tới đội ngũ Alpha Books đã tin tưởng tôi
và Phương với dự án sách thứ hai này trong series How to crack the IELTS test. Cảm
ơn chị Lê, chị Thu, chị Phương Anh cùng những anh hùng thầm lặng trong team thiết
kế, marketing và tất cả các bộ phận mà nếu không có họ, cuốn sách này sẽ không thể
hiện hình trên tay của độc giả.
Cuối cùng, cảm ơn Hoa, vợ của anh. Cảm ơn em đã luôn luôn “động viên” (thúc) anh
hoàn thành cuốn sách, đưa ra những góp ý hữu ích trong quá trình sản xuất và phối kết
hợp giữa The IELTS Workshop và Alpha Books để đứa con tinh thần này có thể ra đời.”
Trong quá trình tìm cách bẻ khóa IELTS Writing, tôi thường đọc các bài luận của những
chuyên gia IELTS và cả các “cao thủ” trong làng IELTS Việt. Ban đầu, tôi phân tích bài
và thử bắt chước, dần dần tích lũy kinh nghiệm cho mình, rồi chuyển sang tìm cách
thoát khỏi cách hành văn bay bướm dài dòng để hướng tới sự tối giản tinh gọn. Bên
cạnh đó, tôi đã luyện cho mình thói quen viết thường xuyên qua việc giải đề thi IELTS
cập nhật hằng tuần. Quả thực, bài mẫu đọc thì thấy dễ, lại tưởng rằng mình nắm kiến
thức như lòng bàn tay nhưng khi đặt bút viết mới biết mình còn “non và xanh” lắm.
“Practice makes perfect” – chân lý chưa bao giờ lỗi thời. Đối với How to crack the IELTS
Writing test – Vol. 1, tôi và anh Tùng hi vọng cuốn sách sẽ tiếp thêm động lực để độc
giả, đặc biệt là các bạn đang chuẩn bị thi IELTS, kiên trì hơn với việc luyện tập. Và đến
một ngày, có thể các bạn sẽ tự kinh ngạc nhận ra mình đã đi được quãng đường dài thế
nào khi nhìn lại những bài viết có đôi phần “ngô nghê” thuở mới đầu.
Nhân đây, tôi muốn tỏ lòng biết ơn và kính phục đối với người cộng sự của mình trong
dự án này, anh Đặng Trần Tùng. Anh vừa là sếp, là đồng nghiệp, là người anh, người
thầy luôn truyền cảm hứng cho tôi vì sự hết lòng của anh đối với học sinh, vì tài năng và
cả đam mê vô tận đối với việc nghiên cứu ngôn ngữ (dù đã 3 lần đạt 9.0 IELTS nhưng
anh vẫn sẽ thi tiếp nhiều lần nữa cho tới khi chinh phục được điểm 9 “tròn”). Cảm ơn
những lời nhận xét góp ý, những kinh nghiệm quý giá anh chia sẻ đã giúp em hoàn thiện
hơn các bài viết của mình.
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Tài Diễn, người đã dạy em vỡ lòng về IELTS nói chung
và IELTS Writing nói riêng. Cảm ơn thầy vì những bài giảng đầy máu lửa và sự nhiệt
huyết của thầy đã khiến em thêm yêu nghề sư phạm cũng như thêm say mê rèn luyện
kĩ năng Writing.
Tôi muốn cảm ơn ban lãnh đạo của The IELTS Workshop, đặc biệt là chị Hoa, đã tin
tưởng tôi với dự án này. Writing đã là niềm đam mê từ lâu của tôi và được trao cơ hội
chia sẻ những kiến thức mình đúc kết được qua nhiều năm nghiên cứu là một điều tôi
vô cùng trân trọng.
Cảm ơn anh Khánh, trưởng phòng đào tạo của trung tâm The IELTS Workshop và là
cấp trên trực tiếp của tôi, đã hỗ trợ tôi trong công tác chuyên môn và hết sức tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình viết sách. Giai đoạn viết sách cũng trùng với thời điểm trong
phòng đào tạo có rất nhiều dự án, và sự thấu hiểu, sắp xếp của anh Khánh là một sự
giúp đỡ to lớn để tôi có thể đi được tới vạch đích.
Và cuối cùng, xin cảm ơn các em – những học sinh thân yêu của tôi. Các em là nguồn
năng lực tích cực khiến tôi không cho phép mình ngừng trau dồi kĩ năng giảng dạy và
bồi đắp kiến thức chuyên môn, khiến tôi muốn dốc hết sức để có thể hoàn thành cuốn
sách này.
Tác giả Đặng Bích Phương
Quyển sách gồm 6 chủ đề thông dụng, trong đó từng chủ đề lại được minh họa với 4 đề
bài thường gặp trong IELTS Writing Task 2.
Opinion
Discussion
1) Outline: Tóm lược bằng tiếng Việt các ý chính được sử dụng trong bài, giúp bạn đọc
dễ dàng ghi nhớ và hiểu rõ được nội dung chính. Để khiến các bài mẫu gần gũi với
người đọc hơn, các tác giả đã lựa chọn những ý tưởng đơn giản, dễ nghĩ ra. Điều
này cũng đồng thời giúp người đọc tập trung hơn vào cách phát triển ý cũng như
ngôn ngữ viết trong bài.
2) Topic Vocabulary và Topic Vocabulary Review: Trang bị các từ vựng cần thiết với
giải nghĩa cụ thể, giúp bạn đọc làm giàu vốn từ vựng nâng cao của từng chủ đề. Các
từ vựng này sẽ được highlight xanh trong bài viết.
Phần tiếng Anh: Bài luận mẫu được viết theo nhiều cách trả lời khác nhau, thậm chí
một số đề có 2-3 bài luận mẫu linh hoạt, khiến cuốn sách có giá trị tham khảo với
nhiều đối tượng bạn đọc.
Tuy vậy, tựu chung có 2 phương pháp tiếp cận chính được sử dụng:
- Single-idea paragraph (Đoạn văn một ý): Tập trung phân tích đào sâu ý tưởng
- Multiple-idea paragraph (Đoạn văn nhiều ý): Mang tính chất liệt kê, dễ áp dụng
Phần tiếng Việt: Dịch sát ý bài mẫu, hỗ trợ bạn đọc hiểu trọn vẹn bài viết và tránh dịch
từ đối từ.
Bên cạnh đó, các câu ví dụ minh họa cũng được trau chuốt kĩ lưỡng, sử dụng nhiều
cụm từ vựng hay và đắt giá giúp các bạn ghi điểm trong phần thi IELTS Writing. Những
từ/ cụm từ này sẽ được để màu xanh lá.
Với mỗi đề bài, bạn hãy tự tìm cách giải quyết (tìm hiểu đề, lập dàn ý), sau đó mới đọc
và phân tích bài mẫu – tập trung vào các điểm ngữ pháp, yếu tố từ vựng, độ mạch lạc
và cách diễn giải câu trả lời – 4 tiêu chí chấm điểm IELTS Writing. Làm kĩ các bước này
sẽ giúp bạn nhớ lâu, hiểu bài và vận dụng dễ dàng hơn.
Một cách khác là bạn tự viết bài theo dàn ý đã được lên sẵn trong sách, sau đó
đối chiếu bài luận của bạn với bài luận mẫu. Cách học này phù hợp với những bạn
đang muốn tập trung cải thiện kĩ năng phát triển ý, kết nối câu, ngữ pháp và từ vựng
nâng cao.
Cuối cùng, đừng bỏ qua bài tập bổ trợ để củng cố vốn từ của mình nhé. Đối với những
bài tập trong Topic Vocabulary, có những bài không chỉ giúp bạn ôn tập lại các từ
vựng đã đưa ra mà còn hỗ trợ bạn phát triển thêm ý tưởng và tư duy về chủ đề đó.
Đối với những bài tập trong General Vocabulary, các từ vựng và cách diễn đạt hữu
dụng nhất đã được chắt lọc để bạn có thể luyện tập và sử dụng trong những bài viết,
văn cảnh khác.
CHAPTER 02
ENVIROMENT 63
CHAPTER 03
FAMILY 115
CHAPTER 04
HISTORY 152
CHAPTER 05
MEDIA 203
CHAPTER 06
TECHNOLOGY 249
EDUCATION
01
VẾ 1 VẾ 2
Tôi đồng ý Tôi không đồng ý
[Chính phủ nên miễn học phí [Việc miễn học phí đại học
đại học.] sẽ ảnh hưởng xấu tới
sinh viên và xã hội.]
Ý chính Ý chính
Có lợi cho cá nhân Ảnh hưởng xấu tới sinh viên
Ý chính2 Ý chính2
Có lợi cho xã hội Ảnh hưởng xấu tới xã hội
affordability of higher education (n) khả năng chi trả cho giáo dục
bậc cao/ giáo dục đại học
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 13
TOPIC VOCABULARY
bachelor’s degree holder (n) người có bằng cử nhân
gross enrolment rate (n) tổng tỉ lệ nhập học (trong bài này nói
về bậc đại học)
more educated workforce (n) lực lượng lao động có trình độ học
vấn cao hơn
socio-economic background (n) hoàn cảnh kinh tế-xã hội (liên quan
financial status (n): tình trạng đến giai cấp và tình trạng tài chính)
tài chính
The proposal is meant to close
a growing gap among students
from different socio-economic
backgrounds.
e) What are some alternative words for ‘study’ in the phrase ‘study university’?
- a
- p
f) What is the alternative word for ‘cheap’ in the phrase ‘cheap university
education’?
- a
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 15
SAMPLE
As tuition fees have been inexorably increasing in recent years, the affordability of
higher education has always been a topic of interest. It is argued that the government
should abolish college tuition fees, irrespective of students’ socio-economic
background. While this thinking is valid to a certain extent, I believe that waiving
tuition would have an adverse bearing on both students and society.
There are many compelling reasons why students should be allowed to pursue
college without fee. On the individual level, bachelor’s degree holders, especially the
underprivileged, will stand a better chance of landing higher-paid jobs and bettering
their life quality. On the societal level, a surge in the gross enrollment rate, prompted
by a free-college policy, would give rise to a more educated workforce. This acts as a
precursor to not only a thriving economy but also a civilized society.
Despite the aforementioned benefits, I would contend that the provision of free-
of-charge higher education is, in fact, can do both the beneficiaries and society a
disservice. The impact of more college graduates on employment is questionable at
best. The job market has become very competitive as it is, even for job seekers with
college qualifications. Therefore, if everyone is entitled to university, it is no longer
feasible for them to find a job, let alone the financial abundance previously so often
associated with the acquisition of a tertiary degree. In addition to this, the enormous
cost incurred to cover higher education tuition will put a strain on government coffers,
leading to budget deficits, tax hikes, or reduced welfare among others.
In conclusion, while the potential benefits of university tuition waivers make it seem
like a good idea, I believe that the government should not make it free for everyone.
Vì học phí (đại học) đã và đang tăng lên không ngừng trong những năm gần đây, khả
năng chi trả cho giáo dục bậc cao luôn là một chủ đề được quan tâm. Có ý kiến cho
rằng chính phủ nên miễn học phí ở bậc đại học, không phân biệt hoàn cảnh kinh tế-xã
hội của sinh viên. Dù suy nghĩ này có giá trị ở một mức độ nhất định, tôi tin rằng việc
miễn học phí sẽ có ảnh hưởng xấu tới các sinh viên và xã hội.
Có nhiều lý do thuyết phục cho việc tại sao sinh viên nên được tạo điều kiện để theo
học đại học mà không phải trả phí. Ở cấp độ cá nhân, những người có bằng cử nhân,
đặc biệt là những người bị thiệt thòi về quyền lợi, sẽ có cơ hội tốt hơn để có được
những công việc được trả lương cao hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.
Ở cấp độ xã hội, sự gia tăng tổng tỉ lệ nhập học, được thúc đẩy bởi chính sách miễn
học phí đại học, sẽ tạo ra lực lượng lao động có trình độ học vấn cao hơn. Điều này
đóng vai trò tiền đề không chỉ cho một nền kinh tế thịnh vượng mà còn cho một xã hội
văn minh.
Bất chấp những lợi ích đã đề cập ở trên, tôi vẫn cho rằng việc cung cấp giáo dục bậc
cao miễn phí, trên thực tế, có thể gây ảnh hưởng xấu lên những người thụ hưởng và
cả xã hội. Tác động của việc có nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học hơn tới việc làm là
đáng ngại nhất. Thị trường việc làm vốn đã rất cạnh tranh, ngay cả khi những người
tìm việc có bằng cử nhân. Do đó, nếu mọi người đều có quyền học đại học thì chuyện
kiếm được việc sẽ không còn khả thi với họ nữa, chưa nói đến gánh nặng tài chính
trước đó thường đi đôi với việc giành được tấm bằng đại học. Thêm vào đó, chi phí
khổng lồ phải trả cho học phí giáo dục bậc cao sẽ gây áp lực cho ngân sách chính phủ,
dẫn đến thâm hụt ngân sách, tăng thuế hoặc giảm phúc lợi cho những đối tượng khác.
Tóm lại, dù những lợi ích tiềm năng của việc miễn học phí đại học khiến việc này có
vẻ là một ý tưởng hay, nhưng tôi tin rằng chính phủ không nên miễn học phí đại học
cho tất cả mọi người.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 17
GENERAL VOCABULARY
inexorable (a) continuing without any possibility of being
stopped
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 19
GENERAL VOCABULARY
do sb/ sth a disservice (v) to do harm to
as it is (idm) already
1. Empowering the lies in assuring them that education holds the real
source of power.
Meaning: poor people
2. The workshop revolves around tips on how to best gain the attention of a headhunter
and effective strategies to help a high-paid job.
Meaning: get
3. In a bizarre twist, the continuing rise in fuel taxes could force the petrol companies
themselves to prices further.
Meaning: increase
6. The Christmas spending spree is under way, and just shopping for presents can put
a on budgets.
Meaning: pressure
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 21
PHẢN BIỆN
(60/40)
40 60
Ý chính Ý chính
Một số người cho rằng nên miễn Ảnh hưởng xấu tới thành tích học
học phí đại học. tập của sinh viên
Giải thích
Quá nhiều cử nhân có thể làm
tăng tỉ lệ thất nghiệp trẻ.
be entitled to free university (v) có quyền học đại học miễn phí
pursue college without fee (v): học đại
học miễn phí Whether all students should be
subsidize college education (v): hỗ trợ entitled to free university still
học phí đại học arouses much controversy.
wholly subsidize tertiary education (v):
hỗ trợ hoàn toàn giáo dục bậc cao
make university free of charge (v):
miễn học phí đại học
tuition exemption (n): việc miễn học phí
abolition of university tuition (n):
việc miễn học phí đại học
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 23
TOPIC VOCABULARY
students’ academic performance (n) thành tích học tập của sinh viên
deteriorating performance (n):
thành tích học tập giảm sút There is no doubt that teachers
have substantial impacts on
their students’ academic
perfomance and life-long
success.
In 2010, a full-time
undergraduate program
was started as part of the
university’s planned expansion.
3. do something seriously:
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 25
SAMPLE
It is understandable why some people subscribe to the view that students should be
allowed to pursue college without fee. Proponents of tuition exemption may argue
that this practice will enable more students, especially the disadvantaged, to pursue
tertiary education, which is conducive to their employment opportunities. However,
this thinking is flawed, since the larger influx of graduates into the labour market is
actually a primary driving force behind the rising youth unemployment. Therefore,
it is apparent that wholly subsidizing tertiary education is counter-productive to job
guarantee.
Another pronounced drawback is that the abolition of university tuition may take a toll
on students’ academic performance. As today most undergraduates have to pay for
their education, they are inclined to study in earnest and apply themselves to getting
good grades. Therefore, were this financial obligation to be dispensed with, students
could be indifferent to their study and lose the drive to work hard. For example, they
may skip classes or miss exams because they feel that failing does not cost them
anything. These behaviors obviously may lead to deteriorating performance and
students would fail to benefit from their education.
In conclusion, I believe that alloting state funding to make university free of charge
does not seem a good idea.
Việc học đại học chắc chắn đã và đang là một quyết định sống còn của tăng trưởng
kinh tế. Tuy nhiên, chi phí học đại học leo thang trong những năm gần đây đã dẫn
đến một số quan ngại có cơ sở. Một trường phái cho rằng sinh viên, không kể đến
tình trạng tài chính, nên được quyền học đại học miễn phí. Tuy nhiên, bài luận này sẽ
chứng minh rằng việc trợ cấp cho giáo dục đại học sẽ lợi bất cập hại.
Có thể hiểu được tại sao một số người ủng hộ quan điểm rằng sinh viên nên được
phép theo học đại học mà không phải trả phí. Những người ủng hộ việc miễn học phí
có thể lập luận rằng cách thức này sẽ cho phép nhiều sinh viên, đặc biệt là những em
có hoàn cảnh khó khăn, theo đuổi giáo dục đại học, tạo điều kiện cho cơ hội việc làm
của các em. Tuy nhiên, suy nghĩ này vẫn còn thiếu sót, vì lượng sinh viên tốt nghiệp
tham gia vào thị trường lao động nhiều hơn thực ra lại là động lực chính yếu đằng sau
tình trạng thất nghiệp trẻ đang gia tăng. Do đó, rõ ràng là việc hỗ trợ hoàn toàn học phí
đại học lại phản tác dụng đối với việc bảo đảm việc làm.
Một nhược điểm rõ là việc miễn học phí đại học có thể gây ảnh hưởng xấu tới thành
tích học tập của sinh viên. Vì ngày nay hầu hết sinh viên đại học phải trả tiền cho việc
học tập của mình nên các em có xu hướng học một cách nghiêm túc và tự thân nỗ
lực để đạt điểm cao. Do đó, nếu trách nhiệm tài chính này được san ra thì sinh viên
có thể trở nên thờ ơ với việc học và mất đi động lực học tập chăm chỉ. Ví dụ, các em
có thể “cúp” tiết hoặc bỏ bài kiểm tra vì cảm thấy việc thi trượt chẳng gây mất mát gì.
Những hành vi này rõ ràng có thể dẫn đến thành tích học tập giảm sút và sinh viên sẽ
không được hưởng lợi từ việc học tập.
Tóm lại, tôi tin rằng việc phân bổ ngân sách nhà nước để miễn học phí đại học có vẻ
không phải là một ý tưởng hay.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 27
GENERAL VOCABULARY
determinant (n) something that controls or affects what
happens in a particular situation
driving force behind/ for sth (n) someone or something that has the
power to make things happen
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 29
GENERAL VOCABULARY
be inclined to do sth (a) to be likely to do something
1. Over the long term, computer addiction can do harm to students’ physical and
mental well-being.
2. Happiness will never come to those who cannot appreciate what they already
have.
3. The faster the heart beats the more rapidly we may be likely to breathe and the
more oxygen we take in.
4. John will be best remembered for his determination and enthusiasm.
5. The board of management did not agree with the new marketing concept.
6. These politicians are not interested in public opinion.
7. One major factor of economic success is our ability to control inflation.
8. Consumer spending was the primary reason for economic growth in the festive
season.
9. The ambience of this place is favorable for all creative activity.
10. The company will give at least 5 percent of its gross revenues to charity.
1. Learning is wealth to the poor, an honour to the rich, an aid to the young, and a
support and comfort to the aged.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 31
03. Some students prefer to take a gap year between high
school and university, to work or to travel. Do the
advantages of this outweigh the disadvantages?
Học sinh có thể có lợi từ việc đi du Hạn chế của xu hướng này đáng
lịch và đi làm trong “năm nghỉ phép” chú ý hơn lợi ích
Ý chính Ý chính1
Trải nghiệm sống và kĩ năng Mất tự tin
Giải thích
Giải thích
Trong một năm nghỉ phép, học sinh có
Dễ bị tụt lại trong học tập và đối
thể đi du lịch và trải nghiệm văn hóa.
mặt với áp lực từ bạn bè
Ví dụ Ý chính2
Khi học sinh sống ở nước ngoài, họ Mất đà và khó tiếp tục việc học
sẽ phải tự thích nghi với cuộc sống
Giải thích
tự lập và học ngôn ngữ mới.
Do đã bị sao lãng học tập quá lâu
Ý chính2 Ý chính3
Xác định con đường sự nghiệp Khó tiết kiệm được nhiều tiền
phù hợp hay học được nhiều kĩ năng nghề
nghiệp
Giải thích
Nhiều trường trung học không định Giải thích
hướng nghề nghiệp cho học sinh, Học sinh tốt nghiệp cấp 3 chủ yếu
do vậy dành một vài tháng để tìm chỉ có thể làm công việc cấp thấp
việc hoặc học nghề sẽ giúp ích cho với mức thu nhập ít ỏi và không
việc này. mang lại nhiều kiến thức thực tế.
defer university enrollment (v) trì hoãn việc nhập học đại học
delay tertiary education for one
year (v): trì hoãn 1 năm mới học When a student defers
đại học univeristy enrollment, they
have a year-long break (v): nghỉ can keep and defer competitive
một năm scholarship awards.
attend vocational training courses (v) tham gia các khóa đào tạo nghề
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 33
TOPIC VOCABULARY
gap-year taker (n) những người trì hoãn việc học đại học
formal schooling (n) giáo dục chính quy, trường lớp chính quy
cultivate relevant job skill (v) trau dồi kĩ năng liên quan tới công việc
identify a suitable career path (v) xác định con đường sự nghiệp phù hợp
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 35
TOPIC
VOCABULARY REVIEW
Exercise 1: Gap year
Exercise 2: Fill in the blanks with one of the words above. You may have
to change the form of the word to match the sentence.
1. They are assigned an adviser to goals and how to best use the budget to buy
goods and services which will help them achieve these aims.
Meaning: recognize
Traditionally, high school seniors will either pursue college or enter the workforce after
their graduation. However, these days, a third option – gap year, where students defer
university enrollment to travel or work, is gaining traction. While there are admittedly
several benefits to students, I believe that the negative influences of this growing
development are more glaring.
On the one hand, delaying tertiary education for one year is advantageous to a
certain extent. First, gap year affords new graduates time to travel and immerse
themselves in alien cultures, which helps them enrich their life experiences and hone
practical skills. For example, when living abroad, students will have to adapt quickly
to their independent life and pick up new foreign languages. Second, given that most
high schools provide inadequate career guidance, sparing several months looking for
job opportunities or attending vocational training courses will empower students to
identify a suitable career path. Such experiences would be hardly attainable if high
school graduates immediately enroll in university and become occupied with their
intense study schedules.
In conclusion, while taking a gap year is not without certain benefits, I would contend
that the given disadvantages do not make it a worthwhile path.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 37
TRANSLATION
Trước đây, học sinh cuối cấp trung học phổ thông sẽ theo học đại học hoặc gia nhập
lực lượng lao động sau khi tốt nghiệp. Tuy nhiên, ngày nay, sự lựa chọn thứ ba – “năm
nghỉ phép”, thời gian mà học sinh trì hoãn nhập học đại học để đi du lịch hoặc làm
việc, đang dần phổ biến. Dù có nhiều lợi ích phải thừa nhận đối với học sinh, tôi tin
rằng những ảnh hưởng tiêu cực của xu hướng đang lên này đang ngày càng trở nên
rõ rệt hơn.
Một mặt, trì hoãn giáo dục đại học trong một năm có lợi ở một mức độ nhất định. Thứ
nhất, “năm nghỉ phép” cho học sinh mới tốt nghiệp thời gian để đi du lịch và đắm mình
trong các nền văn hóa khác lạ, giúp làm phong phú thêm trải nghiệm sống và trau dồi
các kĩ năng thực tiễn. Chẳng hạn như khi sống ở nước ngoài, học sinh sẽ phải thích
nghi nhanh chóng với cuộc sống tự lập và học ngoại ngữ mới. Thứ hai, nếu đặt vấn
đề rằng hầu hết các trường trung học không cung cấp thông tin hướng nghiệp đầy đủ,
thì việc bỏ ra vài tháng để tìm kiếm cơ hội việc làm hoặc tham gia các khóa đào tạo
nghề sẽ khuyến khích các em học sinh xác định được con đường sự nghiệp phù hợp.
Những kinh nghiệm như vậy sẽ khó có thể đạt được nếu học sinh tốt nghiệp trung học
ngay lập tức đăng ký học đại học và trở nên bận rộn với lịch trình học tập căng thẳng
của các em.
Mặt khác, tôi tin rằng những lợi thế nói trên rất mờ nhạt so với những bất lợi đáng kể
của việc nghỉ một năm trước khi bắt đầu học giáo dục bậc cao. Một nhược điểm lớn
là những người trì hoãn việc học đại học có thể tụt hậu trong học tập cũng như đối
mặt với áp lực từ bạn bè, điều này có thể làm cạn sự tự tin của các em. Thêm vào đó,
học sinh cuối cấp trung học có thể mất đà, khó tiếp tục việc học sau một thời gian dài
bị sao lãng khỏi việc học chính quy. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng,
những người trẻ này thường không tiết kiệm được nhiều tiền hoặc trau dồi các kĩ năng
có liên quan tới công việc trong năm “năm nghỉ phép” của họ, điều này có thể được
cho là do thực tế công việc dành cho những học sinh mới rời ghế trung học chủ yếu
là những công việc cấp thấp không được trả lương cao mà cũng không dạy các em
điều gì đáng kể.
Tóm lại, dù tham gia “năm nghỉ phép” không phải là không có lợi ích nhất định, tôi vẫn
cho rằng những nhược điểm đã nêu trên không làm cho việc này trở thành một hướng
đi đáng giá.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 39
GENERAL VOCABULARY
attainable (a) possible to achieve
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 41
GENERAL
VOCABULARY REVIEW
Exercise: Fill in the blanks with one of the words above. You may have to
change the form of the word to match the sentence.
3. The Internet has consumers, changed the way they search and
shop for products and services by increasing the availability as well as transparency
of pricing and other comparative information.
Meaning: support
4. Tet holiday, which best epitomizes Vietnamese cultural identity, is a means to gather
with family and friends, and enjoy all the celebration activities as much as possible.
The overwhelming theme is prosperity and peace to all, a difficult but very
goal.
Meaning: deserving
Meaning: reduce
VẾ 1 VẾ 2
Tại sao nên dạy các môn Tại sao nên dạy các môn như
học thuật? thể thao và âm nhạc?
Ý chính Ý chính1
Đa phần mọi người đi học là để có Các môn học này cũng có thể
sự nghiệp tốt. giúp các ứng viên dễ được tuyển
Ví dụ
Ý chính2
(không cần thiết _ vì đây là việc
Việc dạy thể thao và âm nhạc
mọi người đều đã và đang trải
ở trường giúp phát hiện các tài
nghiệm rồi!)
năng trẻ.
Giải thích
Nếu không được đào tạo và thi đấu
ở cấp nhà trường, các cá nhân có
năng khiếu sẽ không có cơ hội phát
triển tài năng của mình.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 43
TOPIC VOCABULARY
schooling (n) giáo dục
attend school (v): đi học
elementary school (n) = primary school
= grade school: trường tiểu học
secondary (a): (thuộc về) giáo dục trung
học cơ sở và trung học phổ thông
tertiary (a): (thuộc về) giáo dục đại học
higher education institution (n): tổ chức
giáo dục cấp cao (đại học trở lên)
vocational (a): (thuộc về) giáo dục nghề
undergraduate (n): sinh viên chưa
tốt nghiệp đại học
postgraduate (n): học viên cao học
doctorate (n): bằng tiến sĩ
cultivate a quality/ skill (v) phát triển/ trau dồi một phẩm chất,
be endowed with sth: được thiên kĩ năng nào đó
phú với một tài năng/ phẩm chất
nào đó
have an aptitude for sth: có khả
năng thiên phú nào đó
achieve sb’s full potential: phát triển
hết tiềm năng
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 45
TOPIC
VOCABULARY REVIEW
Exercise 1: Match the words/ phrases in column A with a synonym in
column B.
A B
education aptitude
subject cultivate
quality schooling
train (a skill) attribute
innate talent discipline
Meaning: given
On the one hand, academic subjects are indeed very important. It could be said that
the foremost objective of people who attend school is to have a financially viable
career after they finish. To this end, the bulk of the curriculum should be dedicated to
core subjects like math, science and language, whose performance is placed heavy
emphasis by higher education institutions and employers alike.
On the other hand, subjects like sports and music cannot be discounted altogether.
While they may not be directly helpful in securing employment, they indirectly make
a candidate more employable. Today, firms are increasingly looking beyond the
technical expertise and qualifications of applicants and attach greater importance
to attributes like adaptability, creativity, and collaborative skills. These qualities are
arguably better cultivated in experiences like playing music or competing in team
sports than in academic lessons.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 47
TRANSLATION
Học hành là cực kì quan trọng: Nó quyết định chúng ta sẽ trở thành người như thế
nào, chúng ta sẽ có nghề nghiệp gì và cuối cùng cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao.
Do đó, những gì nên và không nên được dạy ở trường nhất thiết phải là một cuộc
tranh luận dài hơi. Một số người khẳng định rằng các trường nên tập trung vào những
ngành học sẽ liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp của người học trong tương lai,
trong khi số khác cho rằng các môn học như thể thao và âm nhạc cũng nên được đưa
vào chương trình giảng dạy. Cả hai quan điểm đều hợp lý, nhưng cá nhân tôi nghiêng
về ý kiến thể thao và âm nhạc nên được đưa vào chương trình giảng dạy.
Một mặt, các bộ môn học thuật thực sự rất quan trọng. Có thể nói rằng mục tiêu quan
trọng hàng đầu của những người đi học là có một nghề kiếm ra tiền sau khi học xong.
Để đến được cái đích này, phần lớn chương trình giảng dạy nên được dành riêng cho
các môn học chính như toán, khoa học và ngôn ngữ. Thành tích của những môn này
được các tổ chức giáo dục đại học cũng như các nhà tuyển dụng chú trọng.
Mặt khác, các môn như thể thao và âm nhạc không thể bị coi nhẹ hoàn toàn. Dù chúng
có thể không hữu ích trực tiếp trong việc đảm bảo công ăn việc làm, nhưng chúng lại
gián tiếp làm cho ứng viên có khả năng được tuyển dụng cao hơn. Thời nay, các công
ty đang ngày càng tìm kiếm nhiều thứ ngoài chuyên môn thuần túy và bằng cấp của
ứng viên hơn cũng như coi trọng các phẩm chất như khả năng thích ứng, khả năng
sáng tạo và kĩ năng hợp tác. Những phẩm chất này rõ ràng được trau dồi qua những
trải nghiệm như chơi nhạc hoặc thi đấu thể thao tập thể hơn là các buổi học trên lớp.
Một lý do thuyết phục khác cho việc tại sao các môn phi học thuật nên được dạy ở
trường là việc này giúp phát hiện những tài năng trẻ trong các lĩnh vực thể thao và
nghệ thuật. Nếu không có cơ hội tham gia các hoạt động này ở cấp tiểu học hoặc
trung học thì những cá nhân có khuynh hướng âm nhạc hoặc những người có năng
khiếu thể thao thiên phú sẽ bị chối bỏ cơ hội đạt được tiềm năng cao nhất của họ.
Tóm lại, không còn nghi ngờ gì việc các môn học thuật nên được ưu tiên ở trường
học, nhưng một điều cũng quan trọng là học sinh phải được dạy các môn khác như
âm nhạc hoặc thể thao.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 49
GENERAL VOCABULARY
financially viable (a) making a lot of money
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 51
GENERAL
VOCABULARY REVIEW
Exercise 1: Match the verbs in column A to the nouns in column B to
form natural collocations.
A B
place attention
attach importance
give focus
devote emphasis
shift precedence
1. The keynote speaker believes that those who want to change the world have to lose
their sanity.
2. He makes a good point that underdeveloped public transport system is the key
reason why most people in the country are unwilling to stop using private vehicles.
3. Startup entrepreneurs must come to grips with the fact that their business may not
make money in the early days.
4. Most people have the tendency to spend most of their salary in the first half of the
month.
5. Learning and retaining new words is always a challenge to language learners.
6. People today are bent on being the leanest that they could be. In order to achieve
this goal, many go as far as starving themselves for days and subsisting on a diet of
broth and water.
8. From the off, our most important objective has been to take care of our own people
and add value to our community.
VẾ 1 VẾ 2
Học online tốt hơn học ở lớp học Có những gì học ở lớp học thông
thông thường những mặt nào? thường có thể giúp giáo viên/ học
viên đạt được mà học online
không cho phép?
Ý chính1 Ý chính1
Học online rất tiết kiệm. Một số môn cần sử dụng dụng cụ
phức tạp bắt buộc phải học thực tế.
Ví dụ
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 53
TOPIC VOCABULARY
e-learning (n) học online
advent of online courses (n): sự ra đời
của các khóa học online
virtual learning (n): học online, học ảo
web-based class (n): lớp trên nền
tảng web
online course provider (n): đơn vị
cung cấp khóa học online
overcome time constraints and
geographical boundaries (v): giải
quyết các hạn chế về thời gian và rào
cản địa lý
virtual environment (n): môi trường ảo
in the comfort of one’s own home (n):
ngay tại nhà
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 55
TOPIC
VOCABULARY REVIEW
Exercise 1: Group the following words into two groups: (1) offline learning
and (2) online learning.
2. Because of time limits, many people who want to learn another language cannot
do so.
3. The advent of conferencing software means people can now hold discussions and
meetings at home.
Today, as the Internet becomes more accessible than ever before, e-learning has
exploded. With the advent of online courses, some say that physical classrooms have
become redundant. While there is no denying the benefits of virtual learning over the
traditional classroom model, I believe being taught face to face by actual teachers is
an experience that can never be completely replaced.
On the other hand, it is hard to see the traditional classroom ever ceasing to
exist. One of the reasons is simply that certain fields inextricably require physical
interaction. For example, disciplines that involve elaborate lab set-up and equipment
like chemistry or engineering are impossible to learn in the comfort of one’s own
home. Furthermore, there are elements of classroom dynamics that a virtual
environment simply cannot emulate. For instance, the interactive activities and live
discussions in a physical lecture allow students to improve their interpersonal skills
– something that is difficult to recreate in online classes where two-way interaction is
rare.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 57
TRANSLATION
Ngày nay, khi Internet trở nên dễ truy cập hơn bao giờ hết, học trực tuyến đã và đang
bùng nổ. Với sự ra đời của các khóa học trực tuyến, một số người nói rằng các lớp
học ngoài đời thực đã trở nên dư thừa. Dù không thể phủ nhận lợi ích của việc học ảo
so với mô hình lớp học truyền thống nhưng tôi tin rằng việc được dạy trực tiếp bởi các
giáo viên thật sự là một trải nghiệm không bao giờ có thể bị thay thế hoàn toàn.
Một mặt, học trên Internet vượt trội hơn so với học trên lớp theo nhiều cách. Đầu tiên,
nó cực kỳ hiệu quả về mặt chi phí. Các lớp học trực tuyến cắt bỏ hiệu quả nhiều chi
phí mà việc vận hành các lớp học ngoài đời thực phải gánh như mặt bằng và nhân viên
hành chính chẳng hạn. Điều này cho phép những nhà cung cấp khóa học trực tuyến
chào mời các khóa học đó ở một mức dễ tiếp cận với đại chúng. Thứ hai, lớp học trên
nền tảng web giúp người học giải quyết các hạn chế về thời gian và rào cản địa lý.
Điều này đặc biệt hữu ích cho những người ở vùng nông thôn và vùng sâu vùng xa,
nơi trường học và giáo viên khan hiếm.
Mặt khác, thật khó để hình dung rằng lớp học truyền thống đến một lúc nào đó sẽ
không còn tồn tại. Một trong những lý do đơn giản là một số lĩnh vực nhất định đòi hỏi
sự tương tác thực tế. Ví dụ, các môn học liên quan đến cơ sở vật chất và dụng cụ thí
nghiệm phức tạp như hóa học hoặc kĩ thuật không thể học tại nhà. Hơn nữa, có những
yếu tố tương tác trong lớp học mà môi trường ảo đơn giản là không thể mô phỏng
được. Ví dụ, các hoạt động tương tác và thảo luận trực tiếp trong một bài giảng vật lý
cho phép sinh viên cải thiện kĩ năng liên nhân ‒ một điều khó tái tạo trong các lớp học
trực tuyến hiếm khi có tương tác hai chiều.
Tóm lại, dù học ảo vượt trội hơn so với học truyền thống ở một số khía cạnh, nhưng
mô hình truyền thống không bao giờ có thể bỏ đi được.
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 59
GENERAL VOCABULARY
dispense with (v) to remove
the former/ the latter (n) the thing that was mentioned first/ the
thing that was mentioned later
CHAPTER 1 ‒ EDUCATION | 61
GENERAL
VOCABULARY REVIEW
Exercise 1: Fill in the blanks with the suitable form of a word from the
general vocabulary list.
4. For the longest time, the iPhone was dubbed the of Samsung
smartphones.
Meaning: the copier
(no denying)
(cost-efficient)
3. The fans of the movie are outraged by how lackluster the sequel was.
(incur)
4. Salah scored a critical goal early in the match. This cemented Liverpool’s 6th
Champions League title.
(effectively)
5. The bassist is the weak link of the band. I think he might be kicked out soon.
(expendable)
ENVIRONMENT
Chapter 02 ‒ ENVIROMENT
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 63
01. Some people think that a huge amount of time and
money is spent on protection of wild animals, and
that this money could be better spent on the human
population. To what extent do you agree or disagree
with this opinion?
VẾ 1 VẾ 2
Tôi không đồng ý Tôi không đồng ý
[Quá nhiều tiền và thời gian [Cần bảo tồn động vật vì
được dành cho việc bảo vệ lợi ích của con người.]
động vật. Điều này là sai.]
Ý chính Ý chính
Động vật vẫn chết bất chấp Con người có liên hệ mật thiết với
những cố gắng của con người. động vật hoang dã, do vậy bảo vệ
chúng là rất quan trọng.
Ví dụ Ví dụ
Đã có nhiều nơi cư trú an toàn Tầm quan trọng của các loài
dành cho động vật quý hiếm, côn trùng thụ phấn đối với
nhưng nhiều loài vẫn đang biến nông nghiệp
mất nhanh chóng.
conservation of wild animals (n) việc bảo tồn động vật hoang dã
preserving wild animals
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 65
TOPIC VOCABULARY
demise of thousands of species (n) sự biến mất của hàng nghìn loài
the inseparable relationship between mối quan hệ không thể tách rời
the human race and wildlife (n) giữa loài người và động vật
hoang dã
1. Rare animals:
2. Animal protection:
2. Dangerous wastes deposited by error in the rivers and the dump sites will threaten
residential neighborhoods.
3. The beautiful, majestic gray wolves, which have been historically misunderstood
and demonized, have been hunted almost to extinction.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 67
SAMPLE
It is true that a host of wild animals are on the brink of extinction due to humankind’s
relentless pursuit of economic growth. Because of this, the conservation of wild
animals has always a topic of general interest. However, there are those who argue
that conserving endangered animals is not necessary, given the colossal cost and time
involved, and that these resources should be diverted to projects that directly benefit
humans. I personally disagree with this thinking for the reasons provided below.
The first justification is that despite enormous resources allotted to preserving wild
animals as of late, the existence of innumerable species is still being threatened. In
fact, hundreds of millions of dollars have been spent on conservation projects such as
providing shelter for endangered animals; however, recent centuries have witnessed
the demise of thousands of species, and the extinction rates are on the increase. This
is a testament to how past efforts made to preserve wildlife seem woefully inadequate,
let alone excessive.
In addition to this, given the inseparable relationship between the human race and
wildlife, it is absurd to downplay the importance of protecting threatened species.
In other words, even if a single wild species is missing from the ecosystem, it may
disrupt the whole food chain, ultimately leading to disastrous results for human life.
Pollinating insects like bumblebees are a good example. These creatures play an
integral role in the growth of crops. Therefore, the decline in pollinating insects has
understandably provoked widespread concern regarding agricultural productivity.
Đúng là có rất nhiều động vật hoang dã đang trên bờ tuyệt chủng do sự chạy theo tăng
trưởng kinh tế không ngừng của loài người. Vì thế, hoạt động bảo tồn động vật hoang
dã luôn là một đề tài được đại chúng quan tâm. Tuy nhiên, có những người tranh cãi
rằng bảo tồn động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng là không cần thiết, xét theo mức
chi phí khổng lồ và thời gian phải bỏ ra, và rằng những nguồn tài nguyên này nên được
chuyển sang các dự án trực tiếp đem lại lợi ích cho con người. Cá nhân tôi không đồng
ý với suy nghĩ này vì những lý do được chỉ ra dưới đây.
Ý biện minh đầu tiên là bất chấp những nguồn lực khổng lồ được phân bổ để bảo tồn
động vật hoang dã tính tới nay, sự tồn tại của vô số loài vẫn đang bị đe dọa. Trên thực
tế, hàng trăm triệu đô-la đã được đổ vào các dự án bảo tồn như cung cấp nơi trú ngụ
cho những động vật có nguy cơ tuyệt chủng; tuy nhiên, nhiều thế kỉ gần đây đã chứng
kiến sự biến mất của hàng nghìn loài, và tỉ lệ tuyệt chủng đang trên đà tăng. Đây là
minh chứng cho thấy những nỗ lực bảo tồn động vật hoang dã trong quá khứ dường
như chưa thỏa đáng, chứ đừng nói đến chuyện là quá nhiều.
Ngoài ra, xét theo mối quan hệ không thể tách rời giữa loài người và thiên nhiên hoang
dã, coi nhẹ tầm quan trọng của việc bảo vệ các loài đang bị đe dọa quả là vô lí. Nói
cách khác, chỉ cần một loài động vật hoang dã biến mất khỏi hệ sinh thái thôi cũng có
thể làm đứt gãy toàn bộ chuỗi thức ăn, rốt cuộc dẫn tới những kết cục thảm họa cho
loài người. Những loài côn trùng thụ phấn như ong nghệ là một ví dụ thích hợp. Những
sinh vật này đóng vai trò thiết yếu trong tăng trưởng cây trồng. Do đó, việc sụt giảm côn
trùng thụ phấn rõ ràng đã gây nên mối quan ngại rộng khắp về sản lượng nông nghiệp.
Tóm lại, tôi ủng hộ quan điểm rằng việc nỗ lực nhiều hơn trong việc bảo vệ động vật
hoang dã chính là vì lợi ích của nhân loại.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 69
GENERAL VOCABULARY
a host of a lot of
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 71
GENERAL VOCABULARY
let alone (idm) not to mention
used after a negative statement, to
emphasize how unlikely a situation
is because something much more
likely has never happened
6. A sperm whale was found beached in Scotland last week with 220
pounds of plastic in its stomach.
Meaning: huge
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 73
CÂN BẰNG [50/50]
VẾ 1 VẾ 2
Ý chính Ý chính1
Con người còn nhiều vấn đề cấp Con người có liên hệ mật thiết với
bách hơn phải giải quyết thay vì động vật hoang dã.
bảo vệ động vật.
Giải thích
Ví dụ
Do vậy, sự tuyệt chủng của
Thất nghiệp và nạn đói đang tràn
động vật có thể ảnh hưởng xấu
lan ở nhiều quốc gia.
tới con người.
Ví dụ
Tại sao tê giác quan trọng đối với
con người?
have an inextricable relationship with có mối quan hệ không thể tách rời
wildlife với động vật hoang dã
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 75
TOPIC
VOCABULARY REVIEW
Exercise: Choose the correct answer.
A. conserve B. wreck
C. preserve D. save
A. inexplicable B. inexorable
C. inextricable D. inexhaustible
3. ……. is a term used to describe the equilibrium between living organisms such as
human being, plants, and animals as well as their environment.
4. What is the antonym of “combat” in the phrase “combat the extinction of animals”?
A. mitigate B. exacerbate
C. alleviate D. curb
It is true that economic prosperity, which humans have enjoyed latterly, has come at
the expense of wildlife. Because of this, the conservation of wild animals has always
been a topic of public interest. However, many people argue that the time and funding
allocated to this well-intentioned enterprise is verging on excess, and that these
resources should be diverted to projects that directly benefit humans. While this
thinking is somewhat justifiable, I would contend that it is in the interests of humankind
to put more efforts into protecting wild animals.
It is understandable why some people think that too much time and money is
currently being spent on wildlife conservation. Advocates may argue that there are
more pressing issues nowadays that need addressing than protecting wild animals.
For instance, nations where unemployment and poverty are rife are in dire need of
funding to remedy such problems and raise living standards. Compared to these
urgent needs, combatting the extinction of some animals does seem like an unworthy
cause.
However, notwithstanding the fact that there are indeed many crucial areas for
countries to pay attention to, I believe it would be unwise to ignore the unshaken
importance of wildlife preservation. In fact, humans have an inextricable relationship
with wildlife, which means that the extinction of a wild animal could seriously threaten
the survival of mankind. The African rhino is a telling example. Their grazing helps
sustain the grasslands on which countless other species depend, and thus maintains
the ecological balance. Therfore, the decline in rhino population could spell trouble for
African savannas, and ultimately the locals. This is a testament to how spending on
the protection of wild animals is also synonymous with safeguarding the existence of
humans.
In conclusion, while it seems that time and budget are misspent in saving wild
animals, I am convinced that it is of great importance to the existence of human
beings.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 77
TRANSLATION
SAMPLE
Sự thật là thịnh vượng kinh tế mà con người được tận hưởng gần đây đã và đang phải
đánh đổi bằng sự sống của các loài động vật hoang dã. Bởi thế, việc bảo tồn động vật
hoang dã luôn là chủ đề được công chúng quan tâm. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng
thời gian và kinh phí dành cho nỗ lực tình nguyện thiện chí này đang gần vượt ngưỡng,
và những tài nguyên này nên được chuyển hướng sang các dự án trực tiếp có ích cho
con người. Dù suy nghĩ này có phần thỏa đáng nhưng tôi cho rằng nỗ lực nhiều hơn
trong việc bảo vệ động vật hoang dã chính là vì lợi ích của con người.
Có thể hiểu được vì sao một số người nghĩ rằng con người đang dành quá nhiều thời
gian và tiền bạc cho việc bảo tồn động vật hoang dã. Những người ủng hộ có thể lập
luận rằng hiện nay có nhiều vấn đề cấp bách cần giải quyết hơn là bảo vệ động vật
hoang dã. Ví dụ, các quốc gia nơi nạn thất nghiệp và nghèo đói đang hoành hành rất
cần các nguồn tài trợ để khắc phục những vấn đề này và nâng cao mức sống. So với
những nhu cầu cấp thiết này, việc chiến đấu chống lại sự tuyệt chủng của một số loài
động vật có vẻ là một việc không đáng được quan tâm.
Tuy nhiên, dù trên thực tế có nhiều lĩnh vực thực sự trọng yếu mà các quốc gia cần
chú ý nhưng tôi tin rằng nếu bỏ qua tầm quan trọng không thể phủ nhận của việc bảo
tồn động vật hoang dã là không khôn ngoan. Trên thực tế, con người có mối quan hệ
không thể tách rời với động vật hoang dã; điều đó có nghĩa là sự tuyệt chủng của một
loài động vật hoang dã có thể đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn của loài người.
Tê giác châu Phi là một ví dụ điển hình. Việc chúng gặm cỏ giúp duy trì vùng đồng cỏ
nơi có vô số loài khác phụ thuộc, qua đó sự cân bằng sinh thái được duy trì. Do đó, sự
suy giảm số lượng tê giác có thể gây ra nhiều vấn đề cho các vùng thảo nguyên châu
Phi và cho cả người dân địa phương. Đây là một minh chứng của việc chi tiêu cho việc
bảo vệ động vật hoang dã cũng đồng nghĩa với việc bảo vệ sự tồn tại của con người.
Tóm lại, dù có vẻ thời gian và ngân sách đang bị lãng phí cho việc bảo vệ động vật
hoang dã nhưng tôi tin rằng đó là việc rất quan trọng đối với sự tồn vong của loài người.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 79
GENERAL VOCABULARY
justifiable (a) reasonable (having a good reason for
something)
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 81
GENERAL
VOCABULARY REVIEW
be synonymous with (a) (two things) have the same meaning;
or are very closely associated with
each other
Paris has always been
synonymous with love, making it
a leading destination for fiances
seeking to create an unforgettable
wedding.
1. Recent revelations implied that Americans were fighting and dying in Vietnam for
.
Meaning: something that is not deserving
2. When it comes to losing weight, some people think that putting themselves in direct
path of temptation and being able to resist it is a to their willpower.
Meaning: a proof
3. The people who live on Train Street in Hanoi have developed a harmonious
coexistence with the dangers inherent to their community. Resilience is
Vietnamese, and this unique street is one of the best showcases.
Meaning: be closely associated with
4. The first novel volume is the author’s account of his youth in the
bars of London.
Meaning: waste time
5. The Mekong Delta is home to 15 million people, many of whom rely on the delta’s
rich soil and water resources for farming and fishing. Therefore, environmental
changes could their livelihood.
Meaning: cause problems
7. Banning helium balloons doesn’t sound a good idea, for the simple reason that
many people don’t want the government, no matter how , to force
them to give up something they like, because it’s good for the planet.
Meaning: for good purpose
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 83
02. Explain some of the ways in which humans are
damaging the environment.
What can governments do to address these problems?
What can individual people do?
VẾ 1 VẾ 2
Ý chính1 Ý chính1
Nhu cầu tiêu thụ năng lượng khổng lồ Điều này giúp giảm việc sử dụng
nhiên liệu hóa thạch.
Giải thích
Khí thải từ việc sử dụng năng lượng Ví dụ
truyền thống trong sản xuất góp Xe chạy điện và năng lượng thay thế
phần làm ô nhiễm không khí.
Tình hình tồi tệ hơn do tỉ lệ phương
tiện cá nhân tăng cao.
Ví dụ
Tỉ lệ sử dụng ô tô tăng vọt ở Việt Nam Ý chính2
Tăng cường các chiến dịch giúp
Ý chính 2 nâng cao nhận thức của cộng đồng
Hàng tiêu dùng giá rẻ đang được sản
Ví dụ
xuất hàng loạt.
Chuyển từ chai nhựa sang đồ đựng
Giải thích tái sử dụng được
Mọi người tiêu dùng và vứt đi nhiều
hơn → Rác thải nhiều hơn gây quá
tải ở các bãi chôn lấp và ô nhiễm
nguồn nước.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 85
TOPIC VOCABULARY
be alarmingly contaminated (v) bị ô nhiễm đến mức báo động
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 87
TOPIC VOCABULARY
overload landfills (v) làm quá tải các bãi chôn lấp
sustainable lifestyle choice (n) cách sống thân thiện với môi
eco-friendly (a): thân thiện với môi trường
trường
1. Fossil fuels:
2. Alternative energy:
3. Environment pollution:
4. Emissions:
3. We produce hundreds of millions of tons of plastic every year, most of which is not
r (able to be recycled). It is obvious that we need to use less plastic,
move towards environmentally s (not harmful to the environment)
products and services, as well as coming up with technology that recycles plastic
more efficiently.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 89
SAMPLE
Có một sự thật được thừa nhận rộng rãi là con người có mối quan hệ không thể tách
rời với tự nhiên. Do đó, sự suy giảm chất lượng môi trường trong những thập kỷ gần
đây đã gây tổn hại nặng nề cho cuộc sống con người. Bài luận này sẽ nêu ra một số
phương thức mà con người đang hủy hoại môi trường trước khi phác thảo những giải
pháp khả thi để giảm nhẹ tình trạng này.
Rõ ràng là môi trường tự nhiên đang bị tàn phá bởi các hoạt động của con người. Đầu
tiên, việc tiêu thụ lượng năng lượng khổng lồ trong sản xuất là yếu tố chính gây ra các
vấn đề môi trường. Trên thực tế, lượng khí thải vô cùng lớn thải ra từ quá trình đốt
nhiên liệu hóa thạch phục vụ cho sản xuất đã và đang làm tồi tệ hơn tình trạng ô nhiễm
không khí. Tình hình này còn trở nên nghiêm trọng hơn do việc sử dụng rộng rãi các
phương tiện sử dụng chất đốt, đặc biệt là ô tô. Ví dụ, tỉ lệ sở hữu ô tô của những người
có thu nhập trung bình ở Việt Nam tăng vọt đã khiến bầu không khí ở các thành phố
lớn bị ô nhiễm một cách đáng báo động. Thêm vào đó, việc sản xuất hàng loạt hàng
tiêu dùng giá rẻ cũng là nguyên nhân. Thực tế là hàng hóa tiêu dùng ngày nay có thể
có giá rẻ hơn và sẵn hơn đã sinh ra một “xã hội vứt của đi”, tạo ra nhiều phế thải, làm
quá tải các bãi chôn lấp và gây ô nhiễm nguồn nước.
Chúng ta có thể thực hiện một số giải pháp khả thi để khắc phục các vấn đề nêu trên.
Thứ nhất, chính phủ nên phân bổ nhiều ngân sách hơn cho công nghệ xanh _ chìa
khóa giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng thải nhiều carbon. Ví dụ, việc sử
dụng xe “lai” và năng lượng tái tạo sẽ giúp cắt giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, từ đó
làm giảm lượng khí thải độc hại. Thứ hai, cần tăng cường chiến dịch nâng cao nhận
thức cộng đồng về tình trạng xuống cấp của môi trường. Một khi người dân nhận thức
được tình trạng tồi tệ của môi trường và những hậu quả của nó, họ sẽ hướng tới các
lựa chọn theo lối sống bền vững hơn, chẳng hạn như chuyển từ chai nhựa sử dụng
một lần sang loại có thể tái sử dụng.
Tóm lại, tiêu thụ năng lượng truyền thống và hàng hóa tiêu dùng không kiểm soát
chính là thủ phạm chính đằng sau các vấn đề môi trường nghiêm trọng, và điều bắt
buộc là các giải pháp được đề xuất phải được áp dụng rộng rãi để giúp bảo vệ hành
tinh này.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 91
GENERAL VOCABULARY
viable solution (n) possible way to successfully deal with
feasible measure (n): possible a problem
way to successfully deal with
a problem The recommendations highlight the
importance of finding viable solutions
to address social media addiction
among the youth.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 93
GENERAL
VOCABULARY REVIEW
Exercise: Fill in the blanks with one of the words above. You may have to
change the form of the word to match the sentence.
2. Many fitness apps can users towards doing things as basic as drinking
more water and staying more active to forming better habits towards healthy eating
and fitter living.
Meaning: encourage
3. Consensus over the past few years has been that an increased sedentary lifestyle
has been rampant obesity.
Meaning: cause
6. Business leaders say that company culture is the single most important
to their success _ though most believe they were not investing enough, blaming
perceived the cost and time needed.
Meaning: factor
7. As well as educating and encouraging people to eat a balanced diet and exercise
regularly to maximise longevity, an optimistic outlook is also deemed
to a healthy lifestyle.
Meaning: important
Năng lượng thay thế có những Năng lượng thay thế có những
hạn chế gì? ưu điểm gì?
Ý chính1 Ý chính1
Quá đắt, chỉ những quốc gia giàu có Thân thiện với môi trường
mới có thể áp dụng
Giải thích
Ảnh hưởng của tiêu thụ năng lượng
Ý chính2 hóa thạch quá khủng khiếp, việc
Không ổn định, vì thế không đáp chuyển sang năng lượng thay thế là
ứng được nhu cầu lớn cần thiết
Ý chính3 Ý chính2
Có thể được dùng cho mục đích khác Giải pháp năng lượng bền vững
Giải thích
Ví dụ:
Được tạo ra từ những tài nguyên
Iran và Bắc Triều Tiên: quân sự
vô tận, năng lượng thay thế là
cần thiết cho tương lai lâu dài của
nhân loại.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 95
TOPIC VOCABULARY
energy crisis (n) khủng hoảng năng lượng
world energy consumption (n): mức tiêu
thụ năng lượng toàn cầu
global energy demand (n): nhu cầu
năng lượng toàn cầu
scarcity (n): sự khan hiếm
dispute over natural resources (n):
tranh chấp tài nguyên thiên nhiên
Based on the answers above, can you guess 3 different ways to say ‘fossil fuels’?
Nuclear energy, properly harnessed, can be a reliable source of energy and the answer
to the world’s energy c (when we run out of energy).
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 97
SAMPLE
The environmental impact caused by the burning of fossil fuel is unequivocal. In light
of this, more countries are turning to power generated from renewable sources like
wind and sunlight as a greener substitute. However, along with widespread support,
alternative energy also raises certain concerns. This essay will look at both the pros
and cons of this new type of energy and show how the world’s embracing it is a
positive development.
Opponents of renewables could cite several reasons for their worries. First, this
type of energy is prohibitively expensive to produce and store, which means it is
out of reach for less developed nations. Second, the current output of alternative
energy is far from being enough to meet the demands of most nations. Finally,
some renewables could be weaponized, which could make them a global security
threat. The escalating international tensions surrounding uranium enrichment and
development of weapons-grade nuclear material in countries such as Iran and North
Korea are a testament to the risk of renewables.
On the other hand, despite the aforementioned setbacks, much of the world is still in
favor of alternative energy sources, and justifiably so. The most obvious benefit of this
type of power is its minimal impact on the environment. Renewables have extremely
low carbon footprint compared to fossil fuels, and given how dire environmental
pollution has become and how it affects our very existence, the switch to carbon-
free energy sources is necessary. Another compelling point is that because they are
created from resources that are practically infinite, alternative energy is the answer to
the imminent energy crisis.
In conclusion, I believe the upside of alternative energy sources is far more significant
that their downside. While there are real challenges that we need to overcome to
make universal adoption of renewables feasible and affordable, recent success with
storage and production technologies promises that this will soon be a reality.
Tác động tới môi trường của việc đốt nhiên liệu hóa thạch là vô cùng rõ ràng. Bởi vậy,
nhiều quốc gia đang chuyển sang các năng lượng tạo ra từ những nguồn tài nguyên vô
hạn như gió và ánh sáng mặt trời như một sự thay thế “xanh” hơn. Tuy nhiên, cùng với
sự ủng hộ rộng khắp này, năng lượng thay thế cũng gây ra những quan ngại nhất định.
Bài luận này sẽ nhìn nhận cả ưu và nhược điểm của loại năng lượng mới này đồng thời
chỉ ra việc thế giới theo đuổi nó chính là một sự phát triển tích cực.
Những người phản đối năng lượng tái tạo có thể viện dẫn một số lý do cho những lo
lắng của họ. Đầu tiên, loại năng lượng này tốn rất nhiều tiền để sản xuất và lưu trữ;
điều đó có nghĩa là nó nằm ngoài tầm với của các quốc gia kém phát triển hơn. Thứ
hai, sản lượng năng lượng thay thế hiện nay chưa đáp ứng đủ nhu cầu của hầu hết các
quốc gia. Cuối cùng, một số loại năng lượng tái tạo có thể bị vũ khí hóa, khiến chúng
trở thành mối đe dọa an ninh toàn cầu. Căng thẳng thế giới leo thang xung quanh việc
làm giàu uranium và phát triển vật liệu hạt nhân cấp vũ khí ở các quốc gia như Iran và
Triều Tiên là một minh chứng cho nguy cơ của năng lượng tái tạo.
Mặt khác, bất chấp những trở ngại nêu trên, phần lớn thế giới vẫn ủng hộ các nguồn
năng lượng thay thế, và như vậy cũng là chính đáng. Lợi ích rõ ràng nhất của loại năng
lượng này là tác động tối thiểu của nó đến môi trường. Năng lượng tái tạo có lượng
“dấu chân carbon” cực thấp so với nhiên liệu hóa thạch, và trong bối cảnh ô nhiễm
môi trường đã trở nên nghiêm trọng đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại của
chúng ta, việc chuyển sang các nguồn năng lượng không chứa carbon là cần thiết. Một
luận điểm thuyết phục khác là do được tạo ra từ các nguồn tài nguyên vô hạn, năng
lượng thay thế chính là câu trả lời cho cuộc khủng hoảng năng lượng đang cận kề.
Tóm lại, tôi tin rằng mặt tích cực của các nguồn năng lượng thay thế có ý nghĩa hơn
nhiều so với nhược điểm của chúng. Dù có những thách thức thực sự mà chúng ta cần
phải vượt qua để việc áp dụng phổ biến năng lượng tái tạo trở nên khả thi và giá cả
phải chăng, nhưng những thành công gần đây với công nghệ lưu trữ và sản xuất hứa
hẹn điều này sẽ sớm trở thành hiện thực.
CHAPTER 02 ‒ ENVIROMENT | 99
GENERAL VOCABULARY
unequivocal (a) very clear
in light of because of
1. a. North Korea’s nuclear weapons tests have raised concerns over regional security.
b. The spokesperson for the U.S. Department of State has raised concerns over
North Korea’s nuclear weapons tests.
Note: ‘a situation raises concerns’ is slightly different from ‘someone raises concerns
about a situation’, though ultimately both expressions point to the same thing.
2. Cars in Vietnam are prohibitively expensive, but apparently that hasn’t stopped
people from purchasing more cars.
4. In light of the sex tape scandal, the singer’s career is now in ruins.
Chính phủ có những công cụ gì khiến Người dân có công cụ gì khiến họ trở
họ trở nên quan trọng trong việc giải nên quan trọng trong việc giải quyết
quyết các vấn đề về môi trường? các vấn đề về môi trường?
Ý chính1 Ý chính1
Chính sách/ pháp luật Nếp sống thân thiện với môi trường
Giải thích Ví dụ
Chính phủ có thể kiểm soát việc Đi phương tiện công cộng
sản xuất và tiêu thụ nhiên liệu ‒
2 nguyên nhân lớn dẫn tới ô Ý chính2
nhiễm môi trường. Sức mua
Giải thích
Ủng hộ doanh nghiệp bảo vệ môi
Ý chính3 trường và tẩy chay doanh nghiệp
Ngân sách không bảo vệ môi trường để
Giải thích khuyến khích doanh nghiệp phải
Những công nghệ thân thiện với thay đổi cách kinh doanh
môi trường rất đắt và chính phủ có
thể chi tiền vào việc này. Ý chính3
Sức mua
Giải thích
Vì lãnh đạo đóng vai trò quan trọng
trong việc bảo vệ môi trường, người
dân có thể bầu những lãnh đạo có
đường lối bảo vệ môi trường.
push for a greener future (v) thúc đẩy một tương lai thân thiện
với môi trường
What problems do you think the following solutions are trying to solve?
- the au
- the s
- the p
- o citizens
As the impacts of issues like global warming and water contamination become
palpable, environmental protection has become one of humanity’s chief objectives in
the 21st century. However, people are still divided on whether this responsibility rests
with state officials or the ordinary citizens. In this answer, I will look at the unique roles
that both parties play in this endeavor before drawing a reasoned conclusion.
On the one hand, reversing the damage done to planet is a massive undertaking
that seems impossible without government intervention. Most of the ongoing
environmental problems are the direct result of energy production and consumption
– something that can be regulated with legislation. In addition to this, the funds they
have at their disposal and their ability to mobilize resources make governments
indispensable in tackling environmental issues. For example, taxpayers’ money
can be ploughed back into researching ways to make green technologies more
commonplace and affordable.
Khi các tác động của những vấn đề như hiện tượng ấm lên toàn cầu và ô nhiễm nguồn
nước trở nên rõ rệt, bảo vệ môi trường đã trở thành một trong những mục tiêu chính
của con người trong thế kỷ 21. Tuy nhiên, chúng ta vẫn bị chia rẽ trong việc trách
nhiệm này thuộc về các quan chức nhà nước hay người dân. Trong câu trả lời này, tôi
sẽ xem xét các vai trò mà mỗi bên đóng góp trong nỗ lực này trước khi đưa ra một kết
luận hợp lý.
Một mặt, đảo ngược thiệt hại gây ra cho hành tinh là một việc lớn có vẻ bất khả thi nếu
không có sự can thiệp của chính phủ. Hầu hết các vấn đề môi trường đang diễn ra là
kết quả trực tiếp của việc sản xuất và tiêu thụ năng lượng − vốn được quy định bởi
pháp luật. Thêm vào đó, các quỹ có sẵn và khả năng huy động nguồn lực của họ khiến
chính phủ (có vai trò) không thể thiếu trong việc giải quyết các vấn đề môi trường. Ví
dụ, tiền đóng thuế có thể quay vòng vào các nghiên cứu để phổ biến hơn và giảm giá
thành các công nghệ xanh.
Mặt khác, dù sự vào cuộc của chính phủ trong việc giảm bớt các vấn đề môi trường
là chắc chắn, việc đánh giá thấp sự đóng góp của người dân sẽ là không khôn ngoan.
Mọi người có thể tạo ra sự khác biệt lớn lao bằng những thay đổi đơn giản trong lối
sống như sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc phân loại rác. Một cách
khác mà các cá nhân có thể giúp bảo vệ môi trường là thông qua cách tiêu dùng.
Thường xuyên mua sắm ở các cửa hàng bảo vệ hoạt động kinh doanh bền vững và tẩy
chay các công ty không muốn cắt giảm chất thải là những bước thiết thực mà người
tiêu dùng có thể thực hiện để thúc đẩy một tương lai xanh hơn. Tương tự như vậy, cử
tri có thể sử dụng phiếu bầu của mình để tạo ảnh hưởng bằng cách bầu ra các quan
chức quan tâm sâu sắc đến sự xuống cấp của môi trường Trái đất và cam kết thay đổi
hiện trạng.
Tóm lại, bảo tồn môi trường là trách nhiệm to lớn phải được gánh vác bởi cả nhà nước
và nhân dân.
have sth at sb’s disposal (v) to have something you can use
plough back sth into sth (v) to reinvest the money you earn to into
what you’re doing
7. The challenge for the new head is to deal with the PR crisis.
1. Clothes made from natural fibres are delicate so they should always be dry cleaned.
By the same , it pays to brush and carefully store them after
each wear.
A. measure B. token C. means D. meaning
2. The company has decided to lay off staff to stay afloat through the virus outbreak,
and many departments could become .
A. dispensible B. indispensable C. dispensing D. dispenser
4. It was a substandard performance, but I felt the judge’s harsh remarks were
.
A. warranty B. warrant C. warranted D. unwarranted
FAMILY
Chapter 03 ‒ FAMILY
Ý chính1 Ý chính1
Lịch làm việc bận rộn Ảnh hưởng tới gia đình
Ý chính2
Ý chính2
Lạm dụng công nghệ
Ảnh hưởng tới xã hội
Giải thích
Giải thích
Các thiết bị công nghệ ngày càng
Mối quan hệ gia đình xấu đi có
phổ biến, điều này khiến nhiều
thể gây ra nhiều vấn đề xã hội.
người bị nghiện sử dụng chúng
và tách mình khỏi gia đình. Ví dụ
Khi bố mẹ dành ít thời gian cho
Ví dụ
con cái, chúng dễ bị tác động bởi
Nhiều thanh thiếu niên thích nhắn
ảnh hưởng xấu từ bạn bè và truyền
tin với bạn bè trên mạng xã hội
thông. Điều này là tiền đề cho sự
hơn là nói chuyện với bố mẹ.
gia tăng bạo lực và tội phạm.
insufficient time for family (n) không đủ thời gian cho gia đình
reduced family time (n): thời gian
cho gia đình giảm sút When there is a lack of family
lack of family time (n): thiếu thời time, many youths get involved
gian cho gia đình in risky and delinquent
absence of family time (n): sự thiếu activities.
vắng thời gian cho gia đình
increasingly less family together
time (n): thời gian gia đình bên
nhau ngày càng ít
2. Which phrase means ‘time that you spend with someone, giving them your full
attention because you value the relationship’?
A. best time B. standard time
C. quality time D. spending time
A. degrade B. exacerbation
C. enhancement D. decadence
A. bind B. detach
C. disconnect D. separate
It is true that quality family time is on the decline for many households the world
over. This tendency is attributable to a host of reasons, and in this essay, I am
going to prove that it is going to have dire consequences on both family and
society.
There are two underlying reasons as to why people are not spending as much
time with their family as they used to in the past. First and foremost, hectic work
schedules are depriving people of time spent for family. In modern society, most
people are occupied with their jobs and struggle for time to properly bond with
their spouse or children. Another driving factor that results in insufficient time for
family is technology overuse. Given the proliferation of digital devices like the
smartphone or tablet, significantly more people, especially younger generations,
are becoming overly addicted to these technologies and isolated from their family
as a result. Most teenagers, for example, would rather spend their time texting
their friends via social media than engage in conversation with their parents.
I would contend that the growing trend towards reduced family time is going to
have serious repercussions not only on the family but also on society. Regarding
the former, the absence of family time is furthering the distance between family
members. This may fuel misunderstandings in the family and potential conflicts,
even divorces in worst-case scenarios. With respect to the latter, the deterioration
of family relations could contribute to numerous social problems. For example,
when parents spend more time working and less time with their children, they
inadvertently leave their children more vulnerable to toxic influences from bad
friends or their media consumption, which is a precursor to increased violence
and crime.
In conclusion, packed work schedule and heavy use of technological gadgets are
to blame for the increasingly less family together time, and I am convinced that
this phenomenon has a number of negative implications for family and society.
Có một sự thật là khoảng thời gian chất lượng bên gia đình đang bị giảm sút ở nhiều
hộ gia đình trên toàn thế giới. Xu hướng này do rất nhiều nguyên nhân tạo thành và
trong bài luận này, tôi sẽ chứng minh rằng nó có những hậu quả nghiêm trọng đối với
cả gia đình và xã hội.
Có hai lý do căn bản cho việc tại sao con người không dành nhiều thời gian cho gia
đình như trước đây. Đầu tiên và quan trọng nhất, lịch trình làm việc bận rộn đang tước
đi thời gian mọi người dành cho gia đình. Trong xã hội hiện đại, hầu hết mọi người đều
bận rộn với công việc và họ phải vất vả mới có được khoảng thời gian gắn kết hợp lý
với “nửa kia” hoặc con cái. Một yếu tố căn nguyên khác dẫn đến việc không có đủ thời
gian cho gia đình là việc lạm dụng công nghệ. Do sự phổ biến của các thiết bị kĩ thuật
số như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng, một số lượng người nhiều hơn đáng
kể, đặc biệt là thế hệ trẻ, đang quá “nghiện” các công nghệ này và kết quả là họ bị cô
lập khỏi gia đình. Ví dụ, hầu hết thanh thiếu niên thà dành thời gian nhắn tin cho bạn
bè qua mạng xã hội hơn là chuyện trò với cha mẹ.
Tôi cho rằng xu hướng ngày càng tăng của việc ít dành thời gian cho gia đình sẽ có
những hậu quả nghiêm trọng không chỉ đối với gia đình mà còn đối với xã hội. Về
phương diện gia đình, sự thiếu vắng thời gian cho gia đình đang làm gia tăng khoảng
cách giữa các thành viên. Điều này có thể thúc đẩy những hiểu lầm trong gia đình và
những xung đột tiềm ẩn, thậm chí là ly hôn trong trường hợp tệ nhất. Đối với phương
diện xã hội, sự xấu đi trong mối quan hệ gia đình có thể góp phần gây ra nhiều vấn đề
xã hội. Ví dụ, khi cha mẹ dành nhiều thời gian làm việc và ít thời gian hơn cho con cái,
họ vô tình để con mình dễ bị ảnh hưởng bởi các tác động độc hại từ những người bạn
xấu hoặc thông tin từ các phương tiện truyền thông, mà đó lại là tiền thân của việc gia
tăng bạo lực và tội phạm.
Tóm lại, lịch trình làm việc dày đặc và việc sử dụng quá nhiều thiết bị công nghệ là
nguyên do cho việc thời gian bên gia đình ngày càng giảm, và tôi tin rằng hiện tượng
này có một số tác động tiêu cực đối với gia đình và xã hội.
Exercise 2: Fill in the blanks with one of the words above. You may have
to change the form of the word to match the sentence.
Ý chính1 Ý chính1
Tập trung vào sự nghiệp Mặc dù có nguy cơ tiềm ẩn về sức
Điều này đặc biệt đúng đối với một khắc phục được nhờ những tiến bộ
Ý chính 3
Ý chính2
Bố mẹ lớn tuổi thường nuôi dạy
Chi phí chăm con ngày càng cao
con tốt hơn.
Giải thích Giải thích
Điều này tạo gánh nặng cho các Có nhiều kinh nghiệm sống
cặp đôi trẻ.
Giải thích/so sánh
Các cặp đôi trẻ thường thiếu
kĩ năng nuôi dạy con, điều này ảnh
hưởng xấu đến con trẻ.
3. Which word means ‘the raising of children and all the responsibilities as well as
activities that are involved in it’?
A. parental B. parenting C. parenthood D. parentage
4. Just barely newlyweds, they now have to confront the harsh realities of ?
A. parental B. parentage C. parenthood D. parentment
7. It is seen that social attitudes are changing, as more than half of men say
should be shared equally.
A. childcare B. parenting C. childbirth D. parenthood
In our modern society, there has been an ongoing trend towards bearing children
later in life. From my perspective, this development is given rise to by myriad factors,
and I strongly believe that enormous benefits brought by late childbirth outweigh its
demerits.
There are two major compelling reasons as to why some endorse delaying their
parenthood. First and foremost, as people are investing more time in pursuing career
path, having infants can be a major distraction. This is especially true for some
professions, whose peculiarities make having children early not physically viable. For
example, flight attendants are required to travel so frequently that they can ill afford to
both fulfil their work and rear their babies. Work commitments aside, the ballooning
childcare costs, which would put a burden on most younger couples, also beget the
delay of childbearing.
I opine that the advantageous effects of this issue infinitely overshadow its drawbacks.
Notwithstanding the latent risks of health problems, even death, suffered by both the
mother and babies due to late childbirth, they can be mitigated by recent leaps in
the medical field. In addition, as parents have more time for establishing their career
and financial stability, they can easily manage a better life quality for their children,
including high-quality education and better health care services. Another merit is that
the older people are, the more life experience they gain. Such hands-on experience
may give them greater skills in nurturing a well-rounded child, while bad parenting
skills, which tend to be prevalent among young couples, could have adverse bearing
on the children.
In conclusion, the pursuit of career path and escalating childcare costs are two driving
factors behind postponed parenthood among modern citizens, and I believe that the
unquestionable benefits of this phenomenon are weightier than the downside.
Trong xã hội hiện đại của chúng ta, sinh con muộn đã trở thành xu hướng đang lên.
Theo quan điểm của tôi, sự phát triển này được tạo nên từ vô số yếu tố, và tôi tin chắc
rằng những lợi ích to lớn do sinh con muộn vượt xa những nhược điểm của nó.
Có hai lý do thuyết phục chính cho việc vì sao một số người tán thành việc trì hoãn làm
cha mẹ. Đầu tiên và quan trọng nhất là do mọi người đang đầu tư nhiều thời gian hơn
trong việc theo đuổi con đường sự nghiệp, việc có con nhỏ có thể là một sự phân tâm
lớn. Điều này đặc biệt đúng đối với một số ngành nghề đặc thù khiến việc có con sớm
là bất khả thi. Ví dụ, những tiếp viên hàng không buộc phải đi lại thường xuyên đến
mức họ có thể không đủ khả năng vừa đảm đương công việc vừa chăm sóc con cái.
Kể cả khi đặt trách nhiệm với công việc sang một bên, chi phí chăm sóc con phình to,
sẽ gây gánh nặng cho hầu hết các cặp đôi trẻ, cũng là nguyên nhân của việc trì hoãn
sinh con.
Tôi cho rằng những ảnh hưởng tích cực của vấn đề này chắc chắn làm lu mờ mặt trái
của nó. Dù có những rủi ro tiềm ẩn về sức khỏe, thậm chí tử vong mà cả mẹ và em bé
phải chịu do sinh con muộn, chúng có thể được giảm nhẹ bởi những bước nhảy vọt
gần đây trong lĩnh vực y tế. Thêm vào đó, khi cha mẹ có nhiều thời gian hơn để gây
dựng sự nghiệp và ổn định tài chính, họ có thể dễ dàng quản lý chất lượng cuộc sống
tốt hơn cho con cái, bao gồm giáo dục chất lượng cao và các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe tốt hơn. Một giá trị khác là người càng lớn tuổi càng có nhiều kinh nghiệm sống.
Kinh nghiệm thực tiễn như vậy có thể mang lại cho họ những kĩ năng tốt hơn trong
việc nuôi dưỡng một đứa trẻ toàn diện, trong khi những kĩ năng làm cha mẹ không tốt,
vấn đề có vẻ phổ biến ở các cặp vợ chồng trẻ, có thể gây ảnh hưởng xấu đến con trẻ.
Tóm lại, việc theo đuổi con đường sự nghiệp và chi phí chăm sóc trẻ em leo thang là
hai yếu tố thúc đẩy việc trì hoãn làm cha mẹ của các công dân hiện đại và tôi tin rằng
những lợi ích không thể nghi ngờ của hiện tượng này còn nhiều hơn nhược điểm.
can ill afford/ cannot afford (v) should definitely not do something
because it will cause problems
1. Many Vietnamese young drivers disregard traffic laws and commit serious
offences such as jumping the lights, contributing to the rate
of traffic-related injuries and casualties.
Meaning: rising
4. Education is more complex than it used to be. Preparing students for a global
economy requires in addition to traditional book
learning.
Meaning: practical knowledge/skill
Exercise 2: Find a better expression for the underlined parts among the
words listed above.
Ảnh hưởng và hậu quả của việc Ảnh hưởng và hậu quả của việc
đáp ứng mọi nhu cầu của trẻ nhỏ cho trẻ muốn làm gì thì làm
Ảnh hưởng tới con trẻ: Ảnh hưởng tới con trẻ:
Trẻ bị phụ thuộc vào bố mẹ. Trẻ bị ảnh hưởng xấu và dễ hư hơn.
Exercise 2: Categorize the following traits into (1) those that should be
encouraged in children and (2) those that should be discouraged.
Today, there is a growing trend among parents towards trying to accommodate their
children’s every demand and giving them more personal freedom. In this essay, I am
going to demonstrate how this child-rearing practice is detrimental to children before
arguing that it may have long-term repercussions that continue into their adulthood.
In addition to overindulging children, giving them too much personal freedom may
also have harmful effects. People’s personalities are shaped at an early age, and
without parents’ close supervision, children may be vulnerable to negative influences
and adopt harmful habits. For example, many children in Vietnam use profanities
from a very young age because their parents allow them to play video games at
internet cafes where cursing is the norm. This type of behavior, which often incites
disobedience and recklessness, may be the precursor to a rebellious adolescence
and a troubled adulthood. In fact, it has been shown that many criminals began
rebelling and committing illegal acts at an early stage of their lives as a result of their
parents’ negligence. This is a testament to how an unsupervised childhood may
cause children to suffer serious consequences as they become adults.
Ngày nay, một xu hướng đang phát triển ở các bậc cha mẹ là cố gắng đáp ứng mọi
nhu cầu của con cái và cho chúng nhiều tự do cá nhân hơn. Trong bài luận này, tôi
sẽ chỉ ra rằng thói quen nuôi dạy con này là có hại cho trẻ trước khi biện luận rằng
nó có thể có những hậu quả xấu lâu dài và sẽ tiếp tục cho đến độ tuổi trưởng thành
của chúng.
Cha mẹ có thể vô tình dạy con cái quá phụ thuộc vào người khác bằng cách đáp ứng
tất cả các nguyện vọng của chúng. Trẻ em được chấp thuận mọi yêu cầu thường
phát triển thói quen vòi vĩnh và dựa dẫm vào cha mẹ về mọi thứ. Sự phụ thuộc này có
thể làm mất đi động lực làm việc của các em để hướng tới mục tiêu chính trong đời,
chẳng hạn như việc này có thể gây hậu quả nặng nề cho kết quả học tập của trẻ. Khi
những đứa trẻ này trở thành người lớn, việc không thể tự lập hoàn toàn có thể khiến
chúng phải vật lộn với nhiều mặt của cuộc sống. Ví dụ, những người được trợ cấp
hào phóng khi còn trẻ dường như không có khả năng lập ngân sách và quản lý tài
chính cá nhân trong cuộc sống sau này. Đây là một ví dụ về các tác động bất lợi mà
sự nuông chiều quá mức của cha mẹ có thể gây ra cho trẻ em.
Bên cạnh việc quá nuông chiều trẻ, cho chúng quá nhiều tự do cá nhân cũng có thể
có những tác hại nguy hiểm. Ví dụ, từ khi còn nhỏ và không có sự giám sát chặt chẽ
của cha mẹ, trẻ có thể dễ bị ảnh hưởng tiêu cực và lây nhiễm các thói quen xấu.
Chẳng hạn, nhiều trẻ em ở Việt Nam dùng những lời tục tĩu từ khi còn rất nhỏ vì được
cha mẹ cho phép chơi trò chơi điện tử tại các quán cà phê Internet mà ở đó chửi bới
là chuyện thường. Kiểu hành vi thường cổ vũ sự chống đối và liều lĩnh này có thể
là tiền đề cho thời kì thanh thiếu niên nổi loạn và thời kì trưởng thành đầy khó khăn.
Trên thực tế, người ta đã chứng minh rằng nhiều tội phạm bắt đầu nổi loạn và thực
hiện các hành vi bất hợp pháp ở giai đoạn đầu của cuộc đời do sự chểnh mảng của
cha mẹ. Đây là một minh chứng cho việc tuổi thơ không được giám sát có thể khiến
trẻ em phải chịu hậu quả nghiêm trọng khi chúng trở thành người lớn như thế nào.
Tóm lại, quá nuông chiều trẻ có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến sự phát triển cá
nhân của các em, do đó tôi tin tưởng thói quen này nên được sửa bỏ để đảm bảo rằng
các em có một một lối sống lành mạnh khi trưởng thành.
aspect
facet (n)
Climate change is a multi-faceted
issue that warrants a combination
of measures rather than any single
solution.
1. The fall in housing prices will have grave for other markets.
2. The news about the CEO’s involvement in shady financial dealings and market
manipulation could be to company’s share price.
4. The book did a brilliant job of capturing the ugly of fame and
fortune.
Exercise 2: Fill in the blanks with the most suitable word out of the
options given.
4. Today, we can still hear Trinh Cong Son’s classics everywhere, from dingy pubs to
grand concert halls, which is a testament their timelessness.
A. of B. for C. to D. with
1. when the dad abandons his family and the mom is the only person taking care of
the child:
2. when your parents, siblings, cousins, aunts, uncles and grandparents all live in
the same place:
3. when the parents are so busy that the grandparents decide to help raise the
children:
6. when two people get married, and one or both of them have their own children:
Exercise 2: Fill in the blanks with an appropriate word from the topic
vocabulary list.
2. While many men might take it as a blow to their ego, I personally think there is
nothing wrong with being a dad. If anything, it is
admirable that you would forego your own career to support your partner’s.
Lately, family units have changed drastically both in terms of organization and task
delegation. Most notable among these shifts are the tendency toward nuclear families
and the rise of women as providers. In my opinion, these developments are positive.
While it used to be common for members of an extended family to live together under
one roof, nowadays most households consist of a married couple and their children.
This is a welcome change, as too many individuals with different lifestyles living in
the same space may create inconveniences and conflicts. For instance, it is easy to
imagine how having to share the bathroom with not only one’s siblings but also their
cousins or uncles could be extremely frustrating. The small size of a nuclear family, by
comparison, ensures that each person can use the facilities in the house comfortably.
In terms of family roles, the most noteworthy change over the past decade is the
growing financial contribution of women. 20 years ago, men were still the breadwinner
in most households and women were tasked with childrearing, cooking and chores.
Nowadays, typically both spouses work, and in many cases, the husband decides to
step back and become a stay-at-home father while his partner joins the workforce
and becomes the sole income earner. This is also a change worth celebrating, as it
pushes for greater gender equality not only in education but also in the workplace.
At the same time, as more men take over the responsibilities traditionally reserved
for women, they may come to have greater appreciation for the roles that wives and
mothers play.
In conclusion, the move away from multigenerational families and the growing
importance of women are two key trends in the family, and I believe these trends are
advantageous.
Gần đây, đơn vị hình thái gia đình đã thay đổi mạnh mẽ cả về tổ chức và nhiệm vụ.
Đáng chú ý nhất trong số này là xu hướng mô hình gia đình hạt nhân và sự gia tăng số
lượng phụ nữ là người chu cấp cho gia đình. Theo tôi, những phát triển này là tích cực.
Mặc dù trước đây, các thành viên của một đại gia đình thường sống chung dưới một
mái nhà, nhưng ngày nay hầu hết các hộ gia đình đều bao gồm một cặp vợ chồng và
con cái. Đây là một thay đổi đáng hoan nghênh, vì quá nhiều cá nhân có lối sống khác
nhau sống trong cùng một không gian có thể tạo ra nhiều bất tiện và xung đột. Chẳng
hạn, thật dễ tưởng tượng việc phải chia sẻ phòng tắm với không chỉ một anh chị em
mà còn cả anh em họ hoặc chú bác có thể cực kỳ bực bội. So với đó, quy mô nhỏ của
gia đình hạt nhân đảm bảo rằng mỗi người có thể sử dụng các tiện nghi trong nhà một
cách thoải mái.
Về vai trò gia đình, thay đổi đáng chú ý nhất trong thập niên vừa qua là sự đóng góp
tài chính ngày càng tăng của phụ nữ. 20 năm trước, đàn ông vẫn là trụ cột trong hầu
hết các hộ gia đình và phụ nữ được giao nhiệm vụ nuôi con, nấu ăn và làm việc vặt.
Ngày nay, điển hình là cả hai vợ chồng đều làm việc, và trong nhiều trường hợp, người
chồng quyết định lùi lại và trở thành một ông bố nội trợ trong khi người bạn đời của anh
ta gia nhập lực lượng lao động và trở thành người có thu nhập duy nhất (trong nhà).
Đây cũng là một thay đổi đáng được tôn vinh, vì nó thúc đẩy bình đẳng giới mạnh mẽ
hơn không chỉ trong giáo dục mà còn ở nơi làm việc. Đồng thời, khi nhiều người đàn
ông đảm nhận các trách nhiệm truyền thống dành riêng cho phụ nữ, họ có thể biết trân
trọng hơn vai trò của người vợ và người mẹ.
Tóm lại, việc dịch chuyển hình thái khỏi các gia đình nhiều thế hệ cùng vai trò quan
trọng ngày càng tăng của phụ nữ là hai xu hướng chính trong gia đình và tôi tin rằng
những xu hướng này là có lợi.
A B
drastic ill-timed
notable piecemeal
advantageous immaterial
1. Sometimes, old guards need to and give the young guns a chance
to prove themselves.
3. The presentation was frowned upon because the points he mentioned were
. Next time, he should just cut to the chase.
HISTORY
Chapter 04 ‒ HISTORY
VẾ 1 VẾ 2
Tôi đồng ý Tôi không đồng ý
[Học sinh nên học lịch sử [Học sinh nên học song song
nước nhà.] cả lịch sử nước nhà và lịch sử
thế giới.]
Ý chính1 Ý chính
Ý thức về nguồn cội sẽ khơi gợi Học lịch sử thế giới giúp học sinh
lòng yêu nước. có cái nhìn toàn diện về những sự
Giải thích kiện xảy ra ở nước mình.
Khuyến khích trân trọng các di sản
dân tộc, do đó sẵn sàng bảo vệ và Giải thích/ So sánh
cống hiến cho đất nước Chỉ học lịch sử trong nước sẽ dễ
tạo ra thiên kiến và suy nghĩ sai về
Ý chính2 người dân các nước khác.
Ngược lại, những người thiếu
kiến thức về lịch sử đất nước có
thể sẽ không tôn trọng truyền Ví dụ
thống của mình. Việc dạy lịch sử ở Việt Nam
Việc dạy học lịch sử ở nhiều Việt Nam đã đánh bại giặc ngoại
trường Việt Nam chưa đủ, nên học xâm như thế nào, dễ khiến học
sinh có hiểu biết hời hợt về thành sinh nghĩ sai rằng người dân các
an appreciation for their national sự trân trọng các di sản quốc gia
heritages (n)
respect their own traditions (v): tôn Students are encouraged to
trọng truyền thống của chính họ explore national heritages
in a more active and personal
way. This will help them better
understand and appreciate those
heritages, and respect their own
traditions.
national current affairs (n) các vấn đề hiện nay của đất nước
into history the world but also makes great contribution to fostering confidence,
largely ignored by a large number of students because the contents of the history
curricula and textbooks are overloaded and lack reality. As a result of their lack of
interest in history subject, many young students are now surprisingly ignorant about
national c a
2. What is an alternative for the word in bold: ‘The project aimed at raising
awareness among young people through information about ways of
maintaining national identity’.
A. conception B. concept C. perception D. consciousness
3. What is an alternative for the word in bold: ‘The Muong share ethnic roots with
the Vietnamese people and their language is classified in the Vietnamese –
Muong language branch.’?
A. country B. sources C. origins D. derivation
Whether young students should learn history of their own country or that of other
societies in the world has always been a topic of debate. While it is believed that
teaching the former is of more importance to schoolchildren, I disagree with this
perspective.
Some people are pro children learning local history, and justifiably so. The key
rationale in favor of this view is that being aware of their roots can instill a sense of
patriotism in each child. This may foster an appreciation for their national heritages,
which means they are more willing to defend and contribute to their country. By
contrast, those who lack knowledge about national history may not respect their own
traditions. Vietnam perfectly exemplifies this situation. As history education in most
schools is sadly lacking, many children have grown up with superficial understanding
about their ancestors’ past achievements and sacrifice, hence their indifference to
national current affairs. This is a testament to the necessity of teaching schoolchildren
local history.
However, I am convinced that it is far more beneficial for young children to learn
local history in parallel with world history. This is because acquiring insights into
events that took place in other parts of the world can also give children a more
holistic perspective of what happened in their localities. On the other hand, learning
exclusively about national history could cause an individual to be biased and harbor
hostile feelings about foreign people. For example, in Vietnam, history education
mostly features how Vietnam fought against foreign armies such as America or
France, misleading many students into thinking that people from these countries are
bad. This outlook may be more impartial if they thoroughly understand those wars in
world context.
In conclusion, while there are some justifications for considering local history more
important than world history, I would contend that schoolchildren will derive the most
benefit from learning both.
Học sinh nên học lịch sử của đất nước mình hay của các xã hội khác trên thế giới luôn
là một chủ đề tranh luận. Mặc dù người ta tin rằng việc dạy lịch sử trong nước quan
trọng hơn với học sinh nhưng tôi lại không đồng ý với quan điểm này.
Một số người rất ủng hộ việc trẻ em học lịch sử nước nhà, và điều này là chính đáng.
Lý do then chốt ủng hộ quan điểm này là vì việc nhận thức được gốc rễ của mình có
thể khơi dậy tinh thần yêu nước ở mỗi đứa trẻ. Điều này có thể khích lệ sự trân trọng
các di sản quốc gia ở trẻ em, cũng có nghĩa là các em sẽ cảm thấy sẵn lòng bảo vệ
và đóng góp cho đất nước mình hơn. Ngược lại, những người thiếu kiến thức về lịch
sử quốc gia có thể không tôn trọng truyền thống của chính họ. Việt Nam hoàn toàn có
thể là ví dụ cho tình hình này. Vì giáo dục lịch sử ở hầu hết các trường còn sơ sài một
cách đáng buồn nên nhiều trẻ em đã lớn lên với sự hiểu biết hời hợt về những thành
tựu và sự hi sinh trước đây của tổ tiên, do đó thờ ơ với những vấn đề hiện tại của đất
nước. Đây là một minh chứng cho sự cần thiết của việc giảng dạy cho học sinh về lịch
sử nước nhà.
Tuy nhiên, tôi tin rằng việc trẻ học lịch sử nước nhà song song với lịch sử thế giới sẽ
có lợi hơn rất nhiều. Điều này là bởi việc có những hiểu biết sâu sắc về các sự kiện
diễn ra ở những nơi khác trên thế giới cũng có thể mang đến cho trẻ em cái nhìn toàn
diện hơn về những gì đã xảy ra ở địa phương của các em. Mặt khác, việc chỉ học mỗi
lịch sử quốc gia có thể khiến cá nhân trở nên thiên kiến và chứa chấp sự thù địch với
người nước ngoài. Ví dụ, ở Việt Nam, giáo dục lịch sử chủ yếu đề cao việc Việt Nam
đã chiến đấu chống giặc ngoại xâm như quân Mỹ hay Pháp như thế nào, khiến nhiều
học sinh lầm tưởng rằng mọi người từ các quốc gia này rất xấu xa. Cách nhìn nhận
này có thể sẽ công bằng hơn nếu các em hiểu thấu đáo những cuộc chiến đó trong
bối cảnh thế giới.
Tóm lại, dù có một số biện minh cho việc coi lịch sử nước nhà quan trọng hơn lịch sử
thế giới, tôi cho rằng học sinh sẽ thu được nhiều lợi ích nhất từ việc học cả hai.
VẾ 1 VẾ 2
Ý chính Ý chính
Chỉ cần học lịch sử nước nhà là Học lịch sử thế giới giúp học sinh
đã đủ để tạo nền tảng cho sự phát có cái nhìn khách quan về những
triển tương lai của đất nước. sự kiện xảy ra ở chính nước mình.
Giải thích Ví dụ
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Ở Việt Nam, học sinh chủ yếu chỉ
chỉ khi hiểu biết về lịch sử nước học về việc Việt Nam đã đánh bại
khác mới giúp học sinh biết giặc ngoại xâm như thế nào, điều
cách tôn trọng sự khác biệt văn này khiến nhiều trẻ em hình thành
hóa. Điều này tạo tiền đề cho sự suy nghĩ sai lệch rằng người dân
hiểu biết chung và hợp tác giữa các nước này là xấu.
các quốc gia.
respect cultural differences (v) tôn trọng sự khác biệt văn hóa
Respecting cultural
differences between people
from different countries
is important to avoid
misunderstandings.
mutual understanding and cooperation (n) sự hiểu biết lẫn nhau và hợp tác
International relations
are based on mutual
understanding and
cooperation.
appreciation for cultural diversity (n) sự trân trọng đa dạng văn hóa
1. What is an alternative for the word in bold: ‘The Old Quarter is a precious legacy
of Hanoi’s ancient past, but the area is challenged by drastic changes. Today,
handicraft production is being increasingly replaced by restaurants, retail shops,
and tailors’?
A. relic B. leftover C. remains D. identity
2. The Hoi An Silk Village opened its doors to public tours several years ago in an effort
to kindle interest and for handcrafted textiles and sericulture.
A. apprehension B. recognition C. appreciation D. understanding
3. What is an alternative for the word in bold: ‘Teachers need to be alive to cultural
differences which may particularly affect bilingual pupils’ handling of literature’?
A school of thought holds that studying history of their own country, instead of that
of the world, is more important to young students. I disagree with this notion for the
reasons outlined below.
In conclusion, the notion that national history should be prioritized is flawed, and I
would argue that learning world history offers far greater benefits to schoolchildren.
Có một trường phái cho rằng học lịch sử của đất nước mình thay vì học lịch sử thế
giới, quan trọng hơn đối với học sinh. Tôi không đồng ý với quan niệm này vì những
lý do được nêu dưới đây.
Có thể hiểu được tại sao một số người lại coi trọng việc trẻ em học lịch sử nước nhà.
Lý do then chốt là việc khám phá các di sản lịch sử nước nhà đã đủ để đặt nền móng
cho sự phát triển về sau của đất nước. Tuy nhiên, suy nghĩ này chỉ có giá trị trong quá
khứ khi các tương tác bị giới hạn giữa những người cùng chủng tộc và sắc tộc. Do
quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng, chỉ khi nắm vững lịch sử của các nước
thì những công dân trẻ mới có thể dễ dàng tôn trọng sự khác biệt văn hóa hơn. Đó là
chìa khóa để hiểu biết và hợp tác với nhau giữa các quốc gia. Do đó, việc các trường
nên kết hợp lịch sử thế giới vào chương trình giảng dạy của họ là điều hợp lý.
Ngoài việc khuyến khích sự trân trọng đối với đa dạng văn hóa, việc dạy cho học sinh
về những sự kiện diễn ra ở nhiều nơi khác trên thế giới có thể giúp các em có cái nhìn
chính xác và công bằng hơn về những gì đã xảy ra trong nước. Mặt khác, việc chỉ học
về lịch sử trong nước có thể khiến cá nhân trở nên thiên kiến và nuôi dưỡng cảm xúc
tiêu cực về người ngoại quốc. Ví dụ, ở Việt Nam, học sinh chủ yếu học về việc Việt
Nam đã chiến đấu chống lại giặc ngoại xâm như Mỹ hay Pháp như thế nào, điều này
khiến nhiều trẻ em phát triển suy nghĩ lệch lạc rằng mọi người từ các quốc gia này
đều xấu xa.
Tóm lại, quan niệm rằng lịch sử nước nhà nên được ưu tiên là thiếu sót, và tôi xin
mạn phép tranh luận rằng việc học lịch sử thế giới mang lại lợi ích lớn hơn nhiều cho
học sinh.
3. Graphics should be included into history lessons to make them more vivid, which
could pique students’ interest in this subject.
Exercise 2: Fill in the blanks with an appropriate word from the general
vocabulary list.
Studying world history can be an immensely rewarding experience, but it can also be a
rather delicate matter. Countries are predisposed to (3) details
with a view to making themselves appear just and benevolent. Therefore, while it
is difficult to be completely objective, learners of history should try to exercise their
judgment.
Contrary to popular belief, history is by no means boring. In this day and age, people
are no longer (4) to old tomes and written records; instead, they could
learn about history in much more engaging ways. For example, Netflix produces
documentaries about the great wars of the past whose production value rivals that of
the most well-executed films.
A better understanding of world history could lay the (5) for greater
acceptance of racial and cultural diversity. Therefore, it behooves governments to put
more efforts into history education.
Ý chính 1
Người dân địa phương đã quen Ý chính1
thuộc với các di tích lịch sử. Tăng cường truyền thông
Ví dụ
Giải thích
Thường xuyên đưa tin về các sự
Những nơi này truyền tải truyền
kiện cộng đồng tổ chức ở các địa
thống và lịch sử của một khu vực, vì
điểm tham quan
vậy thường hấp dẫn các du khách
tò mò.
Ý chính2 Ý chính2
Thiếu sức hấp dẫn Chi thêm tiền cho bảo tàng và di
tích lịch sử
Giải thích
Di tích thường không thay đổi qua Giải thích
nhiều năm, trong khi nhiều bảo Mua thêm hiện vật, thuê hướng dẫn
tàng vì kinh phí eo hẹp nên thường viên và trùng tu lại các công trình
có ít hiện vật và không đủ hướng lịch sử
dẫn viên.
the tradition and history in the truyền thống và lịch sử của địa
locality (n) phương/ khu vực
1. An object from the past (often valued for its importance in history)?
h r
2. An area, a building, or a city (especially the one that is put on a list by the organization
UNESCO) which has special importance, and should be protected?
h s
3. An old building or place that is an important part of a country’s history?
Exercise 2: Fill in the blanks with one of the words above. You may have
to change the form of the word to match the sentence.
3. The plan includes support for small businesses to modernize manufacturing in the
It is widely acknowledged that museums and historical locations generally draw the
attention of tourists, while being largely ignored by locals. This trend is driven by
several factors, and some viable solutions can be implemented to boost local people’s
attendance at historical attractions.
There are two compelling reasons as to the waning popularity of museums and
historical places among local people. First and foremost, as these destinations
somewhat impart an overview of the traditions and history in the locality, they often
attract tourists, who are curious about an alien culture, than to the locals, those
without the need to familiarize themselves with such values. In addition to this, the
lack of appeal of museums and historic relics is also to blame. While monuments
remain roughly unchanged for years, many museums have a poor collection of
exhibits and do not have enough trained guides, which is caused by a meager
budget for operation. The implication of this is that they would lose its appeal to local
residents, who may have been to these sites at least once in the younger years.
In conclusion, the poor attendance rate of local visitors at museums and historical
attractions may stem from various underlying factors, and the proposed solutions can
be executed to reverse the trend.
Các bảo tàng và địa điểm lịch sử thường thu hút sự chú ý của khách du lịch trong khi
lại bị người dân địa phương phớt lờ là thực tế được thừa nhận rộng rãi. Xu hướng này
do một vài yếu tố gây ra và chúng ta có thể thực hiện một số giải pháp khả thi để thúc
đẩy người dân địa phương đến thăm các điểm tham quan lịch sử.
Có hai lý do thuyết phục lý giải việc đi thăm các bảo tàng và địa điểm lịch sử không còn
được người dân địa phương yêu thích. Trước tiên và quan trọng nhất, vì những điểm
đến này phần nào chỉ truyền đạt tổng quan sơ lược về những truyền thống và lịch sử
của khu vực nên chúng thường thu hút khách du lịch, những người tò mò về một nền
văn hóa xa lạ, hơn là dân địa phương, những người không có nhu cầu tìm hiểu các giá
trị này. Thêm vào đó, các viện bảo tàng và di tích lịch sử thiếu sức lôi cuốn cũng chính
là nguyên nhân. Do ngân sách hoạt động ít ỏi, nên các công trình tưởng niệm gần như
không thay đổi trong nhiều năm, còn các viện bảo tàng có bộ sưu tập triển lãm nghèo
nàn và không có đủ hướng dẫn viên được đào tạo. Hậu quả của những việc này chính
là các địa điểm mất đi sự hấp dẫn đối với người dân địa phương, những người có thể
đã đến các địa điểm này ít nhất một lần khi còn nhỏ.
Để giải quyết vấn đề nói trên, chính phủ nên thi hành các biện pháp sau đây. Thứ nhất,
các viện bảo tàng và các di tích nhất thiết phải nhận được nhiều sự quan tâm chú ý của
các phương tiện truyền thông hơn. Ví dụ, nếu tin tức về các sự kiện đại chúng diễn ra
tại các địa điểm này thường xuyên được phát sóng, người dân địa phương sẽ có động
lực đến thăm các những nơi đó. Một giải pháp khả thi khác có thể là phân bổ thêm kinh
phí cho các viện bảo tàng và di tích lịch sử. Sự hỗ trợ tài chính này có thể được sử
dụng để tài trợ cho việc mua vật trưng bày mới, thuê hướng dẫn viên bảo tàng chuyên
nghiệp và tân trang các công trình tưởng niệm; những việc này có thể nâng cao đáng
kể sức hấp dẫn của những nơi như vậy.
Tóm lại, tỉ lệ khách tham quan địa phương tại các viện bảo tàng và các điểm tham quan
lịch sử thấp có thể xuất phát từ các yếu tố căn bản khác nhau, và chúng ta có thể thực
hiện các giải pháp được đề xuất ở trên để đảo ngược xu thế này.
Whether we do so directly or by
implication, we place a value on
human life.
2. Viewers are fed up with their favourite sitcoms being shunted to later times to make
way for live football
Meaning: the reporting of a particular important event or subject
1. In light of the proliferation of food imports, locally produced food seems to become
less popular.
3. Stopping climate change can seem like an impossible task, but a concerted effort
between governments and ordinary citizens can make big differences.
4. There are numerous arguments on the loss of cultural identity due to the emergence
of new pop culture through the assimilation of other cultures.
Lợi ích của việc tăng cường Ảnh hưởng của văn hóa nước
trao đổi thương mại và văn hóa ngoài đối với bản sắc dân tộc
Ý chính1 Ý chính
Thúc đẩy kinh tế Văn hóa nước ngoài được đề cao
còn văn hóa truyền thống bị lãng
Giải thích quên hoặc phê phán.
Bản thân doanh nghiệp vừa có cơ
hội làm ăn mà sự đầu tư của doanh
nghiệp cũng tạo công ăn việc làm.
Ví dụ
Ở Việt Nam, nhiều người, đặc biệt
là người trẻ, đón nhận sự tự do của
Ý chính2 văn hóa Mỹ nhưng lại đồng thời chỉ
Thúc đẩy nhận thức về nhiều nền trích những nếp sống truyền thống
văn hóa của người Việt Nam.
Giải thích
Giúp gia tăng tình cảm giữa người
dân các nước và các chủng tộc
khác nhau, xóa bỏ những hiềm
khích do xung đột trước đây
bridge cultural gap (v) thu hẹp khoảng cách về văn hóa
accept racial/ cultural/ … difference:
đón nhận sự đa dạng về chủng tộc/
văn hóa/ …
cultural appreciation (n): sự trân
trọng văn hóa
cultural appropriation (n): sự xâm
lăng văn hóa
cultural homogenization: sự đồng
nhất về văn hóa
erase hostility: xóa bỏ những thù
địch/ hiềm khích
Globalization has been key in facilitating global commerce and bridging cultural gaps.
While this trend is heralded as a monumental achievement, there are those who
say it has caused the corrosion of national values in certain places. In this answer, I
will look at both the benefits of increased exchange between countries as well as its
impact on national identities before presenting my own take on the matter.
On the one hand, more robust relations between countries have hugely benefited
all the parties involved. In economic terms, the ability to penetrate foreign markets
presents lucrative opportunities for businesses. In return, investments made by these
entities in infrastructures and offices, especially in economically disadvantaged
countries, have generated an enormous number of jobs and invigorated local
and national economies. The cultural impact of this trend is almost as great as its
economic implications. Nowadays, citizens from one nation can learn about the
history and way of life of many others, which is a precursor to greater appreciation
and acceptance of the differences between peoples and races and helps to erase
hostility that may have existed because of past conflicts.
On the other hand, there are indeed instances where the presence of foreign
influences marginalizes national values. This phenomenon manifests itself starkly
in societies where traditions are rigid, restrictive or borderline oppressive, and more
forward-thinking, liberal, usually Western, values have come to be enthusiastically
embraced. Vietnam is a perfect example. As American music and films found their
way into the Vietnamese media diet, more and more people, especially teenagers and
young adults, become fervent advocates of the values championed in the American
society like gender equality, freedom of speech and so on. While this shift in mindset
is eminently positive, it also inadvertently causes a large proportion of the population
to start rejecting Vietnamese conventions and unfairly criticizing their country, history
and way of life.
Một mặt, mối quan hệ sôi nổi hơn giữa các quốc gia đã mang lại lợi ích to lớn cho tất cả
các bên liên quan. Về kinh tế, khả năng thâm nhập thị trường nước ngoài mang lại cơ
hội làm ăn sinh lời cho các doanh nghiệp. Đổi lại, các khoản đầu tư do các đơn vị này
thực hiện vào cơ sở hạ tầng và văn phòng, đặc biệt là ở các nước nghèo, đã tạo ra một
số lượng lớn việc làm và thúc đẩy nền kinh tế địa phương cũng như quốc gia. Tác động
văn hóa của xu hướng này cũng lớn tương đương với ý nghĩa kinh tế của nó. Ngày nay,
công dân tại một quốc gia có thể tìm hiểu về lịch sử và lối sống ở nhiều quốc gia khác,
điều này là nền tảng của sự trân trọng và đón nhận sự đa dạng về dân tộc và chủng
tộc, đồng thời giúp xóa bỏ sự thù địch có thể tồn tại do những xung đột trong quá khứ.
Mặt khác, thực sự cũng tồn tại những trường hợp mà sự hiện diện của ảnh hưởng
ngoại lai đẩy lùi các giá trị dân tộc. Hiện tượng này thể hiện rõ nét trong các xã hội có
các truyền thống cứng nhắc, hạn chế hoặc áp bức biên giới. Ở đây, tư duy tiến bộ, tự
do hơn, thường là phương Tây, đã được đón nhận nhiệt tình. Việt Nam là một ví dụ
hoàn hảo. Khi âm nhạc và phim ảnh Mỹ tìm đường vào thị trường truyền thông của
Việt Nam, ngày càng nhiều người, đặc biệt là thanh thiếu niên và người trẻ trở thành
những người ủng hộ nhiệt thành các giá trị trong xã hội Mỹ như bình đẳng giới, tự do
ngôn luận, v.v. Dù sự thay đổi trong tư duy này rất tích cực, nhưng nó cũng vô tình
khiến phần lớn dân số bắt đầu chối bỏ các truyền thống của Việt Nam và chỉ trích đất
nước, lịch sử và nếp sống của mình một cách không công bằng.
Theo tôi, tăng cường trao đổi trên phạm vi toàn cầu trong lĩnh vực thương mại và văn
hóa suy cho cùng là một xu hướng tích cực. Ảnh hưởng của nó tới bản sắc dân tộc
không thể bị coi nhẹ, nhưng trên thực tế, ảnh hưởng này đã được hạn chế thành công
bởi các quốc gia thực hiện những bước tích cực nhằm bảo vệ văn hóa và truyền thống
của mình.
Automation is increasingly
marginalizing human labor,
leaving the future of innumerable
occupations in the wind.
1. As English gains popularity, many people stop speaking their native languages.
(marginalize)
3. Teens who show delinquent behaviors now could become criminals in the future.
(precursor)
2. The effects of smoking are not immediately noticeable but rather become
manifest in the later years of a smoker’s life.
A. corrosive B. corrosion C. corrode D. corroding
3. When she set up her restaurant, she didn’t want to do fusion, which is a popular
direction that most young chefs embrace. Instead, she decided to take a step back
and the tradition of Vietnamese cooking.
A. uphold B. champion C. accept D. advocate
4. The Amish people a simple way of life that is largely devoid of the
conveniences afforded by technology.
A. consent B. sponsor C. in favor D. embrace
Tại sao dành tiền cho các dịch Tại sao dành tiền cho nghệ
vụ cộng đồng lại quan trọng? thuật không phải là lãng phí?
Ý chính Ý chính1
Các dịch vụ này trực tiếp phục vụ Nghệ thuật tạo ra nguồn lợi kinh
lợi ích của người dân. tế lớn.
Ví dụ
Ví dụ 1
Phim ảnh, âm nhạc tạo ra nguồn
Chi tiền vào giáo dục giúp mọi
thu khổng lồ, cộng với doanh thu từ
người có cơ hội trong cuộc sống và
các sản phẩm phái sinh của những
giảm các vấn đề xã hội.
loại hình nghệ thuật này.
Ví dụ 2
Ý chính2
Chi tiền vào hệ thống giao thông
Nghệ thuật giúp gìn giữ bản sắc
công cộng giúp giảm tắc đường và
văn hóa.
ô nhiễm.
Giải thích
Ví dụ 3 Tư tưởng và lịch sử được lưu giữ
Chi tiền trợ giá điện nước giúp các qua âm nhạc, văn học, hội họa, v.v.
tiện ích này rẻ hơn cho người dân.
the economic contribution of arts (n) sự đóng góp về kinh tế của nghệ thuật
preserve cultural identity (n) việc gìn giữ bản sắc văn hóa
2. to spend the money originally intended for one purpose on another: ……………
Exercise 3: List at least one way in which citizens benefit from the
following public services, starting with “We can…”.
Example: 1. Utilities (electricity, water, etc.): “We can have energy to power our
appliances and water to drink, cook and clean.”
2. Education
3. Environmental protection
4. Health care
5. Military
6. Telecommunications
7. Transportation infrastructure
8. Waste management
Financing and subsidizing services that citizens use on a daily basis is absolutely
vital. Spending money on the school system and making education more accessible
not only give ordinary people opportunities to succeed in life but also ward off
social issues like crime or unemployment. Ploughing part of tax revenue back into
the public transport network is needed to encourage people to forego personal
vehicles – a choice that could have an immediate impact on both congestion and
pollution. Diverting funds to public utilities allows citizens to have cheap access to
water and electricity. These are just a few among a whole host of services that are
fundamentally important to people’s life; compared to them, areas like music or art do
seem trivial and hard to justify pouring money into.
However, I would argue that investments in artistic fields are not at all wasteful. For
one, the economic contribution of arts is colossal and growing. Songs, movies and,
in a handful of countries, art exhibitions generate enormous sums that amount to the
billions of dollars. At the same time, they create demand for derivative products like
fan merchandise and theme parks – businesses that are no less profitable than the
sale of the intellectual property that inspire them. Financial gains aside, arts should
receive government funding for their role in preserving cultural identity and heritage.
Since the dawn of civilization, the zeitgeist and important narratives of each period
have been richly portrayed through various art forms, including painting, music,
literature, and so on. This significance, coupled with the financial contribution of
artistic creations, adequately justifies the investments in this domain.
Do thâm hụt ngân sách nghiêm trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới, những gì chính
phủ nên và không nên chi tiền đang được tranh luận sôi nổi. Có những người cho rằng
ngân sách chính phủ nên ưu tiên các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho nhu cầu người dân,
và chi tiêu cho nghệ thuật là lãng phí. Dù đồng ý rằng phần lớn túi tiền của chính phủ
nên được dành cho các dịch vụ công, nhưng tôi cũng tin rằng việc đánh giá thấp giá trị
của các khoản đầu tư vào các lĩnh vực nghệ thuật là không hề khôn ngoan.
Tài trợ và trợ giá cho dịch vụ mà người dân sử dụng hàng ngày chắc chắn là quan
trọng. Chi tiền cho hệ thống trường học và giúp người dân dễ tiếp cận với giáo dục
hơn không chỉ đem đến cho người dân cơ hội thành công trong cuộc sống mà còn
tránh được các vấn đề xã hội như phạm tội hoặc thất nghiệp. Tái đầu tư một phần tiền
thuế vào mạng lưới giao thông công cộng cũng cần thiết để khuyến khích mọi người
từ bỏ phương tiện cá nhân − một lựa chọn có thể có tác động ngay lập tức đến nạn
tắc nghẽn và ô nhiễm. Phân bổ lại kinh phí cho các tiện ích công cộng cho phép người
dân tiếp cận với điện và nước giá rẻ. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dịch vụ quan
trọng căn bản đối với cuộc sống của con người; so với chúng, các lĩnh vực như âm
nhạc hay nghệ thuật có vẻ tầm thường và khó biện minh cho việc đổ tiền vào đó.
Tuy nhiên, tôi xin phép lập luận rằng đầu tư vào các lĩnh vực nghệ thuật hoàn toàn
không lãng phí. Theo tôi, đóng góp về kinh tế của nghệ thuật rất to lớn và ngày càng
tăng. Các bài hát, phim ảnh và ở một số quốc gia là các triển lãm nghệ thuật mang lại
số tiền khổng lồ lên tới hàng tỉ đô la. Cùng lúc đó, chúng tạo ra nhu cầu cho các sản
phẩm phái sinh như đồ dùng dành cho người hâm mộ và các công viên giải trí theo chủ
đề − những thương vụ có lợi nhuận không kém gì so với việc kinh doanh tài sản trí tuệ
đã truyền cảm hứng cho chúng. Đặt lợi ích tài chính sang một bên, các môn nghệ thuật
nên nhận được kinh phí của chính phủ cho vai trò của chúng trong việc bảo tồn bản sắc
văn hóa và di sản. Kể từ buổi bình minh của nền văn minh nhân loại, hệ tư tưởng và
những truyền thuyết quan trọng của từng thời kỳ đã được khắc họa phong phú thông
qua các loại hình nghệ thuật đa dạng, bao gồm hội họa, âm nhạc, văn học, v.v. Ý nghĩa
này, cùng sự đóng góp tài chính của các sáng tạo nghệ thuật, chứng minh trọn vẹn giá
trị của các khoản đầu tư vào lĩnh vực này.
Tóm lại, không thể phủ nhận rằng phần lớn ngân sách nhà nước nên dành cho các dịch
vụ công, nhưng tôi tin rằng nghệ thuật cũng xứng đáng nhận được sự chú tâm và các
nguồn tài nguyên của chính phủ.
2. Parents should never say or let children feel that they will never ……………. to
anything in life.
3. The work that you put in polishing your academic record now will …………....
dividends when you go looking for a job in the future.
A B
irrefutable substantive
prudent calm
heated rash
trivial original
derivative debatable
1. When it comes to allocation of state funds, art is often overlooked whereas fields like
education and health care are prioritized.
2. The most potent ways to avoid the virus are basic hygiene protocols like washing
your hands regularly and sneezing into your elbow.
3. That Prince Harry decided to give up his royal title and riches came as a shock to
the public.
4. Casualties in war are often explained as the necessary sacrifices to restore peace.
5. Humans have had an intimate relationship with the stars since the beginning of
civilization.
MEDIA
05
Chapter 05 ‒ MEDIA
VẾ 1 VẾ 2
Ý chính2 Ý chính2
Miễn phí Báo giấy biến mất có thể ảnh hưởng
tới nhiều ngành công nghiệp.
Giải thích
Đa số báo mạng không thu phí Giải thích
người đọc, khiến nhiều người Nhu cầu báo giấy giảm có thể
không còn chuộng báo giấy. khiến nhiều nhà xuất bản và
công ty khai thác gỗ thu hẹp
quy mô, dẫn tới thất nghiệp trên
diện rộng.
1. Newspaper: p , p , n
2. Online: i , d
3. Traditional: c
1. A table or temporary structure used as a small shop for selling newspapers and
magazines outside in public places:
multimedia presentation
cheap access
credibility of information
fewer distractions
up-to-date information
206 | HOW TO CRACK THE IELTS WRITING TEST _ VOL 1
SAMPLE
Ai cũng thừa nhận rằng báo truyền thống đang suy yếu và bị coi là không còn cần thiết
do sự phát triển của các kênh thông tin trực tuyến. Dù tin tức trực tuyến thực sự vượt
trội so với phiên bản giấy ở nhiều khía cạnh nhưng tôi tin rằng báo giấy sẽ không bao
giờ bị thay thế hoàn toàn.
Có thể hiểu được tại sao một số người lại ủng hộ việc xóa bỏ các ấn phẩm báo giấy và
chuyển sang các phiên bản kĩ thuật số của các báo này. Nguyên nhân then chốt đằng
sau sự phát triển này là do việc đọc tin tức trực tuyến nhanh hơn rất rất nhiều. Thay vì
mua báo ở sạp báo, giờ đây mọi người có thể cập nhật tin tức ngay lập tức thông qua
các thiết bị di động được kết nối Internet. Một biện minh khác là tin tức trực tuyến hầu
như miễn phí. Hầu hết các bài báo điện tử không thu phí độc giả, việc này càng không
khuyến khích mọi người mua ấn phẩm giấy.
Dù báo mạng có những lợi ích như trên, tôi cho rằng có một số lý do thuyết phục cho
việc tại sao báo giấy không thể bị xóa bỏ. Thứ nhất, một số người vẫn thích báo truyền
thống hơn. Ví dụ, những người cao tuổi không quen đọc tin tức trên màn hình kĩ thuật
số, do thị lực kém, thường bị thu hút bởi các ấn phẩm giấy. Hơn nữa, sự biến mất của
báo giấy có thể ảnh hưởng sâu rộng đến rất nhiều ngành công nghiệp. Ví dụ, nhu cầu
báo giấy giảm có thể buộc các nhà xuất bản và công ty khai thác gỗ thu hẹp quy mô;
điều này có thể gây ra thất nghiệp hàng loạt.
Tóm lại, bất chấp lợi ích không thể phủ nhận của báo điện tử, tôi tin rằng báo truyền
thống vẫn có vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại.
eschew sth in favor of sth (v) to avoid something intentionally and switch
to the other thing
the worst-case
In Numerous peoplescenario, the whole
now gravitate
coast wouldabe
towards underdiet
vegan water.
to lose
weight.
3. In nations where food born illnesses are prevalent and food hygiene enforcement
is lax, consumers tend to imported food for safety
reasons.
Meaning: be attracted by
4. When global consumers buy the same imported products, demand for locally
produced goods has been
Meaning: become less popular
1. These new laws will have huge benefits for all working mothers.
3. Better intelligence and the use of language distinguish man from the other primates.
VẾ 1 VẾ 2
Ý chính1 Ý chính1
Sức khỏe tinh thần Chảy máu chất xám
Ý chính 2
Ý chính2 Ảnh hưởng xấu tới các doanh
Ngăn cản mọi người thử nghiệm nghiệp
những điều mới mẻ
Giải thích
Giải thích Tin xấu có thể khiến công chúng có
Tin xấu thường nói quá về sự việc. suy nghĩ tiêu cực.
Ví dụ
Ví dụ
Sự cố máy bay mất tích của hãng
Dù máy bay được coi là phương
hàng không Malaysia.
tiện di chuyển an toàn nhất,
Dù không phải lỗi là của hãng hàng
nhưng những bản tin về các vụ
không, nhưng doanh thu của hãng
rơi máy bay thường khiến người
đã lao dốc sau khi sự kiện này
đọc có cái nhìn sai lệch và từ đó
được tăng tràn ngập khắp các trang
sợ đi máy bay.
báo trong và ngoài nước.
cover mostly bad news (v) chủ yếu đưa tin xấu, tập trung đưa
negative news report/ story (n): bản tin xấu
tin (có tính) tiêu cực
Negative news stories
grabbed attention and
provoked a strong reaction,
whereas the positive news
stories had almost zero
response.
the press (including reporters and báo chí (bao gồm các phóng viên
photographers) (n) và nhiếp ảnh gia)
Broadsheets
Tabloids
Niche Magazines
Lifestyle Magazines
2. misinformation
A. disinformation B. unfounded rumors C. stigmas D. prejudices
3. the press
A. journalism B. broadsheets C. media moguls D. multimedia
4. broadcast
A. transmit B. transfer C. beam D. air
5. coverage
A. frequency B. investigation C. reportage D. screen time
There is no denying that the world is facing a host of serious problems. As media
platforms proliferate, many of these problems have garnered a great deal of publicity.
However, some people argue that the tendency to cover mostly bad news of the
media actually has a negative influence on each person and society as a whole. I
completely agree with this view.
On the personal level, excessive exposure to bad news has several harmful effects.
First, it takes a heavy toll on our mental health. Life with its responsibilities is stressful
enough as it is, and learning more about negative things that go on such as the
appalling state of pollution and gloomy economic outlooks makes us even more
stressed out and pessimistic, which in serious cases could result in depression.
Second, bad news is often blown out of proportion and therefore prevents people
from trying new things. For instance, while planes are statistically speaking the safest
mode of transport, reports of plane crashes often give news readers a distorted
impression and cause them to be averse to flying.
The adverse effects that bad news has on individuals could lead to far-reaching
repercussions on the societal level. First, bad news could contribute to the brain
drain phenomenon. When people are bombarded with a barrage of news about
dysfunctional things that go on with their country, they naturally would hold a grim
view about the prospect of the nation and want to move elsewhere. In addition,
negative public sentiment spurred by bad news could be a fatal blow to businesses.
The incident of a vanished aircraft that belonged to Malaysian airline perfectly
exemplifies this situation. While technically not the airline’s fault, its sales plummeted
after the event was covered extensively on both local and international press.
In conclusion, while negative news reports do help us become more alert to ongoing
problems and dangers, I am convinced that they are, to some extent, harmful to
individuals and society.
Không thể phủ nhận rằng thế giới đang đối mặt với rất nhiều vấn đề nghiêm trọng.
Do sự gia tăng chóng mặt của các nền tảng truyền thông, những vấn đề này đã giành
được rất nhiều sự quan tâm của công chúng. Tuy nhiên, một số người lập luận rằng xu
hướng chỉ tập trung đưa những tin xấu của truyền thông thực sự đang ảnh hưởng tiêu
cực tới mỗi cá nhân cũng như toàn xã hội. Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này.
Ở mức độ cá nhân, việc tiếp xúc với quá nhiều tin tức xấu có một số tác động có hại.
Đầu tiên, nó ảnh hưởng nặng nề tới sức khỏe tinh thần. Cuộc sống với bao trách
nhiệm vốn đã căng thẳng, và tìm hiểu thêm về những điều tiêu cực đang diễn ra như
tình trạng ô nhiễm khủng khiếp của môi trường hay viễn cảnh kinh tế ảm đạm làm
chúng ta thậm chí còn căng thẳng và bi quan hơn, trong trường hợp xấu có thể dẫn
đến trầm cảm. Thứ hai, các tin tức xấu thường bị thổi phồng lên nhiều lần và do đó,
ngăn chặn con người thử sức với những điều mới mẻ. Ví dụ, theo thống kê mà nói,
mặc dù máy bay là phương tiện vận chuyển an toàn nhất nhưng các báo cáo về những
vụ đâm máy bay thường mang lại cho người đọc ấn tượng sai lệch và gây cho họ ác
cảm với việc bay.
Những ảnh hưởng bất lợi mà tin xấu tác động lên các cá nhân có thể lẫn đến những
hệ lụy sâu rộng ở cấp độ xã hội. Đầu tiên, tin xấu có thể góp phần gây nên hiện tượng
chảy máu chất xám. Khi mọi người bị “dội” một loạt tin tức về những điều bất thường
xảy ra ở đất nước họ, họ sẽ tự có cái nhìn nghiệt ngã về viễn cảnh của quốc gia và
muốn chuyển đến nơi khác. Thêm nữa, tâm lý tình cảm tiêu cực của công chúng bị
khuấy lên bởi tin xấu có thể là một đòn chí mạng cho các doanh nghiệp. Vụ máy bay
mất tích của hãng hàng không Malaysia là ví dụ tiêu biểu cho tình huống này. Mặc dù,
thực tế mà nói, đây không phải là lỗi của hãng hàng không này nhưng doanh số của
hãng đã giảm mạnh sau khi sự kiện này được đưa tin rộng rãi trên báo chí cả trong và
ngoài nước.
Tóm lại, dù các bản tin tiêu cực có thể giúp chúng ta trở nên cảnh giác hơn với những
vấn đề và hiểm nguy đang diễn ra, tôi tin rằng ở một mức độ nào đó, chúng có ảnh
hưởng không tốt tới cá nhân và xã hội.
blow sth out of proportion (v) to treat a particular event or problem far
too seriously
Exercise 2: Fill in the blanks with one of the words above. You may have
to change the form of the word to match the sentence.
3. In Vietnam, a higher tax rate on New Zealand imported milk could sway
consumers to local brands such as TH True Milk or Vinamilk, given the fact that
most Vietnamese are to high prices.
Meaning: strongly disliking
Ý 2 ‒ đặt vấn đề về
Ý 3 ‒ tạo nên một xã hội
Ý 1 ‒ gây phiền toái sự chân thật
tiêu dùng lãng phí
của thông tin
Quảng cáo làm Quảng cáo được Ai nhìn quảng cáo nhiều
gián đoạn những ngụy trang bằng cũng sẽ muốn mua
gì chúng ta đọc, các bài báo tưởng những sản phẩm mới
nghe hoặc xem. như cung cấp thông dù không cần thiết.
tin nào đó hữu ích,
Ví dụ: quảng cáo Ví dụ: quần áo, đồ
nhưng thực ra mục
trên YouTube, TV, công nghệ, v.v.
tiêu là tiếp thị một
báo chí, v.v.
sản phẩm nào đó. Thói quen tiêu dùng
này sẽ dẫn tới nhiều sự
lãng phí và ảnh hưởng
nặng nề tới môi trường
trong tương lai.
the growing popularity of advertising (n) sự phổ biến ngày càng tăng của
[advertisements] become visible almost quảng cáo
everywhere: [quảng cáo] có thể được
nhìn thấy ở mọi nơi
[advertisements] appear with increasing
frequency: [quảng cáo] xuất hiện với
tần suất ngày càng tăng
be routinely exposed to advertisements:
thường xuyên tiếp xúc với quảng cáo
permeate (v): lan tỏa, ngấm, len lỏi
the omnipresence of advertising (n): sự
có mặt ở khắp mọi nơi của quảng cáo
the ubiquity of advertising (n): sự phổ
biến rộng khắp của quảng cáo
1. Swiss watch manufacturer Patek Phillipe paying a lifestyle magazine for two full
pages showcasing a new timepiece:
Exercise 2: Fill in the blanks with an appropriate word. You may need to
modify the form of the word.
2. Amsterdam is among the world’s most eco-friendly cities. Here, bikes are
, solar panels are installed on most houses and the local
government is constantly pushing toward sustainability.
First of all, the fact that advertising appears with increasing frequency is a nuisance.
Nowadays, it permeates virtually everything we watch, read or listen to: YouTube
videos are intermittently interrupted by promotions, TV shows are frequently hijacked
by commercial breaks, and readers of newspapers and magazines have been
decrying advertorial spreads taking a greater portion of print publications. It just
seems impossible to enjoy ad-free content in this day and age.
Second, the insatiable desire to peddle products not only inconveniences media
consumers but also sabotages the integrity of media content. In fact, many of the so-
called articles on news outlets nowadays are actually engineered to get naïve readers
to buy something instead of informing them of anything substantive. This calls into
question the validity of the information that reaches us every day.
Khi thị trường ngày càng bão hòa và cuộc cạnh tranh giữa những nhà cung cấp các
sản phẩm giống nhau trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết, tăng độ nhận diện thương hiệu
là điều cốt yếu. Để có được điều này, nhất thiết phải sử dụng nhiều đến quảng cáo,
dẫn đến việc quảng cáo trở nên hữu hình ở hầu hết mọi nơi. Theo tôi, sự hiện diện
khắp chốn của quảng cáo là một phát triển tiêu cực.
Trước hết, việc quảng cáo xuất hiện với tần suất ngày càng tăng là một sự phiền toái.
Ngày nay, nó len lỏi vào hầu hết mọi thứ chúng ta xem, đọc hoặc nghe: Các video trên
YouTube bị ngắt quãng liên tục bởi các chương trình khuyến mãi, các chương trình
truyền hình thường xuyên bị gián đoạn bởi các quảng cáo giữa giờ chiếu và độc giả
của các tờ báo cũng như tạp chí phàn nàn về các trang quảng cáo chiếm phần lớn các
ấn phẩm giấy. Dường như không thể thưởng thức những nội dung mà không có quảng
cáo trong thời đại ngày nay.
Thứ hai, khao khát vô hạn trong việc bán hàng không chỉ gây bất tiện cho những người
tiêu thụ sản phẩm truyền thông mà còn phá hoại sự chân thực của nội dung truyền
thông. Trên thực tế, thứ được tạm gọi là bài báo trên các phương tiện báo chí ngày nay
thực ra là được thiết kế để khiến những độc giả ngây thơ mua thứ gì đó thay vì cung
cấp cho họ thông tin thực chất. Điều này đặt ra câu hỏi về tính đúng đắn của thông tin
đến với chúng ta mỗi ngày.
Ở quy mô lớn hơn, sự phổ biến rộng khắp của quảng cáo sinh ra chủ nghĩa tiêu dùng
thái quá và góp phần vào một xã hội “vứt bỏ”. Dù người tiêu dùng có sắc sảo đến đâu,
khi người này thường xuyên tiếp xúc với quảng cáo, anh ta hoặc cô ta sẽ luôn bị thôi
thúc phải mua các mặt hàng được quảng cáo ngay cả khi không có nhu cầu thực sự.
Điều này khuyến khích các nhà sản xuất gia tăng sản xuất cũng như ngân sách tiếp
thị để thúc đẩy các sản phẩm có vẻ là mới và thú vị, dẫn đến thậm chí là nhiều sự lãng
phí hơn. Vòng luẩn quẩn này thể hiện rõ trong các ngành công nghiệp như may mặc
hoặc hàng điện tử, nơi các chiến dịch quảng cáo không có điểm dừng cố gắng tác
động đến khách hàng để họ vứt bỏ các mặt hàng hiện có để sắm các sản phẩm mới,
cải tiến hơn, hợp thời hơn. Thật dễ dàng để thấy kiểu hành vi tiêu dùng này sẽ gây ra
thảm họa cho môi trường trong tương lai gần.
Tóm lại, sự phổ biến ngày càng tăng của quảng cáo có nhiều tác động tiêu cực tới cá
nhân và môi trường. Điều quan trọng là các quy định nghiêm ngặt về thời gian và địa
điểm mà một công ty có thể quảng cáo phải được áp dụng để giảm thiểu những vấn
đề này.
3. Misinformation about the virus outbreak is spreading fast. I don’t know what to
believe on the Internet anymore.
(call into question)
4. My friend had my phone and decided to pull a prank by posting a very embarrassing
picture of me on my Instagram.
(hijack)
5. We must give women more opportunities to assume managerial positions.
(imperative – passive voice)
2. The fact that the city council decided to the help of a world-renowned
architect speaks to the significance of the building.
3. The restored his vision and, for the first time, in his life he was able to
behold the resplendent beauty of his beloved.
Nội dung trên tivi ảnh hưởng Thời lượng xem tivi ảnh hưởng
tới hành vi của trẻ nhỏ. tới hành vi của trẻ nhỏ.
Lập luận 1: Trẻ em hay bắt chước Thay đổi: Xem nhiều tivi khiến trẻ
những thứ chúng thấy hay, và trên trở nên thụ động.
tivi có nhiều nội dung như vậy.
Phản bác: Ảnh hưởng này không
Ví dụ: Các câu nói trên chương
lớn bằng ảnh hưởng của nội dung
trình truyền hình, bài hát trên quảng
chương trình.
cáo, những hành vi bạo lực
Lập luận 2: Những nội dung trên Lập luận 1: Trẻ em ngày nay trở
tivi có thể định hình suy nghĩ của nên thụ động không chỉ do tivi mà
trẻ nhỏ. còn do những hình thức giải trí
khác như trò chơi điện tử hoặc
Ví dụ: Xem phim siêu nhân, trẻ sẽ
mạng xã hội.
dần thấm được các bài học về tinh
thần đồng đội, sự nghĩa hiệp, cái Lập luận 2: Trẻ em có thể bắt
thiện luôn thắng cái ác. Xem các chước hành vi ngay khi nhìn thấy
phim công chúa của Disney, trẻ em, chứ không cần phải xem nhiều mới
đặc biệt là bé gái, sẽ bị ảnh hưởng bắt chước.
cách ăn mặc, cử chỉ cũng như vai
trò của người phụ nữ trong xã hội.
3. an increase in sales of face mask and an increase in negative news about the
coronavirus – correlation/ causation
The images that children see on TV no doubt Explanation their behaviors. The
young tend to imitate whatever captivates them, and the attention-grabbing nature
of television facilitates this tendency. For example, children are quick to parrot
catchphrases on their favorite shows, or the lyrics to a catchy jingle. By the same
token, displays of violence could instigate aggressive behaviors, while nudity could
incite premature interest in the opposite sex.
On a more profound level, the things that children witness on television will
subliminally shape their very moral codes and belief systems. For example,
Power Rangers and other superhero franchises, while originally created as light-
hearted entertainment, manage to impart to their preteen audience lessons about
teamwork, altruism or the eventual triumph of good over evil. Another example is
Disney’s princess-themed series, which inadvertently dictate to young girls how they
should look and who they should aspire to be in life. These influences will manifest
themselves in the way children talk and behave toward others.
On the other hand, we cannot discount the effect that screen time has on children,
particularly their physical activity level. In fact, studies have suggested a strong
correlation between TV watching and a sedentary lifestyle. However, I believe this
effect is tenuous compared to the ones described above. First, children do not
spend as much time watching TV as they did in the past in light of newly invented
distractions such as smartphones, video games or even social media, all of which
contribute to their reluctance to participate in physical activities. Second, it may not
take repeated encounters for children to mimic the actions, language or fashion
they see on TV, especially something graphic or jarring, which could be ingrained in
children’s minds for years even if they only experience it momentarily.
In conclusion, what children see on TV and how much they watch it both affect the
way they behave, but the former’s impact is significantly greater.
Có những bằng chứng đáng tin cậy về việc xem tivi có tác động sâu sắc đến sự phát
triển hành vi của trẻ. Tuy nhiên, vẫn có ý kiến bất đồng về việc liệu nội dung hay thời
lượng trẻ ngồi trước tivi có ảnh hưởng tới hành vi của các em. Trong câu trả lời này, tôi
sẽ xem xét các tác động mà mỗi yếu tố gây ra cho khán giả nhỏ tuổi trước khi đi đến
kết luận rằng những gì trẻ xem trên tivi có vai trò lớn hơn trong việc định hình cách các
em hành động và suy nghĩ so với việc các em thực sự xem tivi trong bao lâu.
Những hình ảnh mà trẻ nhìn thấy trên tivi chắc chắn ảnh hưởng đến hành vi của các
em. Trẻ có xu hướng bắt chước bất cứ điều gì cuốn hút chúng, và bản chất thu hút sự
chú ý của truyền hình đã tạo điều kiện cho xu hướng này. Ví dụ, trẻ nhanh chóng nhại
lại những câu khẩu hiệu trong chương trình yêu thích, hoặc lời bài hát cho một nhạc
điệu quảng cáo bắt tai. Tương tự như vậy, các màn bạo lực có thể kích động những
hành vi hung hãn, trong khi hình ảnh khỏa thân có thể kích thích ham muốn sớm đối
với người khác giới.
Ở mức độ sâu xa hơn, những điều mà trẻ chứng kiến trên truyền hình sẽ định hình
trong những quy tắc đạo đức và hệ tư tưởng tiềm thức của các em. Ví dụ, Power
Rangers và các thương hiệu siêu anh hùng khác, dù ban đầu được tạo ra như một hình
thức giải trí nhẹ nhàng, đã cố gắng truyền tải các bài học cho những khán giả dưới 13
tuổi về tinh thần đồng đội, lòng vị tha hoặc chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với
cái ác. Một ví dụ khác là loạt phim có chủ đề về các cô công chúa của Disney đã vô tình
huấn thị cho các bé gái về diện mạo của các em và mẫu người mà các em nên khao
khát trở thành trong cuộc sống. Những tác động này sẽ thể hiện ở cách trẻ nói năng
và cư xử với người khác.
Mặt khác, chúng ta không thể coi nhẹ tác động của thời gian ngồi trước màn hình
tới trẻ, đặc biệt là mức độ hoạt động thể chất của các em. Trên thực tế, các nghiên
cứu đã cho thấy mối tương quan mạnh mẽ giữa việc xem tivi và lối sống ít vận động.
Tuy nhiên, tôi tin rằng ảnh hưởng này không là gì so với những gì được mô tả ở trên.
Đầu tiên, trẻ không dành nhiều thời gian xem tivi như trước đây bởi những mối phân
tâm mới được phát minh như điện thoại thông minh, trò chơi video hoặc thậm chí là
phương tiện truyền thông xã hội, tất cả đều dẫn đến sự miễn cưỡng tham gia các hoạt
động thể chất của trẻ. Thứ hai, trẻ không cần phải xem nhiều lần liên tiếp mới có thể
bắt chước những hành động, ngôn ngữ hoặc thời trang mà chúng thấy trên tivi, đặc
biệt là những thứ sống động hay gây sốc, có thể ăn sâu vào tâm trí trẻ trong nhiều năm
ngay cả khi các em chỉ trải nghiệm nó trong giây lát.
Tóm lại, những gì trẻ nhìn thấy trên tivi và thời lượng xem đều ảnh hưởng đến cách các
em cư xử, nhưng tác động của nội dung lại lớn hơn đáng kể.
3. Sometimes scientific studies stem from a vague connection between two things.
4. Martin Luther King’s address in 1963 is one of the most inspiring speeches of all
time.
5. For a long time, MTV had a huge influence on how teenagers dress and talk.
• subliminally – look up the meaning of the prefix ‘sub-’, then find other words that
start with ‘sub-’
• dictate – find a popular noun of ‘dictate’, then draw the connection between these
two words
• aspire – look up the etymology of the word ‘aspire’, then look up the etymology of
other words that end with ‘-spire’ that you know (for example: inspire)
• ingrain – look up the etymology of the word ‘ingrain’ and see if Vietnamese has a
similar analogy
• facilitate – find the noun of ‘facilitate’ and try to draw a connection between these
two words, then look up the etymology of ‘facilitate’ to see which word ‘facilitate’ and
its noun form derives from
TECHNOLOGY
06
Chapter 06 ‒ TECHNOLOGY
ẢNH HƯỞNG
NGUYÊN NHÂN [Xu hướng này mang đến
lợi ích rõ rệt.]
Ý chính1 Ý chính1
Con người luôn theo đuổi sự Tăng an toàn giao thông
tiện lợi.
Giải thích
Giải thích Đa số tai nạn đều do con người
Do vậy, ô tô tự lái xuất hiện là sự gây ra, do vậy xe tự lái sẽ giúp
phát triển tự nhiên. loại bỏ các yếu tố trong việc lái xe
vô trách nhiệm.
Ý chính2 Ý chính2
Sự phát triển vượt bậc về Giúp tăng cường phát triển kinh tế
công nghệ
fast-paced technological innovation (n) đổi mới nhanh chóng của công nghệ
momentous technological leap (n):
những bước nhảy vọt về công nghệ Today’s fast-paced
quan trọng technological innovations
technological advancement (n): sự tiến impact all aspects of our lives.
bộ của công nghệ Technological breakthroughs
technological breakthough (n): sự đột are likely to boost economic
phá về công nghệ development.
1. Self-driving vehicles are cars or trucks in which human drivers are never required to
take control to safely operate the vehicle. Also known as a…………….. or d……………..
cars, they combine sensors and software to control, navigate, and drive the vehicle.
2. Recent a…………….. in car technology are expected to boost the prospect of self-
Exercise 2: You will likely have to use a few words with the ‘auto-’ root in
an essay about self-driving cars. It is useful to distinguish some popular
words that share this prefix.
1. Recent reports of crashes and casualties have cast doubt on the safety of
vehicles.
5. Certain companies have been given the to carry out space research.
It is predicted that unmanned automobiles will soon become a reality. In this essay,
I will demonstrate that the emergence of driverless cars can be ascribed to a host of
factors, and this development would offer substantial benefits.
There are several justifications for the potential of self-driving cars. Firstly, given
mankind’s relentless pursuit of convenience, autonomous cars seem like a natural
progression. This desire is emboldened by momentous technological leaps in recent
decades. Initial success of Tesla, Toyota, among other powerhouses, in trialling
autopilot feature, has proved that the prospect of self-driving vehicles being released
and dominating highways would soon no longer science fantasy.
I believe that the benefits that autonomous cars could bring to individuals and
economic development are plain. It is widely acknowledged that the vast majority
of traffic accidents are the result of human error. Therefore, relegating humans to
passenger status, which helps eliminate reckless behaviors such as drunk driving,
road rage, or speeding, could save thousands of lives every year. Increased road
safety aside, self-driving car industry could be a game changer that will boost
economic growth, as it helps cut down operating costs, for example salary, training,
liability insurance, associated with human drivers.
Người ta dự đoán rằng những chiếc xe ô tô không người lái sẽ sớm trở thành hiện
thực. Trong bài luận này, tôi sẽ chứng minh rằng sự xuất hiện của những chiếc xe
không người lái này có thể là kết quả của rất nhiều yếu tố, và sự phát triển này sẽ đem
đến những lợi ích đáng kể.
Có một số lý do giải thích cho tiềm năng của xe ô tô tự lái. Đầu tiên, xét đến mưu cầu
sự tiện lợi không ngừng của con người, những chiếc xe lái tự động có vẻ là một tiến
bộ thuận tự nhiên. Mong muốn này được thúc đẩy bởi những bước nhảy vọt về công
nghệ quan trọng trong những thập kỷ gần đây. Thành công ban đầu của Tesla, Toyota
cùng những tập đoàn lớn khác trong việc thử nghiệm tính năng lái tự động, đã chứng
minh rằng triển vọng của các phương tiện tự lái được đưa ra thị trường và thống trị các
con đường quốc lộ sẽ không còn là khoa học giả tưởng.
Tôi tin rằng những lợi ích mà xe ô tô lái tự động có thể mang lại cho các cá nhân và
cho sự phát triển kinh tế là hiển nhiên. Phần lớn các vụ tai nạn giao thông là do sai
phạm của con người là sự thật được công nhận rộng rãi. Do đó, đặt con người vào vị
thế hành khách giúp loại bỏ các hành vi khó kiểm soát như lái xe khi say xỉn, cáu giận
khi lái xe trên đường hoặc vượt tốc độ, có thể cứu sống hàng ngàn mạng người mỗi
năm. Đặt vấn đề tăng cường an toàn đường bộ sang một bên, ngành công nghiệp ô tô
tự lái có thể là một yếu tố làm thay đổi cuộc chơi, giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vì
nó giúp cắt giảm chi phí vận hành liên quan đến tài xế như tiền lương, chi phí đào tạo,
bảo hiểm trách nhiệm pháp lý.
Tóm lại, khao khát tự nhiên của con người và sự đổi mới nhanh chóng về công nghệ là
những động lực chính cho sự ra đời của những chiếc xe không người lái và tôi tin rằng
loại phương tiện này, một khi được phổ biến và tối ưu hóa, sẽ đóng góp vào an toàn
đường bộ và tăng trưởng kinh tế.
1. In light of the recent economic upswing experienced by many nations the world over,
more shops and businesses are starting to exist.
2. His poor performance may be because of lack of motivation rather than reading
difficulties.
3. Hallyu, or the Korean Wave, is South Korea’s strategic plan to increase and spread
Korean culture outside of the country primarily through entertainment.
4. The customer loyalty was a reason for the Starbuck’s marked growth and long term
success.
5. Longer prison sentences may deter those who intend to commit illegal acts, while
keeping dangerous criminals away from society.
Exercise 2: Fill in the blanks with one of the words above. You may have
to change the form of the word to match the sentence.
1. While it is traditionally believed that rewards should only be given to students who
excel in their study, some argue that teachers must not neglect individual who
make
Meaning: improvement
2. Try to go to sleep and get up at the same time every day, because this helps set your
body’s internal clock and the quality of your sleep.
Meaning: make something as good as possible
3. While diners have always first eaten with their eyes, Instagram has become a
for restaurants, leading many restaurateurs
to rethink menu items and decor to better serve the photo-happy guests coming
through the door.
Meaning: something that affects the area of business very much
4. Manchester can technically still rank among the top 4 in the Premier League, but I’d
say that’s an unlikely
Meaning: the possibility that something good might happen in the future
Ý chính Ý chính
Gây nhiều phiền toái Liên lạc bất chấp cản trở địa lý, từ
đó tiết kiệm chi phí
Ví dụ
Khi có người ốm nặng
What are some words to describe the state of mobile phones becoming popular?
- u
- p
- p
- a
1. A century ago, it was difficult to conceive of ordinary people having a device with
them at all times that allows them to communicate instantaneously.
2. One of my pet peeves with having a cellphone is the unwanted calls from anonymous
salespeople.
(unsolicited)
3. As smart phones become more popular, it is easier for companies to collect personal
data of the population.
(facilitate)
4. When you are in a remote place and a cell phone is not available, it could be very
annoying.
(inconvenience – verb)
In light of the proliferation of the mobile phones, it is true that people have the
ability to take phone calls at any given time. While this trend may indeed have some
potential drawbacks, they are eclipsed by the substantial benefits offered to users.
The downside of people having mobile phones at their disposal are definite. The
foremost problem is that the ubiquity of cell phones may cause sheer disturbances to
phone users. In fact, unplanned calls can distract people from the task they intend to
accomplish, which is likely to decrease their work productivity. This is compounded by
unsolicited telemarketing calls, made by salespeople or robocallers for the purpose of
promoting products, since they may deprive many people of their privacy.
In conclusion, while the growing popularity of cell phones may entail certain
drawbacks, I would opine that the advantages accrued from having this device are far
weightier.
Nhờ sự gia tăng chóng mặt của điện thoại di động nên đúng là con người có khả năng
nhận các cuộc gọi tại bất kỳ thời điểm nào. Dù xu hướng này thực sự có thể có một số
nhược điểm tiềm tàng, nhưng những nhược điểm đó vẫn bị lu mờ bởi các lợi ích đáng
kể mà điện thoại mang lại cho người dùng.
Mặt trái của việc có điện thoại để tùy ý sử dụng rất rõ ràng. Vấn đề quan trọng nhất là
sự xuất hiện khắp nơi của điện thoại di động có thể gây sao lãng cho người sử dụng.
Trên thực tế, các cuộc gọi không chủ đích có thể khiến mọi người mất tập trung vào
nhiệm vụ mà họ định hoàn thành, điều này có thể làm giảm năng suất làm việc của họ.
Việc này còn trở nên tệ hơn bởi các cuộc gọi quảng cáo không mong muốn, do nhân
viên bán hàng hoặc máy gọi tự động thực hiện với mục đích quảng bá sản phẩm, vì
chúng có thể tước đi sự riêng tư cá nhân của nhiều người.
Ngược lại, bất kể những nhược điểm đã nêu ở trên, tôi tin chắc rằng sự hiện hành của
điện thoại di động mang lại lợi ích lớn hơn. Khả năng tiếp cận sẵn có với tiện ích công
nghệ cao này đã tạo điều kiện cho sự liên lạc tức thời của con người bất chấp ranh
giới địa lý, giúp tiết kiệm đáng kể. Trước đây chưa bao giờ có việc như vậy khi mà gửi
thư tay thường phải mất nhiều ngày. Lập luận ủng hộ việc sử dụng điện thoại di động
được củng cố thêm bởi thực tế nó không thể thiếu trong các trường hợp khẩn cấp. Ví
dụ, nếu tình trạng của một người bệnh rất nguy kịch thì điều bắt buộc là các thành viên
trong gia đình anh ta phải có khả năng báo cho bệnh viện kịp thời.
Tóm lại, dù việc điện thoại di động ngày càng trở nên phổ biến có thể kéo theo những
bất lợi nhất định, tôi mạn phép cho rằng những lợi thế tích lũy từ việc có thiết bị này có
sức nặng hơn nhiều.
3. Many users now use the Internet via their mobile phones.
4. Friendly contacts between different peoples enable the cultural and economic
interchange.
Exercise 2: Fill in the blanks with one of the words above. You may have
to change the form of the word to match the sentence.
VẾ 1 VẾ 2
Ý chính1 Ý chính1
Thúc đẩy phát triển kinh tế Robot làm nhiều người mất việc.
Ý chính2 Ý chính2
Giúp cuộc sống tiện lợi hơn Robot khiến con người thụ động
hơn.
Ý chính3 Ý chính3
Gia tăng sức khỏe và tuổi thọ Robot có thể kiểm soát con người.
con người
• neural prostheses
• robot teachers
• robot-assisted surgery
• robotic vacuum
• welding robots
• robotic lawnmower
• reconnaissance drones
• assembly robots
Benefits Drawbacks
1. drive economic productivity a. outsmart and enslave humans
Notwithstanding the aforementioned benefits, some people are still wary of robots,
and justifiably so. The most commonly cited threat that robots pose to humans is job
losses, as evidenced by how innumerable manufacturing jobs have been eliminated
due to automation. In addition to jeopardizing our job security, the convenience of
having machines perform various labor-intensive tasks in our stead also inadvertently
makes us more sedentary. Another popular argument against robots is the doomsday
scenario when machines would eventually outsmart their creators and enslave them.
Given the possibility of robots imperiling our livelihood, impairing our health and
imprisoning our kind, it is no wonder that many people say this technology will wreak
havoc on future societies.
Ngay từ ban đầu, công nghệ robot đã là một chủ đề gây nhiều tranh cãi. Trong khi
những người ủng hộ công nghệ này quả quyết rằng nó sẽ chứng minh được tầm quan
trọng đối với cuộc sống của chúng ta trong tương lai thì những người khác lại nói rằng
công nghệ robot sẽ có tác động xấu đến xã hội loài người. Trong câu trả lời này, tôi sẽ
xem xét lý luận của cả hai phía trước khi giải thích lý do tại sao tôi đứng về phía nhóm
ủng hộ.
Khi các ứng dụng của kĩ thuật chế tạo robot thâm nhập vào mọi khía cạnh của cuộc
sống, thật khó để tưởng tượng loài người có thể tiến tới tương lai mà không có nó.
Theo tôi, công nghệ robot là chìa khóa trong việc thúc đẩy năng suất kinh tế. Các máy
móc và quy trình tự động hóa đã loại trừ được sự không nhất quán và kiệt quệ của lao
động chân tay và mở ra một kỷ nguyên của sản lượng, tốc độ và độ chính xác chưa
từng có trong ngành sản xuất ‒ một kỳ tích chỉ có thể được duy trì nhờ sự tiến bộ của
công nghệ robot. Bên cạnh việc thúc đẩy sản xuất cả về số lượng và chất lượng, công
nghệ robot sẽ giúp mọi người đảm nhiệm các công việc hàng ngày tẻ nhạt và giải
phóng thời gian cho các hoạt động thú vị hơn hoặc các ưu tiên quan trọng hơn; trên
thực tế, những máy móc như robot quét dọn và xe tự lái đã bắt đầu khiến cuộc sống
của con người trở nên bớt căng thẳng. Cuối cùng, các ứng dụng y tế hiện tại của robot
như tay chân giả hoặc phẫu thuật có robot hỗ trợ hứa hẹn có thể giúp kéo dài tuổi thọ
của con người.
Bất kể những lợi ích đã nói ở trên, một số người vẫn cảnh giác với robot và như vậy
cũng là chính đáng. Mối đe dọa được nói đến nhiều nhất mà robot gây ra cho con
người là mất việc làm, bằng chứng là vô số công việc trong ngành sản xuất đã bị xóa
bỏ do tự động hóa. Ngoài việc đe dọa công việc ổn định của chúng ta, sự tiện lợi của
việc có máy móc thực hiện những nhiệm vụ đòi hỏi sức lao động khác nhau cũng vô
tình khiến chúng ta trở nên thụ động hơn. Một lập luận phổ biến khác phản đối công
nghệ robot là kịch bản ngày tận thế khi máy móc cuối cùng sẽ trở nên thông minh hơn
người tạo ra chúng và biến họ thành nô lệ. Với khả năng robot làm suy yếu sinh kế của
chúng ta, làm giảm sức khỏe và giam cầm giống loài của chúng ta, không có gì lạ khi
nhiều người nói rằng công nghệ này sẽ gây ra hỗn loạn cho xã hội tương lai.
Dù gì, theo tôi, công nghệ robot là một sự đổi mới đáng hoan nghênh. Những đóng góp
của chúng cho xã hội loài người là vô cùng to lớn và những mối quan ngại nêu trên
đang được giải quyết bằng nhiều chính sách và quy định khác nhau, kịch bản về ngày
tận thế đã được chứng minh là rất xa vời. Tất cả các công nghệ đều mang theo mức độ
rủi ro nhất định, nhưng nếu chúng ta chống lại những phát minh mới thì những bước
tiến mà nhân loại đã đạt được trong thế kỷ qua sẽ không bao giờ xảy ra.
2. Newspapers and TV shows like to paint pictures of people rising above (adverse)
and making it in life, and while there’s some truth to these stories, a
lot of the details are blown out of proportion with a view to attracting audiences.
4. After days of being bed-ridden, talking a long walk today really feels (invigorate)
.
A B
dispense strides
make havoc
wreak a cause
instrumental with
VẾ 1 VẾ 2
Công nghệ gia tăng khoảng cách Thời lượng xem tivi ảnh hưởng
giàu-nghèo như thế nào? tới hành vi trẻ nhỏ.
(Nói cách khác, công nghệ làm ai giàu
hơn hoặc làm ai nghèo đi?)
Lập luận: sự bùng nổ của công Lập luận: sự phổ cập của công
nghệ làm giàu cho một nhóm người nghệ cũng mang lại cho người dân
rất nhỏ. rất nhiều cơ hội.
amass wealth (n) tích được nhiều của cải/ tài sản
social elites (n): những người khá giả
và quyền lực nhất trong xã hội
the 1 percent (n): nhóm những người
giàu nhất
lift people out of poverty (v): giúp người
dân thoát khỏi đói nghèo
livelihood (n): thu nhập, nguồn sống,
sinh kế
playing field
moderate piece of property, has their own vehicle, and can afford to send their
3. It is easy to forget, looking at the glamor of the capital city, that much of the country
is living below … .
5. Automation and robots could potentially eliminate millions of jobs and leave
paralyzed.
It is widely acknowledged that many of the radical changes in the human society
over the past century were initiated by technological advancements. However, the
public remains divided on the effects that technology has on our lives, particularly
where income disparity is concerned. Some people argue that the very innovations
that we currently have at our disposal have actually widened the income gap. While
there is some truth to this statement, I believe it is impossible to discount the wealth
and opportunities that technology has given many people.
On the one hand, some people are proposing that technology is to blame for the
gaping wealth gap, and justifiably so. The key argument here is that the growth of
the technology industry has made a small percentage of the population exponentially
richer than the rest. For example, the past decade has seen what once were humble
technology startups morph into massive multi-billion-dollar companies. The owners
of these businesses have amassed great wealth and gone on to become social
elites. This, however, does not happen to most common people.
On the other hand, I believe to say that the benefits of technological innovations are
exclusive to the 1 percent would be an overly grim view. In fact, examples of how
technologies empower and help lift people out of poverty can be seen around the
world. For instance, Facebook has given many people an opportunity to start their
own business at minimal costs, and scores of city dwellers now owe their livelihood
to Grab’s ride-hailing network. These are powerful testaments to how technology has
transformed lives and bridged the social inequality that used to be much worse in the
past.
Nhiều thay đổi căn bản trong xã hội loài người trong thế kỉ qua do tiến bộ công nghệ
khởi xướng là điều được công nhận rộng rãi. Tuy nhiên, công chúng vẫn có ý kiến trái
chiều về những ảnh hưởng của công nghệ tới cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là khi
xét đến vấn đề chênh lệch thu nhập. Một số người tranh luận rằng chính những đổi
mới mà chúng ta đang sẵn có đã thực sự làm gia tăng khoảng cách thu nhập. Dù tuyên
bố này có những điểm đúng nhưng tôi tin rằng không thể coi nhẹ tài sản và cơ hội mà
công nghệ đã mang lại cho nhiều người.
Một mặt, một số người đang đề ra ý kiến rằng công nghệ là nguyên nhân cho khoảng
cách lớn giữa giàu và nghèo, và như vậy cũng là chính đáng. Lập luận then chốt ở đây
là: Sự phát triển của ngành công nghệ đã khiến một tỉ lệ nhỏ dân số giàu hơn theo cấp
số nhân so với nhóm còn lại. Ví dụ, thập kỉ vừa qua đã chứng kiến những công ty khởi
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ khiêm nhường trở thành những công ty trị giá hàng
tỉ đô-la. Chủ sở hữu của các doanh nghiệp này đã tích được khối tài sản khổng lồ và
tiếp tục trở thành nhóm những người giàu có và quyền lực nhất trong xã hội. Tuy nhiên,
điều này không xảy ra với hầu hết những người bình thường.
Mặt khác, tôi tin tưởng việc cho rằng lợi ích của đổi mới công nghệ chỉ dành riêng
cho nhóm những người giàu nhất là một cách nhìn nhận quá tiêu cực. Trên thực tế,
những ví dụ về cách công nghệ trao quyền và giúp con người thoát khỏi đói nghèo có
thể nhận thấy trên khắp thế giới. Chẳng hạn, Facebook đã mang lại cho nhiều người
cơ hội để bắt đầu kinh doanh riêng với chi phí tối thiểu và sinh kế của rất nhiều người
dân thành phố gắn với mạng lưới lái xe Grab. Đây là những minh chứng mạnh mẽ cho
cách công nghệ đã thay đổi cuộc sống và thu hẹp bất bình đẳng xã hội từng tồi tệ hơn
nhiều trong quá khứ.
Tóm lại, trong khi công nghệ thực sự đã tạo ra một thế hệ mới với những cá nhân cực
kì giàu có, tôi tin chắc rằng nó cũng mang lại cơ hội đồng đều cho tất cả mọi người
cùng phát triển.
scores of many
A B
exponential infinitesimal
grim halt
initiate conservative
4. The peace symbol has into a banner under which people who
have vastly different beliefs, values, skin colors and social classes stand united for
the greater good.
5. He was one of the most prolific authors of his time, having penned
novels, short stories and news articles, many of which continue to inspire later
generations of writers.
CHAPTER 1: EDUCATION
Topic 1: Some people believe that everyone has a right to a university education and
that governments should make it free for all students no matter what their financial
background. To what extent do you agree or disagree?
Exercise 1.
1. C 3. B
2. A 4. B
3. be inclined to 7. determinant
Exercise 2.
1. B 2. A 3. C
Topic 2: Some students prefer to take a gap year between high school and university,
to work or to travel. Do the advantages of this outweigh the disadvantages?
Exercise 1.
a) b) c) d)
Exercise 2.
1. identify 3. career guidance 5. peer pressure
3. empowered 6. drains
Topic 3: Some people say that schools should concentrate on teaching students
academic subjects that will be useful for their future careers. Other people say that
subjects such as music and sports are also necessary.
Exercise 1.
quality = attribute
Exercise 2.
2. aptitude 4. core
Exercise 1.
give precedence
Exercise 1.
Exercise 2.
1. virtual/ web-based 4. interpersonal
2. constraints 5. disciplines
Exercise 1.
1. indispensable 3. inextricably 5. scarcity
2. accessible 4. emulator
4. Salah’s early goal in the match effectively cemented Liverpool’s 6th Champions
League title.
CHAPTER 2: ENVIRONMENT
Topic 1: Some people think that a huge amount of time and money is spent on
protection of wild animals, and that this money could be better spent on the human
population. To what extent do you agree or disagree with this opinion?
Exercise 1.
1. Rare animals: endangered animals/ species, threatened animals/ species
Exercise 2.
1. A 2. C 3. C 4. B
3. downplay 6. colossal
1. B 2. C 3. A 4. B 5. C
Topic 2: Explain some of the ways in which humans are damaging the environment.
What can governments do to address these problems?
What can individual people do?
Exercise 1.
Exercise 2.
Topic 3: Fossil fuel is the main source of energy. In some countries, the use of
alternative sources of energy is encouraged. Is this a positive or negative
development?
Exercise 1.
Exercise 2.
Exercise 1.
1. universally 3. compelling
2. testament 4. justifiable
Exercise 2.
These are suggested answers; there may be other words that can be used.
2. exorbitantly, criminally
Topic 4: Some people say that protecting the environment is the government’s
responsibility. Others believe that every individual should be responsible for it.
Discuss both views and give your own opinion.
Exercise 1.
3. loss of biodiversity
Exercise 2.
Exercise 1.
Exercise 2.
1. B 2. A 3. C 4. D 5. A
CHAPTER 3: FAMILY
Topic 1: People in many countries are spending less time with their family. What are
the reasons, and effects of this?
1. B 2. C 3. B 4. C 5. A
Exercise 1.
1. C 2. A 3. B 4. C 5. D
Exercise 2.
Topic 2: Nowadays, more and more people decide to have children later in their life.
1. B 4. C 7. A
2. D 5. A
3. B 6. B
General Vocabulary Review
Exercise 1.
3. opinion 6. commitment
Exercise 2.
2. beget 4. viable
Topic 3: Parents often give children everything they ask for and let them do what
they like.
Is it good for children? What are the consequences when they grow up?
Exercise 1.
- babyhood/ infancy
- childhood
- adolescence
- adulthood
Exercise 2.
Exercise 1.
1. repercussions 3. inadvertently
2. detrimental 4. facets
Exercise 2.
1. B 2. C 3. A 4. C
Topic 4: In recent years, the family structure has changed, as well as family roles.
What are the changes that have occurred? Do you think these changes are
positive or negative?
Exercise 1.
Exercise 2.
1. child-rearing 3. breadwinner
Exercise 1.
Exercise 2.
2. advantageous to 5. ill-timed
3. immaterial
CHAPTER 4: HISTORY
Topic 1: It is more important for schoolchildren to learn about local history than
world history. To what extent do you agree or disagree?
Exercise 1.
1. insights 3. history education
Exercise 2.
1. B 2. D 3. C
7. holistically
Exercise 1.
1. Appreciating 3. understanding
2. differences 4. diversity
Exercise 2.
1. A 2. D 3. C
Exercise 1.
Exercise 2.
2. grasp 4. confined
Topic 2: Many museums and historical sites are mainly visited by tourists but not
local people.
Why is this the case?
What can be done to attract more local people to these museums?
Exercise 1.
1. historic relic 2. heritage site 3. monument
Exercise 2.
1. exhibit 2. alien 3. locality
2. coverage 4. to blame
Exercise 2.
Topic 3: Some people say that the increasing business and cultural contact
between countries is a positive development, while others think that many
countries will lose their national identities as a result. Discuss both views and
give your own opinion.
Exercise 1.
Exercise 2.
Exercise 1.
1. The popularity of English is marginalizing many other languages.
2. What is your take on the current political climate in Europe?
3. Delinquent behaviors could be a precursor to crimes.
4. His donations are a manifestation of his generosity.
Exercise 2.
1. C 3. A 5. D
2. A 4. D
Topic 4: Some people think the government should spend more money on public
services rather than waste money on arts (i.e. music and painting). To what extent
do you agree or disagree?
Exercise 1.
3. budget surplus
Exercise 2.
Exercise 1.
1. dedicate 3. pay
2. amount 4. downplay
Exericse 2.
Exericse 3.
1. take precedence 3. forego 5. the dawn of
CHAPTER 5: MEDIA
Topic 1: Some people say that we do not need printed newspaper any more. To what
extent do you agree or disagree with this opinion?
Exercise 1.
1. publication – papers – news 3. conventional
2. Internet-based – digital
Exercise 2.
1. newsstand 3. e-paper – digital newspaper
2. update
Exercise 3.
Exercise 1.
Exercise 2.
1. far-reaching 3. superior
2. infinitely 4. proliferation
Topic 2: Nowadays, there is a trend that reports of media focus on problems and
emergencies rather than positive development. Some people think it is harmful to
individuals and to society. To what extent do you agree or disagree?
Exercise 1.
Exercise 2.
People Magazine – Tabloids
Exercise 3.
1. D 2. B 3. A 4. D 5. C
Exercise 1.
1. B 3. A 5. C
2. C 4. D
Exercise 2.
2. bombarded 4. exposed
Topic 3: Advertising are becoming more and more common in everyday life. Is it a
positive or negative development?
Exercise 1.
Exercise 2.
1. permeated 3. frequency
2. ubiquitous 4. omnipresent
Exercise 1.
1. His insatiable hunger for power was the reason for his failure.
3. The rapid spread of misinformation about the virus outbreak calls into question
the reliability of online information.
Exercise 2.
1. D 2. A 3. A 4. A 5. A
Topic 4: Some people believe what children watch on TV influences their behavior.
Some say it’s the amount of time watching television that influences their behavior.
Exercise 1.
2. correlation 4. correlation
Exercise 1.
2. instigate 4. captivating
CHAPTER 6: TECHNOLOGY
Topic 1: Scientists predict in the near future cars will be driven by computers, not
people. Why? Do you think it is a positive or negative development?
Exercise 1.
1. autonomous – driverless 3. autopilot
2. advancements – automobiles
Exercise 2.
Exercise 1.
Exercise 2.
2. optimize 4. prospect
Topic 2: Anybody can use a mobile phone to answer the work and personal calls at
any time or 7 days a week. Is this development more positive or negative?
Exercise 1.
ubiquity popularity
proliferation availability
Exercise 2.
1. A century ago, it was difficult to conceive of ordinary people having a device that
allows them to communicate instantaneously at their disposal.
4. The unavailability of cell phones when you are in a remote place can greatly
inconvenience you.
Exercise 1.
2. integral 4. facilitate
Exercise 2.
2. reinforce 4. foremost
Topic 3: Some people believe that robots will play an important role in future societies,
while others argue that robots might have negative effects on society.
Exercise 1.
Exercise 2.
1. B 2. C 3. A
Exercise 1.
2. adversities 4. invigorating
Exercise 2.
wreak havoc
Topic 4: The range of technology available to people is increasing the gap between
the rich and the poor. To what extent do you agree or disagree with this statement?
Exercise 1.
Increasing the gap: gape/ widen/ exacerbate/ worsen
Decreasing the gap: close/ narrow/ equalizer/ level the playing field/ contract/ bridge
Exercise 2.
Exercise 1.
Exercise 2.
2. thrive 4. morphed
In 3.000 bản, khổ 16 x 24 cm tại Công ty Cổ phần In và Truyền thông Hợp Phát
Địa chỉ: Căn hộ 807 nhà N2D KĐT Trung Hòa Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Xưởng sản xuất: Cụm công nghiệp Quốc Oai, Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, Hà Nội.
Số xác nhận đăng ký xuất bản: 1046-2020/CXBIPH/01-65/ThG
Quyết định xuất bản số: 386/QĐ-ThG cấp ngày 01 tháng 04 năm 2020.
ISBN: 978-604-77-7817-1
In xong và nộp lưu chiểu năm 2020.