Professional Documents
Culture Documents
BÁ O CÁ O ĐỒ Á N
Chương 1. Tổ ng quan về Robot cô ng nghiệp
1.1. Lịch sử phá t triển và tình hình phá t triển củ a robot cô ng nghiệp
1.1.1 Lịch sử phá t triển
Robot là một thuật ngữ chỉ người lao động trong hệ ngôn ngữ Slaves. Từ khoảng
năm 1921, nhà viết kịch người Séc Karl Capek đã viết vở kịch mang tên Rossum’s
Univeral Robots, trong đó từ Robot là tên của một loại máy tự động đã tiêu diệt ông chủ
và chiếm lĩnh thế giới. Năm 1926, thuật ngữ Robot lần đầu tiên lên phim ảnh tại Đức, bộ
phim mang tên Metropolis. Năm 1939, Robot đi bộ Eluto và chú chó Sporko được triển
lãm tại một hội chợ tại New York, Mỹ thu hút được nhiều sự quan tâm của công chúng.
Năm 1948, trước nhu cầu tự động hóa ngày một lớn của các dây chuyền sản xuất và lắp
ráp công nghiệp, một số loại tay máy đã được nghiên cứu và chế tạo thử tại các phòng thí
nghiệm ở Mỹ, chau Âu và một số nước khác. Các kỹ thuật điều khiển động cơ điện và
điều khiển từ xa đã được đưa vào lĩnh vực Robot trong khoảng thời gian này. Cùng với
sự phát triển nhanh chóng của cơ khí tự động hóa và kỹ thuật điện tử, vào năm 1952,
chiếc máy CNC đầu tiên trên thế giới đã ra đời tại Viện Công nghệ Massachusett, Mỹ.
Thành tựu này là cơ sở quan trọng cho sự phát triển các bộ điều khiển Robot hiện đại như
ngày nay.
- McKerrow(1986) định nghĩa Robot là một loại máy móc cơ khí có thể lập trình để thực
hiện một số công việc nào đó, cũng tương tự như máy tính PC là một thiết bị điện tử có
thể lập trình để thực thi các nhiệm vụ cụ thể.
- Schulussel(1985) lại định nghĩa Robot là một tay máy đa chức năng, khả trình được
thiết kế để vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, phôi, chi tiết gia công; hoặc Robot là thiết
bị đặc thù được lập trình chuyển động đa dạng để thực hiện các nhiệm vụ nào đó.
Page 1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
chiếm khoảng 78% tổng số lượng Robot công nghiệp đang sử dụng tại thời điểm đó. Số
lượng Robot lắp ráp chiếm khoảng 10% cũng trong thống kê này. Phần còn lại là của các
Robot công nghiệp khác.
Nhằm mục tiêu thiết kế, chế tạo các thế hệ Robot công nghiệp ngày càng thông
minh, linh hoạt, nhỏ gọn, rẻ, độ tin cậy cao…, một số bài toán sau đây đang là vấn đề thời
sự, được các nhà khoa học quan tâm giải quyết:
- Tối ưu cấu trúc cơ khí với nhiều chú ý tới việc sử dụng vật liệu nhẹ, độ bền cao, lựa
chọn các bộ truyền có tỷ số truyền và hiệu suất lớn, tuổi thọ cao, độ chính xác cao để tăng
độ chính xác điều khiển, tăng ổn định và tuổi thọ.
- Các bài toán cơ học: động học, động lực – điều khiển, cân bằng, dư dẫn động, rung,
tránh va chạm…cho các cấu trúc Robot công nghiệp truyền thống và đặc biệt cho các cấu
trúc động học song song, cấu trúc Robot công nghiệp tích hợp trên Robot di động
- Các cơ cấu dẫn động và cảm nhận tín hiệu cũng là vấn đề quan tâm lớn trong kỹ
thuật Robot. Đáp ứng yêu cầu về kết cấu và điều khiển Robot, các cơ cấu dẫn động được
nghiên cứu ứng dụng theo hướng tiết kiệm năng lượng, bền lâu, đủ công suất, gọn, nhẹ.
- Điều khiển thông minh là hướng phát triển lớn của kỹ thuật Robot, thu hút sự quan
tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Cùng với sự phát triển và thành tựu của các
lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo, Thị giác máy và xử lý ảnh, xử lý âm thanh, tiếng nói…, lĩnh
vực điều khiển thông minh trong kỹ thuật Robot đang trên đà phát triển vô cùng mạnh
mẽ.
Cho đến nay, hầu hết các trường đại học kỹ thuật ở Việt Nam đã đưa môn kỹ thuật
Robot vào chương trình chính khóa. Môn học này dành chủ yếu cho các chuyên ngành
cũng được các ngành khác quan tâm.
Một Robot công nghiệp được cấu thành bởi các hệ thống sau:
- Tay máy: Là cơ cấu cơ khí gồm các khâu, các khớp. Chúng hình thành cánh tay để
tạo chuyển động cơ bản, cổ tay tạo nên sự khéo léo linh hoạt và bàn tay (End Effector) để
trực tiếp hoàn thành các thao tác trên đối tượng.
- Hệ thống truyền dẫn động: có thể là cơ khí, thủy khí hoặc điện khí, là bộ phận chủ
yếu tạo nên sự chuyển dịch ở các khớp động.
Page 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
- Hệ thống điều khiển: Bảo đảm sự hoạt động của Robot theo các thông tin đặt trước
hoặc được nhận biết trong quá trình làm việc.
- Hệ thống cảm biến tín hiệu: Thực hiện việc nhận biết và biến đổi thông tin về hoạt
động của bản thân Robot và của môi trường, đối tượng mà Robot phục vụ, ví dụ: hệ
thống camera, encoder, …
quan đến quá trình khi robot di chuyển tiếp xúc với môi trường làm việc như trường hợp
của robot tiếp xúc với một thiết bị máy. Như vậy quá trình làm việc này sẽ yêu cầu điều
khiển cả lực và vị trí.
Điều khiển thô hay điều khiển quỹ đạo có thể thực hiện ở tọa độ khớp hay tọa độ Đề-các
tùy thuộc vào quỹ đạo thiết kế cho tọa độ khớp hay tọa độ Đề-các. Điều khiển chuyển
động tinh là điều khiển lực thực chất là điều khiển lực và quỹ đạo. Điều khiển lực bao
gồm điều khiển trở kháng và điều khiển hỗn hợp.
Page 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Dựa vào kiểu phản hồi của tín hiệu có thể chia nhỏ thành 2 kiểu điều khiển Robot: điều
khiển hở và điều khiển kín.
- Điều khiển hở: Dùng truyền động bước (động cơ điện hoặc động cơ thủy lực, khí
nén…) mà quãng đường hoặc góc dịch chuyển tỷ lệ với số xung điều khiển. Điều
khiển kiểu này đơn giản nhưng đạt độ chính xác thấp.
- Điều khiển kín: (điều khiển servo), sử dụng tín hiệu phản hồi vị trí để tăng độ chính
xác điều khiển, có 2 kiểu: điều khiển điểm-điểm và điều khiển theo đường (contour).
Với điều khiển điểm-điểm, phần công tác dịch chuyển từ điểm này đến điểm kia
theo đường thẳng với tốc độ cao (trạng thái không làm việc). Nó chỉ làm việc tại
các điểm dừng. Kiểu điều khiển này dùng trên các Robot hàn điểm, vận chuyển,
tán đinh, bắn đinh…
Điều khiển contour đảm bảo cho phần công tác dịch chuyển theo quỹ đạo bất kì
với tốc độ có thể điều khiển được. Có thể gặp kiểu điều khiển này trên các Robot
hàn hồ quang, phun sơn…
Page 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 6
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 8
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Tùy vào yêu cầu thực tế để chọn cơ cấu gắp phù hợp, có thể thêm bậc từ do cho cơ cấu
gắp nếu bài toán di chuyển vật yêu cầu hướng của vật thể.
Page 9
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
1 q1 d1 0 a1
2 q2 d2 0 a2
Page 10
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
3 0 - q3 0 0
2.1. Độ ng họ c thuậ n
Với bài toán động học thuận thì các biến khớp đã biết, yêu cầu tìm vị trí của khâu thao
tác.
q q1 , q2 , q3
T
Biến khớp:
0 0 1 d1 0 0 1 0
0 0 0 1 ; 0 0 0 1 ;
q12 q1 q2 ;
T30 T10T21T32
Page 11
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
0 0 1 - q 3 + d1 + d 3
0 0 0 1
Lưu ý: ở đây ký hiệu ‘c’ thay cho cos và ‘s’ thay cho sin.
-
2 a sin(q1 + q 2 ) q1 - a 2 sin(q 1 + q 2 ) q 2 - a 1sin(q 1 ) q1
Vt 30 a 2cos(q1 + q 2 ) q1 + a 2cos(q1 + q 2 ) q2 + a1cos(q1 ) q1
q 3
;
0
Vq 30 0
q q
1 2;
Page 12
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
at03
2
2
2
-a cq
2 12 1 ( q ) -a 1cq1 ( q 1 ) - 2a 2 cq 12 ( q q
1 2 ) - a 2 cq 12 ( q 2 ) - a 2 sq12 ( q 1 ) - a 2 sq12 ( q 2 )- a sq
1 1 ( q 1)
2
2
2
-a sq
2 12 1 ( q ) -a sq
1 1 ( q 1 ) - 2a 2 sq 12 ( q q
1 2 ) - a 2 sq 12 ( q 2 ) + a 2 cq 12 ( q 1 ) + a 2 cq12 ( q 2 )+ a cq
1 1 ( q 1 )
q3
Với q12 q1 q2 ;
aq 30 (Vq 30 )
0
aq 30 0
1 2 ;
x 350cos(q1 + q 2 ) + 350cos(q1 )
y 350sin(q1 + q 2 ) + 350sin(q1 ) (mm)
z 400 q3
2.2. Độ ng họ c nghịch
Với bài toán động học ngược thì vị trí của khâu thao tác xem như đã biết, yêu cầu tìm giá
trị của các biến khớp.
Page 13
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
xe
re ye
ze
Phương trình tọa độ điểm cuối:
xe 2 ye 2 a 2 2 a12
q 2 arccos( )
2a1a 2
a 2cos(q1 + q 2 ) + a1cos(q1 ) = xe
a 2sin(q1 + q 2 ) + a1sin(q1 ) = ye
Ta có:
Page 14
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
xe - a 2sinq 2
1 a1 xe a 2 ( xecosq 2 yesinq 2 )
ye a 2cosq 2 +a1
;
a 2cosq 2 +a1 xe
2 a1 ye a 2 ( yecosq 2 xesinq 2 )
a 2sinq 2 ye
;
a1 xe a 2 ( xecosq 2 yesinq 2 )
cosq 1
xe 2 y e 2
sinq = a1 ye a 2 ( yecosq 2 xesinq 2 )
1
xe 2 y e 2
x y e 350 350
2 2 2 2
q 2 arccos( e )
2.350.350
q3 = 400 ze
2.3. Độ ng lự c họ c
Động lực học thuận
Dựa vào yêu cầu của đề bài và sự tham khảo các robot khác em xin đưa ra sơ đồ
động học cho robot sẽ thiết kế:
Page 15
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 16
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Trong đó với vị trí khối tâm được thiết lập ta xác định được :
d T T
Qi U i
dt q i q q
i i
với i = i..n
Trong đó:
T là động năng của cả hệ
Π là thế năng của cả hệ
qi là tọa độ suy rông thứ i
Page 17
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Qi là lực suy rộng các lực không thế ứng với tọa độ suy rộng qi
Trong tính toán thiết kế robot người ta thường sử dụng dạng ma trận của phương
trình Lagrange loại 2 để thuận lợi trong sử dụng các công cụ toán học và tiến hành mô
phỏng trên máy tính, nó có dạng:
M (q)q C (q, q ) q G (q ) Q U
Trong đó:
M là ma trận khối lượng
C là ma trận corilois
Q là vecto lực suy rộng của các lực không thế.
U là vecto lực suy rộng ứng với tọa độ khớp q i của các lực dẫn động τi của
R rci(3 x1)
0
Aci 0 Ai i ci i(3Tx 3)
0 1
hệ tọa độ cơ sở được xác định bởi:
Dựa trên hệ tọa độ khối tâm đã thiết lập ta xác định được:
1 0 0 l1 1 0 0 l2
0 1 0 0 2 0 1 0 0
1
AC1 ; AC 2
0 0 1 0 0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1
Page 18
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
1 0 0 0
0 1 0 0
3
AC 3 ;
0 0 1 l3
0 0 0 1
c1 s1 0 (a1 l1 )c1
s c1 0 (a1 l1 )s1
AC1 A1 AC1 1
0 0 1
;
0 0 1 d1
0 0 0 1
c 12 s12 0 a1c1 (a2 l2 )c12
s c12 0 a1 s1 (a2 l2 )s12
0
AC 2 0 A2 2 AC 2 12 ;
0 0 1 d 2 d1
0 0 0 1
c 12 s12 0 a1c1 a2 c12
s c12 0 a1s1 a2 s12
0
AC 3 A3 AC 3 12
0 3
;
0 0 1 l3 q3 d 2 d1
0 0 0 1
Xét khâu 1:
+ Ma trận ten xơ quán tính của khâu đối với khối tâm C1 trong hệ tọa độ động
I xx1 0 0
1
c1 0 I yy1 0
C1 xC 1 yC 1 zC 1 : 0 0 I zz1
T
l1 a1 s1 q 1
vc1 rc1 l1 a1 c1 q 1
o
0
+ Vận tốc khối tâm:
+ Xác định ma trận Jacobian tịnh tiến J T 1 :
Page 19
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
1R 0 0 q1
T
Xét khâu 2:
+ Ma trận ten xơ quán tính của khâu đối với khối tâm C2 trong hệ tọa độ động
I xx 2 0 0
2
c 2 0 I yy 2 0
C2 xC 2 yC 2 zC 2 : 0 0 I zz 2
d 2 d1
+ Bán kính định vị khối tâm:
+ Vận tốc khối tâ
Page 20
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
0
olm:
+ Xác định ma trận Jacobian tịnh tiến J T 2 :
l2 a2 s12 a1s1 l2 a2 s12 0
JT 2 l2 a2 c12 a1c1 l2 a2 c12 0
0 0 0
l2 a2 s12 a1s1 l2 a2 c12 a1c1 0
J T
T2 l2 a2 s12 l2 a2 c12 0
0 0 0
2R 0 0 q 1 q 2
T
Xét khâu 3:
+Ma trận ten xơ quán tính của khâu đối với khối tâm C2 trong hệ tọa độ động
Page 21
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
I xx3 0 0
c 3 0
3
I yy 3 0
C3 xC 3 yC 3 zC 3 : 0 0 I zz 3
a1c1 a2c12
o
rc 3 a1s1 a2 s12
l3 q3 d 2 d1
+ Bán kính định vị khối tâm:
a1s1q1 a2 s12 (q1 q 2 )
vc 3 rc 3 a1c1q 1 a2c12 (q 1 q 2 )
o
q 3
+ Vận tốc khối tâm:
+ Xác định ma trận Jacobian tịnh tiến J T 3 :
a2 s12 a1s1 a2 s12 0 a2 s12 a1s1 a2 c12 a1c1 0
JT 3 a2c12 a1c1 a2c12 0 J T 3 a2 s12
T
a2 c12 0
0 0 0 0 0 0
3R 0 0 q 1 q 2
T
1 1 0 0 0 0
Page 22
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Trong đó M(q) là ma trận khối lượng (Ma trận đối xứng) được xác định bởi:
3
m11 (q) m12 (q) m13 (q)
M (q ) ( J mi J Ti J A i A J Ri ) m21 (q) m22 (q) m23 (q)
T
Ti
T
Ri
i
0
iT
0
i 1
m31 (q) m32 (q) m33 (q)
2 2
a1 2 2 2 a2
m 11 ( q ) =I zz 1+ I zz2 + I zz 3 +m 1 + m 3 ( 2a 1 a 2 cos ( q2 ) +a 1 +a 2 ) +m 2 (a1 a2 cos ( q 2) + a1 + )
4 4
a2 2 2
m 22 ( q )=I zz 2 + I zz 3 +m 2 + m3 a2
4
m33 ( q )=m3
a1 a2 cos ( q2 ) a22
m 12 ( q )=m 21 ( q )=I zz 2 + I zz 3 +m2 ( 2
+
4 )
+m 3 (a1 a2 cos ( q 2 )+ a22)
m11 ( q ) m12 ( q ) 0
[
M = m21 ( q ) m22 ( q )
0 0
0
m33 ( q ) ]
Coi các khâu là các thanh thẳng dài ta được: I zz 2 + I zz 3
I zz 1=m 1 L12 /12 ; I zz2 =m 2 L22 /12 ; I zz 3=m 1 r 12 /2
Ma trận Corilois
Ma trận đặc trưng cho lực quán tính Coriolis và lực quán tính li tâm C (q,q)
xác
định bởi:
Page 23
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Các phần tử của ma trận này được xác định theo công thức:
1 3 mij mik m jk
cij (q,q) ( q )q k
2 k 1 qk q j i
m2
c 11 ( q , q̇ )=−( + m3 ) a2 sin ( q2 ) q̇ 2
2
m
c 21 ( q , q̇ )=( +m ) a sin ( q ) q˙
2
3 2 2 1
2
c 13 ( q , q̇ )=c 31 ( q , q̇ )=c 22 ( q , q̇ )=c 33 ( q , q̇ ) =c 32 ( q , q̇ ) ¿ c 23 ( q , q̇ ) = 0
c 11 ( q , q̇ ) c 12 ( q , q̇ ) 0
[
C ( q , q̇ )= c 21 ( q , q̇ )
0
0
0
0
0 ]
Thế năng
Chọn gốc thế năng trùng với hệ tọa độ cơ sở:
Khi đó thế năng của robot được xác định:
3
mi o zci g gm1d1 gm2 (d1 d 2 ) gm3 l3 d1 d 2 q3
i 1
T
0,0, m3 g
T
G (q)
Vector lực do trọng lực: qi
Lực suy rộng của các lực không thế
Trong nội dung đồ án, Robot được coi là mô hình lí tưởng, do đó bỏ qua lực ma
sát, lực cản nhớt. Lực không thế ở đây chỉ bao gồm lực do vật tác động lên khâu thao tác
cuối. Xét trường hợp tổng quát với lực và momen có giá trị:
Page 24
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
F 3 [Fx, Fy, Fz ];
M 3 [Mx, My, Mz ]
Lực suy rộng được được xác định theo công thức:
n
Qi (JTi
Tj F j J Rj M j )
Ti
QT 0 0 Fz
T
Kết quả:
M ( q ) q̈+C ( q , q̇ ) +G ( q )+Q=U
Tổng hợp các kết quả tính toán ta được phương trình động lực học:
[][
τ2 =
τ3
m21 ( q ) q̈ 1+ m22 ( q ) q̈2 +c 21 ( q , q̇ ) q̇1
m33 ( q ) q̈3−m3 g−F z ]
Page 25
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
q q1 , q2 , q3
T
Biến khớp:
x 350cos(q1 + q 2 ) + 350cos(q1 )
y 350sin(q1 + q 2 ) + 350sin(q1 ) (mm)
z 400 q3
Không gian làm việc được xây dựng trên phần mềm Matlab:
Page 26
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 27
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Thông thường, quỹ đạo ở dạng đa thức bậc cao sẽ đáp ứng được các yêu cầu về vị trí, tốc
độ, gia tốc ở mỗi điểm giữa 2 đoạn di chuyển. Yêu cầu của thiết kế quỹ đạo là:
Khâu chấp hành phải đảm bảo đi qua lần lượt các điểm trong không gian làm việc
hoặc di chuyển theo một quỹ đạo xác định. Quỹ đạo của robot phải là đường cong
đảm bảo tính liên tục về vị trí trong một khoảng nhất định.
Không có bước nhảy về vận tốc, gia tốc.
Quỹ đạo thường là đường cong thông thường.
Trên thực tế hiên nay có nhiều quỹ đạo là dạng đường cong dạng:
X(t)= a 0+ a1 t +a 2 t 2+ a3 t 3
Từ hai cặp góc khớp đã tìm được đó ta đi thiết kế quỹ đạo biến thiên từ q iA đến q iB (i¿ 1÷ 3
)theo quỹ đạo bậc 3 (đáp ứng về mặt tốc độ góc khớp) trong vòng t c(s).
Như vậy:
q i (t)=ai 0+ ai 1 t+ ai 2 t 2 +ai 3 t 3
Page 28
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
qi (0) 0
qi (0) qiA 0
qi (t c ) qiB
qi (t c ) qiB 0
(thông thường ta yêu cầu vận tốc góc khớp tại điểm đầu và điểm cuối bằng 0). Từ các
điều kiện trên ta thay vào phương trình trên giải ta được các hệ số:
a0i qi
a1i 0
3(qiB qiA )
a2 i
tc 2
2(qiB qiA )
a3i
tc 3
(3.1)
Bài toán: Thiết kế quỹ đạo chuyển động cho robot từ vị trí A đến vị trí B trong khoảng
thời gian 2s. Với điểm A (350, 0, 100), B (350 + 175√ 2, 175√ 2 , 300).
Từ phương trình động học ngược ta tính được các giá trị biến khớp tại các điểm A, B
Page 29
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
q1 A 4
q2 A
2
q3 A 300
Tại điểm A (350, 0, 100) có
q1B 4
√2 √2 q2 B
4
q3 B 100
Tại điểm B (350 + 175 , 175 , 300) có
Khớp 1:
a0
4
a1 0
3 3 2 3
a2 8 1 4 8 t 8 t
a 3 t 3 t 2
3
=>
1
8 4 8
Khớp 2:
a0 2
a1 0
9 9 2 3 3
a2 16 1 t t
2 16 16
a 3 9 t 9 t 2
3 16
=>
1
8 16
Khớp 3:
Page 30
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
a0 300
a 0
1
1 300 150t 2 50t 3
a2 150
a3 50
=> 1 300t 150t
2
Page 31
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 32
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Page 33
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT
Điều khiển robot công nghiệp TS. Nguyễn Mạnh Tiến NSB Khoa học và Kĩ Thuật
Page 34