You are on page 1of 5

CHƯƠNG I.

ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHỦ ĐỀ 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU


A. LÝ THUYẾT
1.Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Khái niệm:

b.Biểu thức:

2. Chuyển động thẳng biến đổi đều:


a. Định nghĩa:

b. Phân loại:

c. Phương trình chuyển động:

d.Phương trình vận tốc:

e. Công thức tính quãng đường:

f. Hệ thức độc lập với thời gian:

3. Đồ thị
a. Đồ thị tọa độ- thời gian:

b. Đồ thị vận tốc – thời gian:

c. Đồ thị gia tốc- thời gian:

B. BÀI TẬP
Bài 1. Tính gia tốc của các chuyển động sau:
a. Tàu hỏa xuất phát sau 1 phút đạt vận tốc 36km/h.
b.Tàu hỏa đang chuyển động đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s.
c. Ô tô đang chạy đều với vận tốc 30km/h thì tăng tốc đều đến 60km/h sau 10s.
Bài 2. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt tốc độ 60 km/h.
Bài 3. Một vật chuyển động thẳng theo phương trình : x  t  4t  5 (cm;s)
2

GV: Đặng Thị Thuận


CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
a. Xác định xo, vo, a. Suy ra loại chuyển động.

b. Tìm thời điểm vật đổi chiều chuyển động.Tọa độ vật lúc đó?

c. Tìm thời điểm và vận tốc vật khi qua gốc tọa độ.

d. Tìm quãng đường vật đi được sau 2s.

e. Xác định vị trí khi vật có vận tốc v= -2cm/s.


Bài 4. Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s 2 và vận tốc ban đầu bằng không.
Tính quãng đường đi được của bi trong thời gian 3s và trong giây thứ 3.
Bài 5. Hai xe đạp đi ngược chiêù nhau và chuyển động cùng một lúc. Xe 1 lên dốc với vận tốc ban
đầu là18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s 2. Xe 2 xuống dốc với vận tốc ban đầu là
5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s 2. AB=130m. Chọn gốc tọa độ tại chân dốc,
chiều dương là chiều lên dốc, gốc thời gian là lúc xe 1 bắt đầu lên dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe.
b. Xác định vị trí hai xe gặp nhau.
c. Tìm quãng đường mỗi xe đi được đến khi gặp nhau.
Bài 6. Cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 240m có hai học sinh đi xe đạp cùng chiều theo
chiều chuyển động thẳng nhanh dần đều cùn gia tốc 0,25m/s2. Xe đi từ A có vận tốc đầu 36km/h
đuổi theo xe đi từ B không vận tốc đầu. Lấy trục 0x là đường thẳng chuyển động, gốc tọa độ tại A,
chiều dương là chiều chuyển động
a. Tìm vị trí hai xe gặp nhau
b. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của hai xe trên.
Bài 7. Vật một xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc
1 m/s2 hướng về B. Sau 2 giây, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không
vận tốc đầu về A với gia tốc 2m/s2. Khoảng cách AB = 134m.
a. Lập phương trình chuyển động của hai vật trong cùng một hệ quy chiếu.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tốc độ mỗi vật khi đó và quãng đường mỗi vật đã đi
được kể từ lúc vật thứ nhất xuất phát.
c.Tìm thời điểmkhoảng cách giữa hai vật là 50m
Bài 8. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên
máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốC. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều vận tốc
đầu, và bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốC.
a. Viết phương trình chuyển động của ôtô. Lấy gốc tọa độ x = 0 và gốc thời gian t = 0 là lúc xe ở vị
trí chân dốC.
b. Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể lên đượC.
c. Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
d. Tính vận tốc của ôtô sau 20 s. Lúc đó ôtô chuyển động như thế nào?
Bài 9. Lúc 7h sáng một xe khởi hành từ một điểm A, chuyển động đều với vận tốc v1 = 36 km/h đi
về phía điểm B, cách A 3,6 km. Nửa phút sau, một xe thứ hai khởi hành từ điểm B đi về phía A với
vận tốc không đổi v2 = 18 km/h.
a. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b. Thời điểm và vị trí hai xe khi chúng cách nhau 2250 m.
c. Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ.
Bài 10. Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là v = -3t + 6 ( v tính bằng m/s ; t tính bằng
s). Trong đó đã chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a. Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu.
b. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động.
c. Vẽ đồ thị vận tốC.

GV: Đặng Thị Thuận


CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 11. Lúc 1 h, một xe qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s 2
đuổi theo một xe đạp đang chuyển động nhanh dần đều qua B với tốc độ đầu là 2 m/s và với gia tốc
là 0,5 m/s2. Sau 20 s thì xe đuổi kịp xe đạp. Tính khoảng cách AB.
Bài 12. Một thang máy chuyển động có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ.
v(m/s)

12

t(s)
0
20 40 50
a.Nêu nhận xét tính chất chuyển động trên mỗi giai đoạn
b. Tính quãng đường chuyển động trên cả quá trình.
c. Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian từ 0 đến 40s.
Bài 13. Cho đồ thị vận tốc của vật như hình vẽ.
v(m/s)

20 A

10 B C

D
O t(s)
20 50 56
a. Xác định tính chất của chuyển động và gia tốc trong mỗi giai đoạn.
b. Tính quãng đường vật đã đi được trong 56s.
c.Viết phương trình vận tốc và phương trình tọa độ của vật trong mỗi giai đoạn với cùng một gốc
thời gian. Biết ở thời điểm ban đầu, vật cách gốc tọa độ 20m về phía dương của trục tọa độ.
Bài 14. Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ.
v(m/s)

20

5
t(s)
0 2 4 8

a. Xác định tính chất chuyển động của từng giai đoạn.
b. Tính gia tốc chuyển động của mỗi giai đoạn và lập các phương trình vận tốC.
c. Viết phương trình chuyển động của vật, biết ban đầu vật có tọa độ 15m.
d. Tính quãng đường mà vật đi được trong suốt quá trình chuyển động và tốc độ trung bình trong
quá trình đó.
C. LUYỆN TẬP
Bài 15. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần
đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a.Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh.
GV: Đặng Thị Thuận
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 16. Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc 0,1m/s2, đến cuối dốc đạt vận tốc 54km/h.
a. Tìm chiều dài dốc và thời gian đi hết dốC.
b. Tại chân dốc xe bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều sau 10s thì dừng lại. Tìm quãng
đường ô tô đi được và gia tốc của giai đoạn chuyển động chậm dần đều.
Bài 17. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 18km/h. Trong giây thứ 4 kể
từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Quãng đường xe đi được sau sau 10s.
Bài 18. Một vật chuyển động theo phương trình:x = 4 t2 +20 t (cm ; s )
a. Tính quảng đường vật đi được từ t 1 =2 s đến t2 = 5 s. Suy ra vận tốc trung bình trong khoảng thời
gian này .
b. Tính vật tốc lúc t = 3 s.
Bài 19. Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 50t 2 + 20t – 10 (x: tính bằng cm, t: tính
bằng s).
a. Tính gia tốc của chuyển động.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 2s.
c. Xác định vị trí của vật lúc nó có vận tốc 120cm/s.
Bài 20. Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với độ lớn
gia tốc 0,5m/s2.
a. Tìm tốc độ và quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc tắt máy.
b. Sau bao lâu xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
Bài 21. Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt,
cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh.
Bài 22. Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc ban đầu với gia tốc là 0,1m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của viên bi.
b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2m/s?
c. Biết dốc dài 2m, vận tốc của viên bi lúc đến chân dốc là bao nhiêu?
Bài 23. Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau.
Vật đi từ A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s 2. Vật đi từ B chuyển động
thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 0,5 m/s 2. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc
tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
c. Tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0 cho đến khi gặp nhau.
Bài 24. Cùng lúc từ hai địa điểm A, B trên đường thẳng có hai xe máy bắt đầu chuyển động thẳng
nhanh dần đều. Xe máy I đi từ B với gia tốc 0,2m/s 2, xe II đi từ A với gia tốc 0,4m/s 2 đuổi theo xe
máy đi từ B. Biết AB =490m. Chọn trục 0x là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A
đến B.
a. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Tìm vận tốc của mỗi xe lúc gặp nhau.
Bài 25. Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó một ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72km/h chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 0,4m/s2. Chiều dài dốc là 570m.
a. Viết phương trình c huyển động của mỗi xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian.
b. Xác định quãng đường mỗi xe đi được cho tới lúc gặp nhau.
Bài 26. Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy theo
hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần

GV: Đặng Thị Thuận


CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
đều với gia tốc 0,025m/s . Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s 2.
2

Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau.
Bài 27. Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100 m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau.
Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s 2. Vật đi
từ B chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10 m/s gia tốc 0,5 m/s 2. Chọn trục tọa độ
trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc
t =0 cho đến khi gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của 2 vật.
Bài 28. Cho phương trình tốc độ của các vật chuyển động:
a. v = 5 + 4t (m/s) b. v = 8t (m/s) c. v = 10 – 2t (m/s)
- Hãy viết phương trình chuyển động và tính đường đi của các vật chuyển động sau 5s. Biết tọa độ
ban đầu của vật là 0.
- Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của từng vật.
Bài 29. Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0,2 m/s2. Cùng lúc đó một ôtô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì lên dốc, chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 0,4 m/s2.
a. Xác định vị trí hai xe đi ngang qua nhau; và đoạn đường mà xe đạp đã đi được từ đỉnh dốc cho
đến lúc gặp nhau. Biết chiều dài của dốc là 570 m.
b. Xác định vị trí của hai xe khi chúng cách nhau 170 m.
Bài 30. Cho đồ thị vận tốc của vật chuyển động thẳng như hình vẽ.
v(m/s)

0 t(s)
2 3 5 6

-3

a. Xác định tính chất chuyển động của từng giai đoạn.

b. Tính gia tốc chuyển động của mỗi giai đoạn và lập các phương trình vận tốc với cùng một góc
thời gian.
c. Viết phương trình chuyển động của vật, biết ban đầu, vật có tọa độ 25m.
d. Tính quãng đường mà vật đi được trong suốt quá trình chuyển động và tốc độ trung bình trong
quá trình đó.

GV: Đặng Thị Thuận

You might also like