You are on page 1of 22

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM MÁY CÓ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI

LUẬT TÀI CHÍNH BẢO HIỂM (viết mới)


(Dùng cho sinh viên)

Câu 1. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, ngân sách nhà nước được hiểu là gì?
A. Là toàn bộ các khoản thu của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
B. Là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
C. Là toàn bộ các khoản thu từ thuế, chi thường xuyên của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
D. Là toàn bộ các khoản chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Câu 2. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp được quy định
như thế nào?
A. Không vượt quá 20% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
B. Từ 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó trở lên.
C. Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
D. Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của ngân sách nhà nước.

Câu 3. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, ngân sách địa phương hưởng 100% khoản thu nào sau
đây?
A. Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
B. Thuế môn bài.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.
D. Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu.

Câu 4. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, ngân sách trung ương hưởng 100% khoản thu nào sau
đây?
A. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế môn bài.
D. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Câu 5. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, mức bố trí dự phòng ngân sách nhà nước được quy định
như thế nào?
A. Từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách địa phương.
B. Từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.
C. Từ 1% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.
D. Từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách trung ương.

Câu 6. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nội dung nào sau đây thể hiện nguyên tắc cân đối ngân
sách nhà nước?
A. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số
chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ lãi, chi viện trợ.
B. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số
chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.
C. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số
chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển.
D. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế phải lớn hơn tổng số chi thường
xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển.

Câu 7. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, bội chi ngân sách nhà nước gồm những thành phần nào?
A. Bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp xã.
B. Bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương tỉnh.
C. Bội chi ngân sách Chính phủ và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh.
D. Bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh.

Câu 8. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nguồn nào sau đây được sử dụng để bù đắp bội chi ngân
sách trung ương?
A. Vay trong nước, nước ngoài từ phát hành trái phiếu chính phủ.
B. Vay trong nước, nước ngoài từ phát hành trái phiếu địa phương.
C. Cân đối lại phân bổ ngân sách cho địa phương để bổ sung lại cho trung ương.
D. Thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác.

Câu 9. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong số những công việc sau đây thì công việc nào được
ưu tiên đầu tiên trong số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán?
A. Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương.
B. Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng.
C. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
D. Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng.

Câu 10. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong trường hợp còn kết dư ngân sách trung ương và
ngân sách cấp tỉnh thì xử lý như thế nào?
A. Trích 60% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 40% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự
trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu
ngân sách năm sau.
B. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự
trữ tài chính đã đủ mức 20% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu
ngân sách năm sau.
C. trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cấp trên; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự
trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu
ngân sách năm sau.
D. trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự
trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu
ngân sách năm sau.

Câu 11. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Luật Quản lý nợ công đang có hiệu lực thi hành được ban
hành vào thời gian nào sau đây?
A. Ngày 23 tháng 11 năm 2017.
B. Ngày 01 tháng 07 năm 2018.
C. Ngày 01 tháng 07 năm 2015.
D. Ngày 23 tháng 11 năm 2009.

Câu 12. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nợ công bao gồm những loại nào sau đây?
A. Nợ Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh cho chính quyền địa phương.
B. Nợ Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ chính quyền địa phương, nợ được chính quyền địa
phương bảo lãnh.
C. Nợ Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ chính quyền địa phương.
D. Nợ Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 13. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nợ Chính phủ được hiểu là gì?
A. Là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong nước, nước ngoài, được ký kết, phát hành nhân danh tất
cả các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
B. Là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong nước, nước ngoài, được ký kết, phát hành nhân danh Nhà
nước, nhân danh Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Là khoản nợ phát sinh từ các khoản cho vay trong nước, nước ngoài, được ký kết, phát hành nhân danh
Nhà nước, nhân danh Chính phủ.
D. Là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong nước, nước ngoài, được ký kết, phát hành nhân danh Nhà
nước, nhân danh Chính phủ.

Câu 14. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nợ được Chính phủ bảo lãnh được hiểu như thế nào?
A. Là khoản nợ do doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh.
B. Là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh.
C. Là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng thương mại của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh.
D. Là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại của Nhà nước vay được
Chính phủ bảo lãnh.

Câu 15. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nợ chính quyền địa phương được hiểu như thế nào?
A. Là khoản nợ phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay.
B. Là khoản nợ phát sinh do Ủy ban nhân dân các cấp vay.
C. Là khoản nợ phát sinh do chính quyền địa phương cấp tỉnh vay.
D. Là khoản nợ phát sinh do chính quyền địa phương các cấp vay.

Câu 16. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, vay hỗ trợ phát triển chính thức (vay ODA) được hiểu như
thế nào?
A. Là khoản vay trong nước có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc
liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc ít nhất 25%
đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc.
B. Là khoản vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 25% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc
liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc ít nhất 25%
đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc.
C. Là khoản vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc
liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc ít nhất 25%
đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc.
D. Là khoản vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc
liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc ít nhất 35%
đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc.

Câu 17. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, vay ưu đãi nước ngoài được hiểu như thế nào?
A. Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi tương ứng với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi
chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
B. Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại và thành tố ưu đãi đạt tiêu
chuẩn của vay ODA.
C. Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi thấp hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi
chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
D. Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa
đạt tiêu chuẩn của vay ODA.

Câu 18. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, vay thương mại được hiểu như thế nào?
A. Là khoản vay theo điều kiện mà bên cho vay yêu cầu.
B. Là khoản vay theo điều kiện ưu đãi tương tự ODA.
C. Là khoản vay theo điều kiện thị trường.
D. Là khoản vay theo điều kiện thỏa thuận trong điều ước được ký kết.

Câu 19. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, công cụ nợ bao gồm những loại nào sau đây?
A. Trái phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
B. Trái phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc không làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
C. Trái phiếu, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, công trái xây dựng Tổ quốc làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
D. Cổ phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc làm phát sinh nghĩa vụ nợ.

Câu 20. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, trái phiếu Chính phủ được hiểu là gì?
A. Là công cụ nợ do Quốc hội phát hành để huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc cơ cấu lại nợ.
B. Là công cụ nợ do Chính phủ phát hành để huy động vốn cho ngân hàng nhà nước hoặc cơ cấu lại nợ.
C. Là công cụ nợ do Chính phủ phát hành để huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc cơ cấu lại nợ.
D. Là công cụ trả nợ do Chính phủ phát hành để huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc cơ cấu lại nợ.

Câu 21. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, tín phiếu Kho bạc được quy định là gì?
A. Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn không vượt quá 55 tuần.
B. Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn không vượt quá 52 tuần.
C. Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn trên 52 tuần.
D. Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn trên 55 tuần.

Câu 22. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, công trái xây dựng Tổ quốc được Chính phủ phát hành
nhằm mục đích gì?
A. Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng công trình quan trọng quốc gia và các
công trình thiết yếu khác phục vụ sản xuất, đời sống, tạo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho đất nước.
B. Huy động nguồn vốn trong Nhân dân để chi thường xuyên.
C. Huy động nguồn vốn trong Nhân dân để đầu tư xây dựng công trình quan trọng quốc gia và các công
trình thiết yếu khác phục vụ sản xuất, đời sống, tạo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho đất nước.
D. Huy động nguồn vốn trong Nhân dân để chi trả nợ.

Câu 23. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nghĩa vụ nợ bao gồm những khoản nào sau đây?
A. Là các khoản gốc và lãi đến hạn phải trả trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Là các khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phải trả trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Là các khoản lãi, phí và chi phí khác đến hạn phải trả trong một khoảng thời gian nhất định.
D. Là các khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác đến hạn phải trả trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 24. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, cơ cấu lại nợ được hiểu là gì?
A. Là việc thực hiện các nghiệp vụ nhằm thanh lý khoản nợ, cơ cấu lại một phần hoặc toàn bộ các khoản
nợ trong danh mục nợ công.
B. Là việc thực hiện các nghiệp vụ nhằm thay đổi chủ thể có nghĩa vụ trả nợ của khoản nợ, cơ cấu lại một
phần hoặc toàn bộ các khoản nợ trong danh mục nợ công.
C. Là việc thực hiện các nghiệp vụ nhằm thay đổi điều kiện của khoản nợ, cơ cấu lại một phần hoặc toàn
bộ các khoản nợ trong danh mục nợ công.
D. Là việc thực hiện các nghiệp vụ nhằm thay đổi điều kiện của khoản nợ, cơ cấu lại một phần hoặc toàn
bộ các khoản nợ trong danh mục nợ của các doanh nghiệp.

Câu 25. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, khoản nợ nào sau đây được coi là nợ Chính phủ?
A. Nợ do Chính phủ và các cơ quan nhà nước địa phương ký kết thỏa thuận vay trong nước, nước ngoài.
B. Nợ của ngân sách trung ương và địa phương vay từ quỹ dự trữ tài chính của Nhà nước, ngân quỹ nhà
nước, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
C. Nợ do các cơ quan nhà nước trung ương và địa phương phát hành công cụ nợ.
D. Nợ của ngân sách trung ương vay từ quỹ dự trữ tài chính của Nhà nước, ngân quỹ nhà nước, quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách.

Câu 26. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, khoản nợ nào sau đây được coi là nợ được Chính phủ bảo
lãnh?
A. Nợ của doanh nghiệp được Quốc hội bảo lãnh.
B. Nợ của các ngân hàng của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.
C. Nợ của ngân hàng chính sách của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.
D. Nợ của các ngân hàng thương mại được Chính phủ bảo lãnh.

Câu 27. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, khoản nợ nào sau đây được coi là nợ chính quyền địa
phương?
A. Nợ do phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
B. Nợ do chính quyền địa phương vay vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài.
C. Nợ của ngân sách địa phương vay từ ngân hàng chính sách của Nhà nước, quỹ dự trữ tài chính của Nhà
nước, ngân quỹ nhà nước và vay khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
D. Nợ do chính quyền địa phương vay vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài, vay từ doanh nghiệp.

Câu 28. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, hành vi nào sau đây không bị cấm trong quản lý nợ công?
A. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, giải pháp và chính sách về quản lý nợ công.
B. Vụ lợi, chiếm đoạt, tham nhũng trong quản lý, sử dụng nợ công.
C. Sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không đúng đối tượng, vượt tiêu chuẩn, định mức; không thực
hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
D. Vay, cho vay, bảo lãnh không đúng thẩm quyền hoặc chưa được cấp có thẩm quyền cho phép, vượt hạn
mức đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

Câu 29. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Quốc hội trong quản lý nợ
công được quy định như thế nào?
A. Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 10 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà
nước hằng năm.
B. Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà
nước hằng năm.
C. Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 15 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà
nước hằng năm.
D. Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 20 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà
nước hằng năm.

Câu 30. Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội trong quản lý nợ công được quy định như thế nào?
A. Quyết định việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc; Quyết định, điều chỉnh kế tổng mức vay và trả
nợ của ngân sách nhà nước hằng năm.
B. Phê duyệt đề án, dự án và báo cáo về quản lý nợ công do Chính phủ trình; Quyết định việc phát hành
công trái xây dựng Tổ quốc.
C. Cho ý kiến về đề án, dự án và báo cáo về quản lý nợ công do Chính phủ trình; Quyết định việc phát
hành công trái xây dựng Tổ quốc.
D. Cho ý kiến về đề án, dự án và báo cáo về quản lý nợ công do Chính phủ trình; Quyết định việc phát
hành trái phiếu Chính phủ.

Câu 31. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Chủ tịch nước trong
quản lý nợ công được quy định như thế nào?
A. Cho ý kiến đàm phán, ký kết, phê chuẩn và điều chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài
nhân danh Nhà nước theo quy định của Luật Điều ước quốc tế.
B. Báo cáo về tình hình nợ công, các chỉ tiêu an toàn nợ công; việc đàm phán, ký kết, phê chuẩn và điều
chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài nhân danh Nhà nước khi cần thiết.
C. Yêu cầu Chính phủ báo cáo về tình hình nợ công, các chỉ tiêu an toàn nợ công; việc đàm phán, ký kết,
phê chuẩn và điều chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài nhân danh Nhà nước khi cần
thiết.
D. Yêu cầu Quốc hội báo cáo về tình hình nợ công, các chỉ tiêu an toàn nợ công; việc đàm phán, ký kết,
phê chuẩn và điều chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài nhân danh Nhà nước khi cần
thiết.

Câu 32. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Chính phủ có nhiệm vụ trình Quốc hội những nội dung
nào sau đây?
A. Quyết định phát hành công trái xây dựng Tổ quốc; Quyết định, điều chỉnh kế tổng mức vay và trả nợ
của ngân sách nhà nước hằng năm.
B. Báo cáo về tình hình nợ công, các chỉ tiêu an toàn nợ công; quyết định đàm phán, ký kết, phê chuẩn và
điều chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài.
C. Đề án, dự án và báo cáo về quản lý nợ công do Chính phủ trình; Quyết định việc phát hành công trái
xây dựng Tổ quốc.
D. Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà
nước hằng năm.

Câu 33. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Thủ tướng Chính phủ
trong quản lý nợ công được quy định như thế nào?
A. Quyết định chương trình quản lý nợ công 03 năm.
B. Quyết định kế hoạch vay, trả nợ công 03 năm.
C. Quyết định cấp bảo lãnh chính quyền địa phương đối với từng chương trình, dự án.
D. Quyết định việc phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế.

Câu 34. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh trong quản lý nợ công được quy định như thế nào?
A. Lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm, hằng năm của chính quyền địa phương.
B. Quyết định danh mục các dự án đầu tư từ vốn vay của chính quyền địa phương theo quy định của pháp
luật; phê duyệt Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
C. Tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các nguồn tài chính hợp pháp khác.
D. Xây dựng chương trình quản lý nợ 03 năm của chính quyền địa phương.

Câu 35. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trong quản lý nợ công được quy định như thế nào?
A. Lập kế hoạch vay, trả nợ 10 năm, hằng năm của chính quyền địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định..
B. Quyết định danh mục các dự án đầu tư từ vốn vay của chính quyền địa phương theo quy định của pháp
luật.
C. Lập kế hoạch vay, trả nợ 05 năm, hằng năm của chính quyền địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định.
D. Xây dựng chương trình quản lý nợ 05 năm của chính quyền địa phương, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Câu 36. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chỉ tiêu an toàn nợ công là gì?
A. Là hệ thống chỉ tiêu quy định mức trần và ngưỡng cảnh báo về nợ công do Quốc hội quyết định.
B. Là hệ thống chỉ tiêu quy định mức trần và ngưỡng cảnh báo về nợ công do Chính phủ quyết định.
C. Là hệ thống chỉ tiêu quy định mức sàn và ngưỡng cảnh báo về nợ công do Quốc hội quyết định.
D. Là hệ thống chỉ tiêu quy định mức trần và ngưỡng cảnh báo về nợ Chính phủ, nợ do Chính phủ bảo
lãnh.

Câu 37. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chỉ tiêu an toàn nợ công không bao gồm chỉ tiêu nào sau
đây?
A. Nợ công so với tổng sản phẩm quốc nội.
B. Nợ của Chính phủ so với tổng sản phẩm quốc nội.
C. Nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu.
D. Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.

Câu 38. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm không bao gồm các
nội dung nào?
A. Kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ hằng năm.
B. Kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương hằng năm.
C. Hạn mức vay về cho vay lại và hạn mức bảo lãnh Chính phủ hằng năm.
D. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ và chính quyền địa phương hằng năm.

Câu 39. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hạn mức bảo lãnh Chính phủ hằng năm được xác định
theo nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm tốc độ tăng dư nợ bảo lãnh Chính phủ không vượt quá tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội của
năm trước và trong hạn mức bảo lãnh Chính phủ giai đoạn 05 năm đã được Quốc hội quyết định.
B. Bảo đảm tốc độ tăng dư nợ bảo lãnh Chính phủ không vượt quá tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội của
02 năm liền kề trước và trong hạn mức bảo lãnh Chính phủ giai đoạn 05 năm đã được Quốc hội quyết
định.
C. Bảo đảm tốc độ tăng dư nợ bảo lãnh Chính phủ không vượt quá tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội của
năm trước và trong hạn mức bảo lãnh Chính phủ giai đoạn 03 năm đã được Quốc hội quyết định;.
D. bảo đảm tốc độ tăng dư nợ bảo lãnh Chính phủ không vượt quá tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội của
năm trước và trong hạn mức bảo lãnh Chính phủ giai đoạn 05 năm đã được Chính phủ quyết định.

Câu 40. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, vay Chính phủ không được sử dụng cho mục đích nào
sau đây?
A. Bù đắp bội chi ngân sách trung ương cho đầu tư phát triển.
B. Chi trả nợ gốc đến hạn, cơ cấu lại các khoản nợ của Chính phủ.
C. Bù đắp bội chi ngân sách trung ương cho chi thường xuyên.
D. Bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách trung ương và bảo đảm thanh khoản của thị trường trái phiếu
Chính phủ.

Câu 41. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đối tượng nào sau đây được vay lại vốn vay ODA, vay ưu
đãi nước ngoài?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đơn vị sự nghiệp công lập, Doanh nghiệp.
B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Đơn vị sự nghiệp công lập, Doanh nghiệp.
C. Chính phủ, Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước.
D. Tất cả các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

Câu 42. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định điều kiện cho vay
lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Quốc hội.
B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Bộ Tài chính.

Câu 43. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đối tượng nào sau đây được bảo lãnh Chính phủ?
A. Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của chính quyền địa
phương theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Đầu tư công
B. Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính
phủ, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Đầu tư công.
C. Ngân hàng thương mại của Nhà nước thực hiện chương trình tín dụng chính sách của Nhà nước.
D. Các tổ chức tín dụng thực hiện chương trình tín dụng chính sách của Nhà nước.

Câu 44. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, mức bảo lãnh Chính phủ đối với trị giá gốc của khoản
vay, khoản phát hành trái phiếu cho dự án đầu tư được quy định như thế nào?
A. Không vượt quá 50% tổng mức đầu tư đã được phê duyệt của dự án.
B. Không vượt quá 60% tổng mức đầu tư đã được phê duyệt của dự án.
C. Không vượt quá 70% tổng mức đầu tư đã được phê duyệt của dự án.
D. Không vượt quá 80% tổng mức đầu tư đã được phê duyệt của dự án.

Câu 45. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, vay chính quyền địa phương được sử dụng cho mục đích
nào sau đây?
A. Bù đắp bội chi của ngân sách địa phương.
B. Vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương.
C. Vay để trả nợ gốc, lãi của ngân sách địa phương.
D. Bù đắp bội chi của ngân sách địa phương và trung ương.

Câu 46. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quỹ tích lũy trả nợ do cơ quan nào có thẩm quyền thành
lập?
A. Quốc hội.
B. Bộ Tài chính.
C. Chính phủ.
D. Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 47. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quỹ tích lũy trả nợ được thành lập nhằm mục đích nào
sau đây?
A. Bảo đảm khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của các khoản vay về cho vay lại và dự phòng rủi ro phát
sinh từ việc cho vay lại, bảo lãnh chính quyền địa phương.
B. Bảo đảm khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của các khoản vay và dự phòng rủi ro phát sinh từ việc cho
vay lại, bảo lãnh Chính phủ.
C. Bảo đảm khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của các khoản vay về cho vay lại và dự phòng rủi ro phát
sinh từ việc trả nợ, bảo lãnh Chính phủ.
D. Bảo đảm khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của các khoản vay về cho vay lại và dự phòng rủi ro phát
sinh từ việc cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ.

Câu 48. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền công bố thông tin về nợ công?
A. Bộ Tài chính công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về
nợ chính quyền địa phương.
B. Bộ Tài chính công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về nợ
chính quyền địa phương.
C. Bộ Kế hoạch và đầu tư công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông
tin về nợ chính quyền địa phương.
D. Ngân hàng Nhà nước công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông
tin về nợ chính quyền địa phương.

Câu 49. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, phòng ngừa rủi ro chủ động đối với nợ công bao gồm các
nghiệp vụ nào sau đây?
A. Mua lại nợ, hoán đổi nợ, sử dụng công cụ phái sinh và các nghiệp vụ khác.
B. Yêu cầu đối tượng được bảo lãnh, đối tượng được vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài mua
bảo hiểm rủi ro về tín dụng.
C. Thực hiện bảo đảm tiền vay, quản lý tài sản thế chấp đối với các khoản vay về cho vay lại và bảo lãnh
Chính phủ.
D. Cho vay lại theo phương thức cơ quan cho vay lại chịu toàn bộ rủi ro tín dụng.

Câu 50. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp doanh nghiệp nào sau đây có thể được vay lại
vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài?
A. Có tư cách pháp nhân, được thành lập hợp pháp tại Việt Nam và có thời gian hoạt động ít nhất 03 năm.
B. Không bị lỗ trong 05 năm liền kề gần nhất theo báo cáo kiểm toán trừ các khoản lỗ do thực hiện chính
sách của Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
C. Có nợ quá hạn tại thời điểm đề nghị vay lại.
D. Là tổ chức, được thành lập hợp pháp tại Việt Nam và có thời gian hoạt động ít nhất 02 năm.

Câu 51. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, phạm vi nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật
bảo hiểm xã hội?
A. Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội.
C. Thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm tiền gửi.

Câu 52. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, không bao gồm đối
tượng nào sau đây?
A. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ
ba tháng trở lên.
B. Cán bộ, công chức, viên chức.
C. Công nhân quốc phòng, công nhân công an.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 53. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội là gì?
A. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết.

Câu 54. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, để
hưởng bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao được lựa chọn mức đóng và
phương thức đóng.
C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được
lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện đóng phù hợp với
thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.

Câu 55. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm chế độ nào sau
đây?.
A. Ốm đau.
B. Thai sản.
C. Cưới hỏi.
D. Hưu trí.

Câu 56. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc không bao gồm chế độ nào sau
đây?
A. Trợ cấp ốm đau.
B. Trợ cấp thất nghiệp.
C. Hỗ trợ học nghề.
D. Hỗ trợ tìm việc làm. 

Câu 57. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm tự nguyện bao gồm chế độ nào sau đây?
A. Ốm đau.
B. Hưu trí; Tử tuất.
C. Thai sản.
D. Tai nạn.

Câu 58. Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội không bao gồm
nội dung nào sau đây?
A. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
B. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
C. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội.
D. Hợp tác quốc tế về kinh doanh bảo hiểm.
Câu 59. Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội?
A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
B. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
C. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo
hiểm xã hội.
D. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo
phân cấp của Chính phủ.  

Câu 60. Tổ chức công đoàn không có quyền nào trong các quyền sau đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
B. Yêu cầu người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về bảo hiểm xã hội của
người lao động;
C. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
D. Khởi kiện các bên xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động

Câu 61. Đại diện người sử dụng lao động không có trách nhiệm nào sau đây?
A. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với người sử dụng lao
động.
B. Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
C. Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội.
D. Chi trả tiền bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Câu 62. Các hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội?
A. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
B. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích.
C. Gây phiền hà, trở ngại, làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng
lao động.
D. Báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm xã hội.

Câu 63. Người lao động không có quyền nào sau đây?
A. Được cấp sổ bảo hiểm xã hội.
B. Nhận sổ bảo hiểm xã hội khi không còn làm việc.
C. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời.
D. Không được uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Câu 64. Người lao động không có trách nhiệm nào sau đây?
A. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
B. Kê khai, thống kê số liệu bảo hiểm xã hội hàng tháng.
C. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
D. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định.
Câu 65. Người sử dụng lao động không được thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội của người lao động trong thời gian người lao động làm việc.
B. Trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi người đó không còn làm việc.
C. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ, đóng và hưởng bảo hiểm xã hội.
D. Không trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Câu 66. Tổ chức bảo hiểm xã hội không được thực hiện quyền nào sau đây?
A. Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.
B. Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội đúng quy định.
C. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội.
D. Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội.

Câu 67. Tổ chức bảo hiểm xã hội không có các trách nhiệm sau đây?
A. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; hướng dẫn thủ tục thực hiện
chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội.
B. Thực hiện việc thu bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
C. Không tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội; thực hiện việc trả lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn.
D. Cấp sổ bảo hiểm xã hội đến từng người lao động.

Câu 68. Điều kiện nào sau đây người lao động không được hưởng chế độ ốm đau?
A. Bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
B. Bị tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
C. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý,
chất gây nghiện khác.
D. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.  

Câu 69. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động theo quy định của
pháp luật tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy
định như thế nào?
A. Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng ba mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới
mười lăm năm; bốn mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; sáu mươi
ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên.
B. Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng ba mươi lăm ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội
dưới mười lăm năm; bốn mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; sáu mươi
ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên.
C. Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng ba mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới
mười lăm năm; bốn mươi lăm ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; sáu mươi
ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên.
D. Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng ba mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới
mười lăm năm; bốn mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; năm mươi
ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên.

Câu 70. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được quy
định như thế nào?
A. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là
hai mươi lăm ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba
tuổi đến dưới bảy tuổi.
B. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là
hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi
đến dưới bảy tuổi.
C. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là
hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến
dưới bảy tuổi.
D. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là
mười ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến
dưới bảy tuổi.

Câu 71. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người lao động không được hưởng chế độ thai sản
khi thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Lao động nữ mang thai;
B. Lao động nữ sinh con;
C. Người lao động nhận nuôi con nuôi trên bốn tháng tuổi;
D. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

Câu 72. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi khám thai được quy định
như thế nào?
A. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày;
trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ
hai ngày cho mỗi lần khám thai.
B. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai bảy lần, mỗi lần một ngày;
trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ
hai ngày cho mỗi lần khám thai.
C. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai chín lần, mỗi lần một ngày;
trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ
hai ngày cho mỗi lần khám thai.
D. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm lần, mỗi lần một ngày;
trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ
ba ngày cho mỗi lần khám thai.
Câu 73. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ khi sinh con được quy định
như sau?
A. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 04 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ
thêm 01 tháng.
B. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 05 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ
thêm 01 tháng.
C. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ
thêm 01 tháng.
D. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ
thêm 02 tháng.

Câu 74. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao
động khi bị tai nạn thuộc trường hợp sau đây?
A. Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.
B. Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao
động.
C. Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
D. Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong ngày được nghỉ lễ, tết.

Câu 75. Trường hợp nào người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà
không được hưởng lương hưu trong các trường hợp sau đây?
A. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
B. Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu
vực hệ số 0,7 trở lên.
C. Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó
có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
D. Người lao động chết.

Câu 76. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, người nào sau đây khi chết thì người lo mai táng
không nhận một lần trợ cấp mai táng?
A. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc
người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở
lên.
B. Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ
việc.

Câu 77. Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, chế độ hưu trí và tử tuất đối với người lao động vừa
có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không
được thực hiện?
A. Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện
theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở,
trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này.
B. Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo
chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.
C. Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp mai táng được thực hiện theo chính
sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.
D. Có từ đủ 10 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo
chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Câu 78. Người sử dụng lao động hằng tháng không phải đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã
hội của người lao động trong trường hợp nào sau đây?
A. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.
B. 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
C. 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
D. 1% quỹ dự phòng tài chính.

Câu 79. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm được hiểu là gì?
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí
bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp
nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp
bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm.
C. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm không nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm
chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm.
D. Hoạt động của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lợi, doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho
người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Câu 80. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm được hiểu là gì?
A. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi.
B. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của
doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm không nhằm mục đích sinh lợi để
cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
D. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi
thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

Câu 81. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm được hiểu là gì?
A. Hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo của doanh nghiệp bảo
hiểm.
C. Hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc
khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Hoạt động giới thiệu, chào bán, thu xếp việc giao kết hợp đồng và các công việc khác nhằm thực hiện
hợp đồng.

Câu 82. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ khôngbao gồm loại bảo hiểm
nào sau đây?
A. Bảo hiểm trọn đời
B. Bảo hiểm tử kỳ
C. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
D. Bảo hiểm xe cơ giới

Câu 83. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm phi nhân thọ không bao gồm loại bảo
hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
B. Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;
C. Bảo hiểm sinh kỳ
D. Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

Câu 84. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc không bao gồm loại bảo hiểm
nào sau đây?
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển
hàng không đối với hành khách
B. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật
C. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Bảo hiểm thân thể

Câu 85. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào không bị nghiêm cấm trong các
hành vi sau đây?
A. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm làm tổn hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm
B. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách
hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác
C. Khuyến mại hợp pháp
D. Các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác

Câu 86. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng nào không thuộc loại hợp đồng bảo
hiểm?
A. Hợp đồng bảo hiểm con người
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Hợp đồng mua bán hàng hóa

Câu 87. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm không phải có nội dung nào
sau đây?
A. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng
B. Địa chỉ, ngày tháng năm sinh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm
C. Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản
D. Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm

Câu 88. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hình thức hợp đồng bảo hiểm là loại nào sau
đây?
A. Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản
B. Hợp đồng bảo hiểm được lập bằng lời nói
C. Hợp đồng bảo hiểm được lập bằng hành vi
D. Hợp đồng bảo hiểm được lập bằng email

Câu 89. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền nào sau
đây?
A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực
hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm
D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong
trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm

Câu 90. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có nghĩa vụ nào
sau đây?
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua
bảo hiểm
B. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng
bảo hiểm
C. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm
D. Trả tiển bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi không có sự kiện bảo hiểm

Câu 91. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền nào sau
đây?
A. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận
bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm
C. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm không theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người
được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

Câu 92. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ nào sau
đây?
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh
nghiệp bảo hiểm;
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
D. Không thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong
hợp đồng bảo hiểm;

Câu 93. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm không vô hiệu trong trường
hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm;
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại;
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
D. Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

Câu 94. Ngoài các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng bảo
hiểm không chấm dứt trong các trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm;
B. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thoả
thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm đóng đủ phí bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm thỏa mãn mọi điều kiện theo quy định
của pháp luật bảo hiểm và các quy định khác có liên quan.
Câu 95. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, các bên không có trách nhiệm trong trường
hợp tái bảo hiểm nào sau đây?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm duy nhất đối với bên mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm,
kể cả trong trường hợp tái bảo hiểm những trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm không được yêu cầu bên mua bảo hiểm trực tiếp đóng phí bảo hiểm
cho mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm yêu cầu bên mua bảo hiểm trực tiếp đóng phí bảo hiểm cho mình, trừ
trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm không được yêu cầu doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trả tiền bảo hiểm hoặc bồi
thường cho mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

Câu 96. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi
thường được quy định như sau?
A. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là một năm, kể từ ngày
xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không
tính vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
B. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là sáu tháng, kể từ ngày
xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không
tính vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
C. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là hai năm, kể từ ngày xảy
ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính
vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
D. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là ba năm, kể từ ngày xảy
ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính
vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.

Câu 97. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo
hiểm trong các trường hợp sau đây?
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên
hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;
B. Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý
của người thụ hưởng;
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn một năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu
tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

Câu 98. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
không thoả thuận hình thức bồi thường nào theo sau đây?
A. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;
B. Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;
C. Trả tiền bồi thường.
D. Phát mại tài sản bảo hiểm

Câu 99. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm không bao
gồm loại nào sau đây?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước;
B. Công ty cổ phần bảo hiểm;
C. Công ty hợp danh bảo hiểm;
D. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 100. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, vợ chồng anh X và chị Y đều tham gia bảo hiểm xã hội
và đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, anh X và chị Y nhận nuôi con nuôi đủ 4 tháng tuổi, thì anh X và
chị Y được nghỉ trong bao lâu?
A. Anh X nghỉ 05 ngày làm việc, chị Y nghỉ 02 tháng.
B. Chị Y nghỉ 02 tháng.
C. Anh X nghỉ 05 ngày làm việc, chị Y nghỉ 06 tháng.
D. Anh X nghỉ 05 ngày làm việc.

You might also like