Professional Documents
Culture Documents
Địa chỉ : 350 Đường số 7, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân
Điện thoại: (08) 37540 187 – 37540 188 - Fax: (08) 37540 189
HƯỚNG
LỜIDẪN
GIỚI SỬ DỤNG
THIỆU
MÁY PHÁT ĐIỆN
Xin chân thành cảm ơn Qúy khách đã tin dùng các sản phẩm của
Công Ty Cổ Phần Hòa Bình chúng tôi.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Qúy khách khi sử dụng, chúng
tôi biên soạn quyển “ Hướng Dẫn sử dụng ” với nội dung cô đọng nhất,
đảm bảo những thông tin cần thiết về phương pháp vận hành máy phát
điện cũng như phương pháp bảo quản và cách tự khắc phục những sự cố
thông thường.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong khai thác và an toàn trong sử
dụng thiết bị, xin Qúy khách vui lòng đọc kỹ tài liệu hướng dẫn này trước
khi lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy phát điện . Góp phần đảm bảo
cho máy luôn ở trong tình trạng tốt nhất và hoạt động trong một điều kiện
thuận lợi nhất.
Tất cả các sản phẩm máy phát điện đã được thiết kế theo tiêu chuẩn
quốc tế,do đó khi quý khách có bất kỳ thắc mắc hoặc đề nghị nào liên
quan đến kết cấu, cách thức vận hành, bảo dưỡng cũng như hoạt động của
máy xin vui lòng liên lạc với công ty chúng tôi. Chúng tôi rất sẵn lòng
phục vụ quý khách.
Chúng tôi tin rằng tài liệu này sẽ giúp ích cho quý khách và một lần
nữa xin chân thành cảm ơn sự tín nhiệm của quý khách đối với sản phẩm
của công ty HÒA BÌNH.
-1-
NỘI DUNG
-2-
Phần I : AN TOÀN tr. 04
Phần II : NHIÊN LIỆU, DẦU BÔI TRƠN, NƯỚC LÀM MÁT tr.05
A. NHIÊN LIỆU tr.05
B. DẦU BÔI TRƠN tr.05
C. NƯỚC LÀM MÁT tr.05
Phần III : MÔ TẢ CHUNG VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN tr.06
3.1. ĐỘNG CƠ tr.06
3.1.1. Động cơ tr.06
3.1.2. Bộ điều tốc tr.07
3.1.3. Bơm cao áp, vòi phun tr.07
3.1.4. Hệ thống làm mát tr.07
3.1.5. Lọc gió, tua bin tăng áp tr.07
3.1.6. Hệ thống khí xả tr.07
3.2. MÁY PHÁT ĐIỆN tr.08
3.2.1. Rotor tr.08
3.2.2. Stator tr.08
3.2.3. Mạch điều chỉnh điện áp tự động AVR tr.08
3.3. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY PHÁT ĐIỆN tr.08
3.3.1. Hệ thống điều khiển sử dụng bộ ComAp MRS 16 tr.08
3.3.2. Giải thích chức năng các phím và hiển thị trên bô ̣ điều khiển ComAp MRS16
và cách xử lý tr.09
Phần IV: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN tr.09
4.1. Một số báo lỗi thường gặp trên bô ̣ điều khiển MRS 16 và cách xử lý tr.10
4.2. Xử lý các xự cố thông thường tr.11
Phần V: LẮP ĐẶT – BẢO DƯỠNG – BẢO QUẢN tr.13
5.1. LẮP ĐẶT tr.13
5.1.1. Vị trí, không gian lắp đặt tr.13
5.1.2. Nền đặt máy tr.13
5.1.3. Hệ thống khí xả tr.13
5.1.4. Hệ thống làm mát, thống gió tr.14
5.2. BẢO DƯỠNG tr.14
5.2.1. Lịch kiểm tra định kỳ tr.15
5.2.2. Máy phát điện hoạt động không thường xuyên tr.15
5.2.3. Bảo dưỡng máy phát điện trước khi lưu kho tr.15
5.2.4. Sử dụng máy phát sau một thời gian dài không hoạt động tr.16
PHẦN I: AN TOÀN
-3-
Tất cả các máy phát điện được thiết kế theo tiêu chí an toàn trong sử dụng. tuy nhiên phần lớn trách
nhiệm thuộc về người lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng nó. Vì vậy xin quý khách vui lòng đọc và hiểu
đầy đủ các qui tắc an toàn cơ bản sau trước khi sử dụng máy phát:
4. Tránh bị thương:
Không nên để tay chân, quần áo, que gậy hay bất cứ vật gì chạm vào các chi tiết đang chuyển động
của động cơ như các bu-ly, cánh quạt, bánh đà….vì ngoài khả năng có thể gây bị thương cho con
người, việc va chạm đó cón có thể gây bị thương cho con người, việc va chạm đó còn có thể làm hư
hỏng máy phát điện.
-4-
- Các chất thải độc hại như dầu nhớt bẩn đã qua sử dụng, giẻ lau dầu, phải được lưu giữ trong các
thùng chứa thích hợp và sau đó tiến hành xử lý chúng theo đúng quy định về an toàn môi trường của
nhà nước. Tuyệt đối không được xả trực tiếp xuống đất, kênh, sông rạch….
Ngay khi thiết kế một động cơ, nhà chế tạo đã xác định loại nhiên liệu, dầu bôi trơn, cũng như chất làm
mát thích hợp cho các loại động cơ đó. Vì vậy, để khai thác động cơ có hiệu quả, quý khách cần thực
hiện đúng và đầy đủ các chỉ dẫn của nhà chế tạo:
A. NHIÊN LIỆU:
Đây là các động cơ diesel đốt trong, sử dụng nhiên lịêu là dầu D.O
Một số qui định đói với hệ thống nhiên liệu:
- Phải là dầu DO, không được pha trộn DO với các loại nhiên liệu khác .
- Không sử dụng nhiên liệu có lẫn các tạp chất cơ học, hóa học, nước,…
- Nên bổ sung nhiên liệu đầy két sau mỗi lần máy hoạt động.
- Sau khi đổ nhiên liệu vào két (nếu động cơ hút trực tiếp nhiên liệu trong két nước để chạy ) thì nên
chờ ít nhất 30 phút sau mói cho máy hoạt động để các chất cặn, tạp chất trong nhiên liệu kịp lắng
đọng.
- Đối với nhiên liệu dự trữ phải được chứa trong những thùng thật sạch không bị gỉ sét, rò rỉ, có nắp
đậy kín tránh bụi, tạp chất, nước rơi vào.
-5-
Tất cả máy phát điện công nghiệp đều sử dụng nước làm mát trực tiếp cho động cơ và dùng không
khí để làm mát cho nước, chính do nước trực tiếp vào làm mát động cơ nên đòi hỏi nó phải có chất
lượng cao, không lẫn tạp chất nhất là các chất gây ăn mòn, rỉ sét.
Ngoài ra để đảm bảo cho quá trình làm mát được tốt hơn chúng ta có thể pha trộn một số chất phụ
gia thích hợp vào nước làm mát.
LỌC GIÓ
KÉT NƯỚC
TỦ ĐIỆN
ĐIỀU KHIỂN
ĐẦU
PHÁT
KHUNG ĐẾ
LẮP MÁY
ĐỘNG CƠ
-6-
3.1.2 Bộ điều tốc:
Khi nói đến bộ điều tốc thì ta nghĩ ngay đến chức năng của nó là ổn định tốc độ quay của động cơ
theo sự thay đổi khác nhau của tải. có hai loại bộ điều tốc được sử dụng phổ biến ở các động cơ dẫn
động máy phát điện là bộ điều tốc cơ khí và bộ điều tốc điện.
-7-
3.2 MÁY PHÁT ĐIỆN:
Là những máy phát điện xoay chiều loại tự kích từ thông chổi than, gồm có các bộ phận chính như
sau: rotor, bộ phận kích từ kèm theo AVR hoặc DVR.
1. MODE →: Hướng lựa chọn chế độ vận hành máy (Từ OFF ->
MAN -> AUT).
2. MODE ←: Hướng lựa chọn chế độ vận hành máy (Từ AUT ->
MAN -> OFF).
3. HORN RESET: Máy ngưng hoạt động còi báo hiệu báo động.
-8-
5. START: Khởi động máy phát.
9. PAGE: Lựa chọn trang chủ của màn hình để kiểm tra cài đặt các
thông số chính của máy.
10. ▲: Lựa chọn điểm cài đặt, lựa chọn màn hình hiển thị hoặc
tăng giá trị điểm cài đặt.
11. ▼: Lựa chọn điểm cài đặt, lựa chọn màn hình hiển thị hoặc
giảm giá trị điểm cài đặt.
3.3.2. Các thông số máy phát điện hiển thị trên PLC MRS 16
- Màn hình PLC luôn ở chế độ chờ, khi nhấn một phím bất kỳ màn hình tự động sáng lên,
hiển thị các giá trị sau:
-9-
5. Tốc độ vận hành của máy phát.
6. Công suất hoạt động của máy phát.
7. Hệ số công suất của máy phát.
8. Báo thời gian vận hành của máy phát.
▲ Page
Enter
▼
Nhấn lần 1 phím mũi tên hướng lên ▲ : Alarmlist (Các lỗi cảnh báo).
Lưu ý: Tất cả các lỗi, sự cố của máy phát đều lưu lại phía dưới dòng chữ Alarmlist.
Ví dụ: Máy bị sự cố về “Áp lực nhớt thấp”, trên màn hình sẽ hiện lên dòng chữ:
Alarmlist
Low oil press.
BoutIL:
Starter: Bộ khởi động.
Fuel Solenoid: Cảm biến báo mức nhiên liệu
Idle/Nominal: Chạy cầm chừng/ Chạy không tải
Alarm: Cảnh báo
Horn: Tiếng còi cảnh báo
Alarm: Cảnh báo
- 10 -
Nhấn lần 5 phím mũi tên hướng lên ▲
BInFIL:
Not used: Không sử dụng
Not used: Không sử dụng
Emergency stop: Chức năng dừng khẩn cấp
Rem Start/Stop: Số lần khởi động/ Dừng
Hingh temp: Nhiệt độ quá cao
Low oil: Áp lực nhớt thấp
L1 L12
L2 L23
L3 L31
Gen freq: Hz
Gen Curren: I1,I2,I3
Nhấn lần lượt phím mũi tên hướng xuống giống như trên nhưng ngược lại với phím hướng
lên.
Lưu ý: Không được tùy tiện chỉnh sửa các thông số đã cài đặt. Các thông số này đã cài đặt
chuẩn theo từng loại máy, từng công suất máy (Mục này chỉ xem để tham khảo)
- 11 -
Nhấn phím Enter: Phím chọn đăng nhập vào một dạng lập trình, hoặc chấp nhận sự
thay đổi giá trị của thông số.
Nhấn phím Mode ►: Chọn chế độ hoạt động OFF → MAN → AUTO.
Nhấn phím Mode ◄: Chọn chế độ hoạt động AUTO → MAN → OFF.
Nhấn phím Horn Reset: Reset lại tiếng kêu trên bảng điều khiển
Nhấn phím Fault reset: Reset lại các lỗi sự cố của máy
Phím Start: Khởi động máy ở chế độ bằng tay.
Phím Stop: Dừng máy.
4.1. MOÄT SOÁ BAÙO LOÃI THÖÔØNG GAËP TREÂN MRS 16 VAØ CAÙCH XÖÛ LY:Ù
LOW BAT VOLT LEVEL: loãi Alarm, - Kieåm tra laïi Dynamo saïc
xaûy ra khi ñieän aùp bình thaáp hôn 12V bình.
trong thôøi gian 3s - Kieåm tra laïi daây, caùc ñaàu
noái ñeán Dynamo saïc.
HI BAT VOLT LEVEL: loãi Shutdown, - Kieåm tra laïi Dynamo saïc
xaûy ra khi ñieän aùp bình cao hôn 15.5V bình.
trong thôøi gian 10s - Kieåm tra laïi daây, caùc ñaàu
noái ñeán Dynamo saïc.
HI ENG TEMP LEVEL: loãi Alarm, xaûy - Kieåm tra laïi löôïng nöôùc
ra khi nhieät ñoä ñoäng cô cao hôn 1000C laøm maùt coù ñaày ñuû theo höôùng daãn söû
trong thôøi gian 2s duïng.
HI ENG TEMP LEVEL: loãi Shutdown, - Kieåm tra laïi tyû leä nöôùc
xaûy ra khi nhieät ñoä ñoäng cô cao hôn laøm maùt vaø nöôùc giaûi nhieät (1:1)
1050C trong thôøi gian 2s
LOW OIL PRESS LEVEL: loãi Shutdown, - Kieåm tra laïi löôïng nhôùt
xaûy ra khi aùp löïc nhôùt thaáp hôn giaù trò coù ñaày ñuû theo höôùng daãn söû duïng.
chuan trong thôøi gian 2s - Kieåm tra xem nhôùt coù bò
roø ræ ôû caûm bieán aùp löïc nhôùt.
- Kieåm tra xem nhôùt coù söû
duïng ñuùng tieâu chuaån (SAE 40)
Löu yù: caùc bieän phaùp xöû lyù loãi ôû treân chæ neân ñöôïc thöïc hieän bôûi nhöõng ngöôøi coù traùch
nhieäm.
- 16 -
Khi động cơ hoạt động tất yếu sẽ có hiện tượng rung động ( nhất là khi khởi động và dừng máy) do
vậy giữa động cơ và đường ống khí xả phải được nối với nhau thông qua một đoạn ống nối có khả năng đàn
hồi thật tốt, đồng thời đường ống khí xả phải được cố định thật chắc chắn để tránh bị xê dịch làm nứt, gãy
hư hại đường ống khí xả.
Không để khí xả quay trở lại môi trường xung quanh máy làm ảnh hưởng đến môi trường làm việc
của mọi người cũng như hiệu suất làm việc của máy. Đối với máy phát đặt trong nhà nên thiết kế dẫn khí xả
thoát hẳn ra môi trường bên ngoài thông qua cửa trên tường ( nơi đó khả năng ảnh hưởng của khí xả đến
môi trường là thấp nhất)
Nên bọc cách nhiệt cho hệ thống khí xả và không nên để bất cứ vật liệu dễ cháy nổ nào chạm hoặc
gần hệ thống khí xả.
5.2.BẢO DƯỠNG:
Trong quá trình vận hành máy phát điện thì cộng việc bảo dưỡng là vô cùng quan trọng. Việc bảo
dưỡng, chăm sóc đúng mức, đúng thời hạn không những góp phần rất lớn trong việc ngăn ngừa các sự cố
xảy ra trong quá trình vận hành mà còn có tác dụng nâng cao tuổi thọ của động cơ, giúp động cơ làm việc an
toàn và hiệu quả.
Việc vận hành và bảo dưỡng sẽ tốt hơn nếu được thực hiện bỡi một nhân viên có trình độ chuyên môn
và hiểu biết về cách vận hành và bảo trì – bảo dưỡng máy phát điện.
Ngoài ra quý khách nên tiến hành ghi nhật ký cho máy phát điện ( đặc điểm của máy, các thông số kỷ
thuật, lịch bảo trì – bảo dưỡng, các lần sửa chữa,…) và lưu giữ các tài liệu kỷ thuật liên quan đến máy phát
cẩn thận. Điều này sẽ giúp cho quý khách dễ dàng nhận biết sự làm việc khác thường của máy cũng như
nhanh chóng xác định chính xác nguyên nhân sự cố của máy phát khi nó xảy ra.
Để thuận lợi hơn cho công tác bảo dưỡng của quý khách, chúng tôi đã lập sẵn bảng thời gian biểu để bảo
dưỡng cho các thiết bị dưới đây:
5.2.3. Các bước cần thực hiện đối với động cơ trước khi dự trữ - lưu kho:
Các động cơ có thời gian dài trên 6 tháng không hoạt động thì các bước bảo quản, bảo dưỡng sau đây
phải được thực hiện để giảm khả năng ăn mòn hư hại máy xuống mức thấp nhất:
- Xả hết dầu bôi trơn cũ trong hệ thống sau đó thay dầu bôi trơn và phin lọc dầu mới ( nên xả dầu khi máy
vẫn còn ấm)
- Vệ sinh phin lọc khí
Đối với các động cơ có thời gian dự trữ trên 1 năm thì cần phải xả hết nước làm mát và vệ sinh hệ thống
sinh hàn thật sạch sau đó đổ đầy lại bằng nước làm mát mới ( đúng tiêu chuẩn nước làm mát mà nhà chế
tạo đã quy định)
- Xả hết nhiên liệu có trong hệ thống ra và đổ vào trong két một ít chất phụ gia bảo vệ hệ thống nhiên liệu
khỏi bị gỉ sét, ăn mòn,…
- Vệ sinh sạch sẽ hệ thống khí xả và phun các chất bảo vệ chống gỉ sét thích hợp.
- Quay trục khuỷu với môtơ khởi động.
- 18 -
- Tháo bình ắc quy, vệ sinh sạch sẽ và cất giữ nơi khô ráo, sâch sẽ thoáng mát. Lưu ý luôn nạp đầy điện
cho bình ắc quy.
- Vệ sinh bên ngoài động cơ thật sạch sau đó quét sơn lên các bề mặt kim loại thích hợp.
- Đối với các bề mặt kim loại không được phủ sơn nên bôi mỡ hoặc chất chống ăn mòn lên.
- Đậy kín tất cả lỗ thông của máy phát như nắp dầu bôi trơn, phin lọc khí, nắp két giải nhiệt, các lỗ thoát
của hệ thống khí xả,…
- Cất giữ động cơ nơi khô ráo. Nếu động cơ được cất giữ bên ngoài thì cần phải che chắn kỹ không để
nước mưa, ánh nắng tiếp xúc.
- Vệ sinh bên ngoài đầu phát điện, bôi chất chống gỉ sét thích hợp.
5.2.4.Chuẩn bị sử dụng máy phát sau thời gian dài không hoạt động :
Để cho máy hoạt động an toàn, hiệu quả sau một thời gian dài cất giữ, Qúy khách cần thực hiện đầy đủ các
bước hướng dẫn sau đây:
- Tháo dỡ các vật che đậy động cơ.
- Lắp lại bình ắc quy ( chú ý đấu đúng cực tính: thứ tự cực dương trước, cực âm sau)
- Xả hết dầu bôi trơn, nước làm mát và thay bằng dầu bôi trơn, nước làm mát mới đúng tiêu chuẩn.
- Cung cấp nhiên liệu đúng chủng loại vào đầy két.
- Tiến hành đầy đủ các bước kiểm tra trước khi khởi động .
- Quay trục khuỷu vài lần với mô tơ khởi động (không cho động cơ khởi động). Mỗi lần khoảng 15 giây
và cách nhau 2 phút/ 1 lần điều đó đảm bảo cho động cơ được bôi trơn đầy đủ.
- Khởi động động cơ và cho chạy không tải khoảng 15 phút. Cần tiến hành làm nóng và kiểm tra các
thông số của động cơ thật cẩn thận trước khi cho mang tải.
- Trong ngày vận hành đầu tiên, nên kiểm tra máy thường xuyên xem có sự rò rỉ hoặc hiện tượng lạ nào
không.
* Lưu ý : Không nên khởi động máy quá 30 giây/lần và mỗi lần khởi động phải cách nhau ít nhất 2 phút.
- 19 -