Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06
3
Các thông tin trong giáo trình này có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế, tổ
chức giảng dạy và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của t ng vùng
trong quá trình dạy học.
Trong quá trình biên soạn chương t ình, giáo t ình, dù đã hết sức cố gắng nhưng
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chúng tôi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp t các nhà giáo, các chu n gia, người sử dụng lao động và
người lao động trực tiếp t ong lĩnh vực trồng dứa (khóm, thơm) để chương t ình,
giáo t ình được điều chỉnh, bổ sung cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu học nghề trong thời kỳ đổi mới.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: Nguyễn Hồng Thắm
2. Kiều Thị Ngọc
3. Đoàn hị hăm
4. Đinh hị Đào
5
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
Tuyên bố bản quyền…………………………………………………….. 2
Lời giới thiệu…………………………………………………………….. 3
Mục lục…………………………………………………………………… 5
Các thuật ngữ chuyên môn, chữ viết tắt……………………………… 9
Giới thiệu mô đun ………………………………………………………. 10
1. Câu hỏi…………………………………………………………. 48
2. Bài tập thực hành……………………………………………….. 50
C. Ghi nhớ………………………………………………………... 51
DACUM (Developing a curriculum) : Phát triển một chương t ình đào tạo
Đ : ô đun
BVTV : Bảo vệ thực vật
9
Mục tiêu:
- Xác định được thời điểm thu hoạch dứa;
- Chuẩn bị được những dụng cụ, trang thiết bị để thu hoạch dứa;
- Chuẩn bị đủ số lượng nhân công để thu hoạch dứa.
A. Nội dung:
1. Xác định thời điểm thu hoạch
Xác định thời gian thu hoạch dứa hợp lý là biện pháp không chỉ ảnh hưởng
đến năng suất mà còn cả đến giá trị kinh tế của sản phẩm.
Thu hoạch dứa không kịp thời, dứa dễ bị thối nát, hư hại vì quả dứa chín rất
nhanh. Tuy nhiên, nếu thu hoạch quá sớm, hàm lượng đường thấp, ảnh hưởng
không tốt đến phẩm chất và làm giảm giá trị thương phẩm.
Để thu hoạch đúng thời điểm, cần dựa vào các căn cứ sau đ :
1.1. Dựa vào màu sắc và hình thái quả
1.3. Căn cứ vào thời gian từ khi ra hoa đến khi chín
Khoảng thời gian nà khoảng t 12 - 18 ngà tù thuộc vào giống và thời
tiết t ong giai đoạn c mang quả.
Nhóm dứa Qu n (dứa hoa) thường 12 ngà , nhóm dứa panish (dứa ta)
15 ngà và nhóm dứa a n 18 ngà .
Việc giám định sản lượng dựa vào những tiêu chí sau:
+ Giống dứa
+ Thời vụ gieo trồng
+ ình hình sinh t ưởng
+ Xác định tỷ lệ sâu bệnh hại
2.1.2. Phương pháp tính năng suất lý thuyết
Để ác định năng suất của một đơn vị diện tích người ta dựa vào các yếu tố
cấu thành năng suất theo công thức sau:
+ Dụng cụ chứa quả dứa: Sọt nhựa, sọt tre, gùi, cần xé (hình 6.1.17),…
17
+ hương tiện vận chuyển: ù th o điều kiện sản xuất, diện tích thu hoạch
mà lựa chọn phương tiện vận chuyển sao cho phù hợp:
▪ Vận chuyển thủ công bằng sức lao động của con người (Gánh, vác...)
(hình 6.1.18).
18
▪ Vận chuyển bằng cơ giới (Xe công nông, máy kéo, ô tô tải) (hình 6.1.20).
19
1.2. Thời gian thu hoạch dứa tốt nhất là khi quả có:
a. àu anh đậm
b. Màu vàng hoe
c. Màu xanh nhạt và một vài mắt ở cuống có màu vàng hoe
d. Màu xanh nhạt và 3 hàng mắt ở cuống có màu vàng hoe
1.3. Biểu hiện của quả dứa đã già là khi số mắt đã mở được:
a. 25%
21
b. 50%
c. 75%
d. 100%
1.5 Thời gian t khi cây dứa a hoa đến khi chín là khoảng:
a. 90 – 100 ngày
b. 100 – 120 ngày
c. 120 – 180 ngày
d. 150 – 200 ngày
1.6. Nhóm dứa nào có thời gian t khi a hoa đến khi chín dài nhất:
a. Queen
b. Spanish
c. Cayen
d. Hoàng hậu
1.7. Dứa làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến được thu hoạch khi có:
a. 1 hàng mắt phía cuống màu vàng
b. 2 hàng mắt phía cuống màu vàng
c. 3 hàng mắt phía cuống màu vàng
d. Cả a, b, c đều đúng
1.8. Có mấ phương pháp ác định năng suất t ước khi thu hoạch:
22
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
1.9. Việc giám định sản lượng dứa dựa vào tiêu chí:
a. Giống và thời vụ gieo trồng
b. ình hình sinh t ưởng
c. Tỷ lệ sâu bệnh hại
d. Cả a, b, c đều đúng
1.1 . Để ác định năng suất lý thuyết, cần tiến hành lấy mẫu:
a. 4 điểm
b. 5 điểm
c. 6 điểm
d. 7 điểm
2.2. Xác định năng suất dứa t ước khi thu hoạch
- Mục tiêu: Học viên thực hiện được việc ác định năng suất dứa t ước khi
thu hoạch th o các phương pháp như: hương pháp chu n gia, phương pháp tính
năng suất lý thuyết và phương pháp thu hoạch thống kê.
- Cách thức: Chia lớp học thành t ng nhóm, mỗi nhóm 4 học viên.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/một nhóm.
- Kết quả cần đạt được: Học vi n ác định được năng suất dứa t ước khi thu
hoạch một cách chính xác.
C. Ghi nhớ:
- ác căn cứ để ác định thời điểm thu hoạch dứa: Màu sắc và hình thái quả,
độ nhớt của quả, thời gian t khi a hoa đến khi chín, mục đích sử dụng và điều
kiện thời tiết khí hậu.
- ác phương pháp để ác định năng suất dứa t ước khi thu hoạch: hương
pháp chu n gia, tính năng suất lý thuyết và thu hoạch thống kê.
24
Mục tiêu:
- Xác định đúng độ chín của quả và thu hái dứa đúng quy trình kỹ thuật;
- Xếp quả mới thu vào dụng cụ để không bị dập bên ngoài vỏ quả;
- Vận chuyển (tổ chức vận chuyển) dứa về nơi bảo quản đúng quy trình kỹ
thuật;
- Có ý thực về an toàn lao động trong khi thu hái quả.
A. Nội dung:
1. Thu quả
1.1. Yêu cầu kỹ thuật
Độ chín của dứa ở thời điểm thu hoạch quyết định: Thời gian bảo quản, thời
gian vận chuyển và hoạt động thương mại. Màu sắc bên ngoài của dứa là chỉ tiêu
quan trọng để quyết định thời điểm thu hoạch dứa.
Đối với dứa dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thu hoạch khi
quả đã già, vỏ quả màu xanh nhạt và 2 hàng mắt ở cuống có kẽ mắt màu vàng, thịt
quả vàng nhạt.
25
Khi thu hoạch phải nhẹ tay, tránh gây bầm dập quả, gãy cuống, gãy ngọn.
Vận chu ển quả về nơi bảo quản ngay sau khi thu hoạch.
Khi cần lấy chồi ngọn để trồng hoặc bỏ đi đều phải dùng dao cắt, không
được bẻ vì vết lõm vào quả sẽ gây mau thối quả (hình 6.2.6).
27
Cách xếp các kiện hàng lên các phương tiện vận chuyển (xe hoặc container):
+ Các kiện hàng n n được xếp sát nhau thành một khối chắc chắn.
+ Cho phép tạo khe hở để đảm bảo độ thông gió trong một khối hàng
bằng cách: Cứ mỗi hai hàng ngang kiện hàng tính t cuối xe hoặc container
được chèn nẹp gỗ dày khoảng 1cm th o phương thẳng đứng.
2.2. Chuẩn bị phương tiện vận chuyển
hương tiện vận chuyển gồm có 2 loại:
+ Đường thủy: Xuồng, ghe (hình 6.2.10)
+ Đường bộ: Xe máy, xe tải (hình 6.2.11
1.2. Đối với dứa nguyên liệu, thu hoạch khi vỏ quả chuyển sang màu vàng
khoảng:
a. 10%
b. 25%
c. 75%
d. 100%
1.4. Cắt quả dứa phải kèm th o đoạn cuống dài khoảng:
a. < 1cm
b. 2 – 3cm
c. 7 – 10cm
d. 10cm
b. Gãy cuống
c. Gãy ngọn
d. Cả a, b, c đều đúng
1.6. Khi cần lấy chồi ngọn để trồng hoặc bỏ đi đều phải dùng dao cắt để:
a. Quả lâu chín
b. Quả được bảo quản lâu
c. Quả giữ được hàm lượng đường
d. Cả a, b, c đều đúng
1.7. Để bảo quản quả trong quá trình vận chuyển thì:
a. hương tiện vận chuyển cần có mái che
b. Tránh vận chuyển t n đường mấp mô
c. Xếp quả ở độ cao hợp lý
d. Cả a, b, c đều đúng
1.8. Để đảm bảo chất lượng nguyên liệu tốt cho bảo quản và công nghiệp chế
biến, việc thu hoạch dứa cần phải được thực hiện:
a. Đúng thời điểm
b. Nhanh chóng, kịp thời, gọn
c. Vào lúc sáng sớm khi chưa có nắng gắt
d. Cả a, b, c đều đúng
1.9. Sau khi thu hoạch, dứa cần được vận chuyển ngay về cơ sở chế biến, cơ
sở bảo quản dài ngày hoặc đến nơi bảo quản tạm thời muộn nhất là:
a. 12 giờ kể t khi thu hoạch
b. 24 giờ kể t khi thu hoạch
c. 36 giờ kể t khi thu hoạch
d. 48 giờ kể t khi thu hoạch
33
1.10. Dứa sau khi thu hoạch xong thì cần phải:
a. Chất đống ngoài trời chờ dứa khô ráo
b. Vận chuyển về nơi m mát và sạch
c. Đóng gói
d. Cả a, b, c đều đúng
2.2. Thực hiện việc vận chuyển dứa sau khi thu hoạch
- Mục tiêu: Học viên thực hiện được việc vận chuyển dứa sau khi thu hoạch
như: Xếp quả dứa vào dụng cụ chứa và vận chuyển về nơi tập trung.
- Cách thức: Chia lớp học thành t ng nhóm, mỗi nhóm 4 học viên.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/một nhóm.
- Kết quả cần đạt được: Học viên thực hiện việc vận chuyển dứa sau khi thu
hoạch về nơi tập trung đúng u cầu kỹ thuật.
C. Ghi nhớ:
- Yêu cầu và kỹ thuật thu hái quả dứa: Thu hoạch đúng độ chín, đúng thời
điểm và vận chuyển quả về nơi bảo quản ngay sau khi thu hoạch.
- Vận chuyển quả dứa sau khi thu hoạch đúng kỹ thuật nhằm bảo vệ quả
trong quá trình vận chuyển.
34
Mục tiêu:
- Xác định được mục đích của việc phân loại, bao gói và bảo quản quả dứa;
- Phân đúng các loại và sắp đặt riêng từng loại dứa sau khi được phân loại;
- Bao gói và bảo quản quả dứa sau khi đã phân loại đúng yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung:
1. Phân loại quả
1.1. Mục đích
Phân loại nhằm mục tạo sự đồng nhất tối đa cho khối nông sản. Đ là u
cầu cần thiết không chỉ đối với người sản xuất mà cả với người mua, là động cơ để
thúc đẩy sản xuất ra nhiều hàng hóa chất lượng cao để nông sản có phẩm chất cao
hơn và do đó có thể bán được nhiều tiền hơn.
Với nhà chế biến, phân loại giúp họ chọn được trang thiết bị và công nghệ
chế biến phù hợp.
Phân loại tốt, đặc biệt là loại bỏ hết các quả dứa bị nhiễm vi sinh vật ra khỏi
khối nông sản sẽ có tác dụng hạn chế sự lây lan các vi sinh vật gây bệnh.
1.2. Tiêu chuẩn phân loại
Các tiêu chuẩn phân loại quả dứa là: Kích thước (hình 6.3.1) và độ chín
(hình 6.3.2).
Hình 6.3.1. Phân loại quả theo kích thước Hình 6.3.2. Phân loại quả theo độ chín
35
Ghi nhãn:
+ Quả dứa tươi uất khẩu được dán nhãn t ước khi được đóng gói vào thùng
ca ton. Đối với các hạng chất lượng khác nhau nhãn phải được thiết kế khác nhau.
+ Thùng carton phải được in ký mã hiệu ở mặt ngoài bao bì rõ ràng. Đối với
nội dung về chỉ tiêu chất lượng phải ghi rõ hạng chất lượng và cỡ quả.
3. Bảo quản quả
3.1. Yêu cầu của công tác bảo quản
3.1.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với kho bảo quản
Kho bảo quản dứa quả tươi uất khẩu phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát,
không có mùi lạ ảnh hưởng đến chất lượng quả.
Kho không được chứa hóa chất độc hại hay hàng hóa có mùi vị lạ chung với
dứa quả tươi uất khẩu (hình 6.3.5).
3.1.2. Yêu cầu phẩm chất dứa trước khi nhập kho bảo quản
Để bảo quản dứa được lâu dài phải quản lý tốt tiêu chuẩn phẩm chất ngay t
khi thu hoạch cũng như t ong quá t ình vận chuyển và suốt quá trình bảo quản.
Các chỉ tiêu quan trọng của dứa t ước khi nhập kho là:
+ Dứa không được rám nắng, nứt s u dù đã lành hoặc nứt nông chưa
lành.
+ Dứa không được có những rối loạn sinh lý hay những rối loạn không
a hoa, cũng như không được có các côn trùng nhìn thấ được (kiến, mối,…).
Tuy nhiên những rệp cây (Dysmicoccus brevipes) không phá hại cây trồng ở
các nước ôn đới được phép có với số lượng ít.
+ Dứa không được phép có những vết tổn thương chưa lành ha
những vết dập mới vì dễ dẫn đến hư hỏng trong bảo quản.
+ Trên mặt cắt ngang của quả, phần thịt quả không được có nhiều vết
nâu rộng xuất hiện xung quanh lõi.
+ Phần cuống dính vào quả phải có độ dài t 1 - 3cm và mặt cắt của nó
phải sạch và được sát trùng bằng một chất diệt nấm được chấp nhận (bột chế
phẩm t axit benzoic). Các vết tổn thương nông ngang t n cuống cũng phải
được sát trùng.
+ Dứa có thể được bảo quản không có hoặc bỏ bớt chồi ngọn miễn là
gốc chồi trên quả không bị dập ha hư hỏng.
Để đạt được những yêu cầu về phẩm chất, cần phải làm tốt những việc sau:
38
+ Hướng dẫn và vận động thu hoạch đúng độ chín, lựa chọn, phân loại
đúng ti u chuẩn phẩm chất qu định.
+ Khi thu thập nông sản, phải kiểm tra phẩm chất ban đầu, chủ yếu các
chỉ ti u: Độ sạch, thủy phần, sâu bệnh, thành phần dinh dưỡng,…
Trong quá trình vận chuyển, bảo quản phải hết sức ngăn ng a, hạn chế các
yếu tố làm ảnh hưởng đến phẩm chất nông sản, phải thường xuyên kiểm tra và phải
có biện pháp xử lý kịp thời, thích đáng.
3.2. Kỹ thuật bảo quản
3.2.1. Xếp vào kho
Quả phải đưa vào bảo quản càng nhanh càng tốt sau khi thu hoạch. Thời gian
giữa lúc cắt quả và đưa vào ph ng lạnh hay phòng thông gió (phòng làm lạnh
t ước, khoang tàu, thùng chứa hàng…) n n dưới 24 giờ.
Quả dứa phải được bảo quản t ong bao bì để không bị tổn thương ha dập do
va chạm khi chuyên chở. húng thường được xếp ngang với các miếng bảo vệ
trong các hòm gỗ, sọt nan hay thùng carton; hoặc xếp đứng trong các thùng carton.
Dứa thuộc giống Cayenne rất dễ bị dập, nên phải tránh tiếp xúc với vạch
đứng của thùng.
Sau khi thu hoạch và bao gói nếu phải đợi phương tiện chuyên chở đường bộ
để đưa đến cảng lên tàu thì phải để dứa trong bóng mát và ở nơi thông gió tốt. Ở
cảng lên tàu phải giảm đến mức tối thiểu thời gian xe hoặc toa chứa phải chờ đợi
t ước khi xếp dứa xuống khoang tàu, phương tiện vận chuyển phải đỗ trong bóng
mát.
3.2.3. Điều kiện bảo quản
Làm lạnh
Làm lạnh dứa cần phải tiến hành càng nhanh càng tốt. Điều đó có thể đạt
được bằng cách:
+ Một máy làm lạnh với công suất t 800W đến 930W đối với một tấn
dứa;
+ Nhiệt độ của không khí lạnh khoảng 8oC, không xuống dưới 8oC;
+ Xếp đầu các hòm chứa dứa gần nhau v a đủ để tạo ra một luồng
không khí cực đại thổi qua sản phẩm;
+ Một hệ thống lưu thông không khí có hiệu quả (loại bỏ các luồng
xoáy của không khí bên ngoài).
39
Nhiệt độ
Sau khi làm lạnh, nhiệt độ bảo quản dứa phải th o độ chín của quả như sau:
Độ chín 1 (quả xanh): trên 10oC cho 4 - 5 tuần
Độ chín 2 (quả chín): 5o đến 9oC cho 4 - 5 tuần
Nhiệt độ đó là nhiệt độ của môi t ường t ong ph ng kín, đo ở điểm lạnh nhất
(không khí thoát ra t máy làm lạnh).
Bất kỳ nhiệt độ cao hơn nào đều làm giảm thời gian bảo quản.
Độ ẩm tương đối
Bề mặt của các bộ phận phát lạnh của máy làm lạnh không khí phải được
thiết kế sao cho khi kết thúc làm lạnh dứa và nhiệt độ ổn định thì phải du t ì được
độ ẩm tương đối t 90 - 95% ở điểm lạnh nhất của phòng làm lạnh.
3.2.4. Thời hạn bảo quản
Thời hạn bảo quản dứa phụ thuộc vào độ chín, thời gian t 4 - 5 tuần kể t
thời điểm thu hoạch
1.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với kho bảo quản là:
a. Được sử dụng trong thời gian ngắn
b. Kín hoàn toàn
c. Chắc chắn và chuyên dụng
d. Cả a, b, c đều đúng
1.6. Yêu cầu của nông sản t ước khi nhập kho bảo quản là:
a. Dứa phải nguyên vẹn, sạch và chắc
b. Dứa không được rám nắng, nứt sâu
c. Dứa không được có các côn trùng nhìn thấ được (kiến, mối,…).
d. Cả a, b, c đều đúng
1.7. Để đạt được những yêu cầu về phẩm chất, cần phải làm tốt những việc
sau:
a. Thu hoạch đúng độ chín
b. Phân loại đúng ti u chuẩn
c. Hạn chế các yếu tố làm ảnh hưởng
d. Cả a, b, c đều đúng
41
1.8. Nhiệt độ không khí lạnh trong kho bảo quản dứa chín là:
a. 0oC
b. 5 - 9oC
c. 10 - 15oC
d. 20 - 25oC
2.2. Thực hiện việc bảo quản quả dứa sau thu hoạch
- Mục tiêu: Học viên thực hiện được việc bảo quản quả dứa sau thu hoạch
theo các độ chín: Độ chín 1 (quả anh) và độ chín 2 (quả chín).
- Cách thức: Chia lớp học thành t ng nhóm, mỗi nhóm 4 học viên.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/một nhóm.
- Kết quả cần đạt được: Học viên thực hiện việc bảo quản quả dứa sau thu
hoạch đúng u cầu kỹ thuật.
C. Ghi nhớ:
- Phân loại nhằm mục tạo sự đồng nhất tối đa cho khối nông sản.
- Các tiêu chuẩn phân loại quả dứa là: Kích thước và độ chín.
- Bao gói quả có hai vai trò quan trọng đối với sản xuất và thương mại hóa
thực phẩm, đó là vai t kỹ thuật và vai trò trình diễn.
- Yêu cầu của công tác bảo quản: Kho bảo quản và phẩm chất dứa t ước khi
nhập kho bảo quản.
- Kỹ thuật bảo quản dứa: Xếp dứa vào kho, bảo quản t ong điều kiện lạnh và
thời hạn bảo quản.
43
Mục tiêu:
- Xác định được thị trường tiêu thụ dứa;
- Chọn được phương thức tiêu thụ dứa phù hợp với điều kiện thực tế;
- Hạch toán kinh tế cho ruộng trồng dứa.
A. Nội dung:
1. Khái quát chung về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất và là giai
đoạn cuối cùng t ong quá t ình lưu chu ển sản phẩm của kinh doanh thương mại
(sản phẩm chuyển t trạng thái hiện vật sang hình thái giá trị: Hàng - Tiền). Quá
trình tiêu thụ sản phẩm kết thúc khi cả 2 bên thực hiện những điều kiện được đảm
bảo như sau:
+ Bên bán chuyển giao phần lớn quyền sở hữu, quản lý hoặc kiểm soát
sản phẩm cho bên mua.
+ Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ hoặc một phần giá trị cho
bên bán.
+ oanh thu được ác định tương đối chắc chắn.
+ B n bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế t giao dịch bán
hàng.
Sau khi tiêu thụ sản phẩm, bên bán không những bù đắp được những chi phí
li n quan đến mua hàng, tiêu thụ sản phẩm mà c n thu được lợi nhuận. Đ là tiền
đề quan trọng mở rộng qu mô, tăng doanh thu cho doanh nghiệp và thực hiện
nghĩa vụ đóng góp vào ng n sách nhà nước.
2. Xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm
2.1. i u ng trong nước
Nhu cầu tiêu dùng cuối cùng là nhu cầu của người ti u dùng t ong nước đối
với nông sản hàng hóa chưa qua chế biến hoặc dưới dạng sơ chế. Lượng nhu cầu
nà đ i hỏi nông sản hàng hóa phải có được chất lượng cũng như những đặc tính tự
nhiên phù hợp.
44
Khu vực công nghiệp chế biến là kênh tiêu thụ nông sản hàng hóa rất lớn.
Nông sản hàng hóa qua chế biến sẽ đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng cuối cùng có
đ i hỏi cao hơn về chất lượng, đa dạng hơn về khẩu vị. Thông qua công nghiệp chế
biến, nông sản hàng hóa sẽ tăng th m cả về mặt giá trị và giá trị sử dụng (hình
6.4.1).
Lượng tiêu thụ nông sản hàng hóa cho công nghiệp chế biến phụ thuộc rất
lớn vào t ình độ công nghệ, quy mô của khu vực này. Với công nghệ cao, quy mô
lớn thì khối lượng cầu tiêu dùng cuối cùng đối với nông sản hàng hóa đã qua chế
biến sẽ lớn và do đó làm tăng cầu nông sản hàng hóa chưa qua chế biến.
1.2. Quá trình tiêu thụ sản phẩm kết thúc khi cả 2 bên thực hiện những điều
kiện được đảm bảo như sau:
a. Bên bán chuyển giao phần lớn quyền sở hữu, quản lý hoặc kiểm
soát hàng hóa cho bên mua
b. Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ hoặc một phần giá trị cho
bên bán
c. oanh thu được ác định tương đối chắc chắn
d. Cả a, b, c đều đúng
1.4. Nhu cầu tiêu dùng cuối cùng là nhu cầu của người ti u dùng t ong nước
đối với nông sản hàng hóa:
a. Qua chế biến
b. Dạng sơ chế
c. Được đóng hộp
d. Cả a, b, c đều đúng
1.5. Lượng tiêu thụ nông sản hàng hóa cho công nghiệp chế biến phụ thuộc
vào:
a. Sản lượng nông sản
b. Độ chín nông sản
c. Công nghệ
d. Bảo quản
1.7. Y u cầu đối với hợp đồng ti u thụ nông sản hàng hóa là:
a. Những căn cứ để dựng hợp đồng và một số thông tin cần thiết
về các b n tham gia ký hợp đồng
b. Nội dung các b n tham gia ký hợp đồng thỏa thuận với nhau
c. hương thức thanh toán hợp đồng
d. ả a, b, c đều đúng
1.10. Hiệu suất đồng vốn t ong sản uất nông nghiệp có thể gọi là:
a. Lợi nhuận
b. ổng lợi nhuận
c. Hiệu quả sử dụng đồng vốn
d. ả a, b, c đều đúng
2.2. Thực hiện việc tính hiệu quả sản xuất dứa
- Mục tiêu: Học viên thực hiện được việc tính hiệu quả sản xuất dứa: Chi phí,
doanh thu và lợi nhuận.
- Cách thức: Chia lớp học thành t ng nhóm, mỗi nhóm 4 học viên.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/một nhóm.
50
- Kết quả cần đạt được: Học viên thực hiện việc tính hiệu quả sản xuất dứa
một cách chính xác.
C. Ghi nhớ:
- ác phương thức mua bán dứa: Trực tiếp và theo hợp đồng,
- Tính hiệu quả sản xuất dứa dựa vào: Sản lượng, giá bán, doanh thu và chi
phí.
51
I. Vị tr , t nh chất c a mô đun:
Vị t í: ô đun hu hoạch và tiêu thụ dứa là một t ong các mô đun t ọng tâm
t ong chương t ình dạy nghề t ình độ sơ cấp nghề rồng dứa (khóm, thơm) , được
giảng dạ sau cùng t ong chương t ình. ô đun hu hoạch và tiêu thụ dứa có thể
giảng dạ độc lập hoặc giảng kết hợp với một số mô đun khác t ong chương t ình
theo yêu cầu của người học.
Tính chất: Là mô đun chu n môn được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực
hành nghề trồng dứa và thực hiện chủ yếu ở ngoài thực địa.
II. Mục tiêu:
Kiến thức:
- N u được cách ác định thời điểm và cách thu hoạch dứa;
- Hiểu biết cách hạch toán kinh tế khi trồng dứa.
Kỹ năng:
- Xác định được thời điểm thu hoạch và phương thức thu hoạch dứa phù hợp
với điều kiện trồng trọt thực tế;
- Thu hoạch, bảo quản dứa đúng u cầu kỹ thuật và tiêu thụ dứa th o hướng có
lợi nhất;
- Hạch toán kinh tế ruộng trồng dứa.
hái độ: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật khi thực hiện công việc.
Cẩn thận, chăm chỉ, có ý thức bảo vệ môi t ường và có trách nhiệm đối với sản
phẩm mình làm ra (sản xuất th o hướng GAP).
Phòng học
Đ 06- Thu hoạch
Tích hợp và ruộng 16 2 12 2
02 dứa
dứa
Phòng học
Đ 06- Phân loại
Tích hợp và ruộng 14 2 12
03 và bảo quản
dứa
Phòng học
Đ 06- Tiêu thụ
Tích hợp và ruộng 14 2 10 2
04 dứa
dứa
Cộng 60 8 44 8
Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính
vào giờ thực hành.
Nguồn lực: Ruộng dứa có thể thu hoạch, bảo hộ lao động, dao (liềm), dụng
cụ chứa, khung gỗ có diện tích 1m2, c n điện tử, giấy, viết, máy tính.
Bài 02:
2.1. Thực hiện việc thu hoạch dứa
Nguồn lực: Ruộng dứa đạt độ chín thu hoạch, bảo hộ lao động, dao (liềm),
dụng cụ chứa…
2.2. Thực hiện việc vận chuyển dứa sau khi thu hoạch
Nguồn lực: Bảo hộ lao động, dụng cụ chứa, phương tiện vận chuyển,…
Bài 03:
2.1. Thực hiện việc phân loại quả dứa sau thu hoạch
Nguồn lực: Quả dứa đã được thu hoạch, dụng cụ chứa,…
2.2. Thực hiện việc bảo quản quả dứa sau thu hoạch
Nguồn lực: Dứa đã được thu hoạch, thùng carton, kho bảo quản có trang bị
máy lạnh, thiết bị đo nhiệt độ và ẩm độ.
Bài 04:
2.1. Thực hiện việc viết hợp đồng mua bán dứa
Nguồn lực: Giấy, viết, má tính,…
2.2. Thực hiện việc tính hiệu quả sản xuất dứa
Nguồn lực: Giấy, viết, máy tính,...
* Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: ù thuộc t ng bài t ong ô đun
mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu
chuẩn được ghi t ong ti u chí đánh giá kết quả học tập (mục V).
54
1. Xác định độ chín của dứa xuất khẩu So sánh với đáp án (Đạt 4 điểm)
2. Xác định độ chín của dứa nguyên liệu So sánh với đáp án (Đạt 4 điểm)
3. Xác định độ chín của dứa bán tươi So sánh với đáp án (Đạt 2 điểm)
Thực hiện việc vận chuyển dứa sau khi thu hoạch
Thực hiện việc bảo quản quả dứa sau thu hoạch
Viết hợp đồng mua bán dứa So sánh với đáp án (Đạt 1 điểm)
1. Tính chi phí sản xuất dứa So sánh với đáp án (Đạt 4 điểm)
2. Tính doanh thu sản xuất dứa So sánh với đáp án (Đạt 4 điểm)
3. Tính lợi nhuận sản xuất dứa So sánh với đáp án (Đạt 2 điểm)
BAN CHỦ NHIỆM PHÂN TÍCH NGHỀ, PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
CHO NGHỀ “TRỒNG Ứ (KHÓM, THƠM)”
(Kèm theo Quyết định số 726 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Ch tịch: Trần Văn hánh, hó Hiệu t ưởng ường Trung học Lâm
nghiệp Tây Nguyên
2. Thư ký: Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các y viên:
- Bà Kiều Thị Thuyên, hó t ưởng khoa ường ao đẳng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Bắc Bộ
- Ông han u Nghĩa, Giáo vi n ường ao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo
Lộc
- Ông Phạm Văn Ro, hó giám đốc Trung tâm Nông nghiệp sạch TP. Cần
hơ./.
59
PHỤ LỤC
Mẫu hợp đồng
Hai b n thống nhất thỏa thuận nội ung hợp đồng như sau:
Điều 1: Bên A nhận mua của Bên B
n hàng:..........................................số lượng ..........................................
ong đó:
- Loại: ............, số lượng ..............., đơn giá ..............thành tiền...............
- Loại: ............, số lượng ..............., đơn giá ..............thành tiền...............
- Loại: ............, số lượng ..............., đơn giá ..............thành tiền...............
ổng t ị giá hàng hoá nông sản...........................đồng (viết bằng chữ)
Điều 2: Tiêu chuẩn chất lượng và quy cách hàng hoá Bên B phải đảm bảo:
1. hất lượng hàng ...................................... th o qu định .......................
2. Quy cách hàng hoá..................................................................................
3. Bao bì đóng gói.......................................................................................
4. ...............................................................................................................
Điều 3: Bên A ứng trước cho Bên B (nếu có)
- Vật tư:
+ n vật tư............, số lượng..............., đơn giá ...........thành tiền.............
+ n vật tư............, số lượng..............., đơn giá ...........thành tiền.............
ổng t ị giá vật tư ứng t ước......................đồng (viết bằng chữ)
+ hương thức giao vật tư
- Vốn:
+ iền Việt Nam đồng......................... hời gian ứng vốn.........................
+Ngoại tệ (nếu có):.................... hời gian ứng vốn.........................
- hu ển giao công nghệ:..........................................................................
Điều 4: Phương thức giao nhận nông sản hàng hoá.
1. hời gian giao nhận: B n và B n B thoả thuận thời gian giao nhận hàng hoá.
B n thông báo lịch nhận hàng cụ thể cho B n B t ước thời gian thu hoạch ít nhất
5 ngà để B n B chuẩn bị. Nếu "độ chín" của hàng nông sản sớm l n ha muộn đi
so với lịch đã thoả thuận t ước thì B n B đề nghị B n m ét chung toàn vùng
để có thể điều chỉnh lịch giao hàng có lợi nhất cho hai b n.
61
2. Địa điểm giao nhận: do hai b n thoả thuận sao cho hàng nông sản được vận
chu ển thuận lợi và bảo quản tốt nhất ( n phương tiện của B n
tại......................, hoặc tại kho của B n tại.....................)
3. ách nhiệm của 2 b n:
- Nếu B n không đến nhận hàng đúng lịch đã thoả thuận thì phải chịu chi phí bảo
quản nông sản..............đ/ngà và bồi thường thiệt hại ...........% giá t ị sản phẩm do
để l u chất lượng hàng hoá giảm sút.
- Nếu địa điểm thoả thuận giao hàng tại nơi thu hoạch, B n B có t ách nhiệm chuẩn
bị đủ hàng. Khi B n đến nhận hàng đúng th o lịch mà B n B không có đủ hàng
giao để B n làm lỡ kế hoạch sản uất và lỡ phương tiện vận chu ển thì B n B
phải bồi hoàn thiệt hại vật chất g a (bồi thường do hai b n thoả thuận).B n mua
- Khi đến nhận hàng: người nhận hàng của B n phải uất t ình giấ giới thiệu
hoặc giấ uỷ qu ền hợp pháp do B n cấp. Nếu có sự t anh chấp về số lượng và
chất lượng hàng hoá thì phải lập bi n bản tại chỗ, có chữ ký của người đại diện mỗi
bên.
au khi nhận hàng: ác b n giao và nhận hàng phải lập bi n bản giao nhận hàng
hoá ác nhận õ số lượng, chất lượng hàng có chữ ký và họ t n của người giao và
nhận của hai b n. ỗi b n giữ một bản.
Điều 5: Phương thức thanh toán.
- hanh toán bằng tiền mặt ..........................đồng hoặc ngoại tệ................
- hanh toán bằng khấu t vật tư, tiền vốn ứng t ước .......................đồng
hoặc ngoại tệ.................
- ong thời gian và tiến độ thanh toán:.........................................
Điều 6: Về chia sẻ rủi ro bất khả kháng và biến động giá cả thị trường
1. ường hợp phát hiện hoặc có dấu hiệu bất khả kháng thì mỗi b n phải thông
báo kịp thời cho nhau để cùng bàn cách khắc phục và khẩn t ương cố gắng ph ng
t ánh, khắc phục hậu quả của bất khả kháng. Khi bất khả kháng ả a, hai b n phải
tiến hành th o đúng các thủ tục qu định của pháp luật lập bi n bản về tổn thất của
hai b n, có ác nhận của BN ã (hu ện) nơi ả a bất khả kháng để được miễn
t ách nhiệm khi thanh lý hợp đồng.
- Ngoài a, B n c n có thể thoả thuận miễn giảm..........% giá t ị vật tư, tiền
vốn ứng t ước cho B n B th o sự thoả thuận của hai b n.
2. ường hợp giá cả thị t ường có đột biến g thua thiệt quá khả năng tài chính
của B n thì hai b n bàn bạc để B n B điều chỉnh giá bán nông sản hàng hóa cho
62
- ọi sửa đổi , bổ sung (nếu có) li n quan đến hợp đồng nà chỉ có giá t ị pháp lý
khi được sự thoả thuận của các b n và lập thành bi n bản có chữ ký của các b n
ác nhận.
- Hai b n sẽ tổ chức họp và lập bi n bản thanh lý hợp đồng nà sau khi hết hiệu lực
không quá 1 ngà . B n mua có t ách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa
điểm họp thanh lý.
- Hợp đồng nà được làm thành........bản, có giá t ị như nhau, mỗi b n giữ.........bản.
Đại diện Bên bán (B) Đại diện Bên mua ( )
Chức vụ Chức vụ