Professional Documents
Culture Documents
8/22/2020 3
Tại sao học kinh tế học?
Học môn Kinh tế học là quan trọng, hữu ích, vui và cung
cấp cho chúng ta các kỹ năng sống.
Học môn Kinh tế học giúp chúng ta thu được những kỹ
năng nghiên cứ quan trọng nhất in các khoa học kinh
doanh và xã hội hỗ trợ cho bất kỳ một ngành chuyên sâu
nào ở đại học.
Học môn Kinh tế học giúp cải thiện khả năng suy nghĩ có
cân nhắc và phân tích.
8/22/2020 4
Tại sao học kinh tế học?
Để hiểu thế giới tốt hơn
Các sự kiện có tính toàn cầu và các hiện tương mang tính cá
nhân
Để thu được những thay đổi xã hội
Hiểu được nguồn gốc của các vấn đề xã hội
Thiết kế được các giải pháp hữ hiệu hơn
Để giúp chuẩn bị cho sự nghiệp
Hầu hết các nghề nghiệp giải quyết các vấn đề kinh tế ở
nhiều cấp độ, chẳng hạn như kinh doanh, chính phủ, và pháp
luật cũng như các lĩnh vực chuyên môn đặc thù như giáo dục,
báo chí, dịch vụ đối ngoại, tư vấn và chính trị.
5
8/22/2020 5
Tại sao học kinh tế học?
Bạn sẽ mau lẹ, tháo vát hơn hầu hết mọi người về một chủ
đề rất quan trọng. Tháo vát là một ý tưởng tốt.
Một sinh viên sau khi học xong Kinh tế học đã nói rằng
“Tôi đã rất tò mò về mọi thứ xảy ra quanh tôi. Học Kinh
tế học đã làm thoả mãn trí tò mò của tôi”
8/22/2020 6
Học Kinh tế học như thế nào?
Học môn học này phải tích cực không thụ động
Học tích cực
Làm tái hiện lại những điều bạn đã học
Hồi tưởng lại các bước về nguyên nhân-hệ quả
Vẽ được các đồ thị
Nắm được các nguyên lý cơ bản
Gắn kết với những điều bạn đang học
7
8/22/2020 7
Học Kinh tế học như thế nào?
1. Hãy làm bạn tốt nhất với cuốn sách giáo trình. Bài
ghi chép lời giảng, các trang trình chiếu chỉ là bổ
sung, không phải là những cái thay thế cho cuốn sách
giáo trình.
a. Nếu bạn có một câu hỏi, các cơ hội là nó đã được trả
lời ngay trong cuốn sách giáo trình của bạn. Một số
người không hề nhận ra điều này vì họ không bao giờ
đọc sách giáo trình hoặc có đọc nhưng không đủ.
8/22/2020 8
Học Kinh tế học như thế nào?
b. Hãy đọc những phần phù hợp ngày sau buổi học, khi
mà trí nhớ đang còn nóng sốt nhất.
c. Trước khi buổi học tiếp theo, hãy dành ra 15 đến 30
phút đọc thật nhanh qua các tài liệu đã học ở buổi học
trước , như vậy bạn sẽ không hoàn toàn thấy xa lạ với
các bài học tuần này và bạn biết được khung cảnh của
bài hôm nay, nhất là khi tư liệu mang tính tích luỹ.
8/22/2020 9
Học Kinh tế học như thế nào?
2. Đừng đọc sách giáo trình và bài ghi một cách hời hợt.
Hãy nghĩ xem mình đang đọc cái gì. Hãy đặt câu hỏi là
mình đang đọc cái gì.
a. Kiểm tra liệu mình có hiểu lô gíc các lập luận không.
b. Kiểm tra liệu mình có thể tái tạo lại lô gíc ấy không mà
không cần nhìn vào sách hoặc vở.
8/22/2020 10
Học Kinh tế học như thế nào?
c. Kiểm tra liệu mình có nắm được các đồ thị và các phương
trình toán học theo cách trực quan không.
i. Bạn có biết độ dốc có nghĩa là gì không?
ii. Bạn có biết điều gì làm dịch chuyển một đường?
iii. Bạn có thể nhận ra rằng các đồ thị đưa ra cùng một điều
theo ngôn ngữ đơn giản thông thường?
8/22/2020 11
Học Kinh tế học như thế nào
3. Khi bạn học, đừng ghi nhớ hết những gì bạn đã đọc mà
phải hiểu được các lô gíc và các lập luận.
4. Khi trả lời các câu hỏi đừng nhắc lại mọi thứ mà bạn nhớ,
hãy phân tích vấn đề sử dụng lô gics và lập luận mà bạn
đã hiểu.
8/22/2020 12
KINH TẾ HỌC
Chương 1
Mười Nguyên Lý Kinh Tế Học
8/22/2020 13
KINH TẾ HỌC
Nền Kinh tế – “oikonomos” oy-kon-om'-os (Theo
Tiếng Hy Lạp)
“Một người quản lý một hộ gia đình”
Hộ gia đình – nhiều quyết định
Phân bổ các nguồn lực khan hiếm
Năng lực, nỗ lực, và mong muốn
8/22/2020 16
KINH TẾ HỌC (KTH)
KTH
KTH
VĨ MÔ
VI MÔ
Các tác nhân tham gia: Các tác nhân tham gia:
1. Hộ gia đình 1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp 2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ 3. Chính phủ
4. Khu vực/Yếu tố nước ngoài
8/22/2020 17
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
Kinh tế học là môn học nghiên cứu việc xã hội quản lý các
nguồn lực khan hiếm như thế nào.
8/22/2020 19
Ngô Mến, KDCN
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
Con người tương tác với nhau như thế
nào?
5. Thương mại có thể làm cho mọi người có
lợi hơn.
6. Thị trường thường là một cách thức tổ chức
hoạt động kinh tế tốt.
7. Các chính phủ đôi khi có thể cải thiện được
các kết cục kinh tế.
1. Con người đối mặt với sự đánh đổi (Khi các cá thể ra
quyết định họ đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu
lựa chọn).
2. Chi phí của một thứ là cái bạn phải bỏ qua để có thứ đó
(Chi phí của bất kỳ hành động nào đều được đo lường
bằng các cơ hội bị bỏ qua.)
3. Con người hợp lý suy nghĩ ở điểm cận biên (Con người
hợp lý ra quyết định thông qua việc so sánh giữa các chi
phí cận biên và lợi ích cận biên).
4. Con người phản ứng lại các kích thích mà họ đối mặt.
8. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất
ra hàng hóa và dịch vụ của nước đó, hay năng suất là
nguồn cơ bản của mức sống.
9. Lạm phát là do chính phủ in quá nhiều tiền hay tăng tiền
là nguồn gốc cơ bản của lạm phát.
10. Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp.
Tư duy như
một nhà
kinh tế
Ngô Mến, KDCN
8/22/2020 25
Ở chương 2 bạn sẽ…
Tìm hiểu xem các nhà kinh tế học vận dụng các phương
pháp khoa học như thế nào
Nhìn nhận các giả định và các mô hình làm sáng tỏ thế
giới như thế nào
Tìm hiểu về hai mô hình đơn giản – luồng chu chuyển và
đường giới hạn khả năng sản xuất
Phân biệt giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Tìm hiểu về sự khác nhau giữa những nhận định thực
chứng và nhận định chuẩn tắc
Xem xét vai trò của các nhà kinh tế trong việc hoạch định
chính sách
Hiểu tại sao các nhà kinh tế học đôi khi bất đồng ý kiến
với nhau
Phát triển các lý thuyết, sưu tầm và phân tích các dữ liệu
nhằm đánh giá các lý thuyết.
3,000 D
C
2,200
2,000 A
Đường giới hạn
Khả năng sản xuất
1,000 B
4000
3000
2100 E
2000
A
Khi các nhà kinh tế tìm cách giải thích thế giới, họ là các
nhà khoa học.
Khi các nhà kinh tế tìm cách thay đổi thế giới, họ là những
nhà tư vấn chính sách.
Bạn thức dậy nhờ điện thoại báo thức SX tại TQ.
Bạn ăn táo SX tại Úc và uống sữa cô gái Hà Lan.
Bạn mặc quần áo vải cotton trồng tại Ấn Độ và may tại
Thái Lan.
Bạn nghe tin tức buổi sáng phát đi từ Hà nội trên TV sản
xuất tại Nhật bản.
Bạn đi xe máy đến nơi làm việc và tới lớp được lắp ráp tại
Vĩnh Phúc bởi các bộ phận chi tiết được chế tạo tại nhiều
nước khác nhau.
Làm thế nào có thể đáp ứng mong muốn và thỏa mãn
những nhu cầu của chúng ta trong một nền kinh tế toàn
cầu?
Chúng ta có thể tự cung tự cấp về kinh tế.
Chúng ta có thể chuyên môn hóa và tiến hành thương mại
với những người khác, dẫn tới sự phụ thuộc lẫn nhau về
kinh tế.
8/22/2020 54
Sự phụ thuộc lẫn nhau và
Những cái lợi từ thương mại
Các cá nhân và dân tộc có thể dựa vào nền sản xuất
chuyên môn hóa và trao đổi như một cách nhấn mạnh vào
các vấn đề do tính khan hiếm gây nên.
Nhưng điều này làm nảy sinh ra hai câu hỏi:
Tại sao sự phụ thuộc lẫn nhau là chuẩn mực?
vì mọi người đều thấy tốt hơn khi họ chuyên môn hóa và
tiến hành thương mại với những người khác.
Điều gì quy định kiểu sản xuất và thương mại?
sự khác nhau về các chi phí cơ hội.
8/22/2020 56
Bảng 1. Đường giới hạn khả năng sản xuất của người
nông dân và người chăn nuôi
Số giờ cần Số giờ cần Sản lượng Sản lượng
thiết để sản thiết để sản tạo ra trong tạo ra trong
xuất 1kg xuất 1kg 40 giờ 40 giờ
8/22/2020 57
Ngô Mến, KDCN
Khả năng sản xuất
Tự túc
Làm ngơ người khác:
Mỗi người tiêu dùng cái mà mình sản xuất ra.
Đường giới hạn khả năng sản xuất cũng là Đường giới hạn
khả năng khả năng tiêu dùng.
Không có thương mại mối lợi kinh tế bị giảm.
Thịt (kg)
A
1
Thịt (kg)
40 Nếu không có thương mại
Người chăn nuôi chọn
Sản xuất và tiêu dùng
Tại đây
B
20
0 2,5 5
Khoai tây (kg)
Kết cục khi Kết cục khi có trao đổi Mối lợi từ
không có trao đổi trao đổi
Lượng họ sản Lượng Lượng Trao Lượng Lượng tiêu
xuất và tiêu dùng sản xuất đổi Tiêu dùng dùng tăng
Người trồng trọt (A*-A)
1 kg thịt 0 kg thịt đổi 1kg khoai 3kg thịt 2 kg thịt
2 kg khoai tây 4 kg khoai tây 3kg khoai tây 1kg khoai tây
Tại A tây lấy 3 kg thịt Tại A*
Người chăn nuôi (B*-B)
20 kg thịt 24 kg thịt đổi 3 kg thịt 21 kg thịt 1 kg thịt
2,5 kg khoai tây 2 kg khoai lấy 1kg khoai 3 kg khoai 0,5 kg khoai tây
Tại B tây tây tây
Tại B*
Thịt (kg)
SX và TD của
2
Người nông dân
Khi không có
Thương mại
1
A SX của nông dân khi
Có thương mại
Thịt (kg)
40
Tiêu dùng của người
SX của người chăn nuôi với
Chăn nuôi Thương mại
Với thương mại
24
21
B* SX và tiêu dùng
Của người chăn nuôi
B Khi không có
20
Thương mại
0 2 2,5 3 5
Khoai tây (kg)
Ai có thể sản xuất khoai tây với chi phí thấp hơn-
Người nông dân trồng trọt hay người chăn nuôi?
Người chăn nuôi có chi phí cơ hội của 1 kg thịt chỉ là 1/8
kg khoai tây
trong khi
Người nông dân có chi phí cơ hội của 1 kg thịt là 2 kg
khoai tây.
Lợi thế tương đối và những khác biệt trong chi phí cơ hội
là cơ sở cho sản xuất chuyên môn hóa và thương mại.
Bất kỳ khi nào hai bên thương mại tiềm năng có những
khác biệt về chi phí cơ hội họ có thể có lợi từ thương mại.
Việt Nam có nên tiến hành thương mại với các nước khác
không?
Mỗi một nước có nhiều người dân với nhiều mong muốn khác
khác nhau. Thương mại quốc tế có thể làm cho một số người
thiệt hơn, ngay cả khi nó làm cho đất nước là một tổng thể
được lợi hơn.
Nhập khẩu— hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài và bán ở trong
nước
Xuất khẩu—hàng hóa được sản xuất ở trong nước và bán ở nước
ngoài
8/22/2020 77
Tóm tắt
Mỗi người đều tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất bởi nhiều người khác cả ở trong nước và thế giới
xung quanh.
Sự phụ thuộc lẫn nhau và thương mại là đáng mong muốn
bởi vì chúng cho phép mọi người được thưởng thức một
khối lượng và đa dạng chủng loại hàng hóa và dịch vụ lớn
hơn.
8/22/2020 82
Ở chương này các bạn sẽ …
Học hiểu được bản chất của một thị trường cạnh
tranh
Tìm hiểu điều gì quy định cầu về một hàng hóa
trong một thị trường cạnh tranh
Tìm hiểu điều gì quy định cung về một hàng hóa
trong một thị trường cạnh tranh
Nhận biết cung và cầu cùng nhau xác định giá của
một hàng hóa và lượng hàng bán ra
Xem xét vai trò của giá cả trong việc phân bổ các
nguồn lực khan hiếm trong các nền kinh tế thị
trường.
8/22/2020
Ngô Mến, 83
KDCN
Các lực lượng thị trường: cung và cầu
8/22/2020
Ngô Mến, 84
KDCN
Thị trường
Trong kinh tế học thì
Một thị trường là một nhóm những người bán
và người mua đối với một hàng hóa hay dịch vụ
đặc thù.
Các thuật ngữ cung và cầu ám chỉ hành vi của
con người …khi họ tương tác với nhau trên các
thị trường.
8/22/2020
Ngô Mến, 86
KDCN
Kiểu thị trường:
Thị trường cạnh tranh
8/22/2020
Ngô Mến, 88
KDCN
Cạnh tranh:
Hoàn hảo và không hoàn hảo
Độc quyền
Một người bán và là người bán kiểm
soát giá cả
Độc quyền nhóm
Mộtsố ít người bán
Không phải luôn có cạnh tranh khốc liệt
8/22/2020
Ngô Mến, 89
KDCN
Cạnh tranh:
Hoàn hảo và không hoàn hảo
8/22/2020
Ngô Mến, 90
KDCN
Cầu và lượng cầu
Cầu là lượng một hàng hóa mà những người mua muốn mua và
có khả năng mua trong một thời gian nhất định tại các mức
giá khác nhau, trong các điều kiện khác không đổi (Ceteris
Paribus).
Lượng cầu là lượng một hàng hóa mà những người mua muốn
mua và có khả năng mua trong một thời gian nhất định, tại
một mức giá, trong các điều kiện khác không đổi (Ceteris
Paribus).
8/22/2020
Ngô Mến, 91
KDCN
Luật cầu
8/22/2020
Ngô Mến, 92
KDCN
Biểu cầu
Biểu cầu
Biểu cầu là
Giá (1000 đ) Lượng (Đơn vị)
một
bảng/biểu 0 12
chỉ ra mối 2 10
quan hệ 3 8
giữa giá 4 6
của hàng 5 4
hóa với 6 2
lượng cầu. 7 0
8/22/2020
Ngô Mến, 93
KDCN
Các yếu tố quy định cầu
Giá thị trường của hàng hoá
Thu nhập của người tiêu dùng
Giá của các hàng hóa liên quan
Thị hiếu
Kỳ vọng
Số người tiêu dùng
Hàm cầu: QDx=f(Px, PY, Pz,Y, T, E, N,.…)
8/22/2020
Ngô Mến, 94
KDCN
Đường cầu
8/22/2020
Ngô Mến, 95
KDCN
Đường cầu
Giá kem
Giá Lượng
7000Đ (1000 Đ)
0.00 12
6000
2000 10
5000 3000 8
4000 6
4000
5000 4
3000 6000 2
7000 0
2000
Lượng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 kem
8/22/2020
Ngô Mến, 96
KDCN
Các yếu tố khác không đổi -
Ceteris Paribus
Các yếu tố khác không đổi có nghĩa là những biến khác
với các biến đang nghiên cứu được giả định là giữ
nguyên. Nguyên chữ, ceteris paribus nghĩa là “những
thứ khác như nhau”
8/22/2020
Ngô Mến, 98
KDCN
Thay đổi lượng cầu và
thay đổi cầu
8/22/2020
Ngô Mến, 99
KDCN
Sự thay đổi lượng cầu
Giá một
hộp sữa
A
2000
D1
0 2 4 Số hộp sữa uống mỗi
8/22/2020 ngày Ngô Mến,100
KDCN
Thay đổi của Cầu
8/22/2020
Ngô Mến,101
KDCN
Giá kem
Thay đổi của cầu
Cầu tăng
Cầu giảm
D2
D1
D3
0 Lượng kem
8/22/2020
Ngô Mến,102
KDCN
Thu nhập của người tiêu dùng
Khi thu nhập tăng thì cầu đối với:
một hàng hóa thông thường —Hàng thiết yếu sẽ
tăng. Hầu hết các hàng hóa là hàng thông
thường.
một hàng hóa thứ cấp sẽ giảm.
Vd: Xe máy cũ, quần áo cũ
8/22/2020
Ngô Mến,103
KDCN
Thu nhập của người tiêu dùng
Giá của cốc
Hàng hóa thông thường
kem
7000Đ
Sự gia tăng
6000 của thu
Cầu tăng nhập...
5000
4000
3000
2000
1000 D2
D1
Lượng kem
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 cốc
8/22/2020
Ngô Mến,104
KDCN
Thu nhập của người tiêu dùng
Giá Hàng hóa thứ cấp
7000Đ
3000
2000
1000
D2 D1
Lượng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
8/22/2020 105
Giá của các hàng hóa liên quan
Hàng thay thế và hàng bổ sung
8/22/2020 106
Cung và lượng cung
Cung là lượng hàng hóa mà những người
bán muốn bán và có khả năng bán trong
một thời gian nhất định, tại các mức giá
khác nhau, (Ceteris Paribus)
8/22/2020 108
Biểu cung
Biểu cung là Biểu Cung
một Giá (1000 đ) Lượng (Đơn vị)
bảng/biểu 0 0
chỉ ra mối 1 0
quan hệ 2 1
giữa giá của 3 2
hàng hóa và 4 3
lượng cung. 5 4
6 5
8/22/2020 109
Đường Cung
8/22/2020 110
Giá kem Đường Cung
Biểu Cung
6000Đ Giá (1000 đ) Lượng (Đơn vị)
0 0
5000
1 0
4000 2 1
3 2
3000
4 3
2000 5 4
6 5
1000
Lượng kem
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
8/22/2020 111
Cung Thị trường
Cung thị trường là tổng của tất cả cung
cá nhân của tất cả những người bán một
hàng hóa hoặc dịch vụ đặc thù.
8/22/2020 112
Các yếu tố quyết định cung
Giá đầu vào
Công nghệ
Kỳ vọng
Số lượng người sản xuất
Giá thị trường
Hàm cung:
QSx=f(Px, Pi, Tech. , E, N, …)
8/22/2020 113
Thay đổi về lượng cung
8/22/2020 114
Sự thay đổi về lượng cung
Giá kem
cốc
1000đ/cốc
S
C
6000 Sự tăng giá kem
dẫn tới sự di
chuyển dọc theo
đường cung.
A
2000
Lượng cốc
0 1 5 kem
8/22/2020 115
Thay đổi về lượng cung và
thay đổi về cung
Thay đổi về cung
Một sự dịch chuyển của đường cung,
hoặc sang phía trái hay phía phải.
Do thay đổi của một yếu tố quy định
cung chứ không phải thay đổi của giá.
8/22/2020 116
Thay đổi về cung
Giá kem S3
cốc
S1 S2
Cung giảm
Cung tăng
Lượng kem
0 cốc
8/22/2020 117
Cung và Cầu cùng nhau
8/22/2020 118
Cung và Cầu cùng nhau
Biểu cầu Biểu cung
Cung
6000Đ
4000
3000
2000
1000 Cầu
Lượng kem
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
8/22/2020 120
Giá kem
Dư Cung
Cung
6000Đ Dư thừa
5000
4000
3000
2000
1000 Cầu
Lượng kem
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
8/22/2020 121
Dư cung hay dư thừa
8/22/2020 122
Dư Cầu hay thiếu hụt
Giá kem
Cung
4000Đ
3000Đ
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Lượng kem
8/22/2020 123
Thiếu hụt hay dư cầu
8/22/2020 124
Ba bước phân tích những thay đổi
trạng thái cân bằng
Quyết định liệu sự kiện nào đó làm dịch
chuyển đường cung hay đường cầu (hoặc cả
hai).
Quyết định liệu đường/các đường này dịch
chuyển sang phía trái hoặc phía phải.
Xem xét sự dịch chuyển tác động tới giá cân
bằng và lượng cân bằng như thế nào.
8/22/2020 125
Sự gia tăng của Cầu tác động tới cân
bằng như thế nào
Giá kem 1. Thời tiết nóng bức
làm tăng cầu về kem.
Cung
4000
2. ...dẫn tới một Cân bằng ban đầu
giá kem cao hơn...
D2
D1
0 7 10 Lượng kem
3. ...và bán ra một lượng cao hơn.
8/22/2020 126
Sự dịch chuyển của các đường và vận
động dọc theo các đường
Sự dịch chuyển của đường cung được gọi là sự
thay đổi về cung.
Sự vận động dọc theo một đường cung cố định
được gọi là sự thay đổi về lượng cung.
Sự dịch chuyển của đường cầu được gọi là sự
thay đổi về cầu.
Sự vận động dọc theo một đường cầu cố định
được gọi là sự thay đổi về lượng cầu.
8/22/2020 127
Sự suy giảm về Cung tác động tới cân bằng
như thế nào
Giá kem
1. Một cuộc động đất
làm giảm cung về kem...
S2
S1
0 1 2 3 4 7 8 9 10 11 12 13 Lượng kem
3. ...và một lượng kem
8/22/2020 bán ra thấp hơn. 128
Điều gì xảy ra đối với giá và lượng
Khi Cung hoặc Cầu dịch chuyển?
Cung không Cung tăng Cung giảm
đổi
Cầu không P giữ nguyên P giảm xuống P tăng lên
đổi Q giữ nguyên Q tăng lên Q giảm xuống
8/22/2020 129
Chương 5
Sự co giãn và
ứng dụng
Sự co giãn và ứng dụng
8/22/2020 130
Ở chương 5 này bạn sẽ …
=[(8-10)/10]/[(4400-4000)/4000]
=((-2)/10)/(1/10)=-2=|2|
=[(10-8)/8]/[(4400-4000)/4400]
=(2/8)/(4/44)=2,75
=> Như vậy, E có giá trị khác nhau : khi giá tăng (E=2), và
khi giá giảm (E=2.75)
Phương pháp Trung điểm: Một cách tốt hơn để tính phần
trăm thay
Công đổi và
thức độtrung
tính co giãnđiểm được ưa thích hơn khi
tính độ co giãn của cầu theo giá bởi vì nó đưa ra
cùng kết quả mà không cần quan tâm tới hướng
thay đổi.
EDP = {(10-8)/[(10+8)/2]}/{(4000-4400)/[(4000+4400)/2]
) = (2/9)/(-400/4200)= 22%/-9,5%
= - 2,32 = |2,32|
8/22/2020 143
Các dạng đường Cầu
Vì độ co giãn của cầu theo giá đo lường sự phản
ứng của lượng cầu với sự thay đổi của giá và điều này có
quan hệ chặt chẽ với độ dốc của đường cầu.
Cầu càng ít co giãn thì đường cầu càng dốc và ngược lại,
cầu càng co giãn thì đường cầu càng thoải.
* Hình minh họa xem SGK trang 81)
TR = P x Q
P × Q = 400
P (Doanh thu) Cầu
0 100 Lượng
Q
Ngô Mến, KDCN
Độ co giãn và Tổng doanh thu dọc theo
đường cầu tuyến tính
Giá Giá
1000Đ 1000Đ
Giá tăng từ 4000Đ … dãn tới sự giảm sút của
lên 5000Đ … tổng doanh thu từ 200
xuống còn 100 (nghìn Đ)
5
4
Cầu
Cầu
Doanh thu= 200 Doanh thu= 100
0 50 Lượng 0 20 Lượng
151
Ngô Mến, KDCN
Lưu ý
153
Ngô Mến, KDCN
Co giãn theo thu nhập
Các kiểu hàng hóa
Hàng hóa thông thường
Hàng xa xỉ
Hàng hóa thứ cấp
Thu nhập cao hơn làm tăng lượng cầu đối với hàng thông
thường và hàng xa xỉ nhưng làm giảm lượng cầu đối với
hàng thứ cấp.
155
Ngô Mến, KDCN
Co giãn của cầu theo thu nhập
Những hàng hóa người tiêu dùng quan niệm là hàng
thiết yếu có xu thế không co giãn theo thu nhập
VD: lương thực, chất đốt, đồ dùng gia đình, các dịch vụ y tế.
Những hàng hóa người tiêu dùng quan niệm là hàng
xa xỉ có xu thế co giãn theo thu nhập..
VD: bao gồm xe ô tô, các thực phẩm đắt tiền.
EDY = (%∆Q/%∆Y)
8/22/2020 158
Co giãn cuả cung theo giá
100
a. Cung hoàn toàn không co giãn b. Cung hoàn toàn co giãn
5đ 5đ 5đ
4đ 4đ 4đ
Giá
Lúa mì 1. Khi cầu không co giãn,
2. . . Làm giá Sự gia tăng ở cung . . .
giảm mạnh … S1
S2
$3
Cầu
S2 S1
Cầu
S2 S1
Cầu
S2 S1
giá tăng P1
Cầu
Q2 Q1
Cung
D2 D1
Q2 Q1
Cung, Cầu và
Chính sách của chính phủ
8/22/2020 170
Ở chương 6 bạn sẽ …
Tìm hiểu ảnh hưởng của các chính sách của
chính phủ đặt ra mức trần trên giá.
Tìm hiểu ảnh hưởng của các chính sách của
chính phủ đặt ra mức sàn dưới giá
Xét xem thuế hàng hóa ảnh hưởng tới giá
của hàng hóa và lượng hàng hóa bán ra như
thế nào
Tìm hiểu xem liệu thuế đánh lên người mua
và người bán có tương đương nhau không
Xét xem gánh nặng thuế được phân chia như
thế nào giữa người mua và người bán
Cung, Cầu và
Các chính sách của chính phủ
Cung
Cầu
Cung
3000Đ
2 Giá trần
Thiếu hụt
Cầu
Giá kem
Cung
Giá cân
bằng
3000Đ
Giá
2
sàn
Cầu
Cung
Dư thừa
3000
Giá cân
bằng
Cầu
8/22/2020 181
Tiền công tối thiểu (1)
Một thị trường lao động
Tiền công tự do
Cung lao động
8/22/2020 184
Thuế (2)
Phân tích mức thuế là một nghiên cứu
xem ai chịu gánh nặng thuế.
Thuế làm thay đổi cân bằng thị trường.
Người mua trả nhiều hơn, người bán
nhận ít hơn bất kể thuế đánh vào ai.
Ảnh hưởng của việc đánh thuế vào người
mua 500 Đ ...
Giá kem
Cung, S1
D1
D2
Lời giải cho các câu hỏi này phụ thuộc vào độ
co giãn của cầu và độ co giãn của cung.
Cung Co Giãn và Cầu không Co Giãn...
8/22/2020 189
Ở chương 7 này bạn sẽ …
Xem xét những mối liên kết giữa sự sẵn sàng
thanh toán cho một hàng hóa của người mua và
đường cầu
Tìm hiểu thặng dư tiêu dùng được định nghĩa và
đo lường như thế nào
Xem xét những mối liên kết giữa chi phí sản xuất
một hàng hóa của người bán cho một hàng hóa và
đường cung
Tìm hiểu thặng dư sản xuất được định nghĩa và
đo lường như thế nào
Xem cân bằng cung và cầu tối đa hóa tổng thặng
dư trên một thị trường như thế nào
Kinh tế học phúc lợi (1)
Welfare Economics
Kinh tế học phúc lợi là môn học
nghiên cứu sự phân bổ các nguồn lực
tác động tới phúc lợi kinh tế như thế
nào .
Người mua và người bán có lợi khi tham gia vào
thị trường.
Trạng thái cân bằng trên một thị trường tối đa hóa
toàn bộ lợi ích của những người mua và người bán.
Kinh tế học phúc lợi (2)
Trạng thái cân bằng trên thị trường dẫn tới tối đa hóa
lợi ích, và do đó tối đa hóa toàn bộ lợi ích cho cả
những người tiêu dùng và người sản xuất ra sản phẩm.
8/22/2020 192
Kinh tế học phúc lợi (3)
8/22/2020 195
Đo lường thặng dư tiêu dùng với đường cầu
8/22/2020 196
Giá tác động tới thặng dư tiêu dùng như thế
nào? …
Giá
A
Thăng dư
tiêu dùng
ban đầu Thặng dư tiêu
P1 C dùng của người
B tiêu dùng mới
P2 F
D E
Thặng dư
tiêu dùng
bổ sung Cầu
cho người
tiêu dùng
ban đầu.
0 Q1 Q2 Lượng
Thặng dư sản xuất
Thăng dư sản xuất là khoản tiền được
trả cho người bán trừ đi chi phí sản xuất.
Nó đo lường lợi ích của người bán khi
tham gia vào một thị trường.
Thặng dư sản xuất và đường Cung (1)
Giống như thặng dư tiêu dùng liên quan tới đường cầu,
thặng dư sản xuất liên quan chặt chẽ với đường cung.
Tại mỗi một lượng bất kỳ, giá xác định từ đường cung
thể hiện chi phí của người bán cận biên/cuối cùng, đó
là người bán sẽ rời khỏi thị trường đầu tiên nếu giá
thấp hơn chút đỉnh.
Thặng dư sản xuất và đường Cung (2)
8/22/2020 200
Giá tác động tới thặng dư sản xuất như thế
nào?...
Giá
Thặng dư sản xuẩt bổ sungCung
cho những nhà sản xuât
ban đầu
E
P2 D F
P1 B
Thặng dư C
sản xuất Thặng dư sản xuất cho
ban đầu những nhà sản xuất mới
A
0 Q1 Q2 Lượng
Hiệu quả thị trường (1)
Thặng dư sản xuất và tiêu dùng có thể được dùng để trả
lời cho câu hỏi sau đây:
Liệu sự phân bổ nguồn lực có được quy
định bởi thị trường tự do theo cách được
mong muốn không?
Phúc lợi kinh tế và tổng thặng dư (1)
và
Thặng dư Khỏan người _ Chi phí
sản xuất = của
bán nhận
người
bán
Phúc lợi kinh tế và tổng thặng dư (2)
Tổng Thặng dư
+ Thặng dư
thặng dư = tiêu dùng
sản xuất
Hoặc
Tổng Giá trị _ Chi phí
= đối với của
thặng dư
người người
mua bán
Hiệu quả thị trường (2)
Hiệu quả thị trường đạt đựợc khi sự phân
bổ các nguồn lực tối đa hóa được tổng lợi
ích.
8/22/2020 205
Đánh giá cân bằng thị trường...
Giá A
D Cung
B Cầu
C
0 Lượng cân bằng Lượng
Thặng dư tiêu dùng và sản xuất trong
Cân bằng thị trường...
Giá A
D Cung
Thặng dư
tiêu dùng
Giá cân bằng E
Thặng dư
sản xuất
B Cầu
C
0 Lượng cân bằng Lượng
Ba nội dung liên quan tới kết cục thị
trường
Thị trường tự do phân bổ hàng hóa cho những người mua là
những người đánh giá chúng cao nhất.
Thị trường tự do phân bổ cầu về hàng hóa cho những người
bán là những người có thể sản xuất ra chúng với chi phí
thấp nhất..
Thị trường tự do sản xuất ra lượng hàng hóa tối đa hóa
được tổng thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng.
Giá
Hiệu quả của lượng cân bằng
Cung
Giá trị đối với người mua Giá trị đối với người mua
lớn hơn chi phí đối với nhỏ hơn chi phí đối với
người bán. người bán .
Hiệu quả của lượng cân bằng
8/22/2020 210
Quyền lực/Sức mạnh thị trường
Nếu một hệ thống thị trường cạnh tranh không hoàn
hảo thì kêt quả có thể dẫn tới sức mạnh/quyền lực thị
trường.
Quyền lực thị trường là khả năng gây ảnh hưởng tới
giá cả.
Quyền lực thị trường có thể làm cho thị trường trở nên
không hiệu quả bởi vì nó nó làm cho giá và lượng lệch
khỏi cân bằng của cung và cầu.
Ảnh hưởng ngoại hiện
Ảnh hưởng ngoại hiện (Ngoại ứng- Externalities)
xuất hiện khi kết cục thị trường tác động đến các cá
nhân khác chứ không phải người mua và người bán
trên thị trường.
Ảnh hưởng ngoại hiện làm phúc lợi trên thị
trường phụ thuộc vào nhiều thứ hơn là chỉ giá trị đối
với người mua và chi phí đối với người bán.
Nếu người mua và người bán không tính đến ảnh hưởng ngoại
hiện khi ra quyết định tiêu dùng bao nhiêu và sản xuất bao nhiêu
thì cân bằng thị trường có thể không hiệu quả.
8/22/2020 212
Cung không co giãn, Cầu co giãn...
Cầu
Giá người bán nhận 2. ...gánh nặng thuế
rơi vào người sản xuất
nhiều hơn...
0 Lượng
Như vậy, gánh nặng thuế được phân
chia như thế nào?
Gánh nặng thuế rơi về một phía thị
trường ít co giãn hơn
8/22/2020 214
Chương 13
8/22/2020 215
Ở chương 13 bạn sẽ…
Xem xét những khỏan mục nào được đưa vào các
loại chi phí sản xuất của hãng
Phân tích sự liên kết giữa quá trình sản xuất của
hãng với tổng chi phí của nó
Tìm hiểu về ý nghĩa của tổng chi phí trung bình,
chi phí cận biên và xem chúng liên hệ với nhau
như thế nào
Xem xét hình dạng của các đường chi phí của một
hãng đặc thù
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn
và chi phí dài hạn
8/22/2020 217
Chi phí là các chi phí cơ hội
Chi phí sản xuất của một hãng bao gồm toàn bộ
chi phí cơ hội của việc tạo ra sản lượng hàng
hoá và dịch vụ.
Chi phí sản xuất của một hãng bao gồm Các chi phí
hiện và các chi phí ẩn.
Chi phí hiện liên quan tới việc chi tiêu tiền trực tiếp
cho các yếu tố sản xuất.
Chi phí ẩn không liên quan tới việc chi tiêu tiền trực
tiếp.
8/22/2020 218
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận hạch
toán (1)
Các nhà kinh tế học đo lường lợi nhuận kinh tế của hãng
là tổng doanh thu trừ đi tất cả các chi phí cơ hội (ẩn và
hiện).
Các nhà hạch toán đo lường lợi nhuận hạch toán là tổng
doanh thu chỉ trừ đi chi phí hiện của hãng. Nói theo các
khác, họ lờ đi các chi phí ẩn.
Khi tổng doanh thu vượt cả hai loại chi phí hiện và ẩn
thì hãng thu được lợi nhuận kinh tế.
Lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận hạch toán.
0 0 $30 $0 30
1 50 50 30 10 40
2 90 40 30 20 50
3 120 30 30 30 60
4 140 20 30 40 70
5 150 10 30 50 80
Ngô Mến, KDCN
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất chỉ ra mối quan hệ giữa lượng
đầu vào sử dụng để tạo ra một hàng hoá và
dịch vụ và lượng sản lượng của hàng hoá đó.
Q = F (K, L)
8/22/2020 222
Sản phẩm cận biên
Sản phẩm biên của đầu vào bất kỳ trong quá trình
sản xuất đó là sự gia tăng sản lượng nhận được từ một
đơn vị đầu vào tăng thêm.
VD: MPL = Q/ L
MPK = Q/ K
Sản phẩm biên giảm dần là tính chất mà qua đó sản
phẩm biên của một đầu vào giảm xuống khi lượng đầu
vào tăng lên.
Ví dụ: Một khi hãng thuê thêm càng nhiều lao
động hơn thì mỗi công nhân tăng thêm đóng góp càng ít
vào sản lượng hơn vì hãng có lượng thiết bị hạn chế.
8/22/2020 223
Một hàm sản xuất...Độ dốc của hàm sản xuất đo
lường sản phẩm biên của một đầu vào, VD của một công nhân
Khi sản phẩm biên giảm thì hàm sản xuất trở nên phẳng hơn
Sản lượng
Bánh mì
chiếc/giờ 150 Hàm sản xuất
140
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0 0 $30 $0 30
1 50 50 30 10 40
2 90 40 30 20 50
3 120 30 30 30 60
4 140 20 30 40 70
5 150 10 30 50 80
Ngô Mến, KDCN
Đường tổng chi phí...
Tổng chi phí
70
60
50
40
30
20
10
Chi phí sản xuất có thể được chia ra thành chi phí cố
định và chi phí biến đổi
Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi với
lượng sản lượng được tạo ra.
Chi phí biến đổi là những chi phí có thay đổi khi hãng
thay đổi lượng sản lượng được sản xuất ra.
8/22/2020 228
Chi phí cố định và
chi phí biến đổi
Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi với lượng
sản lượng được tạo ra.
Chi phí biến đổi là những chi phí có thay đổi khi hãng
thay đổi lượng sản lượng được sản xuất ra.
∆TC
MC = ______
∆Q
Ngô Mến, KDCN
Chi phí cận biên
Lượng Tổng chi Chi phí cận Lượng Tổng chi Chi phí cận
phí biên phí biên
0 3.00Đ —
1 3.30 0.30Đ 6 7.80Đ 1.30Đ
2 3.80 0.50 7 9.30 1.50
3 4.50 0.70 8 11.00 1.70
4 5.40 0.90 9 12.90 1.90
5 6.50 1.10 10 15.00 2.10
Đường tổng chi phí...
1000Đ
16
Đường tổng
14 chi phí
12
Tổng chi phí
10
0.00
0 2 4 6 8 10 12
3.00
2.50
MC
2.00
1.50 ATC
AVC
1.00
0.50
AFC
0.00
0 2 4 6 8 10 12
1.00
0.50
0.00
0 2 4 6 8 10 12
Lượng
(Cốc nước chanh/giờ) Ngô Mến, KDCN
Các đường chi phí và dạng của chúng
Đường tổng chi phí trung bình có dạng chữ U.
Tại các mức sản lượng thấp thì tổng chi phí trung bình
cao vì chi phí cố định được tính dàn trải cho chỉ một số
ít đơn vị sản phẩm.
Tổng chi phí trung bình giảm xuống khi sản lượng
tăng lên.
Tổng chi phí trung bình bắt đầu tăng lên khi chi phí
biến đổi trung bình tăng lên đáng kể.
Đáy các hình chữ U xuất hiện tại mức sản lượng tối
thiểu hoá tổng chi phí trung bình. Lượng sản lượng
này đôi khi được gọi là quy mô hiệu quả của hãng.
3.00
2.50
chi phí
2.00
ATC
Tổng
1.50
1.00
0.50
0.00
0 2 4 6 8 10 12
$3.00
$2.50
MC
Chi phí
$2.00
$1.50 ATC
$1.00
$0.50
$0.00
0 2 4 6 8 10 12
Lượng
(Cốc nước chanh/giờ) Ngô Mến, KDCN
Các thước đo chi phí khác nhau của A
Chi phí Chi phí
cố định biến đổi Tổng chi
Lượng Tổng chi Chi phí Chi phí trung trung phí trung Chi phí
bánh phí cố định biến đổi bình bình bình cận biên
0 $2.00 $2.00 $0.00
1 $3.00 $2.00 $1.00 $2.00 $1.00 $3.00 $1.00
2 $3.80 $2.00 $1.80 $1.00 $0.90 $1.90 $0.80
3 $4.40 $2.00 $2.40 $0.67 $0.80 $1.47 $0.60
4 $4.80 $2.00 $2.80 $0.50 $0.70 $1.20 $0.40
5 $5.20 $2.00 $3.20 $0.40 $0.64 $1.04 $0.40
6 $5.80 $2.00 $3.80 $0.33 $0.63 $0.97 $0.60
7 $6.60 $2.00 $4.60 $0.29 $0.66 $0.94 $0.80
8 $7.60 $2.00 $5.60 $0.25 $0.70 $0.95 $1.00
9 $8.80 $2.00 $6.80 $0.22 $0.76 $0.98 $1.20
10 $10.20 $2.00 $8.20 $0.20 $0.82 $1.02 $1.40
11 $11.80 $2.00 $9.80 $0.18 $0.89 $1.07 $1.60
12 $13.60 $2.00 $11.60 $0.17 $0.97 $1.13 $1.80
13 $15.60 $2.00 $13.60 $0.15 $1.05 $1.20 $2.00
14 $17.80 $2.00 $15.80 $0.14 $1.13 $1.27 $2.20
Các đường chi phí của A
$
20.00
18.00
16.00
Đường Tổng chi phí
14.00
chi phí
12.00
10.00
Tổng
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
2.5
MC
2
Chi Phí
1.5
ATC
AVC
1
0.5
AFC
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Sản lượng
Ba tính chất quan trọng của các đường
chi phí
MC cuối cùng tăng lên với sản lượng.
Đường ATC có hình chữ U.
8/22/2020 249
Ở chương 14 bạn sẽ …
Tìm hiểu những đặc tính nào làm thị trường
mang tính cạnh tranh
Xét xem các hãng cạnh tranh ra quyết định
sản xuất bao nhiêu sản phẩm
Xét xem các hãng cạnh tranh ra quyết định khi
nào thì tạm thời đóng cửa sản xuất
Xét xem các hãng cạnh tranh ra quyết định
liệu có nên gia nhập hay rời bỏ một thị trường
Xem hành vi của hãng quy định các đường
cung ngắn hạn của một thị trường như thế nào
Giá x Lượng
Doanh thu trung bình = ______________
Lượng
Doanh thu cận biên là sự thay đổi của tổng doanh thu
xuất hiện khi bán thêm một đơn vị hàng hóa.
MR =TR/ Q
Trong đó:
MR: Doanh thu cận biên
TR: Thay đổi của tổng doanh thu
Q: Thay đổi của lượng bán ra
Ở các hãng cạnh tranh, doanh thu cận biên bằng giá của
hàng hóa
MR= P
1 $6 5 1 6 2 4
2 12 8 4 6 3 3
3 18 12 6 6 4 2
4 24 17 7 6 5 1
5 30 23 7 6 6 0
6 36 30 6 6 7 âm 1
7 42 38 4 6 8 âm 2
8 48 47 1 6 9 âm 3
Chi phí
Và Hãng tối đa hóa
doanh thu lợi nhuận bằng cách sx
một lương mà tại đó MC
chi phí cận biên bằng
doanh thu cận biên
MC2
ATC
P = MR1 = MR2 P = AR = MR
AVC
MC1
0 Q1 QMAX Q2 Lượng
Giá
Đoạn này của đường
MC của hãng Cũng là
đường cung cuả hãng. MC
P2
ATC
P1
AVC
0 Q1 Q2 Lượng
Ngô Mến, KDCN
Quyết định Đóng Cửa cuả hãng trong Ngắn hạn
Đóng cửa là một quyết định ngắn hạn hãng không sản
xuất bất cứ cái gì trong một thời kỳ nhất định do các điều
kiện thị trường hiện hành.
Hãng xét đến chi phí chìm khi quyết định rời bỏ nhưng
không quan tâm tới chúng khi quyết định liệu có nên
đóng cửa hay không.
Chi phí chìm là các chi phí đã được đưa vào sử dụng trong
quá trình sản xuất kinh doanh và không thể phục hồi.
Chi phí
’ cung ngắn
Đường
Nếu P > ATC, hạn của hãng MC
hãng sẽ tiếp tục
sản xuất có lợi
nhuận.
ATC
Hãng
đóng cửa Phần đường chi phí cận biên nằm trên chi phí biến đổi
nếu
trung bình là đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh
P < AVC
0 Lượng
Chi phí
Đường
’ cung
dài hạn của hãng MC = S dài hạn
Hãng
gia nhập nếu
P > ATC ATC
Hãng
rời bỏ nếu
P < ATC
0 Lượng
Chi phí
MC
’ cung
Đường
dài hạn của Hãng
ATC
0 Lượng
Giá
MC ATC
Lợi nhuận
ATC P = AR = MR
0 Q Lượng
(Lượng tối đa hóa lợi nhuận)
Ngô Mến, KDCN
Hình 5 Lợi nhuận là Diện tích giữa
Gía và Tổng chi phí trung bình
MC ATC
ATC
P P = AR = MR
Lỗ
0 Q Lượng
(Lượng tối thiểu hóa lỗ)
Ngô Mến, KDCN
Trong Ngắn hạn: Cung thị trường với
số lượng các hãng cố định
Với một giá bất kỳ cho trước, mỗi hãng cung ứng ra một
lượng sản lượng sao cho chi phí cận biên bằng giá của nó.
Đường cung thị trường phản ánh các đường chi phí cận
biên của các hãng.
Giá Giá
MC Cung
$2 $2
1 1
(a) Điều kiện lợi nhuận bằng zero (b) Cung thị trường
Giá Giá
MC
ATC
P = ATC Cung
tối thiểu
Độc Quyền
Trong khi một hãng cạnh tranh là một người chấp nhận
giá thì một hãng độc quyền là một người định/làm giá.
Độc quyền là gì?
Một hãng được coi là Độc quyền nếu như . . .
Nó là người bán duy nhất về sản phẩm của nó.
Sản phẩm đó không có những thay thế gần gũi.
8/22/2020 282
Độc quyền do chính phủ tạo ra
Sáng chế và luật bản quyền là những ví dụ quan trọng về
việc chính phủ tạo ra một độc quyền để phục vụ lợi ích
công.
8/22/2020 283
Ngô Mến, KDCN
8/22/2020 284
Ngô Mến, KDCN
8/22/2020 285
Hình 1 Kinh tế theo qui mô là một nguyên nhân của độc quyền
Chi phí
0 Sản lượng
8/22/2020 Ngô Mến, KDCN
286
ĐỘC QUYỀN RA CÁC QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT VÀ
ĐỊNH GIÁ NHƯ THẾ NÀO
Độc quyền so với Cạnh tranh
Hãng Độc quyền
Là nhà sản xuất duy nhất
Đối mặt với một đường cầu dốc xuống
Là người làm/định giá
Giảm giá để nâng bán ra
Hãng cạnh tranh
Là một trong nhiều nhà sản xuất
Đối mặt với một đường cầu nằm ngang
Là một người chấp nhận giá
Bán ra nhiều hay ít với cùng một giá
(a) Đường cầu của một hãng cạnh tranh (b) Đường Cầu của một hãng Độc quyền
’
Giá
Giá
Cầu
Cầu
0 gallon $11 $0
$10
1 10 10 $10
8
2 9 18 9
6
3 8 24 8
4
4 7 28 7
2
5 6 30 6
0
6 5 30 5
-2
7 4 28 4
-4
8 3 24 3
8/22/2020 Ngô Mến, KDCN
290
Doanh thu Độc quyền
Doanh thu cận biên của một độc quyền
Doanh thu cận biên của một độc quyền luôn luôn
nhỏ hơn giá hàng hóa của nó.
Đường cầu dốc xuống.
Khi một hãng độc quyền giảm giá để bán thêm một đơn vị
thì doanh thu nhận được từ những đơn vị bán ra trước đó
cũng giảm.
Giá
$11
10
9
8
7
6
5
4
3 Cầu
2 Doanh thu (Doanh thu
1 Cận biên Trung bình)
0
–1 1 2 3 4 5 6 7 8 Lượng nước
–2
–3
–4
Chi phí và
Doanh thu 2. . . . Và khi đó đường cầu 1. Giao điểm của đường
chỉ ra giá phù hợp với doanh thu cận biên và
lượng này đường chi phí cận biên
qui định sản lượng tối ưu
B hóa lợi nhuận….
Giá độc ...
quyền
0 Q QMAX Q Lượng
8/22/2020 Ngô Mến, KDCN
295
Tối đa hóa lợi nhuận
So sánh Độc quyền và Cạnh tranh
Đối với một hãng cạnh tranh thì giá bằng chi phí cận biên.
P = MR = MC
Đối với một hãng Độc quyền thì giá vượt trội/cao hơn chi
phí cận biên.
P > MR = MC
Chi phí và
Doanh thu
Giá độc E B
quyền
0 QMAX Lượng
8/22/2020 Ngô Mến, KDCN
298
Hình 6 Thị trường thuốc
Chi phí và
Doanh thu
Giá
Khi
sáng chế
còn hạn
Giá sau khi
Chi phí
sáng
Cận biên
chế hết
hạn Doanh thu Cầu
Cận biên
Trái với một hãng cạnh tranh, độc quyền đòi giá cao hơn
chi phí cận biên.
Theo quan điểm của người tiêu dùng, mức giá cao này
làm cho độc quyền không được mong muốn.
Tuy nhiên, theo quan điểm của chủ sở hữu hãng, mức giá
cao làm độc quyền rất được mong muốn.
Giá
Chi phí cận biên
Cầu
Chi phí Giá trị (giá trị đối với người mua)
đối với đối với
nhà độc quyền Người mua
0 Lượng
Giá
Khỏan mất không Chi phí cận biên
Giá độc
quyền
Doanh thu
Cận biên Cầu
1. Trước hết, bảo vệ và duy trì cạnh tranh là mục tiêu trọng
tâm bằng cách không cho phép độc quyền, cấm cạnh tranh
không lành mạnh và loại bỏ hành động phân biệt và câu
kết về giá.
2. Thứ hai là bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bằng
cách cấm những hình thức kinh doanh, cạnh tranh thiếu
công bằng, mang tính lừa dối.
3. Thứ ba là bảo vệ những hãng kinh doanh với quy mô nhỏ
và hoạt động độc lập, tránh khỏi sức ép kinh tế do sự cạnh
tranh của các hãng lớn gây ra.
4. Thứ tư là nhằm vào điều tiết hướng tới các yếu tố chính trị
và xã hội có liên quan hơn là tới vấn đề kinh doanh và
kinh tế.
8/22/2020 308
Điều tiết
Chính phủ có thể điều tíết giá mà độc quyền đặt ra.
Sự phân bổ các nguồn lực sẽ hiệu quả nếu giá được đặt bằng
chi phí cận biên.
Giá
Cầu
0 Lượng
Giá
Thặng dư
Tiêu dùng
Doanh thu
Cầu
Cận biên
(b) Nhà độc quyền với sự phân biệt giá hoàn hảo
Giá
Lợi nhuận
Chi phí cận biên
Cầu
8/22/2020 318
PHÂN BIỆT GIÁ
Ví dụ về phân biệt giá
Giá vé xem phim
Giá vé máy bay
Phiếu giảm giá
Viện trợ tài chính
Chiết khấu về lượng
Thị Trường
Các Yếu Tố Sản Xuất
8/22/2020 324
Ở chương 18 các bạn sẽ…
Phân tích cầu về lao động của các hãng cạnh tranh
tối đa hóa lợi nhuận
Tìm hiểu các quyết định cuả hộ gia đình khi cung
lao động
Tìm hiểu xem tại sao tiền công cân bằng lại bằng
giá trị sản phẩm cận biên của lao động
Xét xem các yếu tố sản sản xuất –như đất đai và tư
bản được trả thù lao như thế nào
Xét xem sự thay đổi cung đối với một yếu tố làm
thay đổi thu nhập của tất cả các yếu tố như thế nào
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
325
Thị trường Các yếu tố sản xuất
P=$10
W
Cầu
Cầu
8/22/2020 328
Hàm sản xuất và
Sản phẩm cận biên của Lao động
Hàm sản xuất minh họa mối quan hệ giữa lượng đầu
vào được sử dụng và lượng đầu ra của một hàng hóa.
Q= f (K, L,...), trừ L, các yếu tố khác không đổi.
8/22/2020 329
Hãng cạnh tranh ra quyết định cần thuê bao nhiêu lao
động như thế nào
Sản
phẩm
cận biên Giá trị sản
của Lao phẩm cận biên Lợi nhuận cận
Lao Sản động của lao động Tiền biên
động lượng MPL (với P=$10/giỏ) công
MPL = Q/ L Pr ofit = VMPL - W
L Q VMPL=PxMPL W
0 0
1 100 100 $1,000 $500 $500
2 180 80 $800 $500 $300
3 240 60 $600 $500 $100
4 280 40 $400 $500 -$100
5 300 20 $200 $500 -$300
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
330
Hàm sản xuất &Sản phẩm cận biên của lao động
Sản phẩm cận biên của lao động là sự gia tăng lượng
sản lượng từ một đơn vị lao động tăng thêm.
MPL = Q/L
MPL = (Q2 – Q1)/(L2 – L1)
8/22/2020 331
Sản phẩm cận biên của
lao động giảm dần
Khi số lượng công nhân tăng lên thì sản phẩm cận
biên của lao động giảm xuống.
Khi càng thuê nhiều lao động thì mỗi lao động bổ
sung thêm đóng góp vào sản lượng ít hơn lao động
được thuê trước đó.
Hàm sản xuất trở nên phẳng hơn khi số công nhân
tăng lên.
300 5
4
250
3
200
Lượng Táo
2
150
100 1
50
0 0
0 1 2 3 4 5 6
Lượng người hái Táo
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
333
Giá trị của sản phẩm cận biên của lao động
Giá trị của sản phẩm biên của lao động là sản phẩm
cận biên của đầu vào nhân với giá thị trường của sản
lượng.
VMPL = MPL x P
Giá trị của sản phẩm cận biên của lao động được đo
bằng tiền (VNĐ, US$).
Giá trị của sản phẩm cận biên của lao động giảm dần
khi số công nhân tăng lên bởi vì giá thị trường của
hàng hóa là không đổi.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
334
Giá trị của sản phẩm cận biên và
Cầu về lao động
Để tối đa hóa lợi nhuận hãng cạnh tranh tối đa hóa lợi
nhuận thuê thêm lao động cho tới khi giá trị sản phẩm
biên của lao động bằng tiền công.
VMPL = W (Tiền công)
Đường giá trị sản phẩm cận biên là đường cầu lao
động đối với một hãng cạnh tranh tối đa hóa lợi
nhuận.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
335
Giá trị sản phẩm cận biên của lao động...
Giá trị
Sản
phẩm
cận biên
Tiền công
Thị trường
Khi một thị trường cạnh tranh thuê lao động tới khi
giá trị của sản phẩm biên bằng tiền công thì nó cũng
sản xuất tới khi giá bằng chi phí cận biên.
8/22/2020 337
Điều gì gây nên sự dịch chuyển của đường
cầu về lao động?
Giáđầu ra/hay giá sản lựợng
Thay đổi về công nghệ
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
338
Đường Cung Lao động
Đường cung lao động phản ánh người công nhân ra
quyết định như thế nào về sự đánh đổi giữa lao động
và nghỉ ngơi khi phản ứng lại những thay đổi trong chi
phí cơ hội.
Sự dốc lên của đường cung lao động có nghĩa là sự gia
tăng của tiền công khiến những người công nhân tăng
lượng lao động mà họ cung ứng.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
339
Đường Cung Lao động
Tiền công
(giá của
lao động) Cung
0 Lượng lao
động
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
340
Điều gì làm dịch chuyển Đường Cung Lao
động?
Thay đổi về thị hiếu (bỗng dưng có nhiều người thích
đi hái táo)
Thay đổi trong các cơ hội khác (tiền công hái lê hay
mận tăng thì người hái táo có thể đổi nghề sang hái lê,
mận và ngược lại)
Nhập cư/di cư (làm tăng hay giảm số người tham gia
vào thị trường lao động)
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
341
Cân bằng trên thị trường lao động
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
342
Cân bằng trên thị trường lao động...
Tiền công
(giá của
lao động)
Cung
Tiền công
Cân bằng,
W
Cầu
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
344
Sự dịch chuyển của đường Cung lao động...
Tiền công
(giá của Cung, S1 1. Sự gia tăng
lao động cung lao động…
S2
W1
W2
2. ...làm giảm
tiền công...
Cầu
3. ...và tăng việc làm.
0 L1 L2 Lượng lao động
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
345
Sự dịch chuyển của Cung lao động
Một sự gia tăng cung về lao động:
Dẫn tới sự dư thừa lao động.
Gây sức ép giảm tiền công.
Làm cho các hãng thuê nhiều lao động hơn trở nên có lời
hơn.
Dẫn tới sản phẩm biên giảm dần.
Hạ thấp giá trị của sản phẩm cận biên xuống.
Xác lập ra một cân bằng mới.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
346
Sự dịch chuyển của cầu lao động...
Tiền công
(giá của
lao động Cung
W2
1. Sự gia tăng cầu
về lao động…
W1
2. ...làm tăng
tiền công D2
Cầu, D1
0 L1 L2 Lượng lao động
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
348
Ba yếu tố qui định năng suất
Tư bản hiện vật
Khi
công nhân làm việc với một lượng lớn máy
móc thiết bị thì họ sản xuất được nhiều hơn.
Vốn nhân lực
Khi công nhân được giáo dục/đào tạo nhiều hơn thì họ sản
xuất được nhiều hơn.
Tri/Kiến thức công nghệ
Khi công nhân tiếp cận được với công nghệ tinh xảo
hơn thì họ sản xuất được nhiều hơn.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
349
Năng suất và sự gia tăng của tiền công ở Mỹ
Tỷ lệ tăng Tỷ lệ tăng
Thời kỳ
năng suất tiền công
1959 - 1997 1.8 1.7
1959 - 1973 2.9 2.9
1973 - 1997 1.1 1.0
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
350
Tăng Năng suất và tăng trưởng của tiền
công trên thế giới
Tỷ lệ tăng
Tỷ lệ tăng năng tiền công
Nước suất thực tế
South Korea 8.5 7.9
Hong Kong 5.5 4.9
Singapore 5.3 5.0
Indonesia 4.0 4.4
Japan 3.6 2.0
India 3.1 3.4
United Kingdom 2.4 2.4
United States 1.7 0.5
Brazil 0.4 -2.4
Mexico -0.2 -3.0
Argentina -0.9 -1.3
Iran -1.4 -7.9
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
351
Các yếu tố sản xuất khác:
Đất đai và Tư bản
Tư bản là để chỉ nhà xưởng, máy móc, thiết bị được
dùng cho sản xuất.
Tư bản của nền kinh tế thể hiện sự tích lũy hàng hóa được
sản xuất ra trong quá khứ mà chúng được sử dụng trong
hiện tại để sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ mới.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
352
Giá của Đất đai và Tư bản
Giá mua là khoản mà một người thanh toán
để sở hữu vô thời hạn một yếu tố sản xuất.
Giá thuê là khoản mà một người chi trả để
sử dụng một yếu tố sản xuất cho một thời kỳ
hữu hạn.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
353
Cân bằng trên các thị trường
Đất đai và Tư bản
Giá thuê đất đai và giá thuê tư bản được quy định bởi
cung và cầu.
Hãng tăng lượng thuê cho tới khi giá trị sản phẩm cận biên
của yếu tố bằng giá của yếu tố.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
354
Ngô Mến, KDCN
Cung Tiền
Tiền thuê
thuê Cung
(Giá của (Giá của
đất đai) tư bản)
P P
Cầu
Cầu
0 Q Lượng 0 Q Lượng
8/22/2020
đất đai Tư bản
355
Cân bằng trên các thị trường Đất đai và Tư
bản
Mỗi giá thuê yếu tố phải bằng giá trị
sản phẩm cận biên của chúng.
Mỗi yếu tố đều nhận được giá trị cận
biên của sự đóng góp vào quá trình sản
xuất.
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
356
Sự liên kết giữa các yếu tố
sản xuất
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
357
Sự liên kết giữa các yếu tố sản xuất
Sự thay đổi về cung của một yếu tố làm
thay đổi thu nhập của tất cả các yếu tố.
Sự thay đổi thu nhập của bất kỳ yếu tố
nào đều có thể nhận biết bằng cách phân
tích tác động của sự kiện tới giá trị sản
phẩm cận biên của yếu tố đó.
8/22/2020 358
Chương 21
8/22/2020 359
Ở chương 21 này bạn sẽ …
Tìm hiểu về đường Giới hạn ngân sách thể hiện sự lựa chọn của
một người tiêu dùng với khả năng chi trả
Tìm hiểu về đường bàng quan có thể dùng để biểu diễn sở thích
của người tiêu dùng
Phân tích những lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng được qui
định như thế nào
Xét xem người tiêu dùng phản ứng lại những thay đổi của thu
nhập và thay đổi của giá như thế nào
Phân chia ảnh hưởng của sự thay đổi giá thành hiệu ứng thu
nhập và hiệu ứng thay thế
Vận dụng lý thuyết sự lựa chọn của người tiêu dùng vào các câu
hỏi về hành vi của hộ gia đình
8/22/2020 360
Ngô Mến, KDCN
Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng nhấn
mạnh tới các câu hỏi sau đây:
Có phải mọi đường cầu đều dốc xuống?
Tiền công tác động đến cung lao động như thế nào?
Lãi suất tác động như thế nào tới tiết kiệm của hộ gia
đình?
Người nghèo thích nhận chuyển giao bằng tiền hay
bằng hiện vật hơn?
8/22/2020 361
Ngô Mến, KDCN
Giới hạn ngân sách
8/22/2020 362
Ngô Mến, KDCN
Các cơ hội của người tiêu dùng
Số Lon Số lượng Chi tiêu Chi tiêu Tổng
Pepsi Pizzas Cho Pepsi ($) cho Pizza ($) Chi tiêu ($)
0 100 0 1000 1000
50 90 100 900 1000
100 80 200 800 1000
150 70 300 700 1000
200 60 400 600 1000
250 50 500 500 1000
300 40 600 400 1000
350 30 700 300 1000
400 20 800 200 1000
450 10 900 100 1000
500 0 1000 0 1000
8/22/2020 363
Ngô Mến, KDCN
Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng...
Lượng Bất kỳ điểm nào trên đường giới hạn
Pepsi ngân sách đều chỉ ra sự kết hợp hoặc sự
500 B đánh đổi giữa hai hàng hóa của người tiêu
dùng.
A
0 100 Lượng
Pizza
8/22/2020 364
Ngô Mến, KDCN
Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng...
Lượng
Pepsi
B
500
C
250
Ràng buộc ngân sách
của người tiêu dùng
A
0 50 100 Lượng
Pizza
8/22/2020 365
Ngô Mến, KDCN
Giới hạn ngân sách của
người tiêu dùng
Độ dốc của đường giới hạn ngân sách bằng giá
tương đối của hai hàng hóa, đó là giá cuả một hàng
hóa so với giá của một hàng hóa khác.
Nó đo lường tỷ lệ mà tại đó người tiêu dùng sẽ trao
đổi một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.
8/22/2020 366
Ngô Mến, KDCN
Sở thích: Cái mà người tiêu dùng muốn
Sở thích của một người tiêu dùng trong các kết hợp
hàng hóa/giỏ hàng tiêu dùng được minh họa bằng các
đường bàng quan;
Một đường bàng quan cho biết các kết hợp hàng hóa
làm người tiêu dùng thấy được thỏa mãn như nhau.
8/22/2020 367
Các sở thích của người tiêu dùng...
Người tiêu dùng bàng quan
Lượng
Pepsi hoặc là cảm thấy như nhau với
các kết hợp chỉ ra tại các điểm
C
A, B, và C bởi vì tất cả chúng
đều nằm trên một đường.
B D
I2
8/22/2020 369
Ngô Mến, KDCN
Các sở thích của người tiêu dùng...
Lượng
Pepsi
B D
MRS I2
1
A Đường Bàng quan
I1
0 Lượng
8/22/2020
Pizza 370
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm của các đường bàng quan
8/22/2020 371
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm 1: Các đường bàng quan cao hơn được ưa
thích hơn các đường thấp hơn
8/22/2020 372
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm 1: Các đường bàng quan cao hơn được ưa
thích hơn các đường thấp hơn.
Lượng
Pepsi
B D
I2
8/22/2020 374
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm 2: Các đường bàng quan dốc xuống.
Lượng
Pepsi
8/22/2020 376
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm 3: Các đường bàng quan
không giao nhau.
Lượng
Pepsi
0 Lượng
Pizza
8/22/2020 377
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm 4: Các đường bàng quan
uốn lồi vào phía trong.
8/22/2020 378
Ngô Mến, KDCN
Đặc điểm 4: Các đường bàng quan
lồi vào phía trong.
Lượng
Pepsi
14
MRS = 6
8 A
1
4 MRS = 1 B
3 Đường Bàng quan
1
IC
0 2 3 6 7 Lượng
Pizza
8/22/2020 379
Ngô Mến, KDCN
Hai ví dụ về hai thái cực của
đường bàng quan
8/22/2020 380
Ngô Mến, KDCN
Các Thay thế Hoàn hảo
8/22/2020 381
Ngô Mến, KDCN
Các Thay thế Hoàn hảo
Hai hàng hóa với các đường
Đồng 5 xu bàng quan thẳng tuyến tính là
các thay thế hoàn hảo. Tỷ lệ thay
thế cận biên là một con số cố định.
6
I1 I2 I3
0 1 2 3 Đồng hào
8/22/2020
Ngô Mến, KDCN
Các bổ sung hoàn hảo
I2
7
5 I1
0 5 7 Giầy phải
8/22/2020 383
Ngô Mến, KDCN
Tối đa hóa: Người tiêu dùng chọn cái gì
8/22/2020 384
Ngô Mến, KDCN
Tối đa hóa: Người tiêu dùng chọn cái gì
8/22/2020 385
Ngô Mến, KDCN
Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
Người tiêu dùng chọn tiêu dùng hai hàng hóa
sao cho tỷ lệ thay thế biên bằng giá tương đối.
Tại trạng thái tối ưu của người tiêu dùng, sự
đánh giá của người tiêu dùng về hai hàng hóa
bằng sự đánh giá của thị trường.
8/22/2020 386
Điểm tối ưu của người tiêu dùng...
Lượng
Pepsi
Tối ưu
B
A
I3
I2
I1
Đường giới hạn ngân sách
0 Lượng
Pizza
8/22/2020 387
Ngô Mến, KDCN
Những thay đổi về thu nhập tác động như thế nào
đến sự lựa chọn của người tiêu dùng
8/22/2020 388
Ngô Mến, KDCN
Một sự gia tăng trong thu nhập...
Lượng
Pepsi Đường ràng buộc ngân sách mới
Nếu một người tiêu dùng mua nhiều hơn đối với
một hàng hóa khi thu nhập của anh ta tăng lên thì
hàng hóa đó được gọi là hàng hóa thông thường.
Nếu một người tiêu dùng mua ít hơn đối với một
hàng hóa khi thu nhập của anh ta tăng lên thì
hàng hóa đó được gọi là hàng hóa thứ cấp.
8/22/2020 390
Ngô Mến, KDCN
Một hàng hóa thứ cấp...
Lượng
Pepsi Đường ràng buộc ngân sách mới
8/22/2020 392
Sự thay đổi giá ...
Lượng
Pepsi
1000 Ràng buộc ngân sách mới
8/22/2020 394
Ngô Mến, KDCN
Hiệu ứng Thu nhập
Hiệu ứng thu nhập là sự thay đổi của
tiêu dùng phát sinh khi sự thay đổi
giá chuyển dịch người tiêu dùng tới
một đường bàng quan cao hơn hoặc
thấp hơn.
8/22/2020 395
Hiệu ứng Thay thế
8/22/2020 396
Hiệu ứng Thu nhập và Thay thế...
Giả định giá Pepsi giảm
Lượng
Pepsi
C Tối ưu mới
H.ứng thu nhập B
Tối ưu ban đầu
Hiệu ứng
thay thế
I2
A
Đường giới I1
hạn ngân
sách ban 0 Lượng Pizza
đầu Hiệu ứng thay thế
8/22/2020 Hiệu ứng thu nhập 397
Ngô Mến, KDCN
Sự thay đổi về giá:
Hiệu ứng Thay thế và Hiệu ứng thu nhập
Hiệu ứng thay thế: Sự thay đổi về giá trước hết làm
người tiêu dùng chuyển từ một điểm trên cùng một đường
bàng quan tới một điểm khác trên cùng đường đó.
Được minh họa bởi sự vận động từ điểm A tới điểm B.
Hiệu ứng thu nhập: Sau khi chuyển từ một điểm sang
một điểm khác trên cùng một đường thì người tiêu dùng
sẽ chuyển tới một đường bàng quan khác.
Được minh họa bởi sự vận động từ điểm B tới điểm C.
8/22/2020 398
Hiệu ứng Thu nhập và Thay thế khi giá Pepsi giảm
Pespi Người tiêu dùng Pepsi rẻ hơn một Các hiệu ứng thu nhập và thay
giàu hơn nên cách tương đối nên thế hành động theo cùng
anh ta mua người tiêu dùng mua hướng nên người tiêu dùng
nhiều Pepsi hơn nhiều Pepsi hơn mua nhiều pepsi hơn.
Pizza Người tiêu dùng Pizza đắt hơn một Các hiệu ứng thu nhập và thay
giàu hơn nên cách tương đối nên thế hành động theo các hướng
anh ta mua người tiêu dùng mua ngược chiều nhau nên tổng
nhiều Pizza hơn ít Pizza hơn. hiệu ứng lên Pizza là mập mờ.
8/22/2020 399
Ngô Mến, KDCN
Đường Cầu phái sinh/ dẫn xuất
Đường Cầu của người tiêu dùng có thể được xem như
là sự tóm tắt của những quyết định tối ưu phát sinh từ
đường giới hạn ngân sách và những đường bàng quan
của người tiêu dùng.
8/22/2020 400
Đường Cầu phái sinh/dẫn xuất...
(a) Tối ưu của người tiêu dùng (b) Đường Cầu đối với Pepsi
Lượng
Pepsi Giá Pepsi $
Đường giới hạn ngân sách mới
B 2
A
150
I2
1 B
Cầu
A
50 I1
0 0
Lượng 50 150 Lượng
Đường giới hạn Pizza Pepsi
ngân sách ban đầu
8/22/2020 401
Ngô Mến, KDCN
Tất cả các đường Cầu dốc xuống?
Các đường cầu đôi khi cũng dốc lên.
Điều này xảy ra khi một người tiêu dùng mua
một hàng hóa nhiều hơn lúc giá của nó tăng
lên.
Hàng Giffen
Các nhà kinh tế học dùng thuật ngữ hàng Giffen để mô tả một
hàng hóa vi phạm luật cầu.
Hàng Giffen là những hàng hóa thứ cấp vì chúng mà hiệu ứng
thu nhập lấn át hiệu ứng thay thế.
Chúng có các đường cầu dốc lên.
8/22/2020 402
Ngô Mến, KDCN
Lượng
Một hàng Giffen ...
Khoai tây Đường giới hạn ngân sách ban đầu
B
8/22/2020 404
Ngô Mến, KDCN
Quyết định Làm việc- nghỉ ngơi...
Tiêu dùng
5 triệu Đ
Tối ưu
I3
2 triệu Đ
I2
I1
8/22/2020 405
Ngô Mến, KDCN
Một sự gia tăng Tiền công...
(a) Với một người có những sở thích . . . Đường cung lao động dốc lên.
này…
Tiêu dùng
Tiền công
Cung
1. Khi tiền
công tăng…
I2
BC1
BC2
I1
0 0
Số giờ nghỉ ngơi Số giờ cung lao
2. …Số giờ nghỉ ngơi động
giảm… 3. ...và số giờ lao động tăng.
8/22/2020 406
Ngô Mến, KDCN
Một sự gia tăng Tiền công...
(b) Với một người có những sở thích . . . Đường cung lao động dốc
này… về phía sau.
Tiêu dùng
Tiền công
BC2
1. Khi tiền
công tăng…
BC1 I2
I1 Cung
0 0
Số giờ nghỉ ngơi Số giờ cung lao
động
2. …số giờ nghỉ ngơi tăng… 3. ...và số giờ lao động giảm.
8/22/2020 407
Ngô Mến, KDCN
Lãi suất tác động như thế nào tới tiết kiệm
của hộ gia đình?
Nếu hiệu ứng thay thế của lãi suất cao lớn hơn
hiệu ứng thu nhập thì các hộ gia đình tiết kiệm
nhiều hơn.
Nếu hiệu ứng thu nhập của lãi suất cao lớn hơn
hiệu ứng thay thế thì các hộ gia đình tiết kiệm ít
hơn.
8/22/2020 408
Ngô Mến, KDCN
Quyết định Tiêu dùng – Tiết kiệm ...
Tiêu dùng
khi già Ràng buộc ngân sách
110 triệu
55 Tối ưu
I3
I2
I1
0 50 100 Tiêu dùng
8/22/2020 khi trẻ 409
Ngô Mến, KDCN
Một sự gia tăng lãi suất...
(a) Lãi suất cao làm tăng (b) Lãi suất cao làm giảm
BC2 tiết kiệm tiết kiệm
BC2
1. Một lãi suất
1. Sự gia tăng lãi
cao hơn xoay
suất xoay đường
đường giới hạn
giới hạn ngân
ngân sách ra
sách ra phía
phía ngoài...
ngoài...
BC1 I2
BC1 I2
I1
I1
0 0
Tiêu dùng khi trẻ Tiêu dùng khi trẻ
2. …dẫn tới tiêu dùng thấp 2. …dẫn tới tiêu dùng cao
hơn khi trẻ và do đó tiết kiệm hơn khi trẻ và do đó tiết kiệm
cao hơn.
8/22/2020 thấp hơn. 410
Ngô Mến, KDCN
Lãi suất tác động như thế nào tới tiết kiệm của
hộ gia đình?
Như vậy, lãi suất tăng có thể hoặc là khuyến
khích tiết kiệm hoặc đẩy lùi tiết kiệm.
8/22/2020 411
Người nghèo thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hay
bằng hiện vật?
Nếu như trợ cấp bằng hiện vật đối với một hàng hóa
buộc người nhận phải tiêu dùng nhiều hàng hóa này hơn
là bản thân anh ta muốn thì người nhận trợ cấp thích
nhận trợ cấp bằng tiền mặt hơn.
8/22/2020 412