Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ VĨ MÔ
KINH TẾ VĨ MÔ
$ lít $ lít $ $ %
2001 1 100 2 50 200 200 100%
2002 1 200 2 100 400 400 100%
2003 2 200 4 100 800 400 200%
b. Năm 2002 so với 2001:
GDP danh GDP thực Chỉ số điều
nghĩa tế chỉnh
Phần trăm thay đổi 100% 100% 0%
Biến số không đổi trong hai năm này Giá sữa Giá mật ong
Vì giá sữa và giá mật ong không đổi nên GDP phụ thuộc vào sản lượng từng năm và chỉ số điều chỉnh sẽ là 100%
Năm 2003 so với 2001:
GDP danh GDP thực Chỉ số điều
nghĩa tế chỉnh
Phần trăm thay đổi 300% 100% 100%
Biến số không đổi trong hai năm này 0 0 Không có biến số không đổi
Do không có biến số không đổi nên GDP và chỉ số điều chỉnh sẽ thay đổi theo năm
c. Qua tính toán trên, ta thấy Phúc lợi kinh tế năm 2003 tăng nhiều hơn, do GDP thực tế đều tăng so với năm gốc (2001)
nhưng chỉ số điều chỉnh của năm 2003 tăng gấp 2 lần so với năm 2001
Bài 6
Bài làm
GDP của Mỹ
Năm GDP danh nghĩa (tỷ $) Chỉ số điều chỉnh (1992 là gốc)
1996 7662 110
1997 8111 112
a. GDP danh nghĩa tăng 6% từ năm 1996 đến 1997
b. Tốc độ tăng của chỉ số điều chỉnh GDP từ 1996 đến 1997 là: 2%
c. GDP thực tế của tính theo giá năm 1992:
Năm GDP thực tế (tỷ $)
1996 6965
1997 7242
f. Tốc độ tăng của GDP danh nghĩa 6%
Tốc độ tăng của GDP thực tế 4%
Vậy tốc độ tăng của GDP danh nghĩa lỡn hơn thực tế do các con số trong tính toán phản ánh
Bài 9 Vào một ngày nào đó, người thợ cắt tóc có tên là Barry kiếm được 400 đô la tiền cắt tóc.
Cũng trong hôm đó, dụng cụ của anh ta bị hao mòn ở mức 50 đô la. Trong 350 đô la còn lại, Barry
chuyển 30 đô la cho chính phủ dưới dạng thuế doanh thu, mang về nhà 220 đô la dưới dạng tiền lương
và giữ lại 100 đô la tại cửa hàng để mua sắm trang thiết bị mới trong tương lai. Từ 220 đô la mà Barry
mang về nhà, anh nộp 70 đô la thuế thu nhập. Dựa trên những thông tin này, bạn hãy tính phần đóng góp
của Barry vào các chỉ tiêu thu nhập sau đây
Bài làm Đọc trang (6/221) để hiểu thêm về khái niệm
a. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) GDP 400 $ Khẩu hao 50 $
b. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP=GDP-Khấu hao) NNP 350 $ Thuế doanh thu 30 $
c. Thu nhập quốc dân (TNQD=NNP-Thuế doanh thu) TNQD 320 $ Trợ cấp kinh doanh 100 $
d. Thu nhập cá nhân (TNCN-TNQD-Trợ cấp kinh doanh) TNCN 220 $ Thuế thu nhập 70 $
e. Thu nhập khả dụng (TNKD=TNCN-Thuế thu nhập) TNKD 150 $
CHƯƠNG 27: HỆ THỐNG TIỀN TỆ Trang (80/221)
BÀI TẬP VÀ VẬN DỤNG
Bài 5
Ngân hàng BSB nhận được 250 triệu đô la tiền gửi và có dự trữ bằng 10%.
a) Hãy lập tài khoản chữ T của ngân hàng BSB
b) Bây giờ giả sử khách hàng lớn nhất của ngân hàng rút 10 triệu đô la tiền mặt.
c) Hãy lập tài khoản chữ T mới nếu BSB quyết định duy trì tỷ lệ dự trữ như cũ bằng cách
cắt giảm lượng tiền đã cho vay.
Hãy giải thích ảnh hưởng của hoạt động mà BSB thực hiện đối với các ngân hàng
khác?
d) Tại sao BSB khó có thể thực hiện được hoạt động được mô tả trong câu b? Hãy nêu ra
cách khác cho phép BSB trở lại tỷ lệ dự trữ ban đầu.
Bài làm
a. Tài khoản chữ T
Tài sản Các khoản nợ
(Triệu $) (Triệu $)
Dự trữ 25 Tiền gửi 250
Cho vay 225
Bài làm
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5 %
Tài sản Các khoản nợ
($) ($)
Dự trữ 25000 Tiền gửi 500000
Cho vay 475000
Vậy dự trữ dôi ra: 75000 $
b. Ngân hàng quốc gia thứ nhất cũng quyết định giữ mức dự trữ bằng đúng mức yêu cầu của Fed,
thì cung ứng tiền tệ có thể tăng thêm tối đa bằng lượng dự trữ dôi ra 75000 $
Bài 11
Nền kinh tế Elmendyn có 2000 tờ 1$.
a) Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
b) Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng có tỷ lệ
dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
c) Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi các ngân
hàng dự trữ 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
d) Nếu mọi người giữ tất cả tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng có tỷ lệ dự
trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
e) Nếu mọi người giữ khối lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau trong khi các
ngân hàng dự trữ 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
Bài làm
Số lượng tờ tiền 2000 tờ
Mệnh giá 1$
a. Nếu giữ toàn bộ dưới dạng tiền mặt thì lượng tiền sẽ là 2000 $
b. Tiền gửi không kỳ hạn
Tỷ lệ dự trữ 100 %
Dự trữ 2000 $
Cho vay 0$
Vậy lượng tiền sẽ là 0 $
c. Mọi người giữ tiền mặt bằng số tiền gửi không kì hạn
Tiền mặt: 1000 $
Tiền gửi không kỳ hạn 1000 $
Tỷ lệ dự trữ 100 %
Dự trữ 1000 $
Cho vay 0$
Vậy lượng tiền sẽ là 1000 $
d. Mọi người giữ tiền gửi không kì hạn
Tiền mặt: 0$
Tiền gửi không kỳ hạn 2000 $
Tỷ lệ dự trữ 10 %
Dự trữ 200 $
Cho vay 1800 $
Vậy lượng tiền sẽ là 1800 $
e. Mọi người giữ tiền mặt bằng số tiền gửi không kì hạn
Tiền mặt: 1000 $
Tiền gửi không kỳ hạn 1000 $
Tỷ lệ dự trữ 10 %
Dự trữ 100 $
Cho vay 900 $
Vậy lượng tiền sẽ là 1900 $