You are on page 1of 12

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI? GIẢI THÍCH?

1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật.

Sai. Cá c quy tắ c đó cò n bao gồ m quy phạ m xã hộ i,…

2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.

Đúng. Nhà nướ c mang bả n chấ t giai cấ p. Nó ra đờ i, tồ n tạ i và phá t triển trong xã hộ i có


giai c ấ p, là sả n phẩ m củ a đấ u tranh giai cấ p và do mộ t hay mộ t liên minh giai cấ p nắ m giữ .

3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản chất giai cấp hoặc
bản chất xã hội.

Sai. Nhà nướ c nà o cũ ng mang bả n chấ t giai cấ p.

4. Nhà nước mang bả n chấ t giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ thuộc về một giai cấp hoặc một
liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.

Sai. Nhà nướ c mang bả n chấ t giai cấ p, nghĩa là nhà nướ c là mộ t bộ má y trấ n á p đặ c biệt
củ a giai cấ p nà y đố i vớ i giai cấ p khá c, là cô ng cụ bạ o lự c để duy trì sự thố ng trị củ a giai cấ p.

5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức ra và sử dụng để thể
hiện sự thống trị đối với xã hội.

Đúng. Nhà nướ c là mộ t bộ má y trấ n á p đặ c biệt củ a giai cấ p nà y đố i vớ i giai cấ p khá c, là


cô ng cụ bạ o lự c để duy trì sự thố ng trị củ a giai cấ p.

6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên ch ế làm nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ
xã hội cộng sản nguyên thủy.

Sai. Sự cưỡ ng chế trong xã hộ i cộ ng sả n nguyên thủ y khô ng phả i là mộ t bộ má y chuyên


chế, mà do toà n bộ thị tộ c bộ lạ c tổ chứ c.

7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối
kháng.

Đúng. Từ sự phâ n tích bả n chấ t giai cấ p củ a nhà nướ c cho thấ y: nhà nướ c là mộ t bộ má y
bạ o lự c do giai cấ p thố ng trị tổ chứ c ra để chuyên chính cá c giai cấ p đố i khá ng .

8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai
cấp.

Sai. Đặ c điểm cơ bả n củ a nhà nướ c là phâ n chia dâ n cư theo lã nh thổ , tổ chứ c thà nh cá c
đơn vị hà nh chính-lã nh thổ trong phạ m vi biên giớ i quố c gia.
9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì quyền lực chính trị
đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với
giai cấp bị trị.

Sai. Quyền lự c kinh tế là quan trọ ng nhấ t, vì kinh tế quyết định chính trị, từ đó đả m bả o
quyền á p đặ t tư tưở ng.

10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước.

Sai. Kiểu nhà nướ c là tổ ng thể cá c đặ c điểm cơ bả n củ a nhà nướ c, thể hiện bả n chấ t giai
cấ p,vai trò xã hộ i, nhữ ng điều kiên tồ n tạ i và phá t triển củ a nhà nướ c trong mộ t hình thá i kinh
tế xã hộ i nhấ t định.

11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ chức thực hiện
pháp luật.

Sai. Quyền lậ p phá p là quyền là m luậ t, xâ y dự ng luậ t và ban hà nh nhữ ng vă n bả n luậ t


trên tấ t cả cá c lĩnh vự c củ a xã hộ i.

12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho pháp luật được
thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.

Sai. chứ c nă ng hà nh phá p bao gồ m 2 quyền, quyền lậ p quy và quyền hà nh chính :

+) Quyền lậ p quy là quyền ban hà nh nhữ ng vă n bả n dướ i luậ t nhắ m cụ thể luậ t phá p do
cơ quan lậ p phá p ban hà nh

+) Quyền hà nh chính là quyền tổ chứ c tấ t cả cá c mặ t cá c quan hệ xã hộ i bằ ng cá ch sử


dụ ng quyền lự c nhà nướ c.

13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.

Sai. Chứ c nă ng tư phá p là chứ c nă ng củ a nhà nướ c có trá ch nhiệm duy trì , bả o vệ cô ng
lý và trậ t tự phá p luậ t.

14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành
hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.

Đúng. Do nắ m quyền lự c kinh tế và chính trị bằ ng con đườ ng nhà nướ c, giai cấ p th ố ng
trị đã xâ y dự ng hệ tư tưở ng củ a giai cấ p mình thà nh hệ tư tưở ng thố ng trị trong xã hộ i buộ c cá c
giai cấ p khá c bị lệ thuộ c về tư tưở ng.

15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.

Sai. Chứ c nă ng xã hộ i củ a nhà nướ c chỉ thự c hiện quả n lý nhữ ng hoạ t độ ng vì sự tồ n tạ i
củ a xã hộ i, thỏ a mã n mộ t số nhu cầ u chung củ a cộ ng đồ ng.

16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
Sai. Cá c yếu tố cấ u thà nh nên mộ t quố c gia gồ m có : Lã nh thổ xá c định, cộ ng đồ ng dâ n cư
ổ n đị nh, Chính phủ vớ i tư cá ch là ngườ i đạ i diện cho quố c gia trong quan hệ quố c tế, Khả nă ng
độ c lậ p tham gia và o cá c quan hệ phá p luậ t quố c tế.

17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp
luật.

Đúng. Phá p luậ t là hệ thố ng cá c quy tắ c xử sự do nhà nướ c đặ t ra nhằ m điều chính cá c
mố i quan hệ xã hộ i phá t triển theo ý chí củ a nhà nướ c.

18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã
hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.

Sai. Nhà nướ c thu thuế củ a nhâ n dâ n nhằ m :


 Tấ t cả mọ i hoạ t độ ng củ a chính quyền cầ n phả i có nguồ n tà i chính
để chi (đầ u tiên là nuô i bộ má y nhà nướ c); nguồ n đầ u tiên đó là cá c khoả n thu từ thuế.

 Thuế là cô ng cụ rấ t quan trọ ng để chính quyền can thiệp và o sự hoạ t độ ng củ a nền


kinh tế bao gồ m cả nộ i thương và ngoạ i thương.

 Chính quyền cung ứ ng cá c hà ng hó a cô ng cộ ng cho cô ng dâ n, nên cô ng dâ n phả i có


nghĩa vụ ủ ng hộ tà i chính cho chính quyền (vì thế ở Việt Nam và nhiều nướ c mớ i có
thuậ t ngữ "nghĩa vụ thuế").

 Giữ a cá c nhó m cô ng dâ n có sự chênh lệch về thu nhậ p và do đó là chênh lệch về mứ c


số ng, nên chính quyền sẽ đá nh thuế để lấ y mộ t phầ n thu nhậ p củ a ngườ i già u hơn và
chia cho ngườ i nghèo hơn (thô ng qua cung cấ p hà ng hó a cô ng cộ ng).

 Chính quyền có thể muố n hạ n chế mộ t số hoạ t độ ng củ a cô ng dâ n (ví dụ hạ n chế vi


phạ m luậ t giao thô ng hay hạ n chế hú t thuố c lá , hạ n chế uố ng rượ u) nên đá nh thuế
và o cá c hoạ t độ ng nà y.

 Chính quyền cầ n khoả n chi tiêu cho cá c khoả n phú c lợ i xã hộ i và phá t triển kinh tế.

 Rõ rà ng rằ ng, tiền thuế khô ng chỉ nhằ m đầ u tư cho ngườ i nghèo.

19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực nhà nước và việc tổ
chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.

Sai. Quyền lự c nhà nướ c đượ c hiểu là sự ph ả n á nh cá ch th ứ c tổ chứ c và phương phá p


thự c hiện quyền lự c nhà nướ c củ a mỗ i kiểu nhà nướ c trong mộ t hình thá i kinh tế xã hộ i nhấ t
định. Như vậ y, để xá c định nhữ ng điều trên , ngoà i hình thứ c nhà nướ c, phả i xá c định xem hình
thá i kinh tế xã hộ i ở đâ y là gì.

20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.

Sai. nhà nướ c dâ n chủ hay khô ng chỉ că n cứ chính thể củ a nhà nướ c, mà cò n că n cứ và o
nhữ ng điều đượ c quy định trong hiến phá p và thự c trạ ng củ a nhà nướ c đó .

21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền lực của nhà nước.

Đúng. Chế độ chính trị là toà n bộ phương phá p, thủ đoạ n, cá ch thứ c mà giai cấ p thố ng
trị sử dụ ng để thự c hiện quyền lự c nhà nướ c củ a mình.

22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước

Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định mộ t phầ n mứ c độ dâ n chủ củ a nhà nướ c, ngoà i ra
mứ c độ đó cò n phụ thuộ c và o thự c trạ ng củ a nhà nướ c

đó .

23. Nhà nước c ộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.

Đúng. Hình thứ c cấ u trú c nhà nướ c CHXHCN VN là nhà nướ c đơn nhấ t, đượ c Hiến phá p
1992 quy định tạ i điều 1: Nướ c CHXHCN VN là mộ t nhà nướ c độ c lậ p, có chủ quyền, thố ng nhấ t
và toà n vẹn lã nh thổ , bao gồ m đấ t liền, cá c hả i đả o, vù ng biển và vù ng trờ i.

24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.

Đúng. Hoạ t độ ng củ a cơ quan nhà nướ c mang tính quyền lự c và đượ c đả m bả o bở i nhà
nướ c.

25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.

Đúng. Bộ má y nhà nướ c là hệ thố ng cá c cơ quan nhà nướ c tử TW đến

địa phương đượ c tổ ch ứ c và hoạ t độ ng theo nguyên tắ c chung, thố ng nhấ t nhằ m thự c hiện
nhữ ng nhiệm vụ và chứ c nă ng củ a nhà nướ c, vì lợ i ích củ a giai cấ p thố ng trị.

26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải thảo luận dân chủ,
quyết định theo đa số.

Sai. Cơ quan nhà nướ c hoạ t độ ng dự a trên cá c quy phạ m phá p luậ t và vă n bả n chỉ đạ o
củ a cơ quan cấ p cao hơn.

27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.

Sai. Chính phủ là cơ quan hà nh chính cao nhấ t củ a Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam,
là cơ quan chấ p hà nh củ a quố c hộ i.
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.

Đúng. Quố c hộ i là cơ quan đạ i biểu cao nhấ t củ a nhâ n dâ n, do dâ n bầ u ra và là cơ quan


quyền lự c nhấ t củ a Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam.

29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.

Đúng. Theo hiến phá p nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam, tấ t cả quyền lự c thuộ c
về nhâ n dâ n, mà quố c hộ i là cơ quan đạ i biểu cao nhấ t củ a nhâ n dâ n, do dâ n bầ u ra nên đâ y là
cơ quan quyền lự c nhấ t củ a nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam.

30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.

Sai. Chủ quyền quố c gia là quyền độ c lậ p tự quyết củ a quố c gia cả trong lĩnh vự c đố i nộ i
và đố i ngoạ i.

31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.

Đúng. Că n cứ điều 87 hiến phá p 2013, chủ tịch nướ c do Quố c hộ i bầ u trong số cá c đạ i
biểu quố c hộ i.

32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.

Sai. Că n cứ điều 98 hiến phá p 2013, thủ tướ ng chính phủ do Quố c hộ i bầ u trong số đạ i
biểu quố c hộ i.

33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.

Đúng. Theo điều 1 luậ t Tổ chứ c hộ i đồ ng nhâ n dâ n và ủ y ban nhâ n dâ n (2003) Hộ i đồ ng


nhâ n dâ n là cơ quan quyền lự c nhà nướ c ở địa phương, đạ i diện cho ý chí, nguyện vọ ng và
quyền là m chủ củ a nhâ n dâ n, do nhâ n dâ n địa phương bầ u ra, chịu trá ch nhiệm trướ c nhâ n dâ n
địa phương và cơ quan nhà nướ c cấ p trên.

34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.

Sai. Nghị định là chủ trương đườ ng lố i chỉ do chính phủ ban hà nh.

35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có chức năng xét xử ở
nước ta.

Sai. Tò a á n nhâ n dâ n là cơ quan duy nhấ t có chứ c nă ng xét xử .

36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Sai. Đả ng cộ ng sả n Việt Nam là tổ chứ c lã nh đạ o Nướ c cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt
Nam.

37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.

Sai. Ngoà i phá p luậ t, cá c quy phạ m xã hộ i khá c cũ ng mang tính quy phạ m.

38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

Sai. Tính quy phạ m phổ biến củ a phá p luậ t thể hiện ở chỗ Phá p luậ t là nhữ ng quy tắ c sử
sự chung, đượ c coi là khuô n mẫ u chuẩ n mự c đố i vớ i hà nh vi củ a mộ t cá nhâ n hay tổ chứ c.

39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.

Sai. Vă n bả n quy phạ m nhà nướ c do cá c cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyền, cá c cá nhâ n
có thẩ m quyền ban hà nh.

40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục thuyết
phục, khuyến khích và cưỡng chế.

Sai. Nhà nướ c bả o đả m cho phá p luậ t bằ ng duy nhấ t biện phá p cưỡ ng chế.

41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.

Sai. Cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t là nguồ n chủ yếu củ a phá p luậ t Việt Nam.

42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn bản quy
phạm pháp luật.

Sai. Ngoà i cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t, nguồ n củ a phá p luậ t cò n bắ t nguồ n từ tiền
lệ, tậ p quá n, cá c quy tắ c chung củ a quố c tế…

43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.

Sai. Tậ p quá n chỉ đượ c cộ ng đồ ng nơi tồ n tạ i tậ p quá n đó thừ a nhậ n.

44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.

Sai. Tiền lệ bao gồ m hệ thố ng cá c á n lệ, nhữ ng vụ việc đã đc xét xử trướ c đó , đượ c nhà
nướ c xem là khuô n mẫ u. Cá c quy định hà nh chính đượ c nhà nướ c ban hà nh, khô ng phả i tiền lệ.

45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.

Sai. Chủ thể phá p luậ t là Cá nhâ n, tổ chứ c có khả nă ng có quyền và nghĩa vụ phá p lý theo
quy định củ a phá p luậ t. Chủ thể phá p luậ t khá c vớ i chủ thể quan hệ phá p luậ t. Để trở thà nh chủ
thể phá p luậ t chỉ cầ n có nă ng lự c phá p luậ t, nhưng để trở thà nh chủ thể củ a mộ t quan hệ phá p
luậ t cụ thể thì phả i có nă ng lự c phá p luậ t và nă ng lự c hà nh vi phá p luậ t, tứ c là phả i có khả nă ng
tự mình thự c hiện cá c quyền và nghĩa vụ theo quy định củ a phá p luậ t.
46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.

Đúng. Nhà nướ c là chủ thể đặ c biệt củ a nhữ ng quan hệ phá p luậ t, do phá p luậ t do nhà
nướ c đặ t ra. Khi tham gia nhữ ng quan hệ phá p luậ t, thì nhữ ng quan hệ đó luô n luô n thể hiện ý
chí củ a nhà nướ c.

47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.

Đúng. Quan hệ phá p luậ t phả n á nh ý chí củ a nhà nướ c và ý chí cá c bên tham gia quan hệ
trong khuô n khổ ý chí củ a nhà nướ c.

48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.

Sai. Chủ thể củ a phá p luậ t cò n có thể là cá c tổ chứ c có nă ng lự c phá p lý.

49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.

Sai. Muố n trở thà nh chủ thể củ a quan hệ phá p luậ t đó , cá nhâ n phả i có nă ng lự c hà nh vi.

50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.

Sai. Nă ng lự c hà nh vi củ a mỗ i cá nhâ n có thể khá c nhau, ví dụ ngườ i dướ i 18 tuổ i so vớ i


ngướ i từ 18 tuổ i trở lên.

51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.

Sai. Cá c phá p nhâ n đượ c quy định nă ng lự c phá p luậ t ở mứ c độ khá c nhau, dự a trên quy
định củ a phá p luậ t.

52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do chủ thể đó tự
quy định.

Sai. Nă ng lự c phá p luậ t củ a chủ thể là khả nă ng thự c hiện cá c quyền và nghĩa vụ do phá p
luậ t quy định.

53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng
quốc gia.

Đúng. Nă ng lự c phá p luậ t củ a chủ thể do phá p luậ t quy định, mỗ i phá p luậ t lạ i phụ
thuộ c và o quố c gia ban hà nh.

54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của chủ
thể.

Sai. Nó khô ng phụ thuộ c và o trình độ củ a chủ thể.

55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể khô ng có nă ng lự c hà nh vi có thể tham gia và o cá c quan hệ phá p luậ t thô ng
qua ngườ i ủ y quyền, ngườ i giá m hộ …

56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.

Đúng. Chỉ có nă ng lự c phá p luậ t củ a cá nhâ n có từ khi ngườ i đó sinh ra và chấ m dứ t khi
ngườ i đó chết.

57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn chế về năng lực
hành vi.

Đúng. Nă ng lự c hà nh vi dâ n sự củ a cá nhâ n là khả nă ng củ a cá nhâ n bằ ng hà nh vi củ a


mình xá c lậ p, thự c hi ện quyền, nghĩa vụ dâ n sự ( Điều 17 luậ t dâ n sự ) do đó khi bị chế nă ng lự c
phá p luậ t, thì đương nhiền cũ ng bị hạ n chế về nưang lự c hà nh vi.

58. Nă ng lự c phá p luậ t củ a nhà nướ c là khô ng thể bị hạ n chế.

Sai. Nă ng lự c phá p luậ t củ a nhà nướ c bị hạ n chế bở i phá p luậ t.

59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm quyền và
nghĩa vụ pháp lý.

Sai. Nă ng lự c phá p luậ t xuấ t hiện từ lú c sinh, tuy nhiên quan hệ phá p luậ t phụ thuộ c và o
mộ t số yêu tố khá c(ví dụ đủ 18 tuổ i mớ i có thể kết hô n…)

60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.

Sai. Nghĩa vụ phá p lý là nhữ ng hà nh vi mà phá p luậ t quy định cá c cá nhâ n, tổ ch ứ c có


nghĩa vụ phả i thự c hiện. Hà nh vi phá p lý là nhữ ng sự kiện xả y ra theo ý chí củ a con ngườ i( VD
hà nh vi trộ m cắ p… )

61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia vào
quan hệ pháp luật.

Đúng. Khá ch thể củ a quan hệ phá p luậ t là nhữ ng lợ i ích mà cá c chủ thể mong muố n đạ t
đượ c khi tham gia và o quan hệ phá p luậ t đó .

62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.

Sai. Sự kiện phá p lý là nhữ ng sự việc cụ thể xả y ra trong đờ i số ng phù hợ p vớ i nhữ ng


điều kiện, hoà n cả nh đã đượ c dự liệu trong mộ t quy phạ m phá p luậ t từ đó là m phá t sinh, thay
đổ i hay chấ m dứ t mộ t QHPL cụ thể

63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.

Sai. Cá c quan hệ phá p luậ t xuấ t hiện do ý chí cá c cá nhâ n, tuy nhiên cũ ng phả i trong
khuô n khổ ý chí củ a nhà nướ c.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các cá nhân đó
tự quy định.

Sai. Nă ng lự c hà nh vi củ a mỗ i cá nhâ n là do phá p luậ t quy định.

65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.

Sai. Ngườ i bị hạ n chế về nă ng lự c phá p luậ t cũ ng đồ ng thờ i bị hạ n chế về nă ng lự c hà nh


vi.

66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn chế năng lực
pháp luật.

Sai. Nhữ ng ngườ i nà y bị hạ n chế về nă ng lự c phá p luậ t (VD: khô ng có nă ng lự c phá p luậ t
để ký kết hợ p đồ ng kinh tế)

67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.

Sai. Ngườ i có nă ng lự c hà nh vi hạ n chế là ngườ i đượ c tò a á n tuyên bố bị hạ n chế nă ng


lự c hà nh vi.

68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi không có tính giai cấp.

Đúng.

 NLPL là khả nă ng củ a cá nhâ n (thể nhâ n), phá p nhâ n (tổ chứ c, cơ quan) hưở ng
quyền và nghĩa vụ theo luậ t định. Do vậ y, khả nă ng nà y chịu ả nh hưở ng sâ u sắ c củ a
tính giai cấ p, và do đặ c trưng giai cấ p quyết định. Mỗ i giai cấ p cầ m quyền sẽ có đặ c
trưng khá c nhau, xâ y dự ng mộ t chế độ khá c nhau nên sẽ trao cho cô ng dâ n củ a mình
nhữ ng quyền và nghĩa vụ khá c nhau.

 Cò n NLHV (hay cò n gọ i là nă ng lự c hà nh vi dâ n sự củ a cá nhâ n) là khả nă ng củ a mộ t


ngườ i, thô ng qua cá c hà nh vi củ a mình để xá c lậ p hoặ c/và thự c hiện cá c quyền và
nghĩa vụ dâ n sự đố i vớ i ngườ i khá c. Như vậ y, có thể hiểu là nă ng lự c hà nh vi dâ n sự
gắ n vớ i từ ng ngườ i, mang tính cá nhâ n, phá t sinh khi cá nhâ n mỗ i ngườ i bằ ng khả
nă ng nhậ n thứ c và điều khiển hà nh vi củ a mình, xá c lậ p quan hệ vớ i ngườ i hay tổ
chứ c khá c, nó khô ng phụ thuộ c và o đặ c trưng giai cấ p.

69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.

Sai. Chủ thể củ a quan hệ phá p luậ t có thể là tổ chứ c có tư cá ch phá p

nhâ n.

70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể củ a cá c quan hệ phá p lu ậ t có thể là cá c cá nhâ n có đầ y đủ nă ng lự c, hoặ c
cá c tổ chứ c có tư cá ch phá p nhâ n.

71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.

Sai. Nghĩa vụ phá p lý là nhữ ng điều đượ c quy định trong vă n bả n phá p lý. Hà nh vi phá p
lý là nhữ ng hà nh vi xả y ra phụ thuộ c và o ý chí củ a cá nhâ n (có thể phù hợ p hoặ c vi phạ m vă n
bả n phá p lý)

72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.

Sai. cá c quan hệ phá p luậ t chỉ xuấ t hiện khi có sự kiện phá p lý chủ thể củ a hà nh vi phá p
luậ t thì khô ng.

73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.

Sai. Nă ng lự c phá p luậ t củ a mọ i ngườ i là như nhau, xuấ t hiện từ khi ra đờ i (trừ khi bị
hạ n chế bở i phá p luậ t).

74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật.

Đúng. NLPL củ a cá c cá nhâ n chỉ đượ c quy định trong cá c vă n bả n phá p luậ t mà nộ i dung
củ a nó phụ thuộ c và o cá c điều kiện kinh tế , chính trị, xã hộ i…

75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.

Đúng. Vi phạ m phá p luậ t là hà nh vi trá i phá p luậ t, vi phạ m nhữ ng quy định trong cá c
quy phạ m phá p luậ t, gâ y thiệt hạ i cho xã hộ i.

76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.

Đúng. Trá ch nhiệm phá p lý luô n gắ n liền vớ i cá c biện phá p cưỡ ng chế nhà nướ c đượ c
quy định trong phầ n chế tà i củ a cá c quy phạ m phá p luậ t. Đâ y là điểm khá c biệt giữ a trá ch
nhiệm phá p lý vớ i cá c biện phá p cưỡ ng chế khá c củ a nhà nướ c như bắ t buộ c chữ a bệnh, giả i
phó ng mặ t bằ ng…

77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài
(mặt khách quan) của vi phạm pháp luật.

Sai. Biểu hiện củ a vi phạ m phá p luậ t phả i là nhữ ng hà nh vi, khô ng phả i quan điểm.

78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.

Sai. Hậ u quả do hà nh vi trá i phá p luậ t gâ y ra có thể là thiệt hạ i về mặ t vậ t chấ t, tinh thầ n
hoặ c nhữ ng thiệt hạ i khá c cho xã hộ i.

79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Sai. Nó cò n có thể là thiệt hạ i về tinh thầ n.

80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.

Đúng. Ví dụ mộ t ngườ i phạ m tộ i vừ a có thể bị phạ t tiền, vừ a có thể phả i ngồ i tù , tù y theo
loạ i, mứ c độ vi phạ m và cá c tình tiết tă ng nặ ng.

81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi.

Sai. Đâ y là lỗ i vô ý do cẩ u thả . Chủ thể khô ng nhìn thấ y trướ c hà nh vi củ a mình là nguy
hiểm cho xã hộ i trong điều kiện mà đá ng lẽ ra phả i thấ y trướ c.

82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.

Sai. Hà nh vi mà gâ y thiệt hạ i hoặ c đe dọ a gâ y thiệt h ạ i cho xã hộ i, đượ c quy định trong


cá c vă n bả n phá p luậ t là hà nh vi vi phạ m phá p luậ t.

83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp luật.

Sai. Chủ thể củ a hà nh vi vi phạ m phá p luậ t có thể là bấ t cứ cá nhâ n tổ chứ c nà o có nă ng


lự c trá ch nhiệm phá p lý.

84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm
pháp luật.

Sai. Chỉ cầ n đe dọ a gâ y thiệt hạ i cho xã hộ i cũ ng có thể là dấ u hiệu trong mặ t khá ch quan


củ a vi phạ m phá p luậ t.

85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi phạm pháp luật hành
chính, nhưng không thể đồng thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự

Sai. Hà nh vi vi phạ m hà nh chính thì chủ thể chưa cấ u thà nh t ộ i phạ m, cò n hà nh vi vi


phạ m luậ t hình sự thì chủ thể là tộ i phạ m, gâ y nguy hạ i hoặ c đe dọ a gâ y nguy hạ i cho xã hộ i.

86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.

Sai. Đâ y chỉ là định nghĩa trá ch nhiệm phá p lý theo hướ ng tiêu cự c. Theo hướ ng tích
cự c, cá c bi ện phá p cưỡ ng chế hà nh chính nh ắ m ngă n chặ n dịch bệnh khô ng là bộ phậ n chế tà i
trong quy phạ m phá p luậ t.

87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý và ngược lại.

Đúng. Biện phá p trá ch nhiệm phá p lý luô n gắ n liền vớ i biện phá p cưỡ ng chế củ a nhà
nướ c.

88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Sai. Ví dụ : hà nh vi hiếp dâ m là vi phạ m phá p luậ t, nhưng trong đa số trườ ng hợ p, nếu
nạ n nhâ n bá c đơn hoặ c khô ng tố giá c thì chủ thể sẽ khô ng phả i chịu trá ch nhiệm phá p lý.

89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.

Sai. Khô ng phả i tấ t cả hà nh vi trá i phá p luậ t đều là vi phạ m phá p luậ t. Vì chỉ có hà nh vi
trá i phá p luậ t nà o đượ c chủ thể thự c hiện mộ t cá ch cố ý hoặ c vô ý mớ i có thể là hà nh vi vi phạ m
phá p luậ t. Dấ u hiệu trá i phá p luậ t mớ i chỉ là biểu hiện bên ngoà i củ a hà nh vi. Để xá c định hà nh
vi vi phạ m phá p luậ t cầ n xem xét cả mặ t chủ quan củ a hà nh vi Nghĩa là xá c định trạ ng thá i tâ m
lý củ a ngườ i thự c hiện hà nh vi đó , xá c định lỗ i củ a họ . Bở i vì nếu mộ t hà nh vi đượ c thưcn hiện
do nhữ ng điều kiện và hoà n cả nh khá ch quan và chủ thể khô ng thể ý thứ c đượ c, từ đó khô ng
thể lự a chọ n đượ c cá ch xử sự theo yêu cầ u củ a phá p luậ t thì hà nh vi đó khô ng thể coi là có lỗ i,
khô ng thể coi là vi phạ m phá p luậ t. Bên cạ nh đó hà nh vi trá i phá p luậ t củ a nhữ ng ngườ i mấ t trí
(tâ m thầ n), trẻ em (chưa đến độ tuổ i theo quy định củ a PL) cũ ng khô ng đượ c coi là VPPL vì họ
khô ng có khả nă ng nhậ n thứ c điều khiển đượ c hà nh vi củ a mình.

90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên ngoài của vi
phạm pháp luật.

Sai. Biểu hiện củ a vi phạ m phá p luậ t phả i là nhữ ng hà nh vi, khô ng phả i quan điểm.

91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực hiện dưới dạng vật chất.

Sai. Nó cò n có thể hiện dướ i dạ ng tổ n hạ i tinh thầ n hoặ c đe dọ a tổ n hạ i.

92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý.

Sai. Mộ t vi phạ m phá p luậ t vẫ n có thể vừ a gá nh trá ch nhiệm hà nh chính, vừ a gá nh trá ch


nhiệm dâ n sự .

You might also like