Professional Documents
Culture Documents
Hamnhieubienvaptvp New
Hamnhieubienvaptvp New
Định lý: Dãy điểm Mk ( x1k , x 2k ,..., x nk ) hội tụ tới M0 ( x10 , x 20 ,..., x n0 ) khi và chỉ khi
lim x1k x10
k
lim x 2k x 20
k
…
lim x nk x n0
k
2n 1 1
Ví dụ : Tìm nlim Mn , n sin R2
n n
2n 1 1 2n 1 1
lim = 2, lim n sin = 1 nên lim M n , n sin = M0(2, 1)
n n n n n
n n
1.1.2 HÀM NHIỀU BIẾN
1) Hàm hai biến
Cho D là một tập hợp trong 2 , người ta gọi ánh xạ f : D , tức là một quy
tắc cho tương ứng với mỗi cặp số thực x, y D một số thực duy nhất z , ký
hiệu là f x, y là hàm số hai biến số, x và y là hai biến số độc lập. Ta ký hiệu :
f : x, y z f x , y
D được gọi là miền xác định của hàm số f . Tập hợp
f D z z f x , y , x , y D
gọi là miền giá trị của hàm số f .
Ví dụ: Hàm chi phí của hai sản phẩm.
Một công ty sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Hàm chi phí mỗi tuần của mỗi
loại sản phẩm như sau:
Sản phẩm A: C x 500 70 x , x là số lượng sản phẩm A.
3/25
Chương 1: Hàm nhiều biến
4/25
Toán cao cấp
O 1 x
hình 1
Hàm số z ln x y 1 được xác định khi x y 1 0 hay x y 1 , miền xác
định của nó là nửa mặt phẳng mở ở phía trên đường thẳng x y 1 (hình 2).
y
O 1 x
Hình 2
2) Hàm n biến
Cho hai tập D va U khác rỗng, D Rn , U R. Hàm n biến ký hiệu f: D U
5/25
Chương 1: Hàm nhiều biến
lim f ( x, y )
x x0 = A (xn,yn)D, xn x0, yn y0 thì f(xn,yn) A
y y0
Định nghĩa giới hạn này gọi là giới hạn kép (hay giới hạn bội).
* Hàm hai biến còn có giới hạn lặp:
lim ( lim f(x,y)) lim ( lim f(x,y))
y y0 x x0 x x0 y y 0
2) Hàm n biến
Hàm n biến f(x1, x2, …, xn) xác định trên tập D có giới hạn b tại điểm
M0 ( x1 , x 2 ,..., x n ) nếu mọi dãy điểm Mk ( x1 , x 2 ,..., x n ) D, k = 1, 2, … có giới
0 0 0 k k k
hạn
M0 ( x1 , x 2 ,..., x n ), (Mk M0) tức
0 0 0
lim f ( x1 , x2 ,..., xn ) b
x1 x10
Ta viết x2 x20
xn xn0
* Để chứng minh hàm số f không có giới hạn tại điểm M0 ta chọn 2 dãy điểm Mk
M0, M’k M0 đều có
lim Mk = M0, lim M’k = M0 nhưng lim f(Mk) lim f(M’k)
k k k k
Ví dụ:
lim x 2 y 3
Tìm x1 , ta có nlim
x n = 1, lim y n = 2
n
y2
xy lim f ( x, y )
f(x, y) = 2 , Chứng minh x 0 không tồn tại
x y 2
y 0
1 1 1
Lấy 2 dãy Mn( ,0), Kn( , ) với n N*, Mn M0(0,0), Kn M0
n n n
lim M n = M0, lim K n = M0,
n n
1 1
.0
lim f ( M n ) = lim n lim f ( K n ) = lim n2 1
n 1
= 0, n 1
=
n n 1 2
2
0 2
2
n n n
1.1.3 TÍNH LIÊN TỤC HÀM HAI BIẾN
Cho hàm số f x, y xác định trong miền D . M 0 x0 , y0 là điểm thuộc D . Ta nói
rằng hàm số f x, y liên tục tại M 0 nếu:
Tồn tại lim f x, y ,
x , y x0 , y0
6/25
Toán cao cấp
lim f x, y f x0 , y0 (1.1)
x , y x0 , y0
Hàm số f x, y được gọi là liên tục trong miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm
của miền D .
1.2 ĐẠO HÀM RIÊNG
1.2.1 ĐẠO HÀM RIÊNG
1) Hàm hai biến
f(x,y) xác định trên D R2, (x0,y0) D
Đạo hàm riêng của f theo biến x tại (x0, y0)
f f ( x0 x, y 0 ) f ( x 0 , y 0 )
(x0,y0) = lim
x x 0 x
Đạo hàm riêng của f theo biến y tại (x0, y0)
f f ( x0 , y 0 x) f ( x 0 , y 0 )
(x0,y0) = lim
y x 0 x
Nhận xét: đạo hàm theo biến x thì coi y là hằng số và ngược lại.
Ví dụ : Tính các đạo hàm riêng của z x 4 5 x3 y 2 2 y 4
z z
4 x3 15 x 2 y 2 ; 10 x 3 y 8 y 3
x y
Ví dụ : Tính đạo hàm riêng của z x
y
x 0 .
z z
yx y 1 ; x y ln x
x y
x
Ví dụ : Tính đạo hàm riêng của z cos , y 0
y
z x x 1 x
sin . .sin
x y x y y y
z x x x x
sin . 2 sin
y y y y y y
2) Hàm n biến
Hàm n biến f(x1, x2, …, xn) xác định tại M0 ( x10 , x 20 ,..., x n0 ) và lân cận của M0. Đạo
hàm riêng của hàm f đối với biến xi tại M0 là
f ' f ( x10 ,..., xi0 xi0 ,..., xn0 ) f ( x10 ,..., xi0 ,..., xn0 )
x i
f lim
= x = x 0
i i xi
1.2.2 ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO
1) Hàm hai biến
f f
Đạo hàm riêng của đạo hàm riêng , theo các biến x, y nếu tồn tại, được
x y
gọi là các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f.
f 2 f 2 z
fx x f xx
x x x 2 x 2
7/25
Chương 1: Hàm nhiều biến
f 2 f 2 z
fx y f xy
y x xy xy
f 2 f 2 z
f
y x f yx
x y xy xy
f 2 f 2 z
f
y y
f yy 2 2
y y y y
Định lý: Hàm số f(x, y) có các đạo hàm riêng fxy và fyx xác định và liên tục trong
một lân cận của M0(x0,y0) thì fxy(x0, y0) = fyx(x0, y0).
2) Hàm n biến
Xét hàm f(x1, x2, …, xn). Đạo hàm riêng của đạo hàm riêng cấp (m – 1) của đối
với biến xj (1 ≤ j ≤ n) là đạo hàm riêng cấp m.
Định lý: Nếu hàm số có các đạo hàm riêng các cấp liên tục thì đạo hàm riêng
không phụ thuộc vào thứ tự lấy đạo hàm.
Ví dụ : Cho f = y2.lnx, tìm các đạo hàm riêng cấp 2
f y2 f
= , = 2y.lnx
x x y
2 f y2 f
2
2y 2 f
= 2, = = 2.lnx
x 2 x xy x y 2
1.3 VI PHÂN
1.3.1 VI PHÂN
f f
Hàm 2 biến: Vi phân của hàm f(x,y) là df = dx + y dy
x
Hàm n biến: Cho hàm n biến f(x1, x2, …, xn) có các đạo hàm riêng liên tục. Vi
phân toàn phân của hàm f là
n
f
df = x
i 1
(x1, x2, …, xn). dxi
i
8/25
Toán cao cấp
m
m f
dmf =
0
Cmk x mk
y k
x mk . Ayk
Khi x, y là biến độc lập không phụ thuộc những biến khác thì
m
m f
d f = m m k k dx .dy
k mk k
m
C
0 x y
1.4 CỰC TRỊ TỰ DO
1.4.1 ĐỊNH NGHĨA
* Hàm f đạt cực đại tại M0( x10 ,..., x n0 ) nếu có một lân cận V của M0 sao cho với
mọi M(x1, …, xn) V ta có
f( x10 ,..., x n0 ) ≥ f(x1, …, xn)
0 0
* Hàm f đạt cực tiểu tại M0( x1 ,..., x n ) nếu có một lân cận V của M0 sao cho với
mọi M(x1, …, xn) V ta có
0 0
f( x1 ,..., x n ) ≤ f(x1, …, xn)
* Khi f đạt cực đại hay cực tiểu, ta nói f đạt cực trị.
Định lý
Điều kiện cần
0 0
Nếu ( x1 ,..., x n ) là điểm cực trị địa phương của hàm f(x1, …, xn) và hàm f có các
f f 0 0
đạo hàm riêng (i = 1, …, n) thì ( x ,..., x n ) = 0
xi xi 1
Điều kiện đủ
Hàm f(x1, …, xn) xác định và liên tục tại lân cận điểm M0( x10 ,..., x n0 ) và có các đạo
hàm riêng cấp 2 liên tục tại M0.
f 0 0
Giả thiết rằng ( x ,..., x n ) = 0 với i = 1, …, n
xi 1
0 0 0 0
Nếu d2f( x1 ,..., x n ) xác định dương thì hàm f đạt cực tiểu tại M0( x1 ,..., x n )
Nếu d2f( x10 ,..., x n0 ) xác định âm thì hàm f đạt cực đại tại M0( x10 ,..., x n0 )
0 0 0 0
Nếu d2f( x1 ,..., x n ) không xác định thì hàm f không đạt cực trị tại M0( x1 ,..., x n )
1.4.2 CÁCH TÌM CỰC TRỊ
Định lý : Giả sử rằng M 0 x0 , y0 là một điểm dừng của hàm số f x, y và hàm
số f x, y có đạo hàm riêng cấp 2 ở lân cận điểm M 0 .
Đặt: A f xx x 0 , y 0 , B f xy x 0 , y 0 , C f yy x 0 , y 0
Khi đó:
B2 AC 0
* : hàm số đạt CT tại M 0 (x 0 , y 0 )
A 0
B2 AC 0
* : hàm số đạt CĐ tại M 0 (x 0 , y0 )
A0
9/25
Chương 1: Hàm nhiều biến
2
y x 0
Đó là một hệ phương trình đối xứng. Thế y x 2 từ phương trình đầu vào phương
trình sau ta được
0 x 4 x x x 3 1 x x 1 x 2 x 1
Phương trình này có hai nghiệm x 0; x 1 .
Vậy ta có hai điểm dừng M 0 0, 0 và M 1 1, 1 .
Vì z xx 6 x, z xy 3, z yy 6 y nên:
Tại M 0 0, 0 ta có B 2 AC 9 0 , điểm M 0 không là điểm cực trị.
Tại M 1 1,1 ta có B 2 AC 9 36 27 0 , C 6 0 , M 1 là điểm cực tiểu,
zmin 1 1 3 1 .
Ví dụ : Tìm cực trị của hàm số z x 3 y 3 .
Ta có:
z x 3x 2 , z y 3 y 2
Vậy chỉ có một điểm dừng là M 0 0, 0 .
Vì z xx 6 x, zxy 0, z yy 6 y , nên tại M 0 ta có B 2 AC 0 . Vậy chưa kết luận
ngay được. Chú ý rằng z M 0 z 0, 0 0, z x, y z 0, 0 x y . Hiệu ấy là
3 3
dương nếu điểm M x, y nằm trong góc phần tư thứ nhất, là âm nếu M x, y
nằm trong góc phần tư thứ ba. Do đó dấu của hiệu z M z M 0 thay đổi ở lân
cận điểm M 0 nên M 0 không là điểm cực trị.
10/25
Toán cao cấp
11/25
Chương 1: Hàm nhiều biến
12/25
Toán cao cấp
0 2 2 2 2
Hb = 2 2 1 1
2 2 1 1
H2 = Hb = -32 < 0
f đạt cực tiểu tại M3 ( 2 , - 2 ) với điều kiện (x, y ) = 0
1
*x=- 2,y= 2,=-
2
0 2 2 2 2
Hb = 2 2 1 1
2 2 1 1
H2 = Hb = -32 < 0
f đạt cực tiểu tại M4 (- 2 , 2 ) với điều kiện (x, y ) = 0
x2 y2
Tìm cực trị của hàm f(x, y) = x + y với điều kiện + =1
4 9
Xét hàm phụ Lagrange
x2 y2 x2 y2
(x, y, ) = f(x, y) + (1 - - )= x + y + (1 - - )
4 9 4 9
Điểm dừng là nghiệm của hệ sau:
x2 y2
=1- - =0 (1)
4 9
x
= 1 - . = 0 (2)
x 2
2 y
=1- = 0 (3)
y 9
2 9
(2), (3) x = , y = , thay vào (1) ta có
2
4 9 13 13
1 - 2 - 2 = 0 2 = =
4 4 4 2
4 9 4 9
Vậy có 2 điểm dừng: x1 = , y1 = ; x2 = , y1 =
13 13 13 13
Vì hàm f liên tục trên tập đóng và bị chặn
x2 y2
E = { (x, y) + = 1} nên hàm f đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên E. Ở
4 9
đây có 2 điểm dừng nên f đạt cực đại tại 1 điểm và đạt cực tiểu tại điểm còn lại.
4 9 4 9
f( , )= + = 13
13 13 13 13
4 9 4 9
f( , )= + = - 13 < 13
13 13 13 13
13/25
Chương 1: Hàm nhiều biến
4 9 4 9
Vậy f đạt cực đại tại M1( , ) và đạt cực tiểu tại M2( , )
13 13 13 13
14/25
Toán cao cấp
15/25
Chương 2: Phương trình vi phân
16/25
Toán cao cấp
1 3
y(x) = x + 2x + 1
3
2 2 8 3 4
3 5 1
Nghiệm phương trình x = t3 – 2t2 + t -
2 2 2
9 4 4 3 5 2
y= t – t + t +C
8 3 4
17/25
Chương 2: Phương trình vi phân
2) x = 2t2 + 3t, y’ = 3t -1
dx = (4t + 3)dt
dy = y’dx = (3t -1).(4t +3)dt = (12t2 + 5t -3)dt
5 2
y = (12t 5t 3)dt = 4t3 +
2
t – 3t + C
2
Nghiệm phương trình x = 2t2 + 3t
5 2
y = 4t3 + t – 3t + C
2
18/25
Toán cao cấp
9 5
dy = ( t2 – 6t + )dt
2 2
dy 9 5
dx = = ( t – 6 + )dt
t 2 2t
9 5
x = t2 – 6t + lnt + C
4 2
2.2.2 PHƯƠNG TRÌNH BIẾN SỐ PHÂN LY
Dạng : f(y)dy = g(x)dx
Để tìm nghiệm, ta lấy tích phân 2 vế, giả sử F, G là nguyên hàm của f và g thì
F(y) = G(x) + c
Phương trình trên xác định một hàm ẩn của x. Nếu F có hàm ngược thì
y = F-1(G(x) + c)
Ví dụ :
x dy
y’ = .(y2 + 1), thay y’ =
x 1 dx
dy x dy xdx
= .(y2 + 1) 2 = 2
dx x 1 y 1 x 1
dy xdx
Lấy tích phân 2 vế: 2 = 2
y 1 x 1
1 1
arctgy = ln(x2+1)+ c y = tg( ln(x2+1)+c)
2 2
2
xyy’ = y – 1
dy dy y 2 1
Thay y’ = , ta có y. =
dx dx x
* y (x) – 1 = 0, x hay y(x) = 1, x là 2 nghiệm của phương trình
2
ydy dx
* Tìm nghiệm y(x) 1: 2 =
y 1 x
ydy dx y2 1
2 2 = 2 ln y -1 = lnx + c ln
2 2
=c
y 1 x x2
y2 1
= ec y2 -1 = ec.x2
x2
* Một số phương trình đưa được về dạng biến số phân ly
a) Phương trình thuần nhất ( đẳng cấp )
Dạng y’ = f(x, y) với f có tính chất f(tx, ty) = f(x, y), t
y y
f có thể viết f(x, y) = f(x.1, x. ) = f(1, )
x x
y dy dz
Đặt z = , ta có y = z.x và = y’ = z + x.
x dx dx
19/25
Chương 2: Phương trình vi phân
20/25
Toán cao cấp
x y 1
2) y’ =
x3
x y 1 0
Hệ có 1 nghiệm duy nhất x0 = 3 và y0 = -2
x3 0
( x 3) y 2 y2
y’ = = 1+
x3 x3
y2
Đặt z = hay y = (x – 3)z -2
x3
Lấy đạo hàm hai vế theo x ta có
dy dz
y’ = = (x – 3). +z
dx dx
dz dx
(x – 3). + z = 1 + z dz =
dx x3
z = lnx-3 + c
Nghiệm tổng quát y = (x-3)( lnx-3 + c) -2
2.2.3 PHƯƠNGTRÌNH TUYẾN TÍNH CẤP 1
Dạng : y’+ p(x).y = q(x) (1)
Trong đó p(x), q(x) là các hàm liên tục trên (a, b) nào đó.
Ta có thể viết y' = f(x, y); trong đó f(x, y) = -p(x).y + q(x)
f
Nên = -p(x). Theo định lý tồn tại duy nhất nghiệm thì x0(a,b) và cho mọi
y
y0 tồn tại duy nhất y = y(x) sao cho y(x0) = y0.
* Để giải phương trình, trước tiên ta giải phương trình vi phân tuyến tính đẳng
cấp tương ứng
y’+ p(x).y = 0 (2)
dy
= -p(x).y
dx
Ngoài nghiệm y(x) = 0, x (a, b), nghiệm còn lại là nghiệm
dy
= -p(x)dx
y
dy
y = - p( x)dx
lny = R(x) + c, trong đó R(x) là nguyên hàm của –p(x).
y = e R(x) + c = ec.eR(x), y = ec.eR(x)
Thay ec bằng A, A 0, nghiệm tổng quát của (2) là y = A.eR(x). Khi A = 0 ta có
nghiệm đặc biệt y(x) = 0 của (2).
Ta tìm nghiệm của (1) dưới dạng
y = A(x).eR(x) (3)
Trong đó A(x) là hàm khả vi của x. Ta tìm A(x) để (3) là nghiệm (1). Ta lấy đạo
hàm của y với R’(x) = -p(x)
y’(x) = A’(x).eR(x) + A(x).eR(x).R’(x) = A’(x).eR(x) -p(x)A(x).eR(x)
21/25
Chương 2: Phương trình vi phân
22/25
Toán cao cấp
z’ + (1 - a).p(x).z = (1 - a).q(x)
Trước tiên ta giải
y’ + p(x).y = 0 (5)
Nếu y1(x) là 1 nghiệm không tầm thường của (5), ta tìm nghiệm của (4) dưới
dạng
y(x) = A(x).y1(x)
y’(x) = A’(x).y1(x) + A(x).y1’(x) = A’(x).y1(x) - A(x).p(x).y1(x)
Thay vào (4) ta có
A’(x).y1(x) - A(x).p(x).y1(x) + p(x).A(x).y1(x) = q(x).[A(x)]a.[y1(x)]a
dA
= q(x).[y1(x)]a-1. Aa
dx
dA
= q(x).[y1(x)]a-1dx
Aa
1
a 1 = q ( x )[ y1 ( x )]
a 1
dx
( a 1) A
23/25
Chương 2: Phương trình vi phân
4 3
24/25
Toán cao cấp
1 4 1 3
y = x c1 x c 2 dx
4 3
1 5 1
= x+ c1.x4 + c2.x + c3; c1, c2, c3R
20 12
3) y3.y’’ = 1 (1)
dp
Đặt p = y’, ta có y’’ = p
dy
dp dy
(1) y3. p = 1 pdp = 3
dy y
dy 1 2 1
y3 2
1
pdp = .p =
2y2
+
2
c1
1
p2 = + c1
y2
c1 y 2 1
p=
y
dy c1 y 2 1
= , c1 > 0
dx y
ydy
= dx
c1 y 2 1
Hết
25/25