You are on page 1of 25

Mục lục

Chương 1 HÀM NHIỀU BIẾN.............................................................................................................3


1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM................................................................................................................3
1.1.1 KHÔNG GIAN Rn.................................................................................................................3
1.1.2 HÀM NHIỀU BIẾN..............................................................................................................3
1.1.3 TÍNH LIÊN TỤC HÀM HAI BIẾN......................................................................................6
1.2 ĐẠO HÀM RIÊNG.....................................................................................................................7
1.2.1 ĐẠO HÀM RIÊNG...............................................................................................................7
1.2.2 ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO.............................................................................................7
1.3 VI PHÂN....................................................................................................................................8
1.3.1 VI PHÂN...............................................................................................................................8
1.3.2 VI PHÂN TOÀN PHẦN.......................................................................................................8
1.3.3 VI PHÂN CẤP CAO.............................................................................................................8
1.4 CỰC TRỊ TỰ DO.......................................................................................................................9
1.4.1 ĐỊNH NGHĨA.......................................................................................................................9
1.4.2 CÁCH TÌM CỰC TRỊ...........................................................................................................9
1.5 CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN.......................................................................................................11
1.6 GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT..........................................................................................14
1.6.1 ĐỊNH NGHĨA.....................................................................................................................14
1.6.2 CÁCH TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT..............................................................14

Chương 2 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN...........................................................................................16


2.1 KHÁI NIỆM..............................................................................................................................16
2.2 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1.........................................................................................17
2.2.1 PHƯƠNG TRÌNH KHUYẾT..............................................................................................17
2.2.2 PHƯƠNG TRÌNH BIẾN SỐ PHÂN LY............................................................................19
2.2.3 PHƯƠNGTRÌNH TUYẾN TÍNH CẤP 1...........................................................................21
2.2.4 PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI.......................................................................................22
2.3 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CÓ THỂ HẠ CẤP.....................................................................24
Toán cao cấp

Chương 1 HÀM NHIỀU BIẾN

1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM


1.1.1 KHÔNG GIAN Rn
Rn = {(x1, x2, …, xn)  xiR, 1≤ i ≤n}
Một điểm trong Rn gồm bộ n số thực xác định điểm đó.
- Khoảng cách giữa 2 điểm M(x1, x2, …, xn), N(y1, y2, …, yn):
MN = ( x1  y1 ) 2  ( x 2  y 2 ) 2  ...  ( x n  y n ) 2
MN ≥ 0, M, N  Rn
- Giới hạn của dãy điểm :
Cho dãy điểm Mk ( x1k , x 2k ,..., x nk ) trong Rn, k = 1, 2, ….
0 0 0
Dãy điểm Mk hội tụ tới M0 ( x1 , x 2 ,..., x n ) nếu
lim MkM0 = 0 hay lim Mk = M0
k   k  

Định lý: Dãy điểm Mk ( x1k , x 2k ,..., x nk ) hội tụ tới M0 ( x10 , x 20 ,..., x n0 ) khi và chỉ khi
lim x1k  x10
k  

lim x 2k  x 20
k  


lim x nk  x n0
k  

 2n  1 1
Ví dụ : Tìm nlim Mn , n sin   R2
 
 n n
2n  1 1  2n  1 1
lim = 2, lim n sin = 1 nên lim M n  , n sin  = M0(2, 1)
n   n n  n n  
 n n
1.1.2 HÀM NHIỀU BIẾN
1) Hàm hai biến
Cho D là một tập hợp trong  2 , người ta gọi ánh xạ f : D   , tức là một quy
tắc cho tương ứng với mỗi cặp số thực  x, y   D một số thực duy nhất z , ký
hiệu là f  x, y  là hàm số hai biến số, x và y là hai biến số độc lập. Ta ký hiệu :
f :  x, y   z  f  x , y 
D được gọi là miền xác định của hàm số f . Tập hợp
f  D    z   z  f  x , y  ,   x , y   D
gọi là miền giá trị của hàm số f .
Ví dụ: Hàm chi phí của hai sản phẩm.
Một công ty sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Hàm chi phí mỗi tuần của mỗi
loại sản phẩm như sau:
Sản phẩm A: C  x   500  70 x , x là số lượng sản phẩm A.

3/25
Chương 1: Hàm nhiều biến

Sản phẩm B: C  y   200  100 y , y là số lượng sản phẩm B.


Hàm chi phí của hai sản phẩm A và B là C  x, y  :
C  x, y   C  x   C  y   700  70 x  100 y
Tính chi phí để sản xuất ra 10 sản phẩm A và 5 sản phẩm B
C  10,5   700  70.10  100.5  1900 .
Biểu diễn hàm hai biến
Đặt z = f(x,y). Tập hợp tất cả (x,y,z) trong không gian với toạ độ Oxyz thường
tạo thành 1 mặt, gọi là biểu diễn của hàm z = f(x,y).
Ví dụ : Cho hàm số z = f(x,y) = sin(x+y) có biểu diễn trên hệ trục Oxyz như sau:

Miền xác định


Miền xác định của hàm số z = f(x,y) là tập hợp những cặp  x, y  sao cho biểu
thức f  x, y  có nghĩa.
Ví dụ :
Hàm số z  2 x  3 y  5 xác định với mọi cặp  x, y   R 2 , miền xác định của nó là
toàn bộ mặt phẳng.
Hàm số z  1  x 2  y 2 xác định khi 1  x 2  y 2  0 hay x 2  y 2  1 , miền xác định
của nó là hình tròn đóng, tâm O , bán kính I ( hình 1).

4/25
Toán cao cấp

O 1 x

hình 1
Hàm số z  ln  x  y  1 được xác định khi x  y  1  0 hay x  y  1 , miền xác
định của nó là nửa mặt phẳng mở ở phía trên đường thẳng x  y  1 (hình 2).
y

O 1 x

Hình 2
2) Hàm n biến
Cho hai tập D va U khác rỗng, D  Rn , U  R. Hàm n biến ký hiệu f: D  U

với u = f(x1, x2, …, xn)  U


D: miền xác định gồm (x1, x2, …, xn), U: miền giá trị của hàm.
Giá trị của hàm u = f(x1, x2, …, xn) tại điểm M0( x10 , …, x n0 ) được ký hiệu là
f( x10 , …, x n0 ) hoặc f(M0).
GIỚI HẠN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
1) Hàm hai biến
* f(x,y) xác định trên D R2, (x0,y0) D,

5/25
Chương 1: Hàm nhiều biến

lim f ( x, y )
x  x0 = A (xn,yn)D, xn  x0, yn  y0 thì f(xn,yn) A
y  y0

Định nghĩa giới hạn này gọi là giới hạn kép (hay giới hạn bội).
* Hàm hai biến còn có giới hạn lặp:
lim ( lim f(x,y)) lim ( lim f(x,y))
y y0 x x0 x x0 y y 0

2) Hàm n biến
Hàm n biến f(x1, x2, …, xn) xác định trên tập D có giới hạn b tại điểm
M0 ( x1 , x 2 ,..., x n ) nếu mọi dãy điểm Mk ( x1 , x 2 ,..., x n )  D, k = 1, 2, … có giới
0 0 0 k k k

hạn
M0 ( x1 , x 2 ,..., x n ), (Mk  M0) tức
0 0 0

lim Mk = M0 thì lim f( x1k , x 2k ,..., x nk ) = b


k   k  

lim f ( x1 , x2 ,..., xn )  b
x1  x10
Ta viết x2  x20
xn  xn0

* Để chứng minh hàm số f không có giới hạn tại điểm M0 ta chọn 2 dãy điểm Mk
 M0, M’k  M0 đều có
lim Mk = M0, lim M’k = M0 nhưng lim f(Mk)  lim f(M’k)
k   k   k   k  

Ví dụ:
lim x 2 y 3
Tìm x1 , ta có nlim
 
x n = 1, lim y n = 2
n 
y2

lim f ( xn , y n ) = lim x n2 . y n2 = 1.23 = 8  lim x2 y3


n  n 
x 1 =8
y2

xy lim f ( x, y )
f(x, y) = 2 , Chứng minh x 0 không tồn tại
x y 2
y 0

1 1 1
Lấy 2 dãy Mn( ,0), Kn( , ) với n  N*, Mn  M0(0,0), Kn  M0
n n n
lim M n = M0, lim K n = M0,
n   n  

1 1
.0
lim f ( M n ) = lim n lim f ( K n ) = lim n2 1
n   1
= 0, n   1
=
n   n   1 2
2
0 2
 2
n n n
1.1.3 TÍNH LIÊN TỤC HÀM HAI BIẾN
Cho hàm số f  x, y  xác định trong miền D . M 0  x0 , y0  là điểm thuộc D . Ta nói
rằng hàm số f  x, y  liên tục tại M 0 nếu:
Tồn tại lim f  x, y  ,
 x , y   x0 , y0 

6/25
Toán cao cấp

lim f  x, y   f  x0 , y0  (1.1)
 x , y   x0 , y0 

Hàm số f  x, y  được gọi là liên tục trong miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm
của miền D .
1.2 ĐẠO HÀM RIÊNG
1.2.1 ĐẠO HÀM RIÊNG
1) Hàm hai biến
f(x,y) xác định trên D  R2, (x0,y0)  D
Đạo hàm riêng của f theo biến x tại (x0, y0)
f f ( x0  x, y 0 )  f ( x 0 , y 0 )
(x0,y0) = lim
x x  0 x
Đạo hàm riêng của f theo biến y tại (x0, y0)
f f ( x0 , y 0  x)  f ( x 0 , y 0 )
(x0,y0) = lim
y x  0 x
Nhận xét: đạo hàm theo biến x thì coi y là hằng số và ngược lại.
Ví dụ : Tính các đạo hàm riêng của z  x 4  5 x3 y 2  2 y 4
z z
 4 x3  15 x 2 y 2 ;  10 x 3 y  8 y 3
x y
Ví dụ : Tính đạo hàm riêng của z  x
y
 x  0 .
z z
 yx y 1 ;  x y ln x
x y
x
Ví dụ : Tính đạo hàm riêng của z  cos   , y  0
y  
z x  x 1 x
  sin .     .sin
x y x  y  y y
z x   x x x
  sin .    2 sin
y y y  y  y y
2) Hàm n biến
Hàm n biến f(x1, x2, …, xn) xác định tại M0 ( x10 , x 20 ,..., x n0 ) và lân cận của M0. Đạo
hàm riêng của hàm f đối với biến xi tại M0 là
f ' f ( x10 ,..., xi0  xi0 ,..., xn0 )  f ( x10 ,..., xi0 ,..., xn0 )
x i
f lim
= x = x 0
i i xi
1.2.2 ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO
1) Hàm hai biến
f f
Đạo hàm riêng của đạo hàm riêng , theo các biến x, y nếu tồn tại, được
x y
gọi là các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f.
  f   2 f  2 z
 fx  x  f xx    
x  x  x 2 x 2

7/25
Chương 1: Hàm nhiều biến

  f   2 f 2 z
 fx  y  f xy 
   
y  x  xy xy
  f   2 f 2 z
f 
y x  f yx     
x  y  xy xy
  f   2 f  2 z
f 
y y
 f yy     2  2
y  y  y y
Định lý: Hàm số f(x, y) có các đạo hàm riêng fxy và fyx xác định và liên tục trong
một lân cận của M0(x0,y0) thì fxy(x0, y0) = fyx(x0, y0).
2) Hàm n biến
Xét hàm f(x1, x2, …, xn). Đạo hàm riêng của đạo hàm riêng cấp (m – 1) của đối
với biến xj (1 ≤ j ≤ n) là đạo hàm riêng cấp m.
Định lý: Nếu hàm số có các đạo hàm riêng các cấp liên tục thì đạo hàm riêng
không phụ thuộc vào thứ tự lấy đạo hàm.
Ví dụ : Cho f = y2.lnx, tìm các đạo hàm riêng cấp 2
f y2 f
= , = 2y.lnx
x x y
2 f y2  f
2
2y 2 f
= 2, = = 2.lnx
x 2 x xy x y 2
1.3 VI PHÂN
1.3.1 VI PHÂN
f f
Hàm 2 biến: Vi phân của hàm f(x,y) là df = dx + y dy
x
Hàm n biến: Cho hàm n biến f(x1, x2, …, xn) có các đạo hàm riêng liên tục. Vi
phân toàn phân của hàm f là
n
f
df =  x
i 1
(x1, x2, …, xn). dxi
i

1.3.2 VI PHÂN TOÀN PHẦN


Điều kiện để biểu thức P(x,y)dx + Q(x,y)dy trở thành một vi phân toàn phần:
Giả sử P(x,y), Q(x,y) có đạo hàm riêng liên tục trong miền D nào đó.
Biểu thức P(x, y)dx +Q(x, y)dy là một vi phân toàn phần khi và chỉ khi:
P Q
 , x, y  D
y x
1.3.3 VI PHÂN CẤP CAO
* Vi phân cấp 2 của f(x,y) là d2f = d(df)
2 2 f 2 2 f 2 f
d f = 2 dx + 2 dxdy + 2 dy2
x xy y
* Nếu hàm số f(x, y) có các đạo hàm riêng đến cấp m liên tục thì vi phân cấp m
của hàm f là

8/25
Toán cao cấp

m
m f
dmf =
0
 Cmk  x mk
 y k
x mk . Ayk

Khi x, y là biến độc lập không phụ thuộc những biến khác thì
m
m f
d f =  m m k k dx .dy
k mk k
m
C
0 x y
1.4 CỰC TRỊ TỰ DO
1.4.1 ĐỊNH NGHĨA
* Hàm f đạt cực đại tại M0( x10 ,..., x n0 ) nếu có một lân cận V của M0 sao cho với
mọi M(x1, …, xn)  V ta có
f( x10 ,..., x n0 ) ≥ f(x1, …, xn)
0 0
* Hàm f đạt cực tiểu tại M0( x1 ,..., x n ) nếu có một lân cận V của M0 sao cho với
mọi M(x1, …, xn)  V ta có
0 0
f( x1 ,..., x n ) ≤ f(x1, …, xn)
* Khi f đạt cực đại hay cực tiểu, ta nói f đạt cực trị.
Định lý
Điều kiện cần
0 0
Nếu ( x1 ,..., x n ) là điểm cực trị địa phương của hàm f(x1, …, xn) và hàm f có các
f f 0 0
đạo hàm riêng (i = 1, …, n) thì ( x ,..., x n ) = 0
xi xi 1
Điều kiện đủ
Hàm f(x1, …, xn) xác định và liên tục tại lân cận điểm M0( x10 ,..., x n0 ) và có các đạo
hàm riêng cấp 2 liên tục tại M0.
f 0 0
Giả thiết rằng ( x ,..., x n ) = 0 với i = 1, …, n
xi 1
0 0 0 0
Nếu d2f( x1 ,..., x n ) xác định dương thì hàm f đạt cực tiểu tại M0( x1 ,..., x n )
Nếu d2f( x10 ,..., x n0 ) xác định âm thì hàm f đạt cực đại tại M0( x10 ,..., x n0 )
0 0 0 0
Nếu d2f( x1 ,..., x n ) không xác định thì hàm f không đạt cực trị tại M0( x1 ,..., x n )
1.4.2 CÁCH TÌM CỰC TRỊ
Định lý : Giả sử rằng M 0  x0 , y0  là một điểm dừng của hàm số f  x, y  và hàm
số f  x, y  có đạo hàm riêng cấp 2 ở lân cận điểm M 0 .
Đặt: A  f xx  x 0 , y 0  , B  f xy  x 0 , y 0  , C  f yy  x 0 , y 0 
Khi đó:
 B2  AC  0
* : hàm số đạt CT tại M 0 (x 0 , y 0 )
 A  0
 B2  AC  0
* : hàm số đạt CĐ tại M 0 (x 0 , y0 )
 A0

9/25
Chương 1: Hàm nhiều biến

Ví dụ : Tìm cực trị của hàm số z  x 2  y 2  4 x  2 y  8


Ta có:
z x  2 x  4; z y  2 y  2
Tọa độ của điểm dừng là nghiệm của hệ
2 x  4  0

2 y  2  0
Vậy điểm dừng duy nhất là điểm  2, 1 .
Vì z xx  2; z xy  0; z yy  2 nên B2  AC  4  0 , còn C  2  0 , vậy ham số đạt
cực tiểu tại điểm  2, 1 và zmin  2  1  4.  2   2.1  8  3 .
2 2

Nếu viết lại z   x  2    y  1  3 , ta thấy z  3 tại mọi  x, y    , đẳng thức


2 2 2

xảy ra khi và chỉ khi x  2, y  1 ta đã thấy kết quả trên.


Ví dụ : Tìm cực trị của hàm số z  x 3  y 3  3xy
Ta có:
z x  3 x 2  3 y; z y  3 y 2  3x
Tọa độ điểm dừng là nghiệm của hệ:
 x  y  0
2

 2
 y  x  0
Đó là một hệ phương trình đối xứng. Thế y  x 2 từ phương trình đầu vào phương
trình sau ta được
0  x 4  x  x  x 3  1  x  x  1  x 2  x  1
Phương trình này có hai nghiệm x  0; x  1 .
Vậy ta có hai điểm dừng M 0  0, 0  và M 1  1, 1 .
Vì z xx  6 x, z xy  3, z yy  6 y nên:
Tại M 0  0, 0  ta có B 2  AC  9  0 , điểm M 0 không là điểm cực trị.
Tại M 1  1,1 ta có B 2  AC  9  36  27  0 , C  6  0 , M 1 là điểm cực tiểu,
zmin  1  1  3  1 .
Ví dụ : Tìm cực trị của hàm số z  x 3  y 3 .
Ta có:
z x  3x 2 , z y  3 y 2
Vậy chỉ có một điểm dừng là M 0  0, 0  .
Vì z xx  6 x, zxy  0, z yy  6 y , nên tại M 0 ta có B 2  AC  0 . Vậy chưa kết luận
ngay được. Chú ý rằng z  M 0   z  0, 0   0, z  x, y   z  0, 0   x  y . Hiệu ấy là
3 3

dương nếu điểm M  x, y  nằm trong góc phần tư thứ nhất, là âm nếu M  x, y 
nằm trong góc phần tư thứ ba. Do đó dấu của hiệu z  M   z  M 0  thay đổi ở lân
cận điểm M 0 nên M 0 không là điểm cực trị.

10/25
Toán cao cấp

* B2  AC  0 : hàm số không đạt cực trị tại M 0 (x 0 , y 0 )


* B2  AC  0 : không kết luận về cực trị tại M 0 (x 0 , y0 ) . Khi đó dùng định nghĩa
để xét cực trị tại M 0 (x 0 , y0 ) .
1.5 CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN
Bài toán tìm cực trị của hàm số z =f(x,y) với điều kiện (x, y)  0 được gọi là
bài toán cực trị có điều kiện.
Ví dụ : Tìm cực trị của hàm z  f (x, y)  2x 2  y 2  xy  1 với điều kiện
x 2  2xy  y  3
* Xét bài toán cực trị của hàm số z=f(x,y) với điều kiện (x, y)  0 . Hàm số được
gọi là đạt cực tiểu có điều kiện tại M 0 (x 0 , y 0 ) nếu
f (x, y)  f (x 0 , y 0 ), (x, y)  B(M 0 , ) và (x, y)  0 . Tương tự cho cực đại có điều
kiện
Cách tìm cực trị có điều kiện
1) Phương pháp khử
Ví dụ : Tìm cực trị của hàm số z  f (x, y)  3x 2  2xy  y 2  5 với điều kiện 2x+y
=3
2) Phương pháp nhân tử Lagrange
Điều kiện cần: Xét bài toán cực trị của hàm số z =f(x,y) với điều kiện (x, y)  0 .
Giả sử hàm số z đạt cực trị có điều kiện tại M0(x0,y0) và các hàm số f(x,y) và
(x, y) có các đạo hàm riêng cấp 1 tại M 0 (x 0 , y 0 ) . Khi đó tồn tại   R sao cho
f x' (x 0 , y 0 )  'x (x 0 , y 0 )  0

(1) f y' (x 0 , y 0 )  'y (x 0 , y 0 )  0
 (x 0 , y0 )  0

  R được gọi là nhân tử Lagrange. M0(x0,y0) được gọi là điểm dừng ứng với
 R.
Đặt L(x, y, )  f (x, y)  (x, y) thì L được gọi là hàm Lagrange và hệ (1) tương
đương với
L' x (x 0 , y0 , )  0

(1)   L' y (x 0 , y 0 , )  0
L' (x , y , )  0
  0 0
Điều kiện đủ: Xét bài toán cực trị của hàm số z =f(x,y) với điều kiện (x, y)  0
.Giả sử M0(x0,y0) là điểm dừng ứng với    ( tức là (x 0 , y 0 , ) thỏa hệ (1)) và
các hàm số f(x,y) và (x, y) có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục
Đặt
0 'x (x 0 , y 0 ) 'y (x 0 , y0 )
H  'x (x 0 , y 0 ) L''xx (x 0 , y 0 ) L''xy (x 0 , y 0 )
'y (x 0 , y 0 ) L''yx (x 0 , y 0 ) L''yy (x 0 , y0 )

11/25
Chương 1: Hàm nhiều biến

Thì H được gọi là ma trận Hesse


* Nếu |H| < 0 thì hàm số đạt cực tiểu có điều kiện tại M0(x0,y0)
* Nếu |H| > 0 thì hàm số đạt cực đại có điều kiện tại M0(x0,y0)
* Nếu |H| = 0 thì ko có kết luận về cực đại, cực tiểu của hàm số tại M0(x0,y0).
Ví dụ :
Tìm cực trị của hàm f = xy với điều kiện x2 + y2 = 4
Giải: điều kiện (x, y) = 4 - x2 - y2
Hàm phụ Lagrange: (x, y, ) = x.y + (4 - x2 - y2)
Xét hệ phương trình

= ’ = 4 - x2 - y2 = 0 (1)


= ’x = y - 2x = 0 (2)
x

= ’y = x - 2y = 0 (3)
y
y x
(2), (3)  = , thế vào (1)
2x 2y
x=y= 2  x = -y = 2
1 1
= =-
2 2
Ta có ’x = -2x; ’y = -2y
’’xx = -2; ’’xy = 1 ’’yy = -2
1
*x=y= 2,=
2
 0 2 2 2 2
 
Hb =   2 2 1 1 
 
 2 2 1  1 
H2 = Hb = 32 > 0
 f đạt cực đại tại M1 ( 2 , 2 ) với điều kiện (x, y ) = 0
1
*x=y=- 2,=
2
 0 2 2 2 2
 
Hb =  2 2 1 1 
 
2 2 1  1 
H2 = Hb = 32 > 0
 f đạt cực đại tại M2 (- 2 , - 2 ) với điều kiện (x, y ) = 0
1
*x= 2,y=- 2,=-
2

12/25
Toán cao cấp

 0 2 2 2 2
 
Hb =   2 2 1 1 
 
 2 2 1 1 
H2 = Hb = -32 < 0
 f đạt cực tiểu tại M3 ( 2 , - 2 ) với điều kiện (x, y ) = 0
1
*x=- 2,y= 2,=-
2
 0 2 2 2 2
 
Hb =  2 2 1 1 
 
 2 2 1 1 
H2 = Hb = -32 < 0
 f đạt cực tiểu tại M4 (- 2 , 2 ) với điều kiện (x, y ) = 0
x2 y2
Tìm cực trị của hàm f(x, y) = x + y với điều kiện + =1
4 9
Xét hàm phụ Lagrange
x2 y2 x2 y2
(x, y, ) = f(x, y) + (1 - - )= x + y + (1 - - )
4 9 4 9
Điểm dừng là nghiệm của hệ sau:
 x2 y2
=1- - =0 (1)
 4 9
 x
= 1 - . = 0 (2)
x 2
 2 y
=1- = 0 (3)
y 9
2 9
(2), (3)  x = , y = , thay vào (1) ta có
 2
4 9 13 13
1 - 2 - 2 = 0  2 = = 
4 4 4 2
4 9 4 9
Vậy có 2 điểm dừng: x1 = , y1 = ; x2 = , y1 =
13 13 13 13
Vì hàm f liên tục trên tập đóng và bị chặn
x2 y2
E = { (x, y) + = 1} nên hàm f đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên E. Ở
4 9
đây có 2 điểm dừng nên f đạt cực đại tại 1 điểm và đạt cực tiểu tại điểm còn lại.
4 9 4 9
f( , )= + = 13
13 13 13 13
4 9 4 9
f( , )= + = - 13 < 13
13 13 13 13

13/25
Chương 1: Hàm nhiều biến

4 9 4 9
Vậy f đạt cực đại tại M1( , ) và đạt cực tiểu tại M2( , )
13 13 13 13

1.6 GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT


1.6.1 ĐỊNH NGHĨA
Cho hàm số f(x,y) liên tục trong miền D đóng thì f(x,y) đạt giá trị lớn nhất và giá
trị nhỏ nhất rong miền đó.
Xét z = f(x,y) xác định trên miền D đóng.
Số M gọi là giá trị lớn nhất của z nếu ( x, y )  D : f ( x, y )  M
Số m gọi là giá trị nhỏ nhất của z nếu ( x, y )  D : f ( x, y )  m
1.6.2 CÁCH TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT
Muốn tìm giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của hàm f(x,y) trong miền D này, ta
thực hiện các bước sau:
Tính giá trị của f tại các điểm dừng của f trong miền D.
Tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trên biên của miền D.
Số lớn(bé) nhất của 1) và 2) là giá trị lớn nhất, bé nhất cần tìm.
Ví dụ : Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số f(x,y) = x2+2xy+3y2 trong miền
đóng hình tam giác có các đỉnh A(-1,1), B(2,1). C(-1,-2)

Bước 1: Tìm điểm dừng của hàm số:


Giải hệ phương trình
 f x  2 x  2 y  0

 f y  2 x  6 y  0
Có nghiệm là O(0,0) và f(0,0) = 1
Bước 2: Tìm GTLN, GTNN trên biên
Trên AB: y = 1, f(x,1) = x2 + 2x + 3, 1≤x≤2.
Đạt cực tiểu tại -1. Và f(-1,1) = 2, f(2,1) = 11
Trên AC: x = -1, f(-1,y) = 3y2 – 2y + 1, -2≤y≤1.
Đạt cực tiểu tại y = 1/3, f(-1,1/3) = 2/3; f(-1,-2) = 17; f(-1,1) = 2
Trên BC: y = x -1, nên f(x, x-1) = 6x2 – 8x + 3, -1≤x≤2.
Đạt cực tiểu tại x = 2/3; f(2/3,-1/3) = 1/3; f(-1,-2) = 17; f(2,1) = 11.
Bước 3: So sánh các giá trị, ta được GTLN là 17, GTNN là 0

14/25
Toán cao cấp

Ví dụ : Tìm GTLN, GTNN của z   x 2  y 2  1 trên miền giới hạn bởi x2  y2  2


Ví dụ : Tìm GTLN, GTNN của z  x 4  y 4  2 x 2  2 y 2  4 xy
trên D   ( x, y ) | 0  x  2,0  y  2

15/25
Chương 2: Phương trình vi phân

Chương 2 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN

2.1 KHÁI NIỆM


Phương trình vi phân cấp n là phương trình có dạng :
f(x, y, y’, y’’, …, y(n)) = 0 (1)
Trong đó x là biến số độc lập, y = y(x) là hàm số phải tìm, y’, y’’, .., y(n) là các
đạo hàm của nó.
Từ (1) ta đưa được về dạng
y(n) = f(x, y, y’, …, y(n-1)) (2)
Thì (2) là dạng giải được đối với đạo hàm cấp cao nhất.
Nghiệm của phương trình vi phân là mọi hàm số thoả mãn phương trình ấy.
Giải một phương trình vi phân là tìm tất cả các nghiệm của nó. Các nghiệm ấy có
dạng :
y = f(x) hoặc (x, y) = 0 hoặc x = x(t), y = y(t).
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp n phụ thuộc n tham số
y = y(x, c1, …, cn).
Định lí về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Cho hàm f(x, y, …, y(n-1)) xác định và liên tục và có các đạo hàm riêng liên tục tại
lân cận điểm (x0, y0, y0’, …, y0(n-1)). Khi đó tồn tại duy nhất một nghiệm y = y(x)
của (2) xác định ở lân cận điểm x0 thoả mãn điều kiện
y(x0) = y0; y’(x0) = y0’; …; y (n-1)(x0) = y0(n-1) (3)
Nghiệm của phương trình (2) thoả mãn điều kiện (3) là nghiệm thoả mãn điều
kiện ban đầu. Điều kiện (3) là điều kiện ban đầu.
Để tìm nghiệm của phương trình thoả điều kiện (3), trước hết tìm nghiệm tổng
quát y(x, c1, …, cn), sau đó tìm c1, …, cn từ hệ
y(x0, c1, …, cn) = y0
y’(x0, c1, …, cn) = y0’
y(n-1)(x0, c1, …, cn) = y0(n-1)
Ví dụ:
y’ = x
1

y = xdx = x2 + c
2
y’’ = 2x

y’ = 2 xdx = x2 + c1
1 3
 (x  c1 )dx =
2
y= x + c1x + c2
3
Đây là nghiệm tổng quát
Tìm nghiệm thoả mãn y(0) = 1, y’(0) = 2
y(0) = c2 = 1, y’(0) = c1 = 2

16/25
Toán cao cấp

1 3
 y(x) = x + 2x + 1
3

2.2 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1


Phương trình vi phân cấp 1 giải được theo y’ có dạng
dy
y’ = f(x, y) hay = f(x, y)
dx
2.2.1 PHƯƠNG TRÌNH KHUYẾT
1) Phương trình khuyết y : F(x, y’) = 0
a) Phương trình giải ra được đối với y’ có dạng y’ = f(x).
Chỉ việc lấy tích phân 2 vế, ta được
y =  f ( x)dx = F(x) + C
trong đó F(x) là một nguyên hàm của f(x).
b) Phương trình giải ra được đối với x có dạng x = f(y’).
Đặt y’ = t, ta có x = f(t), dx = f’(t)dt, dy = tdx = t f’(t)dt, do đó
y =  t. f ' (t )dt = tf(t) -  f ( x)dx = tf(t) – F(t) + C,
trong đó F(t) là một nguyên hàm của f(t). Ta được phương trình tham số của
đường tích phân:
x = f(t), y = tf(t) – F(t) + C
c) Phương trình có thể tham số hoá: x = f(t), y’ = g(t).
Ta có dy = y’dx = g(t)f’(t)dt, do đó
y =  g (t ) f ' (t )dt = h(t) + C
trong đó h(t) là một nguyên hàm của g(t)f ’(t). Ta được phương trình tham số của
đường tích phân.
Ví dụ :
1) 2x = 3(y’)3 – 4(y’)2 + 5y’ -1
Đặt y’ = t, ta có
3 3 5 1
x= t – 2t2 + t -
2 2 2
9 5
dx = ( t2 – 4t + )dt
2 2
9 2 5 9 5
dy = t.dx = t.( t – 4t + )dt = ( t3 – 4t2 + t)dt
2 2 2 2
9 3 5  9 4 5
y =   t  4t  t dt = t4 – t3 + t2 + C
2

2 2  8 3 4
3 5 1
Nghiệm phương trình x = t3 – 2t2 + t -
2 2 2
9 4 4 3 5 2
y= t – t + t +C
8 3 4

17/25
Chương 2: Phương trình vi phân

2) x = 2t2 + 3t, y’ = 3t -1
dx = (4t + 3)dt
dy = y’dx = (3t -1).(4t +3)dt = (12t2 + 5t -3)dt
5 2
y =  (12t  5t  3)dt = 4t3 +
2
t – 3t + C
2
Nghiệm phương trình x = 2t2 + 3t
5 2
y = 4t3 + t – 3t + C
2

2) Phương trình khuyết x : F(y, y’) = 0


dy dy
a) Phương trình dạng y’ = f(y)  = f(y)  dx =
dx f ( y)
1
Lấy tích phân hai vế ta được x = F(y) + C, F(y) là một nguyên hàm của
f ( y)
Phương trình dạng y = f(y’)
Đặt y’ = t  y = f(t), dy = f’(t)dt,
dy f ' (t )
Mặt khác dy = tdx, vậy dx = = dt
t t
f ' (t )dt f ' (t )
x=  t
= F(t) + C, F(t) là một nguyên hàm của
t
, ta được phương trình
tham số của đường tích phân.
c) Phương trình tham số hoá của F(y, y’) = 0 dưới dạng
y = f(t), y’ = g(t).
f ' (t )
Ta có dy = f’(t)dt = g(t)dx, suy ra dx = dt
g (t )
f ' (t )dt
Vậy x =  g (t )
= G(t) + C
Ví dụ :
y’ = y2 + 2y -3
* y = 1, y = -3 là nghiệm phương trình
dy dy
* y ≠ 1, y ≠ -3: = y2 + 2y -3  dx = 2
dx y  2y  3
dy 1  1 1 
x=   x =    dy
( y  1)( y  3) 4  y  1 y  3 
1
x = (lny-1-lny+3) + C
4
2y – 3(y’)3 + 6(y’)2 – 5y’ + 7 = 0
3 5 7
y= (y’)3 – 3(y’)2 + y’ - , đặt y’ = t
2 2 2
3 3 5 7
y = t – 3t2 + t -
2 2 2

18/25
Toán cao cấp

9 5
dy = ( t2 – 6t + )dt
2 2
dy 9 5
dx = = ( t – 6 + )dt
t 2 2t
9 5
x = t2 – 6t + lnt + C
4 2
2.2.2 PHƯƠNG TRÌNH BIẾN SỐ PHÂN LY
Dạng : f(y)dy = g(x)dx
Để tìm nghiệm, ta lấy tích phân 2 vế, giả sử F, G là nguyên hàm của f và g thì
F(y) = G(x) + c
Phương trình trên xác định một hàm ẩn của x. Nếu F có hàm ngược thì
y = F-1(G(x) + c)

Ví dụ :
x dy
y’ = .(y2 + 1), thay y’ =
x 1 dx
dy x dy xdx
= .(y2 + 1)  2 = 2
dx x 1 y 1 x 1
dy xdx
Lấy tích phân 2 vế:  2 =  2
y 1 x 1
1 1
arctgy = ln(x2+1)+ c  y = tg( ln(x2+1)+c)
2 2
2
xyy’ = y – 1
dy dy y 2 1
Thay y’ = , ta có y. =
dx dx x
* y (x) – 1 = 0, x hay y(x) =  1, x là 2 nghiệm của phương trình
2

ydy dx
* Tìm nghiệm y(x)   1: 2 =
y 1 x
ydy dx y2 1
2 2 = 2  ln y -1 = lnx + c  ln
2 2
=c
y 1 x x2
y2 1
 = ec  y2 -1 =  ec.x2
x2
* Một số phương trình đưa được về dạng biến số phân ly
a) Phương trình thuần nhất ( đẳng cấp )
Dạng y’ = f(x, y) với f có tính chất f(tx, ty) = f(x, y), t
y y
f có thể viết f(x, y) = f(x.1, x. ) = f(1, )
x x
y dy dz
Đặt z = , ta có y = z.x và = y’ = z + x.
x dx dx

19/25
Chương 2: Phương trình vi phân

Phương trình trở thành


dz dz
z + x. = f(1, z) hay x. = f(1, z) – z
dx dx
Khi f(1, z) – z  0 ta có phương trình vi phân có biến phân ly
dz dx
=
f (1, z )  z x
 ax  by  c 
b) Phương trình dạng y’ = f  
 a ' x  b' y  c ' 
a b
Nếu = 0 thì a’x + b’y = k(ax + by), k  0
a ' b'
Đặt z = ax + by
dz dy dy  a 1 dz
= a + b. hay = - .
dx dx dx b b dx
Ta có phương trình vi phân có biến phân ly
 a 1 dz  zc 
- . = f 
b b dx  kz  c 
a b  ax  by  c  0
Nếu  0 thì hệ  có một nghiệmduy nhất là (x0, y0).
a ' b' a ' x  b ' y  c '  0
y  y0
Đặt z = hay y – y0 = z(x – x0), ta có y’ = z + z’(x – x0)
x  x0
 ax  by  c   a ( x  x 0 )  b( y  y 0 )  a  bz 
f   = f   = f  
 a ' x  b' y  c '   a ' ( x  x 0 )  b' ( y  y 0 )   a 'b' z 
dz dx
 a  bz  
Vậy z + z’(x – x0) = f   hay  a  bz  x  x0
 a 'b' z  f z
 a 'b' z 
Ví dụ :
x y y
xy’ = x + y, ta có y’ = =1+
x x
y
Đặt z =  y = x.z.
x
Lấy đạo hàm hai vế theo x:
dy dz dz
= x. + z  x. +z=z+1
dx dx dx
dx dx
 dz =
x
  dz =  x
 z = lnx + c
Thay y = x.z ta có nghiệm tổng quát
y = x.(lnx + c)

20/25
Toán cao cấp

x  y 1
2) y’ =
x3
x  y  1  0
Hệ  có 1 nghiệm duy nhất x0 = 3 và y0 = -2
 x3  0
( x  3)  y  2 y2
y’ = = 1+
x3 x3
y2
Đặt z = hay y = (x – 3)z -2
x3
Lấy đạo hàm hai vế theo x ta có
dy dz
y’ = = (x – 3). +z
dx dx
dz dx
(x – 3). + z = 1 + z  dz =
dx x3
 z = lnx-3 + c
Nghiệm tổng quát y = (x-3)( lnx-3 + c) -2
2.2.3 PHƯƠNGTRÌNH TUYẾN TÍNH CẤP 1
Dạng : y’+ p(x).y = q(x) (1)
Trong đó p(x), q(x) là các hàm liên tục trên (a, b) nào đó.
Ta có thể viết y' = f(x, y); trong đó f(x, y) = -p(x).y + q(x)
f
Nên = -p(x). Theo định lý tồn tại duy nhất nghiệm thì x0(a,b) và cho mọi
y
y0 tồn tại duy nhất y = y(x) sao cho y(x0) = y0.
* Để giải phương trình, trước tiên ta giải phương trình vi phân tuyến tính đẳng
cấp tương ứng
y’+ p(x).y = 0 (2)
dy
= -p(x).y
dx
Ngoài nghiệm y(x) = 0, x  (a, b), nghiệm còn lại là nghiệm
dy
= -p(x)dx
y
dy
 y = -  p( x)dx
 lny = R(x) + c, trong đó R(x) là nguyên hàm của –p(x).
y = e R(x) + c = ec.eR(x), y =  ec.eR(x)
Thay  ec bằng A, A  0, nghiệm tổng quát của (2) là y = A.eR(x). Khi A = 0 ta có
nghiệm đặc biệt y(x) = 0 của (2).
Ta tìm nghiệm của (1) dưới dạng
y = A(x).eR(x) (3)
Trong đó A(x) là hàm khả vi của x. Ta tìm A(x) để (3) là nghiệm (1). Ta lấy đạo
hàm của y với R’(x) = -p(x)
y’(x) = A’(x).eR(x) + A(x).eR(x).R’(x) = A’(x).eR(x) -p(x)A(x).eR(x)

21/25
Chương 2: Phương trình vi phân

Thay y’(x) và y(x) vào (1)


A’(x).eR(x) -p(x)A(x).eR(x) + p(x).A(x).eR(x) = q(x)
A’(x) = q(x)e-R(x)
A(x) =  q ( x)e
 R( x)
dx + c
Nghiệm tổng quát của (1) là y(x) = (  q ( x)e
 R( x)
dx + c).eR(x)
Lưu ý: Nếu y1(x) là 1 nghiệm khác 0 của phương trình (2) thì
b( x )
y(x) = ( dx + c).y1(x)
y1 ( x)
2
Ví dụ: y’ - .y = x3 (1)
x
2
Để giải (1), ta giải (2): y’ - .y = 0
x
dy dy 2
Thay y’ = ta có = .y
dx dx x
Ngoài nghiệm y(x) = 0, x  0, nghiệm còn lại của (2) là nghiệm của phương
trình
dy 2 dy dx
= .dx hay  = 2
dx x y x
y
lny= lnx2 + c  ln 2 = c  y =  ec.x2
x
Nghiệm tổng quát của (2): y = A.x2, AR.
Ta tìm nghiệm của (1) dạng: y(x) = A(x).x2
Lấy đạo hàm của y rồi thay vào (1):
A’(x).x2 = x3  A’(x) = x
1 2
A(x) =  xdx = 2
.x + c
Nghiệm tổng quát của (1) là
1
y(x) = ( .x2 + c).x2
2
2.2.4 PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Dạng : y’ + p(x).y = q(x).ya a  0, a  1 (4)
a
Chia 2 vế cho y
y'
+ p(x). y1-a = q(x)
ya
Đặt z = y1-a thì z’ = (1 - a).y-a.y’
y' 1
a = .z’
y 1 a
1
.z’ + p(x).z = q(x)
1 a
Ta có

22/25
Toán cao cấp

z’ + (1 - a).p(x).z = (1 - a).q(x)
Trước tiên ta giải
y’ + p(x).y = 0 (5)
Nếu y1(x) là 1 nghiệm không tầm thường của (5), ta tìm nghiệm của (4) dưới
dạng
y(x) = A(x).y1(x)
y’(x) = A’(x).y1(x) + A(x).y1’(x) = A’(x).y1(x) - A(x).p(x).y1(x)
Thay vào (4) ta có
A’(x).y1(x) - A(x).p(x).y1(x) + p(x).A(x).y1(x) = q(x).[A(x)]a.[y1(x)]a
dA
= q(x).[y1(x)]a-1. Aa
dx
dA
= q(x).[y1(x)]a-1dx
Aa
1
a 1 =  q ( x )[ y1 ( x )]
a 1
dx
( a  1) A

Ví dụ: y’ + 2y = y2.ex (1)


dy
Ta giải y’ + 2y = 0 hay = -2y
dx
Để tìm nghiệm y  0 ta phân ly biến số
dy
= -2dx
dx
dy
 y = -2 dx 
lny = -2x + c  y = e-2x + c = ec.e-2x
y =  ec.e-2x hay y = A.e-2x, AR
Ta tìm nghiệm của (1) dạng y = A(x).e-2x,
Lấy đạo hàm 2 vế
y’ = A’.e-2x – 2Ae-2x
Thay vào (1) ta có:
A’.e-2x = A2.e-4x.ex
Ngoài nghiệm A = 0, ta còn
dA
2
= e-xdx
A
dA
e
x
A 2 = dx
1 1
= -e-x – c  A =  x , cR
A e c
Nghiệm tổng quát của (1):
e 2 x
y = x , cR
e c

23/25
Chương 2: Phương trình vi phân

Và một nghiệm đặc biệt y(x) = 0, x


2.3 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CÓ THỂ HẠ CẤP
1) Phương trình y(n) = f(x) (1)
y(n-1) =  f ( x)dx + c1
Tiếp tục tìm nguyên hàm (n-1) lần ta có nghiệm tổng quát.
2) Phương trình f(x, y(n-1), y(n)) = 0 (2)
Đặt z = y(n-1)
Khi đó y(n) = z’ và (2) đưa được về phương trình vi phân cấp 1
f(x, z, z’) = 0
Giải phương trình trên ta được z = z(x, c1). Để tìm nghiệm của (2) ta giải
y(n-1) = z(x, c1)
3) Phương trình f(y, y’, y’’) = 0 (3)
Đặt p = y’, ta có
dp dp dy dp
y’’= = . = p.
dx dy dx dy
(3) trở thành phương trình vi phân cấp 1 của p
dp
f(y, p, p. )=0
dy
Giải phương trình trên ta được p = p(y, c1)
Để tìm nghiệm của (3) ta giải phương trình vi phân cấp 1
dp
= p(y, c1)
dy
Ví dụ:
y(3) = x
1 2
y’’ =  xdx = 2
.x + c1, c1R
1 1
y’=  ( x 2  c1 )dx = .x3 + c1.x + c2
2 6
1 3
y =  ( x  c1 x  c 2 )dx
6
1 4 1 2
= .x + .x + c2x + c3; với c1, c2, c3R
24 2
2
2) y(3) - y’’ = x2 (1)
x
Đặt z = y’’ z’ = y(3)
2
z’ - .z = x2
x
Nghiệm tổng quát z(x) = x3 + c1.x2
y’’= x3 + c1.x2
1 1
y’=  ( x  c1 x )dx = .x4 + .x3 + c2
3 2

4 3

24/25
Toán cao cấp

1 4 1 3 
y =   x  c1 x  c 2 dx
4 3 
1 5 1
= x+ c1.x4 + c2.x + c3; c1, c2, c3R
20 12
3) y3.y’’ = 1 (1)
dp
Đặt p = y’, ta có y’’ = p
dy
dp dy
(1)  y3. p = 1  pdp = 3
dy y
dy 1 2 1
 y3 2
1
 pdp =  .p =
2y2
+
2
c1

1
 p2 = + c1
y2
c1 y 2  1
p= 
y
dy c1 y 2  1
= , c1 > 0
dx y
ydy
=  dx
c1 y 2  1

Hết

25/25

You might also like