Professional Documents
Culture Documents
BCTN Nmđ&tba
BCTN Nmđ&tba
𝑆𝑀𝐵𝐴
𝑍𝑀𝐵𝐴 % = 𝑍𝑀𝐵𝐴 ∗ 2 ∗ 10−3 ∗ 100% = 10.5%
𝑈đ𝑚
𝑋
→ = 24
𝑅
2. Một MBA làm việc.
𝑆𝐿𝑜𝑎𝑑 2 35 2
𝛥𝑃𝑁 = ( ) ∗ 𝛥𝑃𝑁 = ( ) ∗ 175 = 133.98(𝑘𝑊)
𝑆𝑀𝐵𝐴 40
𝛥𝑃 = 𝛥𝑃0 + 𝛥𝑃𝑁 = 185.98(𝑘𝑊)
𝑺𝑴𝑩𝑨 (𝑴𝑽𝑨) 𝜟𝑷𝟎 (𝒌𝑾) 𝜟𝑷𝑵đ𝒎 (𝒌𝑾) 𝑺𝑳𝒐𝒂𝒅 (𝑴𝑽𝑨) 𝜟𝑷𝑵 (𝒌𝑾) 𝜟𝑷(𝒌𝑾)
40 52 175 25 68.359 120.36
40 52 175 30 98.44 150.44
40 52 175 35 133.98 185.98
40 52 175 40 175 227
40 52 175 45 221.48 273.48
40 52 175 50 273.44 325.44
40 52 175 55 330.86 382.86
1 𝑆𝐿𝑜𝑎𝑑 2 1 35 2
𝛥𝑃𝑁 = ∗ ( ) ∗ 𝛥𝑃𝑁 = ∗ ( ) ∗ 175 = 66.99(𝑘𝑊)
2 𝑆𝑀𝐵𝐴 2 40
𝛥𝑃 = 2 ∗ 𝛥𝑃0 + 𝛥𝑃𝑁 = 170.99(𝑘𝑊)
𝑺𝑴𝑩𝑨 (𝑴𝑽𝑨) 𝜟𝑷𝟎 (𝒌𝑾) 𝜟𝑷𝑵đ𝒎 (𝒌𝑾) 𝑺𝑳𝒐𝒂𝒅 (𝑴𝑽𝑨) 𝜟𝑷𝑵 (𝒌𝑾) 𝜟𝑷(𝒌𝑾)
40 52 175 25 34.18 138.18
40 52 175 30 49.22 153.22
40 52 175 35 66.99 170.99
40 52 175 40 87.5 191.5
40 52 175 45 110.74 214.74
40 52 175 50 136.72 240.72
40 52 175 55 165.43 269.43
❖ Nhận xét:
- Do Etap chỉ có chỉ có tổn thất đồng mà không có tổn thất sắt nên kết quả -Etap mô
phỏng gần giống kết quả tính tay tổn thất đồng.
- Do đó muốn kết quả Etap mô phỏng giống kết quả tổn thất 𝛥𝑃 thì phải thêm tải
sắt giả sử ở thanh góp 110kV.
IV. Trình bày sơ lược thí nghiệm không tải và thí nghiệm ngắn mạch trong
MBA. Ý nghĩa của hai thí nghiệm này.
1. Thí nghiệm không tải :
❖ Tổn thất không tải máy biến áp
Tổn thất không tải bao gồm:
- Tổn thất sắt PFe do từ trễ và dòng điện xoáy trong lõi thép gây nên.
- Tổn thất điện môi của vật liệu cách điện.
- Tổn thất đồng do dòng điện không tải.
- Tổn thất 2, 3 rất nhỏ nên có thể bỏ qua. Do đó, tổn thất sắt quyết định
tổn thất không tải MBA P0 = PFe
Chú ý: Với những máy biến áp mới, sau đại tu hay di chuyển ta sẽ thí
nghiệm hạng mục không tải của máy biến áp.
❖ Mục đích thí nghiệm không tải MBA
Xác định:
- I0% - Dòng điện không tải (dùng từ hóa lõi thép).
- P0% - Tổn hao không tải (Không phụ thuộc vào tải).
Thông qua I0%; P0% ta có thể phát hiện:
- Chạm chập, đứt cuộn dây máy biến áp.
- Chất lượng lõi thép,
- Ví dụ:
• Lõi thép có thể bị xô lệch khi di chuyển tới nơi lắp đặt.
• Vật liệu làm lõi từ rồi kỹ thuật thiết kế mạch từ chưa tốt gây tổn hao không tải lớn.
Gián tiếp kiểm tra cách điện máy biến áp.
Phương pháp thí nghiệm không tải máy biến áp.
- Ở mỗi đơn vị thí nghiệm sẽ có thiết bị đo không tải khác nhau, có thể đo gián tiếp
qua Vonmet, Ampemet hay trực tiếp hiển thị giá trị I0%; P0% như Hioky PW,
Norma D4000.
- Nguyên tắt:
• Hạng mục đo không tải phải được làm trước các hạng mục liên quan đến
nguồn DC để tránh ảnh hưởng của từ dư. Hoặc ta phải khử từ trước khi tiến
hành đo không tải.
• Điện áp thí nghiệm U> 5%Uđm
• Đưa điện áp thí nghiệm không tải vào cuộn hạ áp, các cuộn còn lại để hở
mạch.
• Ví dụ: MBA 22/0,4kV ta sẽ đưa áp và cuộn dây LV, cuộn HV để hở mạch.
• Tăng dần dần điện áp đặt vào cuộn dây máy biến áp đến giá trị định mức.
Trong quá trình lên không được giảm điện áp để tránh ảnh hưởng của từ trễ.
• Khi điện áp thí nghiệm U < Uđm ta phải quy đổi Pđo theo Uđm
2. Thí nghiệm ngắn mạch MBA
– Thí nghiệm ngắn mạch xác định hai thông số cơ bản của máy biến áp: Thông số
điện áp ngắn mạch và tổn hao ngắn mạch. Các thông số này được sử dụng trong các trường
hợp sau:
- Trong trường hợp máy biến áp không rõ công suất định mức (không có nhãn máy,
lý lịch máy), ta có thể xác định gần đúng công suất định mức của máy biến áp theo
dải điện áp ngắn mạch trong tiêu chuẩn IEC – 76.
Bài 2: TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRONG TRẠM BIẾN ÁP
𝑆𝑁 3 = 5200𝑀𝑉𝐴, 𝑆𝑁 1 = 3500𝑀𝑉𝐴
( ) ( )
Cho thông số:
𝑆𝑀𝐵𝐴1 = 𝑆𝑀𝐵𝐴2 = 40𝑀𝑉𝐴
I. Tính toán lý thuyết.
1. Hai MBA có tổ đấu dây Y/Y nối đất.
❖ Chọn 𝑆𝐶𝐵 = 100𝑀𝑉𝐴, 𝑈𝐶𝐵1 = 110𝑘𝑉, 𝑈𝐶𝐵2 = 22𝑘𝑉
𝑈𝐶𝐵1 2 1102
𝑍𝐶𝐵 = = = 121
𝑆𝐶𝐵 100
𝑆𝐶𝐵 100
𝐼𝐶𝐵1 = = = 0.525 (𝑘𝐴)
√3 ∗ 𝑈𝐶𝐵1 √3 ∗ 100
𝑆𝐶𝐵 100
𝐼𝐶𝐵2 = = = 2.624 (𝑘𝐴)
√3 ∗ 𝑈𝐶𝐵2 √3 ∗ 22
❖ Nguồn:
𝑈𝐻𝑇 2 1102
𝑋1 = 𝑋2 = = = 2.327(Ω)
𝑆𝑁 (3) 5200
2.327
→ 𝑋1 = 𝑋2 = = 0.0192 (đ𝑣𝑡đ)
121
3𝑈𝐻𝑇 2 3 ∗ 1102
𝑋0 3 = − 2𝑋1 = − 2 ∗ 2.327 = 5.717(Ω)
𝑆𝑁 (1) 3500
5.717
→ 𝑋0 = = 0.0472 (đ𝑣𝑡đ)
121
𝑋
= 20 → 𝑅1 = 𝑅2 = 0.00096(đ𝑣𝑡đ)
𝑅
→ 𝑅0 = 0.0024(đ𝑣𝑡đ)
→ 𝑍1 = 𝑍2 = 0.00096 + 𝑗0.0192(đ𝑣𝑡đ)
→ 𝑍0 = 0.0024 + 𝑗0.0472(đ𝑣𝑡đ)
❖ MBA:
𝑈𝑁 % ∗ 𝑈đ𝑚 2 10.5 ∗ 1102
𝑋𝑀𝐵𝐴 = ∗ 10 = ∗ 10 = 31.7625(Ω)
𝑆𝑀𝐵𝐴 40000
𝛥𝑃𝑁 ∗ 𝑈đ𝑚 2 3
175 ∗ 1102
𝑅𝑀𝐵𝐴 = ∗ 10 = ∗ 103 = 1.323(Ω)
𝑆𝑀𝐵𝐴 2 40000 2
𝑆𝑀𝐵𝐴
𝑍𝑀𝐵𝐴 % = 𝑍𝑀𝐵𝐴 ∗ 2 ∗ 10−3 ∗ 100% = 10.5%
𝑈đ𝑚
𝑈𝑁 % ∗ 𝑆𝐶𝐵 10.5 ∗ 100
𝑋0 = 𝑋1 = 𝑋2 = = = 0.2625(đ𝑣𝑡đ)
100 ∗ 𝑆𝑀𝐵𝐴 100 ∗ 40
𝑋
= 24 → 𝑅1 = 𝑅2 = 0.011(đ𝑣𝑡đ)
𝑅
𝑍0 = 𝑍1 = 𝑍2 = 0.011 + 𝑗0.2625(đ𝑣𝑡đ)
a. Trường hợp ngắn mạch khi máy cắt 22kV ngắt.
Sơ đồ tương đương TTT,TTN,TTK
- Dòng ngắn mạch ba pha tại (2):
𝑍1_2 = 0.00096 + 𝑗0.0192 + 0.011 + 𝑗0.2625 = 0.01196 + 𝑗0.2817(đ𝑣𝑡đ)
1
𝐼𝑁 (3) = = 0.1504 − 𝑗3.543(đ𝑣𝑡đ)
𝑍1_2