Professional Documents
Culture Documents
De Thihk Cdio HTNLX Hk181 CQ v1.4 After Test
De Thihk Cdio HTNLX Hk181 CQ v1.4 After Test
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Môn thi: Hệ Thống Năng Lượng Xanh - EE3131
BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN Ngày thi: (28/12/2018) – Thời lượng: 90 phút
Đề thi số: 01
LƯU Ý:
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.
- Đề thi gồm 3 câu.
Câu 1 (4 điểm) (L.O.1) Một nhà máy tiêu thụ điện 220 Vac, 50 Hz, vào:
+ Ban ngày, 10 giờ/ngày, với công suất 100 kW, dùng hệ điện mặt trời hòa lưới.
+ Ban đêm, 14 giờ/ngày, với công suất 1 kW, hệ số công suất 0,85, dùng hệ điện mặt
trời độc lập (tích trữ dùng acquy).
Cho tấm pin mặt trời loại 72 tế bào ghép nối tiếp(polycrystalline, CS6X-330P-FG), có
các thông số ở STC (1kW/m2, 25oC, AM1,5) như sau:
Công suất cực đại (Pmax) 330 W Hệ số nhiệt của Isc 0,053%/C
Điện áp hở mạch (Voc) 45,6 V Hệ số nhiệt của Voc - 0,31%/C
Điện áp ở Pmax (Vmpp) 37,2 V Hệ số nhiệt của Pmax - 0,41%/C
Dòng điện ngắn mạch (Isc) 9,45 A NOCT 43C
Dòng điện ở Pmax (Impp) 8,88 A Kích thước 1968 992 5.8 mm
Nhà máy này ở khu vực có trung bình 5 giờ giờ nắng đỉnh /ngày, nhiệt độ ban ngày
ngoài trời trung bình là 30 oC, cường độ bức xạ mặt trời giữa trưa lớn nhất là 1 kW/m2,
phổ AM1,5. Vào ngày nắng trung bình, sử dụng loại pin mặt trời cho trên, lắp đặt song
song mặt đất:
a) Tính toán thiết kế (giàn pin mặt trời, các bộ nghịch lưu, diện tích lắp đặt) và vẽ
sơ đồ nối dây hệ điện mặt trời hòa lưới để cung cấp vừa đủ điện năng sử dụng
cho nhà máy này vào ban ngày? Biết hiệu suất trung bình của bộ nghịch lưu hòa
lưới là 97%. (2 đ)
b) Tính toán thiết kế (giàn pin mặt trời, các bộ nghịch lưu, bộ sạc, acquy) và vẽ sơ
đồ nối dây hệ điện mặt trời độc lập để cung cấp vừa đủ điện sử dụng cho nhà
máy này vào ban đêm? Biết hiệu suất năng lượng của: bộ nghịch lưu 93%, bộ
sạc 97%, acquy loại axit-chì deep-cycle 76%. Sử dụng acquy cho phép xả sâu
đến 80%. (2 đ)
Câu 2 (4 điểm) (L.O.2) Trên mặt đất bằng phẳng sát bờ biển, ở cao độ 108 m so với
mặt biển, khi khảo sát năng lượng gió ở độ cao 50 m so với mặt đất, tốc độ gió trung
bình là 7,1 m/s, phân bố dạng Reyleigh. Tại vị trí này, ở độ cao 92 m so với mặt đất,
lắp đặt một turbine gió V117-4.2 MW (công suất 4,2 MW, đường kính cánh quạt 117
m, làm việc trong dãy tốc độ gió từ 3-25 m/s). Nhiệt độ môi trường trung bình ở độ cao
lắp đặt turbine là 30 oC.
a) Tính tỷ trọng không khí và tốc độ gió trung bình ở độ cao lắp đặt turbine, từ
đó ước tính sản lượng điện mỗi loại turbine đứng độc lập tạo ra mỗi năm dựa
theo các đồ thị sản lượng nhà sản xuất cho (ở 15 oC, 1 atm) như hình bên trên?
(1,5 đ)
b) Ước tính thời gian turbine làm việc mỗi năm? (0,5 đ)
c) Một wind-farm có kích thước 5 5 km (hình vuông), sử dụng turbine gió
V117-4.2 MW, bố trí theo dạng lưới vuông. Có 3 phương án bố trí khoảng
cách giữa các turbine là 6, 7, hoặc 8 lần đường kính cánh quạt. Tính số lượng
turbine và ước tính sản lượng điện hàng năm cho cả wind-farm theo từng
phương án? (1,5 đ)
d) Cho biết chi phí đầu tư mỗi turbine là 100 tỷ đồng. Giá bán điện là 2000 đồng
/kWh. Sử dụng kết quả tính toán ở câu c, đề xuất chọn phương án bố trí khoảng
cách giữa các turbine? (0,5 đ)
Câu 3 (2 điểm) (L.O.3) Ở điều kiện tiêu chuẩn (STP: 1 atm, 25 C), pin nhiên liệu
o
PEMFC dùng nhiên liệu hydro (H2) phản ứng với oxi (O2) tạo ra nước ở thể lỏng; giải
phóng 2 electron cho mỗi phân tử hydro. Giả sử khí hydro được chuyển đổi giải phóng
electron đến 91%, hiệu suất thực của pin bằng 52% hiệu suất lý tưởng. Bộ pin nhiên
liệu cung cấp điện cho xe ô tô điện, tiêu thụ công suất 9 kW khi chạy ở tốc độ 70 km/h.
a) Tính khối lượng hydro để xe chạy 2000 km với tốc độ 70 km/h? (1 đ)
b) Biết điện áp hoạt động của bộ pin khoảng 800 Vdc, tính dòng điện và số lượng
tế bào ghép nối tiếp của bộ pin? (1 đ)
.
Trần Công Binh
Chú thích:
L.O.x.x là chuẩn đầu ra môn học trong đề cương môn học
Phụ lục đề kiểm tra / thi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHỤ LỤC CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ TƯƠNG ỨNG VỚI ĐỀ THI
BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN Môn thi: Hệ Thống Năng Lượng Xanh - EE3131
Ngày thi: 28/12/2018 – Thời lượng: 90 phút
Đề thi số: 01
Một nhà máy tiêu thụ điện 220 Vac, 50 Hz, vào: L.O.1 Có khả năng
+ Ban ngày, 10 giờ/ngày, với công suất 100 kW, dùng hệ điện mặt áp dụng tính
trời hòa lưới. toán một hệ
+ Ban đêm, 14 giờ/ngày, với công suất 1 kW, hệ số công suất 0,85, thống điện
dùng hệ điện mặt trời độc lập (tích trữ dùng acquy). mặt trời.
Cho tấm pin mặt trời loại 72 tế bào ghép nối tiếp(polycrystalline,
CS6X-330P-FG), có các thông số ở STC (1kW/m2, 25oC, AM1,5)
như sau:
Công suất cực đại (Pmax) 330 W
Điện áp hở mạch (Voc) 45,6 V
Điện áp ở Pmax (Vmpp) 37,2 V
Dòng điện ngắn mạch (Isc) 9,45 A
Dòng điện ở Pmax (Impp) 8,88 A
Hệ số nhiệt của Isc 0,053%/C
Hệ số nhiệt của Voc - 0,31%/C
Hệ số nhiệt của Pmax - 0,41%/C
NOCT 43C
Kích thước 1968 992 5.8 mm
Nhà máy này ở khu vực có trung bình 5 giờ giờ nắng đỉnh /ngày,
nhiệt độ ban ngày ngoài trời trung bình là 30 oC, cường độ bức xạ
mặt trời giữa trưa lớn nhất là 1 kW/m2, phổ AM1,5. Vào ngày
nắng trung bình, sử dụng loại pin mặt trời cho trên, lắp đặt song
song mặt đất:
a) Tính toán thiết kế (giàn pin mặt trời, các bộ nghịch lưu,
diện tích lắp đặt) và vẽ sơ đồ nối dây hệ điện mặt trời hòa
lưới để cung cấp vừa đủ điện năng sử dụng cho nhà máy
này vào ban ngày? Biết hiệu suất trung bình của bộ nghịch
lưu hòa lưới là 97%. (2 đ)
b) Tính toán thiết kế (giàn pin mặt trời, các bộ nghịch lưu, bộ
sạc, acquy) và vẽ sơ đồ nối dây hệ điện mặt trời độc lập để
cung cấp vừa đủ điện sử dụng cho nhà máy này vào ban
đêm? Biết hiệu suất năng lượng của: bộ nghịch lưu 93%,
bộ sạc 97%, acquy loại axit-chì deep-cycle 76%. Sử dụng
acquy cho phép xả sâu đến 80%. (2 đ)
Câu 2
Trên mặt đất bằng phẳng sát bờ biển, ở cao độ 108 m so với mặt L.O.2 Có khả năng
biển, khi khảo sát năng lượng gió ở độ cao 50 m so với mặt đất, áp dụng tính
tốc độ gió trung bình là 7,1 m/s, phân bố dạng Reyleigh. Tại vị trí toán một hệ
này, ở độ cao 92 m so với mặt đất, lắp đặt một turbine gió V117- thống điện
4.2 MW (công suất 4,2 MW, đường kính cánh quạt 117 m, làm gió.
việc trong dãy tốc độ gió từ 3-25 m/s). Nhiệt độ môi trường trung
bình ở độ cao lắp đặt turbine là 30 oC.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (STP: 1 atm, 25 oC), pin nhiên liệu PEMFC L.O.3 Có khả năng
dùng nhiên liệu hydro (H2) phản ứng với oxi (O2) tạo ra nước ở thể giải thích
lỏng; giải phóng 2 electron cho mỗi phân tử hydro. Giả sử khí nguyên tắc
hydro được chuyển đổi giải phóng electron đến 91%, hiệu suất hoạt động
thực của pin bằng 52% hiệu suất lý tưởng. Bộ pin nhiên liệu cung của một hệ
cấp điện cho xe ô tô điện, tiêu thụ công suất 9 kW khi chạy ở tốc thống tích
độ 70 km/h. trữ năng
a) Tính khối lượng hydro để xe chạy 2000 km với tốc độ 70 lượng.
km/h? (1 đ)
b) Biết điện áp hoạt động của bộ pin khoảng 800 Vdc, tính
dòng điện và số lượng tế bào ghép nối tiếp của bộ pin?(1 đ)
.
Trần Công Binh
Ghi chú: Đối với đề thi / kiểm tra theo hướng trắc nghiệm có thể sử dụng 1 chuẩn đầu
ra cho nhiều câu hỏi.
Ví dụ: Câu 1 – 5 tương ứng với chuẩn đầu ra A
ĐÁP SỐ SƠ BỘ:
Câu 1:
Ket qua _______________________
.) Tcell_a = 58.750000 [oC]
.) Isc_t = 9.619037 [W]
.) Pm_t = 284.336250 [W]
a) No_Solar_a 725.000000 tam pin ghep noi tiep
a) Inverter: >199959.467812 W
a) Chon Inverter: 200 kW, 720 tam pin (36 nhanh, 20 tam noi
tiep, 1405.624320-m2)
a) Chon Inverter: Voc = 912.000000 Vdc, Isc = 340.200000 Adc;
3 pha, 380 Vac, 50 Hz
.
b) Chon dien ap he thong: 12.000000-V.
b) S_inv > 1176.470588-VA, chon inverter >=1,5-kVA,
12.000000-Vdc, 220Vac/50Hz.
b) So tam pin: 14.000000-panels, ghep song song.
b) Bo sac: V.batt=12.000000-V, I.solar>134.666516-A,
I.batt>321.773856-A
b) C > 1583.939756-Ah, chon 16.000000 acquy 100Ah/12V ghep
thanh he 12.000000-V.
Câu 2:
S = 1 % sun
Tamb= 30 % nhiet do moi truong, oC
Peak_Hour=5 % gio nang dinh /ngay
% PV panel
ncell=72 % cells
A=1.968*992 % m2
Pm=330 % W
Vm=37.2 % V
Im=8.88 % A
Voc=45.6 % V
Isc=9.45 % A
NOCT=43 % oC
TCIsc= 0.053 % %/oC
TCVoc=-0.31 % %/oC
TCPm=-0.41 % %/oC
disp('Bai gia_________________')
Tcell=Tamb+(NOCT-20)/0.8*S
Isc_t = Isc*(1+TCIsc/100*(Tcell-25))
Pm_t=Pm*(1+TCPm/100*(Tcell-25))
Eff_array=1.00 % He so ghep mang
disp('Cau a_________________')
Pload_a=100e3 % W
Using_hours_a=10 %gio/ngay
E_load_day_a=Using_hours_a*Pload_a
Eff_INV_b=0.93;
Eff_Batt=0.76;
Eff_Charger=0.97;
S_inv=Pload_b/PF
P_inverter_in=Pload_b/Eff_INV_b
Vaq = 12 % Vi`: 1200<P_inverter_in=P_acquy_out
%Vaq = 48 % Du`: 1200<P_inverter_in=P_acquy_out
% Nhung do: Dong sac > 100A, chon Acquy 48V
E_inverter_in_day=P_inverter_in*Using_hours_b
E_acquy_in_day=E_inverter_in_day/Eff_Batt
%E_inverter_in_day_b=E_load_day_b/Eff_INV_b
E_solar_out_day=E_acquy_in_day/Eff_Charger
P_solar_b=E_solar_out_day/Eff_array/Peak_Hour
No_Solar_b=P_solar_b/Pm_t
No_Solar_b=14 % Chon tuong thich voi he acquy 12 V
%Voc_a=Voc*(1+TCVoc/100*(Tcell-25))
I_charge_solar = No_Solar_b*Isc_t % He acquy 12V
I_charge_batt = No_Solar_b*Pm_t*Eff_Charger/Vaq
Ah_acquy_out = E_inverter_in_day/Vaq
C_deepcycle = Ah_acquy_out/0.8 % Acquy xa sau (deep-cycle) 80%
I_acquy_out=P_inverter_in/Vaq % Vao buoi toi, 100% dien nang tieu thu tu acquy
DR=C_deepcycle/I_acquy_out %
TEXT = sprintf('Toc do xa acquy la C/%f o nhiet do %f oC=> Tra do thi 9.42:
T_DR=~0.99!', DR, Tamb); disp(TEXT)
C_batt=C_deepcycle/0.99 %
Câu 2:
% Lop NLTT HK181_CQ, thi HK
% Cau 2_NL Gio
% Matlab tinh goc theo rad!
clc
clear all
H=108 % Cao do tren mat bien
H0=50 % Cao do khao sat
Vavg_50=7.1 % [m/s]
H1=92 % Cao do lap dat
D=117 % Duong kinh
Pr=4.2e6 % 4.2MW
Tabm=30 % [oC]
R=8.2056e-5 % [m3.atm/(K.mol)]
T=273+Tabm % [oK]
MW=28.97 % air=28.97g/mol
Po=1 % atm
disp('Kieu My _____________________')
% Cau a
alfa1=0.1 % Mat dat bang phang
Vavg_92 = Vavg_50*(H1/H0)^alfa1
% Cach 1-------------------
P=Po*exp(-1.185e-4*(H+H1))
ro=P*MW*1e-3/R/T
% Cach 2-------------------
KT=0.95 % Nhiet do 27.5oC
Ht=200 % Do cao lap turbine so voi mat bien: H0+H1 = 200m
KA=0.977
ro=1.225*KT*KA
E_year_a=14*ro/1.225 % [GWh/year]
% Cau b
T_low_3=(1-exp(-pi/4*(3/Vavg_92)^2))*8760 %[h]
T_high_24=exp(-pi/4*(24/Vavg_92)^2)*8760 %[h]
T_working=8760-T_low_3-T_high_24 %[h]
% Cau c
% PA 6D: 5000/117/6 = 7.12 => Chon 7x7 turbine
hsm_6=0.75
E_6_farm=E_year_a*49*hsm_6 % [GWh/year]
% Cau d
M_6=100*49 % Chi phi dau tu
k_6=E_6_farm/M_6 % ty le San luong/Chi phi
SPP_6=M_6/(E_6_farm*2) % (2 VND/Wh) thoi gian thu hoi von
disp('Cau a ___________________________')
% Cau a
Sa = 2000 % km
Va = 70 % km/h
%H2 + 1/2*O2 -> H2O (liquid)
%0 0 -237.2
delta_G=(-237.2)-0-0 %[kJ/mol-K]
Wer_mol = abs(delta_G) %[kJ/mol H2]
%We_mol=H-Qmin
Wer_kg = Wer_mol/3600*1000/MW %[kWh/kg H2]
Wer_kg_lt = Wer_kg*Eff_e %[kWh/kg H2], lt=ly thuyet
Wer_kg_tt = Wer_kg_lt*Eff_tt %[kWh/kg H2], tt=thuc te
ta = Sa/Va %[s]
Ea = Pdm*ta %[kWh]
m_H2 = Ea/Wer_kg_tt %[kg_H2]
disp('Cau b ___________________________')
% Cau b
V_total=800 % Vdc
%I_cell = Pdm/V_total
I_cell = I_total/n_cell_series