Professional Documents
Culture Documents
“Thiết kế hệ thống
thu thập dữ liệu và
điều khiển”
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
Đề tài ............................................................................................................5
Sinh viên
Sơ đồ 21:
Cho một mặt bằng nhà máy cần xây dựng hệ thống DAQ&C như sau:
S4
S5
S6
S5
S4
S7
S3 S1
S7
S8
Hệ thu thập dữ liệu và điều khiển thì dữ liệu thu thập từ các sensor, được
xử lý rồi đưa đến bộ điều khiển để thực hiện tác động điều khiển thích hợp
cho đối tượng công nghiệp.
Để thực hiện các việc hiển thị(LED,LCD) tùy theo các thông số lựa chọn
mà CPU sẽ lấy giá trị tương ứng trong bộ nhớ để đưa ra hiển thị thông qua
các cổng ra.
Việc truyền tin từ vi điều khiển đến máy tính được thực hiện liên tục để
truyền tín hiệu đo tới máy tính và truyền lệnh từ máy tính trở lại; Tín hiệu đo
sau khi được thu thập, tính toán gia công sơ bộ được truyền thẳng tới máy
tính để thực hiện các chương trình ứng dụng khác. Đồng thời máy tính cũng
truyền các lệnh tới vi điều khiển như: đặt các thông số cho điều khiển một số
quá trình, các cơ cấu chấp hành, cổng vào ra…
Ngoài kết nối với máy tính theo chuẩn RS232, vi điều khiển còn thực hiện
truyền thông đi xa theo chuẩn RS422/RS485. Đó là kiểu truyền tín hiệu vi sai
do đó giảm được rất nhiều tác động của nhiễu, nên cho phép khoảng cách
truyền lớn có thể đến 1,5km. Với chuẩn truyền thông RS485, hệ thống có thể
tham gia vào mạng Proifibus trong công nghiệp.
Hệ thống thu thập dữ liệu, thiết bị thu thập và điều khiển đang trở lên phổ
biến với nhiều dạng và khả năng thực hiện công việc, giống như các máy tính
và phần mềm công nghiệp thể hiện rõ sức mạnh về công nghệ.
Trong bất kỳ một sự kết hợp nào giữa cảm biến/cơ cấu chấp hành
(Sensor/actuator) cũng có thể nhanh chóng đáp ứng được những thay đổi về
trạng thái, DAQ vẫn được phân biệt vì nó dựa trên tính năng thu thập nhiều
ảnh chụp nhanh hoặc từng khoảnh khắc để phân tích và tạo khả năng phản
ứng trong các tình huống đột xuất. Thời kỳ các bộ ghi dữ liệu, phần mềm
HMI/SCADA và thậm chí cả các bảng PCI trước đây luôn giống nhau và luôn
luôn thực thi các chức năng truyền thống được xác định một cách rõ ràng đã
trở thành quá khứ. DAQ&C ngày càng trở lên phổ biến, nó đa dạng về thiết
kế, phong phú về chức năng.
Hiện nay có khoảng hơn 100 loại thiết bị khác nhau có thể thực hiện chức
năng thu thập dữ liệu (DAQ): từ các hệ điều khiển phân tán(DCS) cho đến
các bộ điều khiển logic khả trình (PLC) cũng như các máy tính, dù có nhiều
thay đổi trong gần đây nhưng DAQ vẫn là thiết bị dùng để đo đạc và ghi tín
hiệu.
Để thu thập được dữ liệu và ghi lại những sự thay đổi của tín hiệu thì hệ
thống ngoài có phần cứng còn cần có phần mềm để thu thập được nhiều
thông tin hơn, thực hiện chức năng trao đổi dữ liệu cho thông tin sau đó
chuyển thông tin vào vào hệ thống dựa trên nền Windows.
Trong một hệ thống cần thu thập dữ liệu và điều khiển thì nếu dùng hai hệ
thống DAQ cùng hoạt động sẽ có hiệu quả hơn vì đối với cùng một ứng dụng,
mỗi hệ thống có thể thu thập dữ liệu hoàn toàn khác nhau. Ví dụ, một hệ
DAQ sẽ thu thập dữ liệu cơ bản về quá trình sản xuất thời gian thực. Hệ DAQ
còn lại sẽ kiểm tra các dữ liệu chẩn đoán và khung thời gian liên quan đến nó,
ví dụ như sự cố kẹt sẽ được ghi lại sau một tuần và nó sẽ chỉ ra một bức tranh
toàn cảnh lớn hơn về các phần cần bảo trì, việc này sẽ không thể thấy rõ được
nếu nó chỉ được theo dõi theo từng giờ.
Như vậy ta có thể thấy rằng DAQ là thiết bị không thể thiếu trong sản xuất
công nghiệp và ngày càng hoàn thiện. Tác dụng của hệ thu thập dữ liệu và
điều khiển nhằm thu thập các dữ liệu tương tự, số, từ các bộ đếm, bộ định thời
gian hay từ các cảm biến đo lường.
Thông tin dữ liệu qua DAQ và đưa vào máy tính qua RS 232 hoặc truyền đi
xa các chuẩn RS 485 đưa về trung tâm điều khiển.
Đối với mỗi hệ thống sản xuất thì thiết bị điều khiển đóng vai trò là bộ não
của quá trình, thiết bị điều khiển đưa ra tác động có chính xác hay không phụ
thuộc rất nhiều vào dữ liệu thu thập được đưa về bộ điều khiển. Dữ liệu thu
thập càng chính xác thì khi lựa chọn , thiết kế, hiệu chỉnh thiết bị điều khiển
càng dễ dàng và rẻ tiền.
Mục đích của bất kỳ hệ thu thập dữ liệu nào cũng để phục phụ cho quá
trình giám sát, đánh giá hoặc điều khiển.Các thông số trong từng ứng dụng sẽ
thể hiện các yêu cầu về độ phân giải, độ chính xác, số lượng kênh, số lượng
điểm đo và tốc độ cho một hệ thu thập dữ liệu. Có rất nhiều các thành phần,
linh kiện cũng như các giải pháp được sử dụng, từ các Card thu thập dữ liệu
được cắm vào PC cho đến hệ thống lớn. Do đó trước khi tìm kiếm một giải
pháp hệ thống thu thập dữ liệu nào đó, chúng ta nên phân tích kỹ lưỡng các
yêu cầu về hệ thống trong ứng dụng để ta có sự lựa chọn cho phù hợp.
Ta có sơ đồ khối của hệ thống thu thập dữ liệu sau:
ANALOG
BĐK
DIGITAL 1 1
ĐTCN CĐCH1 .
MUX A/
D P .
2 CĐCH2 DEMUX
n LCD
.
SENSORRR
.
MT
COM
CĐCHn
S
n Truyền đi
xa
Hình 1.1 Sơ đồ cấu trúc nối tiếp tổng quát của DAQ
Từ đối tượng công nghiệp (ĐTCN) các thông tin như tín hiệu analog, tín
hiệu số, tín hiệu sensor sẽ được đưa đến bộ chuyển đổi chuẩn hóa (CĐCH)
đưa đến bộ gộp kênh MUX (Multiplexer) thông tin được đưa đến bộ biến đổi
A/D (dưới dạng nối tiếp) và đưa vào bộ vi xử lý µP(vi xử lý) hoặc vi điều
khiển µC.
Từ bộ vi xử lý thông tin được đưa qua bộ phân kênh (DEMUX) để ra các thiết
bị như dụng cụ đo số(LCD), máy tự ghi (REG), cảnh báo, máy tính và các
thiết bị điều khiển hoặc truyền đi xa.
1.1.2 Phân loại hệ thống DAQ&C
Theo sơ đồ cấu trúc thì hệ thu thập dữ liệu và điều khiển được phân
thành 3 loại:
a, Sơ đồ có các kênh thu thập dữ liệu song song
Nguyên lý cơ bản của hệ thống này là các kênh thu thập dữ liệu
được dẫn theo những đường dây riêng biệt chạy song song với nhau về bộ
xử lý trung tâm, tại bộ xử lý trung tâm sẽ phân phối tín hiệu thu thập được
cho các thiết bị điều khiển, LCD, máy tính…thông qua bộ phân kênh
DEMUX.
ANALOG
BĐK
DIGITAL 1 CĐCH1
A/D
1
ĐTCN .
P .
2 CĐCH2 A/D . DEMUX
. n LCD
.
SENSORRR
. MT
CĐCHn A/D COM
S
n Truyền đi
xa
- Ưu điểm: Hệ thống có độ tin cậy cao vì các kênh hoàn toàn độc lập nhau do
tín hiệu chạy song song trên các đường dây cáp.Vì vậy khi hỏng một kênh
nào đó các kênh kia vẫn làm việc được.
- Nhược điểm: Số lượng dây sẽ rất lớn vì thế chỉ sử dụng trong phạm vi nhất
định, khoảng cách ngắn(2-3km), phức tạp, cồng kềnh.
b, Sơ đồ có các kênh thu thập dữ liệu nối tiếp
ANALOG
BĐK
DIGITAL 1 1
ĐTCN CĐCH1 .
MUX A/
D P .
2 CĐCH2 DEMUX
n LCD
.
SENSORRR
.
MT
COM
CĐCHn
S
n Truyền đi
xa
Trong hệ thống này các kênh được chuyển từ song song thành nối tiếp để
đưa vào một kênh thu thập duy nhất thông qua dồn kênh MUX.
- Ưu điểm: Tốn ít đường dây, sử dụng khi đo khoảng cách xa, giá thành
rẻ hơn, đơn giản.
- Nhược điểm: Độ tin cậy thấp vì nếu hỏng một kênh thì coi như hỏng
toàn bộ hệ thống.
c, Sơ đồ có các kênh thu thập dữ liệu song song-nối tiếp
Trong hệ thống này các kênh thu thập dữ liệu được chia thành nhóm (còn
gọi là Modul), mỗi nhóm chứa nhiều kênh, số kênh trong mỗi nhóm được tính
toán sao cho tối ưu nhất (tức là đảm bảo sai số nhỏ nhất).
Từ đối tượng công nghiệp (ĐTCN), qua các sensor tín hiệu được đưa đến
các MUX sơ cấp sau đó đến CĐCH và đến bộ đổi nối nhóm, MUX nhóm
(thường là MUX điện tử) tín hiệu sau đó được đưa qua bộ chuyển đổi A/D
thành tín hiệu số rồi đưa vào bộ vi xử lý, tại đây tín hiệu được gia công, tính
toán sẽ truyền tới máy tính hoặc qua bộ phân kênh DEMUX đưa tín hiệu thu
thập được đến bộ điều khiển, màn hình LCD…
MUX1
CĐ
CH1
.
S
1 .BĐK
S 1
2 MUX A/
S . .
nhóm D P DEMUX
n
. . n LCD
ĐTCN . .
S
MT
1 COM
S CĐ
2 MUX CHm
Truyền đi
S
n
m xa
CĐCH
X Y
Đặc tính ra của chuyển đổi chuẩn hóa thường là tuyến tính tức là
Y = Y0 + K.X
Thay các giá trị đầu vào và đầu ra của CĐCH ta có :
0 = Y0 + K.X1
Y = Y0 + K.X2
Giải ra ta được:
X1 Y
Y0 Y ; K
X 2 X1 X 2 X1
X1 Y
Thay vào phương trình trên ta có: y Y x
X 2 X1 X 2 X1
Là một hàm tuyến tính theo x thỏa mãn yêu cầu của một CĐCH.
a. CĐCH đầu ra là áp một chiều
Được thực hiện bởi 2 bước sau :
- Bước 1: Trừ đi giá trị ban đầu x = X 1 , để tạo ra đầu ra của CĐCH
giá trị y = 0.
- Bước 2: Thực hiện khuyếch đại (K>1) hay suy giảm (K<1) .
Để thực hiện trừ đi giá trị ban đầu người ta thường sử dụng khâu tự
động bù tìn hiệu ở đầu vào hoặc thay đổi hệ số phản hồi của bộ khuyếch đại.
b.CĐCH đầu ra là dòng một chiều
Thực tế người ta hay sử dụng CĐCH với dòng ra là 0 ÷ 20mA hay
4 ÷ 20mA. Với dòng từ 4 - 20mA thì 4mA để cung cấp cho mạch điện tử còn
từ 0 – 16mA là tín hiệu đo. Nguồn dòng được tạo bởi bộ biến dòng (dùng
tranzito chẳng hạn). Mọi sơ đồ như vậy được biểu diễn ở hình:
4mA 4 - 20mA
On ap
0 - 16mA
S C Ð CH
Từ cảm biến qua bộ CĐCH tín hiệu ở đầu ra sẽ thay đổi theo độ lớn của
tín hiệu sau cảm biến (0 – 16 mA).Một nhánh qua bộ ổn áp cung cấp dòng
4mA cho mạch điện tử vấn đề còn lại là đo dòng thay đổi từ 4 – 20 mA của
nguồn cung cấp.
c,Khối MUX,DEMUX (bộ dồn kênh theo thời gian)
khối MUX (multiplexor) là thiết bị làm nhiệm vụ gộp nhiều kênh tín
hiệu(analog hoặc digital từ các cảm biến hoặc từ các chuyển đổi chuẩn hóa,
…)thành một kênh tín hiệu ,mỗi kênh tín hiệu sẽ được truyền đi trong một
khoảng thời gian nhất định nào đó.khối này có nhiệm vụ nhận tín hiệu
đầu vào từ bộ CĐCH ,sau đó lần lượt chọn các tín hiệu vào theo một chu kỳ
nhất định do chương trinh phần mềm điều khiển
Cấu tạo:MUX là một mạch logic tổng hợp có nhiều đầu vào biến và một
đầu ra.Khi có tín hiệu điều khiển hay còn gọi là các biến địa chỉ (ai).các biến
dữ liệu xi tùy thuộc vào dữ liệu được đưa tới đầu ra.Do đó bộ dồn kênh được
xem như một bộ đổi nối có điều khiển
d, Kênh truyền dẫn
Làm nhiệm vụ truyền dẫn thông tin từ nơi đo đến nơi thu thập và xử lý
thông tin
A0 A1 C Q
D0
D1 Q X X 0 0
D2 0 0 1 D0
D3
A0 Q 0 1 1 D1
A1 1 0 1 D2
C
1 1 1 D3
S Display CĐCH 1
D0 BĐK
2=
D1 Q1
2 D2
S Display CĐCH 2 D3 MUX 1
CĐCH 3 DEMU
S
1
Display
X
1 A0
Display CĐCH 1 A1 C0
S
LCD
2
Q2
CĐCH 2 Q
D0
S D0 D1
S Display CĐCH 3
4 D1 D2
Display D2 A/D
5
D3 P
S* Display CĐCH 4 D3
MUX
MUX 2
6
A2 1
A3 C1 . A8
A9
.
C
Q3 .
n
Display CĐCH 4 D0
S
8
MT COM
D1 MUX3
Display CĐCH 3
S
7
A4
A5 C2
Truyền đi xa
S CĐCH 1 D0
Display
4
S Display CĐCH 2
D1 Q4
3
Display CĐCH 2
S D2
1 Display CĐCH 2
S D3
7
Display CĐCH 2 D4
S
A6
5 MUX4
A 7 C3
A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 C0 C1 C2 C3 C∑ Q1 Q2 Q3 Q4 Q∑
0 0 X X X X X X 0 0 1 0 0 0 1 D0 0 0 0 S21
0 1 X X X X X X 0 0 1 0 0 0 1 D1 0 0 0 S11
1 0 X X X X X X 0 0 1 0 0 0 1 D2 0 0 0 S1’1
1 1 X X X X X X 0 0 1 0 0 0 1 D3 0 0 0 S2’1
X X 0 0 X X X X 0 1 0 1 0 0 1 0 D0 0 0 S42
X X 0 1 X X X X 0 1 0 1 0 0 1 0 D1 0 0 S52
X X 1 0 X X X X 0 1 0 1 0 0 1 0 D2 0 0 S62
X X X X 0 0 X X 1 0 0 0 1 0 1 0 0 D0 0 S83
X X X X 0 1 X X 1 0 0 0 1 0 1 0 0 D1 0 S73
X X X X X X 0 0 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 D0 S4’4
X X X X X X 0 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 D1 S34
X X X X X X 1 0 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 D2 S1’’4
X X X X X X 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 D3 S7’4
X X X X X X 0 0 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 D4 S5’4
K 2 A8 A9 C 0 C1 C 2 C 3C
K 3 A8 A9 C 0 C 1C2 C 3C
K 4 A8 A9 C 0 C 1 C 2C3C
S1 A0 A1 A8 A9 C0 C 1 C 2 C 3C
S 4 A2 A3 A8 A9 C 0C1 C 2 C 3C
S 5 A2 A3 A8 A9 C 0C1 C 2 C 3C
S 6 A2 A3 A8 A9 C 0C1 C 2 C 3C
S8 A4 A5 A8 A9 C 0 C 1C2 C3C
S 7 A4 A5 A8 A9 C 0 C 1C2 C3C
S 4 ' A6 A7 A8 A9 C 0 C 1 C2C3C
S 3 A6 A7 A8 A9 C 0 C 1 C 2C3C
S1'' A6 A7 A8 A9 C 0 C 1 C 2C3C
S 7 ' A6 A7 A8 A9 C 0 C 1 C 2C3C
S 5 ' A6 A7 A8 A9 C 0 C 1 C 2 C3C
- Thích hợp cho các phương tiện truyền thông ở nhiệt độ cao.
- Mỗi cảm biến omron đáp ứng của thủ tục kiểm tra nghiêm ngặt.
E52MY-
PTccC
SUS 316
E52MY-
CAccC
SUS 316
E52MY-
CAcD
SUS 316
Các model
Theo yêu cầu của đề bài ta chọn cảm biến đo nhiệt độ là E52MY-
CAccC .
Có 2 đầu ra
4 pole Binder plug, series 714 M18
Thông Số Kĩ Thuật
Input data:
Output data:
Độ chính xác
(display, analogue output): ≤±1 % FS
Độ lệch: ≤±0.5 % FS
Nhiệt độ trôi ≤ 0.3 % / 10 K zero point
≤ ±0.3
% / 10 K range
Đầu ra Tương tự:
Tín hiệu: 4 .. 20 mA, ohmic resistance
≤400
Thông số
Đầu cực 2714-2717
Bộ khuếch đại 2720 pH/ORP
Tổng quan
Tổng quan
Phạm vi hoạt động:
Nguồn vào: 4.5 tới 8VDC
•2714, 2716, 2716-DI: 0 to 14 pH
Dòng max:<1mA
• 2714-HF: 0 to 12 pH
Tổng trở vào:>1011Ω
• 2715, 2717: ± 2,000mV
Kết nối cuối:lắp đặt Twist-lock
Cỡ ống:0.5 tới 4.0 in.
tới đầu cực signet 271X
Hiệu suất:>97%@250C
Loại cáp:6 dây dẫn xoắn,chống
Thời gian đáp ứng PH:<5s,
nhiễu.
khi 95% tín hiệu thay đổi.
Độ dài cáp:chuẩn 4.6m,kéo dài tối
Sensor nhiệt: 3kBalco
đa 120m
•Thời gian đáp ứng:
Trị số max nhiệt độ/áp suất
2714:140s
Nhiệt độ hoạt động:
2716:196s
•7 bar max@650C
Trị số max.nhiệt độ/áp suất
•4 bar max@800C
Nhiệt độ môi trường: 00C tới 800C
Sinh Viên :Trần Văn Kiển 26
Bài Tập Lớn : Hệ Thống Thu Thập Dữ Liệu Và Điều Khiển
Nhiệt độ
•2716/2717:0°C tới 85°C
•2714/2715:10°C tới 85°C
•2714-HF:0°C tới 50°C
Áp suất và nhiệt độ hạn chế:
•6.89 bar @ 0°C
•4.00 bar @ 85°C
Đầu cực 2716-WT và 2717-WT
Bộ khuếch đại điều khiển từ xa 2721
wet-tap
Tổng quan
Tổng quan
Nguồn vào: 4.5 tới 8VDC
Phạm vi hoạt động:
Kết hợp:sensor PH,dùng cáp và BNC
•PH:0 tới 14 PH
conector
•ORP;-2000 tới +2000mV
Tổng trở vào:>1011Ω
Kết hợp với:signet 3719 wet-tap
Lắp ráp điên tử:kết nang epoxy
Kết nối(CPVC):Twist-lock
Trị số max nhiệt độ/áp suất
Hiệu suất:>97%@250C
Nhiệt độ hoạt động: -150C tới 650C
Thời gian đáp ứng:
Tiêu chuẩn chất lượng CE,UL,CUL,
• PH:<5s,khi 95% tín hiệu thay
ISO 9001:2000 và ISO 14001:2004
đổi.
cho môi trường
•ORP:phụ thuộc ứng dụng
Sensor nhiệt:3K Balco
•Thời gian đáp ứng:438s
Trị số max.nhiệt độ/áp suất
Nhiệt độ hoạt động:0 tới 850C
Nhiệt độ môi trường: 0 tới 850C
Áp suất và nhiệt độ hạn chế:
6.9 bar @ 65°C
Tiêu chuẩn chất lượng CE,UL,CUL,
ISO 9001:2000 và ISO 14001:2004
cho môi trường.
•Signet 5700
Hiển thị đồng thời pH và nhiệt độ. Hiển thị đồng thời ORP và mV.
Đặc điểm: Hiển thị đồng thời pH và nhiệt độ. Hiển thị đồng thời ORP và
mV. Tín hiệu ra 4-20mA .2 rơle lập trình được. 2 bộ điều khiển tỷ lệ. Bù nhiệt
độ. Tự nhận cảm biến "Easy-Cal", căn chỉnh đơn giản. Hiển thị dạng số và
kim
HIOKI với khả năng đo đạt được phù hợp với trạng thái của ứng dụng trong
lĩnh vực truyền tải điện năng,người phát minh và sự phát triển của các loại pin
năng lượng mặt trời.
+Ưu điểm:
--Lắp kiểu cắm dễ dàng, không cần cắt
mạch vòng chính.
--Không có tiêu hao khi cắm vào mạch
vòng chính đo lường
--Khi đo lường dòng điện nhỏ (1mA),
độ nhạy cao
--Chịu được xung kích chớp mắt gấp 10
lần giá trị dòng điện định mức.
--Điều kiện làm việc: nhiệt độ môi trường: -25 0C ~ +70 0C,
--Độ ẩm môi trường: ≤90% (yêu cầu bình thường)
--Khả năng chịu quá tải: Gía trị đưa vào 5ugấp 3 lần giá trị tiêu chuẩn.
+Chỉ tiêu tính năng kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng:
--Đưa ra dòng điện định mức: Khi đưa vào giá trị định mức, điện trở phụ tải là
“giá trị kê bảng”, thì dòng điện đưa ra đảm bảo độ chính xác và độ tuyến tính.
--Phạm vi độ tuyến tính: Khi giá trị phù hợp dòng điện vào ≤ giá trị giới hạn
lớn,
điện trở phụ tải ≤ điều kiện “giá trị kê bảng”, dòng điện đưa ra đảm bảo độ
chính xác và độ tuyến tính.
-- Đưa ra số lệch góc pha: Khi đưa vào giá trị định mức, điện trở phụ tải ≤
điều kiện “giá trị kê bảng”, tín hiệu đưa ra ứng với tín hiệu đưa vào.
--Số lệch góc pha tối đa: Nếu điện trở phụ tải đưa ra quá lớn sẽ tác động đến
số lệch pha, nhưng thông qua điện trở phụ tải tiến hành truyền đổi I/V sẽ
được giá trị điện áp đầy đủ, đề nghị xem xét áp dụng biện pháp bù thêm pha
trong khi ứng dụng mạch điện nối cổng.
--Đưa ra điện trở phụ tải: Là một nhân tố quyết định giá trị giới hạn lớn khi đo
phạm vi tuyến tính. Nếu không cần đo phạm vi dòng điện quá tải quá lớn và
sự tác động dao động pha đưa ra, có thể tăng lớn điện trở phụ tải để nâng cao
giá trị điện áp bởi I/V chuyển đổi
MCS-MD
MCS-SD2537
Sử dụng lưu lượng kế thế hệ mới kết hợp các chức năng cơ khí và điện
tử MR.
Lưu lượng kế MR mới của Hedland kết hợp công nghệ xử lí tín hiệu số tiên tiến
với công nghệ
chứng nhận bền vững của dòng
tiết diện thay đổi. Thiết kế thể đặc
cảm ứng điện tử chuyển của bộ phận
piston từ đồng thời cung cấp khả
Ứng dụng: Ðo mức liên tục cho các loại chất rắn và chất lỏng. Không bị ảnh
hưởng bởi môi trường bụi, tiến ồn, các lớp nhiệt độ, khí…
- Các ứng dụng tiêu biểu như: đo mức trong các silo cao chứa cement, nguyên
liệu thô, thức ăn gia súc, gạo, café, bột mì …
Môi trường nhiệt độ cao đến 200oC như clinker, bụi tro…
- FMR250 có nhiều loại anten phát sóng, loa DN80/DN100, loại parabol có góc
phát sóng chỉ 4 độ lý tưởng cho các dải đo > 30m có nhiều chướng ngại vật.
Ưu điểm: kỹ thuật 2 dây (2-wire), đo không chạm, không phụ thuộc vào đặc
tính môi chất, cài đặt và hiển thị tại chỗ hoặc từ xa bằng PC nhờ phần mềm
miễn phí Tof Tool, tích hợp đầu xịt khí dùng trong điều kiện môi trường nhiều
bụi và bám dính. Phù hợp môi trường nhiệt độ cao đến 200 oC, chuẩn truyền
thông HART.
Thông số kỹ thuật:
- Các kiểu ghép nối: 1½" BSPT (R 1½"), 1½ NPT, from DN80/3" ANSI,
E+H UNI flange from DN100/4".
- Nhiệt độ: -40 °C...+200 °C (-40 °F...+392 °F)
- Áp suất: -1...16 bar (...232 psi), E+H UNI flange: -1...1 bar (...14.5 psi)
- Dải đo max: 70 m (229 ft)
- Tín hiệu ra: 4...20 mA / HART
- Certificates
2.7 Cảm biến đo tốc độ quay : tốc độ quay dải đo 0 – 500A
GIỚI THIỆU
Sử dụng Encoder E6B2 của OMRON kết
hợp với đồng hồ đo tần số/ tốc độ cao cấp
K3HB-R.
Encoder E6B2
Bộ mã hóa vòng quay đa chức năng
Độ phân giải cao (tới 2000 xung/vòng) cải thiện độ chính xác của phép đo.
Dễ dàng chỉnh chỉ số Zeri (pha Z) bằng chức năng chỉ thị gốc.
Tải lớn:30N theo phương bán kính và 20N theo dọc trục.
Có khả năng chống sốc tốt hơn do có đĩa kim loại (tối đa 600p/r).
Dòng điện
tiêu thụ 80 mA max. 100 mA max. 160 mA max.
10, 20, 30, 40, 50, 60, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 10, 20, 30, 40, 50,
Độ phân giải 100, 100, 200, 360, 500, 100, 60, 100,
(xubg/vòng 200, 300, 360, 400, 500, 600, 200, 300, 360, 400, 200, 300, 360, 400,
quay) 600, 1,000, 2,000 500, 600, 500, 600,
720, 800, 1,000, 1,024, 1,000, 1,200, 1,500, 1,000, 1,024, 1,200,
1,200, 1,500, 1,800, 1,800, 1,500,
2,000 2,000 1,800, 2,000
K3HB-R
Bộ xử lý tín hiệu xung tần số tới 50 kHz (tín hiệu tiếp điểm không điện áp
tới 30 Hz) ,Đo xung tốc độ cao tới 50 kHz của bộ mã hoá xung hoặc các tín hiệu
xung ON/OFF; hiển thị tốc độ vòng quay; màn hình chuyển màu; đèn tín hiệu
thanh dễ nhìn; tốc độ lấy mẫu cao; hỗ trợ DeviceNet; chức năng xử lý tín hiệu
phong phú; kích thước gọn.
- Thực hiện được 6 phép đo gồm đo vòng quay (vòng/phút), tốc độ dài, đo tỉ
lệ và tích luỹ. Chỉ cần chọn chức năng thích hợp với ứng dụng yêu cầu: đo vòng
quay, tốc độ dài, tỉ lệ tuyệt đối, tỉ lệ lỗi, lỗi, tỉ lệ lưu lượng và thời gian quá trình.
Đồng hồ chính
K3HB-R x x
1. Mã của sensor đầu vào
NB: Đầu vào NPN/ đầu vào xung điện áp
PB: Đầu vào PNP
2. Điện áp nguồn
100-240 VAC: 100 đến 240 VAC 24 VAC/VDC: 24 VAC/ VDC
Card bộ nguồn sensor / đầu ra K33- x
CPA:Đầu ra rơle (PASS: SPDT) + nguồn sensor (12VDC +/-10%, 80 mA)*1
L1A: Đầu ra dòng tuyến tính (DC0(4) – 20mA) + nguồn sensor (12 VDC +/-
10%, 80 mA) *2
L2A: Đầu ra điện áp tuyến tính (DC0(1) – 5V, 0
đến 10V) + nguồn sensor (12 VDC +/-10%,
80mA) *2
A: Nguồn sensor (12 VDC +/-10%, 80 mA)
Điện áp nguồn 100 đến 240 VAC, 24 VAC/VDC, điện áp nguồn cho loại
DeviceNet là 24 VDC
Dải điện áp 85% đến 110% điện áp nguồn danh định; với loại DeviceNet là
nguồn cho phép 11 đến 25 VDC
Tiêu thụ điện 100 đến 240V: Tối đa 18 VA (tải lớn nhất)
(xem chú ý 1) 24 VAC/DC: Tối đa 11 VA/ 7W (tải lớn nhất)
Cách thức hiển Màn hiển thị LCD (đèn LED chiếu nền )
thị Màn hiển thị digital 7 thanh (chiều cao ký tự: giá trị hiện tại
là 14,2 mm (màu xanh/ đỏ); giá trị đặt là 4,9 mm ( màu xanh)
Các chức năng Biến đổi tỉ lệ, chọn hoạt động đo, lấy trung bình, so sánh giá trị
chính trung bình trước đó, trễ đầu ra, trễ đầu ra OFF, thử đầu ra,
teaching, chọn giá trị hiển thị, chọn màu hiển thị, bảo vệ phím,
chọn bank, chu kỳ cập nhật màn hình, giữ giá trị tối đa/ tối
thiểu, đặt lại.
Nhiệt độ hoạt
động bên ngoài -10 đến 55oC ( không đóng băng hoặc ngưng hơi )
Độ ẩm hoạt động
bên ngoài 25% đến 85%
Nhiệt độ cất giữ -25 đến 65oC (không đóng băng hoặc ngưng hơi )
Độ cao so với
mặt nước biển Tối đa 2.000 m
Các thiết bị đi Vỏ chống nước, 2 fixtures, vỏ đầu nối, nhẫn, hướng dẫn sử
kèm dụng. Với các Model DiviceNet có kèm theo bộ kết nối
DiviceNet và các đầu nối bấm (xem chú ý 3)
Dải đo Các chức năng F1 đến F6: 0.5 mHz đến 50 kHz (cho
các sensor xung điện áp/collector hở)
Các tín hiệu đầu vào Tiếp điểm không điện áp (tối đa 30 Hz với chiều rộng
xung ON/OFF tối thiểu 15 ms) Xung điện áp (tối đa
50-Khz, với độ rộng xung ON/OFF tối thiểu 9 µs;
điện áp ON: 4.5 đến 30V; điện áp OFF: -30 đến 2V;
trở kháng đầu vào: 10kΩ)
Collector hở (tối đa 50-KHz, với độ rộng xung
ON/OFF tối thiểu 9 µs)
Các Sensor kết nối được Điện áp dư ON: Tối đa 3V Dòng rò rỉ OFF: Tối đa 1,5
mA
Dòng của tải: Phải có công suất đóng ngắt là 20 mA
hoặc lớn hơn
Thời gian phản hồi Các chức năng F1 đến F6: tối đa 100 ms. (thời gian
của đầu ra so sánh từ khi đột ngột có sự thay đổi tín hiệu đầu vào 15%
(đầu ra transistor) đến 95% hoặc 95% đến 15% tới khi có đầu ra so
sánh)
Thời gian phản hồi của Chức năng F1 đến F6: Tối đa 110 ms (thời gian từ khi
đầu ra tuyến tính đột ngột có sự thay đổi tín hiệu
đầu vào 15% đến 95% hoặc 95% đến 15% tới khi đầu
ra analog đạt tới giá trị)
Thời gian phản hồi của Chức năng F1 đến F6: Tối đa 110 ms (thời gian từ khi
đầu ra tuyến tính đột ngột có sự thay đổi tín hiệu
đầu vào 15% đến 95% hoặc 95% đến 15% tới khi đầu
ra analog đạt tới giá trị)
Điện trở cách ly Tối thiểu 20 MΩ ( tại 500 VDC)
Cường độ điện môi 2.300 VAC trong 1 phút giữa các đầu nối và vỏ
Chịu nhiễu Các Model 100 đến 240 VAC: ± 1.500 V tại các đầu
nối nguồn ở chế độ bình thường (kiểu sóng với mặt nhô
lên 1-ns và độ rộng của xung là 1µs/100 ns) Các
Model 24-VAC/VDC: ±1.500 V tại các đầu nối nguồn
ở chế độ bình thường (kiểu sóng với mặt nhô lên là 1-
ns và độ rộng của xung là 1µs/100 ns)
Chịu rung Tần số: 10 đến 55 Hz, gia tốc: 50 m/s2; 10 lần trong 5
phút mỗi lần theo các hướng X,Y,Z.
Chịu sốc 150m/s2 (100 m/s2 với các đầu ra rơle) 3 lần mỗi lần
theo 3 trục, 6 hướng
Cấp độ Mặt trước Theo chuẩn NEMA 4X chỉ dùng trong phòng (tương
bảo vệ đương IP66)
Phần vỏ phía IP20
Các đầu nối IP00 + bảo vệ ngón tay (VDE0106/100)
Hình 2.12 - Giao tiếp giữa hai máy tính thông qua Modem và R-232
Mặc dù tính năng hạn chế, RS-232 là một trong các chuẩn tín hiệu có từ lâu
nhất, vì thế được sử dụng rất rộng rãi. Ngày nay, mỗi máy tính cá nhân đều có
một vài cổng RS-232 (cổng COM), có thể sử dụng tự do để nối với các thiết bị
ngoại vi hoặc với các máy tính khác. Nhiều thiết bị công nghiệp cũng tích hợp
cổng RS-232 phục vụ lập trình hoặc tham số hóa.
+ Đặc tính điện học :
RS-232 sử dụng phương thức truyền không đối xứng , tức là sử dụng tín
hiệu điện áp chênh lệch giữa một dây dẫn và đất . Mức điện áp được sử dụng
dao động trong khoảng từ -15V tới +15V . Khoảng từ 3V đến 15V ứng với giá
trị logic 0 , khoảng từ -15V đến 3V ứng với giá trị logic 1 như trên hình vẽ .
Chính vì từ -3V tới 3V là phạm vi không được định nghĩa , trong trường hợp
thay đổi giá trị logic từ 0 lên 1 hoặc từ 1 xuống 0 một tín hiệu phải vượt qua
khoảng quá độ đó trong một thời gian ngắn hợp lý. Ví dụ , tiêu chuẩn DIN
66259 phần 2 qui định độ dốc tối thiểu của một tín hiệu phải là 6V/ms hoặc 3%
nhịp xung , tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Điều này dẫn đến việc phải hạn chế về
điện dung của các thiết bị tham gia và của cả đường truyền.
D R
Giao
diện
RS-
232
Hình 2.13 – Qui định trạng thái logic của tín hiệu RS-232
Tốc độ truyền dẫn tối đa phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn. Đa số các hệ
thống hiện nay chỉ hỗ trợ tới tốc độ 19.2kBd (chiều dài cho phép 30-50m). Gần
đây, sự tiến bộ trong vi mạch đã góp phần nâng cao tốc độ của cổng RS-232 lên
nhiều lần so với tốc độ 19,2 kBp. Hiện nay đã có những mạch thu phát đạt tốc
độ 460kBd và hơn nữa, tuy nhiên tốc độ truyền dẫn thực tế lớn hơn 1 15.2 kBd
theo chuẩn RS-232 trong một hệ thống làm việc dựa vào ngắt là một điều khó
có thể thực hiện.
- Truyền số liệu Full – duplex sử dụng 3 dây: TxD, RxD, GND .
- Các tín hiệu điều khiển dùng để bắt tay (Handshaking) phần cứng là: RTS,
CTS, DSR, STR, Mức logic: +3V ÷ +25V -> “1” và 0V -> “0”.
Truyền thông không đồng bộ, cấu trúc một khung truyền bao gồm: 1 start bit,
7-8 data bit, 1-0 parity, 1-1,5-2 stop bit.
Một ưu điểm của chuẩn RS-232 là có thể sử dụng công suất phát tương đối
thấp, nhờ trở kháng đầu vào hạn chế trong phạm vi từ 3-7kΩ. Bảng dưới đây
tóm tắt một số thông số điện học quan trọng của RS-232.
Bảng 2.3 : Tóm tắt các thông số quan trọng của RS-232
Thông số Điều kiện Tối thiểu Tối đa
Điện áp đầu ra hở mạch 25V
Điện áp đầu ra khi có tải 3kΩ ≤ RL ≤ 7kΩ 5V 15V
Trở kháng đầu ra khi cắt nguồn -2V ≤ Vo ≤ 2V 300Ω
Dòng ra ngắn mạch 500mA
Điện dung tải 2500pF
Trở kháng đầu vào 3V ≤ Vl ≤ 25V 3kΩ 7 kΩ
Ngưỡng cho giá trị logic 0 3V
Ngưỡng cho giá trị logic 1 -3V
Hình 2.14 - Sơ đồ giắc cắm và chiều tín hiệu RS-232 loại DB-9
. RTS (Request To Send): Đường RTS kiểm soát chiều truyền dữ liệu. Khi một
trạm cần gửi dữ liệu, nó đóng mạch RTS sang ON để báo hiệu với modem của
nó. Thông tin này cũng được chuyển tới modem xa.
. CTS (Clear To Send): Khi CTS chuyển sang ON, một trạm được thông báo
rằng modem của nó đã sẵn sàng nhận dữ liệu từ trạm và kiểm soát đường điện
thoại cho việc truyền dữ liệu đi xa.
. RI (Ring Indicator): Khi modem nhận được một lời gọi, mạch RI chuyển
ON/OFF một cách tuần tự với chuông điện thoại để báo cho trạm đầu cuối. Tín
hiệu này chỉ thị rằng một modem xa yêu cầu thiết lập liên kết dial-up.
+ Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của hệ thống RS-232 là hai chiều toàn phần (full-duplex),
tức là hai thiết bị tham gia cùng có thể thu và phát tín hiệu cùng một lúc. Như
vậy, việc thực hiện truyền thông cần tối thiểu 3 dây dẫn- trong đó hai dây dẫn
tín hiệu nối chéo các đầu thu phát của hai trạm và một dây đất. Với cấu hình tối
thiểu này , việc đảm bảo độ an toàn truyền dẫn tín hiệu thuộc về trách nhiệm
của phần mềm.
Hình vẽ bên dưới minh họa một ví dụ ghép nối trực tiếp giữa hai thiết bị thực
hiện chế độ bắt tay (handshake mode) không thông qua modem. Qua việc sử
dụng các dây dẫn DTR và DSR , độ an toàn giao tiếp sẽ được đảm bảo. Trong
trường hợp này , các chân RTS và CTS được nôi ngắn.
+ Các hạn chế khi ứng dụng RS-232 trong Công Nghiệp :
- Giao diện thông tin P-P hạn chế khi kết nối
một vài thiết bị thông minh với nhau.
- Khoảng cách 15 met là quá ngắn cho phần
lớn các ứng dụng trong công nghiệp .
Tốc độ 19,2 kbps không thực sự tương thích với chuẩn thiết bị công nghiệp
Môi trường truyền dẫn hay phương tiện truyền dẫn ảnh hưởng lớn tới chất
lượng tín hiệu , tới độ bền vững của tín hiệu với nhiễu bên ngoài và tính tương
thích điện từ của hệ thống truyền thông . Tốc độ truyền và khoảng cách truyền
dẫn tối đa cho phép cũng phụ thuộc vào sự lựa chọn phương tiện truyền dẫn .
Ngoài các đặc tính kỹ thuật , các phương tiện truyền dẫn còn khác nhau ở mức
độ tiện lợi sử dụng (lắp đặt , đấu dây) và giá thành.
Trong kỹ thuật truyền thông nói chung cũng như truyền thông công nghiệp
nói riêng, người ta sử dụng các phương tiện truyền dẫn sau :
- Cáp điện : Cáp đồng trục, đôi dây xoắn , cáp trơn
- Cáp quang : Cáp sợi thủy tinh (đa chế độ , đơn chế độ), sợi chất dẻo
- Vô tuyến : Sóng truyền thanh (radio AM, FM), sóng truyền hình (TV), vi
sóng (microwave), tia hồng ngoại (UV)
Loại cáp phổ biến nhất trong các hệ bus trường là đôi dây xoắn . Đối với
các ứng dụng có yêu cầu cao về tốc độ truyền và độ bền với nhiễu thì cáp đồng
trục là sự lựa chọn tốt hơn. Cáp quang cũng được sử dụng rộng rãi trong các
ứng dụng có phạm vi địa lý rộng, môi trường xung quanh nhiễu mạnh hoặc để
xâm thực, hoặc có yêu cầu cao về độ tin cậy cũng như tốc độ truyền dữ liệu.
Với yêu cầu thiết kế của đề bài, trong bài này ta sử dụng phương tiện truyền dẫn
là cáp đôi dây xoắn với ưu điểm của nó là giá rẻ , dễ lắp đặt , dễ đấu dây …
Đôi dây xoắn (Twisted Pair) là một phát minh của A. Grahm Bell vào năm
1881 và từ đó trở thành phương tiện kinh điển trong công nghiệp điện thoại .
Một đôi dây xoắn bao gồm hai sợi dây đồng được quấn cách ly ôm vào nhau .
Tác dụng thứ nhất của việc quấn dây là trường điện từ của hai dây sẽ trung hòa
lẫn nhau , như hình 3.3 minh họa , vì thế nhiễu xạ ra môi trường xung quanh
cũng như tạp nhiễu do xuyên âm sẽ được giảm thiểu . Hiện tượng nhiễu xuyên
âm (crosstalk) xuất hiện do sự giao thoa trường điện từ của chính hai dây dẫn .
Khái niệm xuyên âm có nguồn gốc ở kỹ thuật điện thoại , chỉ sự chồng chéo làm
méo tiếng nói do tác động qua lại giữa hai dây dẫn . Nếu kích thước , độ xoắn
của đôi dây được thiết kế , tính toán phù hợp , trường điện từ do chúng gây ra sẽ
tự triệt tiêu lẫn nhau và hầu như không làm ảnh hưởng tới chất lượng tín hiệu .
Hình 2.7 – Đôi dây xoắn và tác dụng trung hòa trường điện từ
Trong các hệ thống truyền thông công nghiệp , đôi dây xoắn thường được sử
dụng đi kèm với chuẩn RS-485. Che chắn đường truyền đối với RS-485 không
phải bao giờ cũng bắt buộc , tùy theo đòi hỏi về chất lượng đường truyền và tính
tương thích điện từ trong lĩnh vực ứng dụng khác nhau . Các lớp bọc lót , che
chắn sẽ giảm tác động của nhiễu bên ngoài đến tín hiệu truyền dẫn , đồng thời
hạn chế nhiễu xạ từ chính đường truyền ra môi trường xung quanh . Một cáp
dẫn thường bao gồm nhiều đôi dây xoắn , trường hợp phổ biến là hai đôi dây .
Tùy theo cách che chắn mà người ta phân biệt hai loại cáp dẫn : Shielded
Twisted Pair (STP) và Unshielded Twisted Pair (UTP). Sự khác nhau giữa STP
và UTP ở chỗ, ngoài vỏ bọc chung bên ngoài của cả cáp thì STP còn có thêm
một lớp che chắn riêng cho từng đôi dây , như trên hình 8099.
a, STP b, UTP
Hình 2.8 – Hai kiểu cáp đôi dây xoắn STP và UTP
Điện trở đặc tính của STP và UTP thường là 120Ω. Đặc điểm của STP là
khả năng chống tác động nhiễu từ bên ngoài cao hơn nhiều so với UTP , trong
khi bản thân STP cũng tỏa ít nhiễu hơn ra môi trường xung quanh . Nhìn
chung , đối với các hệ thống bus trường với chuẩn truyền dẫn RS-485 thì STP
được sử dụng phổ biến nhất . Cũng chính vì khả năng chống nhiễu tốt mà STP
cho phép truyền với tốc độ tương đối cao (1..10Mbit/s).
Tùy theo chất lượng của cáp truyền , chiều dài dây dẫn tối đa không dung
bộ lặp có thể tới 3000m. Tuy nhiên , một phương thức truyền thông không cho
phép đạt được cả tốc độ truyền tối đa và chiều dài tối đa cùng một lúc. Bảng 2.1
liệt kê một số kiểu cáp theo qui chuẩn AWG (American Wire Gauge)
Bảng 2.1 : Một số kiểu cáp STP theo qui chuẩn AWG
AWG 28 26 24 22 20
Tiết diện dây (mm2) 0.08 0.13 0.2 0.32 0.50
Đường kính dây(mm) 0.32 0.40 0.51 0.64 0.80
Điện trở ∆R(Ω/m)
0.436 0.280 0.178 0.106 0.070
Chất lượng truyền của STP tốt hơn luôn đi đôi với giá thành cao hơn. Vì vậy
ở khoảng cách truyền dẫn ngắn hoặc trong các điều kiện ít có tác động nhiễu
bên ngoài , UTP cũng được sử dụng. Do dải tần bị hạn chế và nhạy cảm với
nhiễu , tốc độ truyền sử dụng UTP trong các hệ thống mạng truyền thông công
nghiệp thường bị hạn chế ở mức 167kbit/s , cũng như chiều dài đường truyền
tối đa không dung bộ lặp là 200m.
Tuy tốc độ truyền của các loại cáp đôi dây xoắn không cao lắm , nhưng ưu
điểm của nó là giá thành hợp lý và dễ lắp đặt , nối dây . Vì vậy ứng dụng chủ
yếu của chúng là ở cấp trường , có thể sử dụng trong hầu hết các hệ thống bus
trường . Đến nay , cáp đôi dây xoắn cũng được thiết kế , chế tạo với nhiều cải
tiến khác nhau.
2.11 lựa chọn ADC
ADC 0809 là loại ADC 8 bit đây là loại thông dụng nhất thường sử dụng
trong các thiết bị công nghiệp do hãng NCC chế tạo.
26 IN0 D0 17
27 IN1 D1 14
28 IN2 D2 15
1 IN3 D3 8
2 18
3 IN4 D4 19
IN5 D5
4 20
IN6 D6
5 IN7 D7 21
12 7
REF+ EOC
16 REF-
10
CLK
25
24 A0
A1
23
A2
22 ALE
9 OE
6 START
11 VCC
ADC0809
Hai chân Vref+ và Vref- được nối với điện áp chuẩn 5V.
Vcc và GND là hai chân nguồn khi Vcc =5V so với đất thì đầu vào
tương tự max là 5V. Chân EOC là báo cho biết quá trình biến đổi khi chân EOC
từ mức cao xuống mức thấp sẽ báo kết thúc quá trình biến đổi (nó có thể được
nối vào chân INT ngoài của vi điều khiển).
Để nhận số liệu từ đường dẫn dữ liệu D0 đến D7 ta kích vào chân OE.
Chân START được kích hoạt lên mức cao ADC sẽ bắt đầu quá trình biến đổi.
ALE cho phép chốt địa chỉ của kênh cần chọn khi có một xung dương.
2.12 lựa chọn MUX , DEMUX
a,lựa chọn MUX
40-740 đơn
4 kênh RF Mux, BNC Phiên bản
● Lựa chọn của bảng điều khiển Front Mounted Coaxial Connectors
● 75Ω Phiên bản thích hợp cho telecoms và cao Chuyển đổi video chất lượng
cao
● VISA / iVi Cung Cấp các trình điều khiển cho Windows 2000/Nt/xp
● sự hỗ trợ của pxi hoặc lxi Chassis
● Bảo hành 2 năm
40-740 là một nhiều Bi-Directional Multiplexers với bandwidths ngoài đến
2000MHz. Họ được bố trí như đơn từ 4 đến 1 cấu hình, tất cả đều có xuất sắc
Chen mất, VSWR & Isolation, trong 50Ω hoặc 75Ω phiên bản với nhiều lựa
chọn kết nối:40-740 đơn từ 4 đến 1 RF Multiplexer tự động chấm dứt hợp đồng
với tất cả các tín hiệu được lựa chọn.
Tổng Đặc điểm kỹ thuật
MUX 4051B
Các bộ vi xử lý hay vi điều khiển ngày nay hết sức đa dạng và rất phổ biến trên
thương trường do nhiều hãng sản xuất.Tuy rất đa dạng nhưng nói chung các họ
vi xử lý và vi điều khiển đều chứa 4 bộ phận cơ bản sau đây:
1.Đơn vị số học logic ALU (Arithmetic and Logic Unit) để thực hiện các phép
tính số học và logic sơ đẳng: cộng và trừ,các phép tính logic,phép bù,dịch trái
hay dịch phải.
2.Hệ thống thanh ghi:Bên trong vi xử lý có 1 hệ thống các thanh ghi để chứa
thônh tin trong quá trình hoạt động của vi xử lý bao gồm:
- Thanh ghi lệnh IR để chứa nội dung lệnh đang thực hiện.
- Thanh ghi đệm để gửi số liệu truyền hoặc địa chỉ đang thực hiện cho đến khi
lệnh kết thúc.
- Thanh ghi đa năng dùng làm bộ nhớ chứa số liệu trung gian.
- Thanh ghi đếm chương trình PC là thanh ghi địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ thực
hiện.
- Thanh trỏ ngăn xếp SP là vùng nhớ lưu tin tạm thời có tác dụng chỉ định miền
nhớ đang sử dụng.
3.Bộ vi chương trình
Từ kênh số liệu thông tin được đưa vào thanh ghi lệnh IR,sau đó đến bộ vi
chương trình.Mỗi lệnh của vi xử lý nhận và thực hiện đều chứa hàng loạt động
tác nhỏ,mỗi động tác gọi là 1 chỉ dẫn thực hiện hay 1 vi lệnh.
4.Đơn vị điều khiển là bộ phận đồng hồ phát xung điều khiển theo chu kỳ xác
định.Nhịp của đồng hồ tạo ra từ mạch dao động thạch anh,xung nhịp phát từ bộ
phận điều khiển sẽ tạo tín hiệu điều khiển các quá trình trao đổi và chế biến
thông tin ở từng vi lệnh.Đồng thời nó nhận các tín hiệu điều khiển từ các phần
tử khác đưa đến để thay đổi trạng thái của bộ vi xử lý.Đơn vị điều khiển còn
thực hiện điều khiển chu kỳ thực hiện các lệnh.
S2 S1 S0 Trạng
thái
0 0 0 tra lời
ngắt
0 0 1 đọc
cổngI/O
0 1 0 ghi cổng
I/O
0 1 1 dừng
1 0 0 nhận
lệnh
1 0 1 đọc bộ
nhớ
1 1 o ghi bộ
nhớ
1 1 1 dừng
3-2:Chế độ Max
-8088 hoạt động ở chế độ này cần các mạch phụ bên ngoài để chuyển đổi tín
hiệu điều khiển
-Chế độ này cần có thêm bộ điều khiền bus 8288.