Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (THPTQG 2020) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được
tiến hành theo các bước sau
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột
CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm
(ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống
số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 2: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo
các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô
(ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột
CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
Tính chất
T/c của poliancol dd màu xanh dd màu xanh dd màu xanh dd màu
- -
+ Cu(OH)2, to thường lam lam lam xanh lam
T/c của ancol Xenlulozơ
+ + + + +
(P/ư este hoá) triaxetat
+ (CH3CO)2O
Xenlulozơ
+ + + + +
trinitrat
+ HNO3/H2SO4
P/ư thuỷ phân Glucozơ +
- - Glucozơ Glucozơ Glucozơ
+ H2O/H+ Fructozơ
P/ư màu màu xanh
- - - - -
+ I2 đặc trưng
C6H12O6 à 2Ag
Nhớ à ( M C6 H12O6 = 180, M Ag = 108 )
(glucozơ/ fructozơ )
Câu 1: Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với AgNO3 đủ pứ trong dd NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được.
A. 10,8 g. B. 20,6g. C. 28,6g. D. 26,1g.
Câu 2: Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ.(H=85%)
A. 21,6g. B. 18,36g. C. 5,4g. D. 2,16g.
Câu 3: Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,2M. D. 0,1M.
Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam.
Câu 5: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch
glucozơ là
A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 30%.
Câu 6: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 7,3 C. 1,8. D. 2,4.
H%
Câu 1: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với
hiệu suất 80% là
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.
Câu 2: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%.
Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 4,65 kg. B. 4,37 kg. C. 6,84 kg. D. 5,56 kg.
Câu 3: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 4: Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 10 gam kết tủa.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của m
là
A. 15. B. 16. C. 14. D. 25.
Câu 5: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72 gam. B. 54 gam. C. 108 gam. D. 96 gam.
Câu 6: Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m
gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?
A. 20,0 gam. B. 32,0 gam. C. 17,0 gam. D. 16,0 gam.
DẠNG 4: PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN XENLULOZƠ HOẶC TINH BỘT (C6H10O5)n:
H1 % H2 %
(C6H10O5)n ¾¾
® nC6H12O6 ¾¾
® 2nCO2 + 2nC2H5OH
162n 180n
Câu 1: Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối
lượng ancol thu được là
A. 0,338 tấn. B. 0,833 tấn. C. 0,383 tấn. D. 0,668 tấn.
Câu 2: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu được là (biết hiệu suất
của cả quá trình là 70%)
Câu 1: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1
kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
Câu 2: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ
là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 3: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg
xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
Câu 4: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg
xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 10,5 kg. B. 21 kg. C. 11,5 kg. D. 30 kg.
Câu 5: Để sản xuất 59,4 kg xelunlozơ trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozơ thì
khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là
A. 70,0 kg. B. 21,0 kg. C. 63,0 kg. D. 23,3 kg.
Câu 6: Để điểu chế 26,73 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 50%) cần ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (d =
l,5gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:
A. 12,0 B. 48,0 C. 52,1 D. 24,0