You are on page 1of 2

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI VỀ ESTE- LIPIT

STT Nhận định Đ/S


1 Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacbonyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) ta
thu được este.
2 Các este có khả năng làm mất màu nước Br2 cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc.
3 Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT CnH2nO2 (n ³2)
4 Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
5 Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước.
6 Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
7 Các este thường có mùi thơm đặc trưng, được ứng dụng làm nước hoa, mĩ phẩm.
8 Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
9 Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
10 Tất cả các este được điều chế từ axit và ancol tương ứng.
11 Một số este có khả năng hoà tan tốt nhiều chất nên được làm dung môi để tách, chiết
chất hữu cơ.
12 Những hợp chất hữu cơ có nhóm -COO- trong phân tử là este
13 CH3COOC6H5 được điều chế từ axit và ancol tương ứng.
14 Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
15 Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
16 Etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa.
17 Benzyl axetat có mùi hoa nhài.
18 Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
19 Các este thường có mùi thơm dễ chịu, dễ tan trong nước.
20 Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
21 Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
22 Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom
23 Trong phản ứng este hoá giữ các axit hữu cơ đơn chức RCOOH và ancol no, đơn chức
R’OH, sản phẩm H2O được tạo nên từ -H trong ancol và -OH trong -COOH của axit.
24 Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
25 Lipit hầu hết là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit và photpholipit,…
26 Chất béo là este của glixerol và axit béo.
27 Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, phân nhánh.
28 Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
29 Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa các gốc hiđrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn.
30 Xà phòng hoá triglixerit thu được glixerol và muối của axit béo.
31 Triolein có công thức (C17H31COO)3C3H5
32 Ở nhiệt độ thường, chất béo có gốc hiđrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái
lỏng.
33 Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ như benzen, hexan…
34 Thuỷ phân chất béo trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm các axit béo và
glixerol.
35 Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu là do liên kết dôi C=C ở gốc axit không no của
chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí.
36 Có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
37 Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
38 Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
39 Chất béo được ứng dụng trong sản xuất đồ hộp, mì sợi.
40 Tristearin làm mất màu dung dịch Br2.
41 Steroit là một loại chất béo.
42 Dầu ăn và dầu máy có cùng thành phần nguyên tố.
43 Tất cả este đều tồn tại ở thể lỏng.
44 Poly(metyl metacrylat) dùng làm thuỷ tinh hữu cơ.
45 Triolein là chất béo lỏng.
46 Lipit là một loại chất béo.
47 Trieste là chất rắn ở điều kiện thường, có khả năng là mất màu dung dịch brom.
48 Chất béo lỏng làm mất màu dung dịch nước brom.
49 Trong thực tế, người ta chuyển chất béo rắn thành chất béo lỏng để dễ vận chuyển.
50 Butyl axetat được dùng để pha chế sơn tổng hợp.
51 Thuỷ phân chất béo thu được glixerol và axit béo.
52 Anhidrit axit tham gia phản ứng este hoá dễ hơn so với axit tương ứng.
53 Thuỷ phân metyl meta acrylat trong môi trường kiềm thu được muối và andehit.
54 Thuỷ phân metyl fomat trong môi trường axit thu được sản phẩm có tham gia phản ứng
tráng gương.
55 Chất béo có thể tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
56 Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
57 Trong công nghiệp chất béo được dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
58 Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
59 Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
60 Thuỷ phân hoàn toàn các chất béo trong dung dịch NaOH chỉ thu được glixerol và một
muối của axit béo.
61 Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
62 Thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm chỉ có thể thu được nhiều nhất một
muối.
63 Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
64 Mỡ bò, lợn, gà..., dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu,.. có thành phần chính là chất béo.
65 Có thể chuyển hoá trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng xà phòng
hoá.

You might also like