You are on page 1of 4

CÁC BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ

1. Khi phân tích a g chất B chứa C,H,O có công thức phân tử trùng với CT đơn giản
nhất.Khi phân tích a gam chất B ,thấy tổng k.lượng cacbon và hidro trong đó là 0,46g.Để đốt
cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít O2(đktc).Các sản phẩm phản ứng cháy đc hấp thụ hoàn
toàn khi cho chúng đi qua bình đựng dd NaOH dư,thấy khối lượng bình tăng thêm 1,9g.Xác
định giá trị a và CTPT của chất B.
2. A là một loại phân đạm chứa 46,67 % Ni tơ.Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít
O2 (dktc).Sản phẩm cháy gồm N2,CO2, hơi nước,trong đó thể tích VCO2 : V hơi H2O= 1 :
2.Xác định CTPT,viết CTCT của A.Biết rằng CTPT cũng là CT cấu tạo đơn giản nhất.
3. Đốt cháy hoàn toàn hh A gồm một hidrocacbon X thể tích(ở đk thường) và oxi dư,ta
thu đc hh khí B có thành phần thể tích là 30% CO2, 20%, H2O và 50% O2.Xác định CTPT và
CTCT các đồng phân có thể có của X.Tính % thể tích hh A.
4. Cho X là min đơn chức;Y chứa các ng.tố C,H,Cl và Z chứa các ng.tố C,H,O.Các chất
X,Y có khối lượng phân tử bằng nhau.Trộn X,Y,Z theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 1 ta thu đc hh A và theo
tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 ta đc hh B.Đốt cháy hết 2,28 g hh A đc 3,96 gam CO2;1,71g H2O; hh khí D
gồm N2 và Cl2.Cho hh D đi qua ống đựng Ag nung nóng để hấp thụ hết Cl2,thấy khối lượng
ống này tăng thêm 0,71 gam.Để trung hòa hết chất X có trong 2,28g hhA cần 79,72 ml dd HCl
0,1M.Còn để trung hòa hết chất X có trong 2,28g hh B cần 79,72 ml dd HCl 0,1M.Xác định
CTPT của X,Y,Z.
5. Hợp chất hữu cơ A chứa 9,09% hidro;18,18% nito còn lại là cacbon và oxi.Khi đốt
cháy 3,85 gam chất A,ta thu đc 2,464 lít CO2 ở 27,3 0C và 760 mmHg,khối lượng phân tử nhỏ
hơn khối lượng phân tử của bezen.Xác định CTPT của A.
6. Sau khi đốt cháy 300 cm3 một hh gồm hidrocacbon và nito bằng 675 cm3 oxi(lấy
dư).Ng.ta thu đc 1050 cm3 chất khí.Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn lại 600cm3 khí.Nếu
cho khí còn lại đó lội qua dd NaOH thì chỉ còn lại 300cm3.Các khí đều đc đo ở Đktc.Xác định
CTPT.
7. Đốt cháy HCHC A chứa C,H,O rồi cho sản phẩm cháy lần cho đi qua bình đựng
CaCl2 khan, khối lượng bình tăng thêm 0,27g và bình đựng nước vôi trong thành dd muối có
nồng độ 75.10-4 M.Ở 80 0C,1 gam A chiếm thể tích hơi là 1 lít dưới áp suất 279mmHg.Xác
định CTPT.
8. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O,N.Cho toàn bộ sản phẩm
cháy dẫn qua dd nước vôi trong có dư thì dd nặng thêm 1,33 g và tách ra đc 2 g kết tủa.Mặt
khac1 định lượng 0,15 gam chất này = phương pháp Kjeldahl và dẫn toàn bộ khí bay ra vào 18
ml dd H2SO4 0,1 M. Axit dư đc trung hòa bởi 4ml dd NaOH 0,4 M.
Tìm CTTN của A.
9. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất X bằng 1 lượng oxi vừa đủ là 0,616 lít thu đc 1,344
lít hh CO2, N2 và hơi nước.Sau khi làm ngưng tụ hơi nước,hh khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít
và có tỉ khối đối với hidro là 20,4.Xác định CTPT của X.

BÀI TẬP VỀ ANKAN – ANKEN – ANKADIEN


Dạng 1: ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP.
1. Viết CTCT và gọi tên theo danh pháp thay thế các hợp chất sau:
a. Hexametyletan e. isobutylen
b. Neopentan f. đivinyl
c. Tetrametyletilen g. propilen.
d. Isopren.
2. Viết CTCT các chất sau:
a. 4-etyl-3,3,4,5-tetrametylheptan. e. Trans-but-2-en.
b. 3,4-đimetyl-2-etylpent-1-en. f. 2,2-đimetyl-3-etylocta-4-en.
c. Cis-2,5-đimetylhex-3-en. g. 3,7-đimetylocta-1,3,7-trien.
d. Penta-2,3-đien h. 2,4,4-trimetylhexan.

3. Viết CTCT và gọi tên theo danh pháp thay thế cho các anken có
CTPT:
a. C4 H8. b. C 5 H10.
4. Viết CTCT và gọi tên theo danh pháp thay thế cho các ankadien có
CTPT sau:
a. C2H6 b. C 3 H8.

Dạng 2: ĐIỀU CHẾ, PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

5. Viết PTPU điều chế:


a. Etilen glicol; PE từ ancol etylic. d. etilen glicol từ khí metan.
b. Cao su buna từ butan. e. but-1-en từ but-2-en và ngược lại.
c. Cao su buna từ tinh bột. f. PVC từ đá vôi và than đá.
6. Viết PTPU của 2-metylpropen với:
a. brom trong CCl4 d. H 2 (Ni).
b. HBr e. dd KmnO 4 loãng.
c. H2O /H+ f. áp suất và nhiệt độ cao.
7. Viết PTPU cộng theo tỉ lệ 1:1
a. Cloropren và Br2. b. Đivinyl và HBr.
8. Viết PTPU điều chế eten từ:
a. etan d. etyl clorua.
b. propan e. 1,2-dibrometan.
c. ancol etylic.

Dạng 3: NHẬN BIẾT, TÁCH

9. Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các khí sau:


a. CH4 , C2H4 , SO2 , CO2.
b. C2H4 , C2H6 , N2 , SO2.
c. CH4 , C2H4 , C3H8.
10. Tách rời các khí sau ra khỏi hỗn hợp:
a. Butan, but-2-en, khí cacbonic. b. etan, eten.

Dạng 4: XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT CỦA 1 HỢP CHẤT HỮU CƠ

11. Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích ankan A cần 7 thể tích O2.
a. Xđ CTPT của A
b. Cho A tác dụng với Br2 được 2 dẫn xuất B1, B2 đều chứa 85,1% brom. Viết PTPU và gọi tên sản
phẩm tạo thành.
12. Đốt cháy hoàn toàn 15 cm3 ankan A với oxi dư, sản phẩm thu được sau
khi ngưng tụ hơi nước còn 90 cm3. Tiếp tục dẫn qua bình chứa P chỉ còn 75 cm3. Các khí đo trong cùng
điều kiện.
a. Tìm CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Cl2 (askt) được tối đa 4 sản phẩm thế mono clo. Viết PTPU và gọi tên sản phẩm
tạo thành.
13. Xác định CTCT của HCHC có CTPT là C5H12 có tính chất sau:
a. Tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ.
b. Tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 cho 4 sản phẩm hữu cơ.
14. Tìm CTPT của các anken A, B, D, E:
a. dA/H2 = 21.
b. Khối lượng riêng của B (đkc) là 2,5 g/l.
c. 1,26 gam D tác dụng vừa đủ với 4,8 gam Br2.
d. Đốt cháy 10 ml E thu được 50 ml CO2 ( cùng điều kiện).
15. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33 gam CO2 và 13,5 gam
hơi nước.
a. Tìm CTPT A và CTCT A biết rằng ở đkc, khối lượng riêng của A là 1,875 g/l.
b. Tìm lượng dd KmnO4 40% có thể bị mất màu vừa đủ bởi lượng chất A trên.
16. Hợp chất A chứa 85,71% C.
a. Tìm CT đơn giản nhất của A.
b. Cho A tác dụng với dd Br2 được sản phẩm cộng B. B chứa 85,11% brom. Tìm CTPT, CTCT và gọi
tên A, B.
17. Hai anken khí X, Y ( X, Y không là đồng phân của nhau) cho tác dụng
với nước trong môi trường axit chỉ thu được 2 ancol A, B.
a. Xác định CTCT X, Y.
b. Viết PTPU trùng hợp X, Y.
18. Phân tích 1,35 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 1,35
gam H2O. Biết dA/metan = 3,375.
a. Tìm CTPT của A.
b. Viết CTCT đúng của A, biết A có thể điều chế từ rượu etylic.
19. Một hidrocacbon A ở thể khí có thể tích là 4,48 lít ( đkc) tác dụng vừa
đủ với 4 lít dd brom 0,1 M thu được sản phẩm B chứa 85,562% brom.
a. Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A, B biết A mạch hở.
b. Xác định CTCT đúng của A, biết rằng A trùng hợp trong điều kiện thích hợp cho cao su. Viết PTPU.
20. Cho 1 ankadien E tác dụng với Br2 được 1,4-đibrom-2-metylbut-2-en.
Viết CTCT đúng của E.

Dạng 5: TÍNH %V THỂ TÍCH MỖI KHÍ TRONG HỖN HỢP

21. Hỗn hợp gồm 8,6 gam eten, etan phản ứng vừa đủ với 400 ml dd brom
0,5 M. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
22. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí G gồm CH4, C2H6, C2H4 thu
được 24,64 lít khí CO2. Mặt khác, dẫn hỗn hợp qua dd brom dư, thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam
( các khí đo ở đktc).
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 13,44 lít hỗn hợp G.
23. 0,2 mol khí X gồm etan, propan, propen sục qua nước brom dư, thấy
khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt hoàn toàn thu được một lượng CO 2 là a
gam và 6,48 gam nước.
a. Tính a ( lượng khí CO2) và thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Dẫn toàn bộ a gam khí CO2 qua 400 ml dd KOH 2,6 M. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản
ứng.
Dạng 6: XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT CỦA MỖI CHẤT TRONG HỖN HỢP

24. Một hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng 10,2
gam. Đốt cháy hoàn toàn A cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT, CTCT 2 ankan.
25. Đốt cháy hoàn toàn 2 hidrocacbon X, Y ( X, Y là đồng đẳng liên tiếp)
thu được 28,6 gam CO2 và 15,3 gam H2O.
a. Xác định CTPT X, Y.
b. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
26. Cho 4,2 gam anken A tác dụng vừa đủ với 150 ml dd brom 1 M.
a. Tìm CTPT của A.
b. Trộn A và 1 chất đồng đẳng B thu được hỗn hợp X. Đốt cháy 9,8 gam hỗn hợp X, sau đó cho khí
CO2 qua dd Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tìm m và CTPT của B biết số mol chất A gấp đôi số
mol chất B và 9,8 gam hỗn hợp X có thể tích là 6,72 lít (đkc).
27. Cho 3,36 lít hỗn hợp 2 anken khí A, B (đkc) tác dụng với 200 ml dd
brom thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam.
a. Tìm CTPT của A, B biết chúng là đồng đẳng liên tiếp.
b. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
28. Đốt cháy 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm 2 anken là đồng đẳng liên
tiếp. sản phẩm cháy cho qua bình chứa P2O5 thì thấy khối lượng bình tăng m gam, qua bình KOH thấy
khối lượng bình tăng (m + 39) gam.
a. Xác định CTPT 2 anken.
b. Tính % theo V của 2 anken.
29. Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B có số nguyên tử hydro trong A
bằng số nguyên tử cacbon trong B. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X thu được 5,4 gam H 2O.
a. Xác định CTPT A, B.
b. Tính % về thể tích mỗi chất trong X.
30. 1232 ml ( đkc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B ( A, B có cùng số
hydro ) vào dd brom dư, khối lượng bình tăng 1,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí ra khỏi bình dd brom,
cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd NaOH thì thu được 9,54 gam muối Na 2CO3 duy nhất.
a. Xác định CTPT A, B.
b. Xác định CTCT tất cả các đồng phân có thể có của A, B ( kể cả đồng phân hình học) và đọc tên.
31. Một hỗn hợp khí gồm H2 và 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử
cacbon, trong đó có 1 hidrocacbon là đồng đẳng của metan, 1 hidrocacbon là đồng đẳng của etylen.
- Đốt cháy hoàn toàn 100 cm3 hỗn hợp thu được 210 cm3 CO2.
- Nung nhẹ hỗn hợp có Ni xúc tác thì từ 100 cm3 hỗn hợp đó thu được 1 chất duy nhất có thể tích bằng
70 cm3.
a. Xác định CTPT 2 hidrocacbon, tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích khí oxi cần để đốt cháy hết hỗn hợp đầu.
32. Một hỗn hợp khí A có thể tích là 21,504 lít (đkc) gồm một anken X và
một ankadien Y. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 1,92 mol CO2. Xác định CTPT và CTCT của X, Y biết rằng X, Y
đều đối xứng; gọi tên X, Y.
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn vừa đủ với 134,4 gam brom.
a. Tính thành phần % thể tích của X, Y trong hỗn hợp A.
b. Viết PTPU trùng hợp X, Y.
c. Viết PTPU của X, Y với HBr theo tỉ lệ mol 1:1.

You might also like