You are on page 1of 3

Bài tập Kế toán quản trị theo quá trình sản xuất

Bài tập 4-1. Bút toán nhật ký tính giá thành theo quá trình
Cô ng ty A sả n xuấ t gạ ch qua hai bộ phậ n: Đú c và Nung. Thô ng tin liên quan đến hoạ t
độ ng củ a cô ng ty trong thá ng 3 như sau:
a. Xuấ t vậ t liệu dù ng và o sả n xuấ t ở Bộ phậ n Đú c, 23.000ngđ; và Bộ phậ n Nung, 8.000ngđ
b. Chi phí nhâ n cô ng trự c tiếp phá t sinh ở Bộ phậ n Đú c, 12.000ngđ; và Bộ phậ n Nung,
7.000ngđ.
c. Chi phí sả n xuấ t chung phâ n bổ : Bộ phậ n Đú c, 25.000ngđ; và Bộ phậ n Nung, 37.000ngđ.
d. Gạ ch đã đú c nhưng chưa nung đượ c chuyển từ bộ phậ n Đú c sang bộ phậ n Nung. Theo hệ
thố ng tính giá thà nh theo quá trình củ a cô ng ty, chi phí gạch chưa nung là 57.000ngđ.
e. Gạ ch hoà n thà nh đượ c chuyển từ bộ phậ n Nung và o kho thà nh phẩ m. Theo hệ thố ng tính giá
thà nh theo quá trình củ a cô ng ty, giá thà nh củ a gạ ch hoà n thà nh là 103.000ngđ.
f. Gạ ch hoà n thà nh đượ c bá n cho khách hà ng. Theo hệ thố ng tính giá thà nh theo quá trình củ a
cô ng ty, giá vố n củ a gạ ch đã bá n là 101.000ngđ.
Yêu cầu:
Định khoả n và phả n á nh và o sơ đồ tà i khoả n các nghiệp vụ trên.

Bài tập 4-2. Tính sản lượng tương đương – Phương pháp bình quân.
Cô ng ty C sử dụ ng hệ thố ng tính giá thà nh theo quá trình. Trong thá ng 10, tạ i mộ t bộ
phậ n có cá c dữ liệu sau:
Tỷ lệ hoàn thành
Số lượng
CP Vật liệu CP chuyển đổi
Sản phẩm dở dang 01/10 30.000 65% 30%
Sản phẩm dở dang 31/10 15.000 80% 40%
Có 175.000 sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong tháng và 190.000 sản phẩm hoàn thành
chuyển sang bộ phận sau.
Yêu cầu:
Tính sản lượng tương đương cho tháng 10, biết rằng công ty sử dụng phương pháp bình
quân trong hệ thống tính giá thành theo quá trình sản xuất.
Bài tập 4-3. Tính chi phí sản xuất cho một sản phẩm tương đương – Phương pháp
bình quân.
Công ty S sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống tính giá thành theo quá trình sản
xuất. Dữ liệu của bộ phận lắp ráp trong tháng 5 như sau:
Chi phí vật liệu trực Chi phí nhân công Chi phí sản xuất
tiếp trực tiếp chung
Sản phẩm dở dang 01/03 18.000ngđ 5.500ngđ 27.500ngđ
Chi phí phát sinh trong kỳ 238.900ngđ 80.300ngđ 401.500ngđ
Sản lượng tương đương 35.000sp 33.000sp 33.000sp
Yêu cầu:
1. Tính chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung cho
một sản phẩm tương đương.
2. Tính tổng chi phí sản xuất cho một sản phẩm tương đương.

1
Bài tập 4-4. Tính tổng giá thành và chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ –
Phương pháp bình quân.
Dữ liệu liên quan đến bộ phận đầu tiên của một công ty áp dụng hệ thống tính giá thành
theo qúa trình sản xuất, như sau:

Chi phí vật liệu Chi phí


trực tiếp chuyển đổi
Sản lượng tương đương từ sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.000 800
Chi phí sản xuất cho một sản phẩm tương đương 13,86ngđ 4,43ngđ
Có 20.100 sản phẩm hoàn thành và chuyển sang bộ phận sản xuất tiếp theo trong kỳ.
Yêu cầu:
Tính tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành chuyển sang bộ phận sản xuất tiếp theo và
tính tổng chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bài tập 4-5. Báo cáo diễn giải chi phí – Phương pháp bình quân
Công ty M sử dụng hệ thống tính giá thành theo quá trình sản xuất. Bộ phận nướng bánh là
một trong những bộ phận sản xuất của nhà máy sản xuất bánh của công ty. Trong tháng 6, ở bộ
phận nướng bánh, chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang đầu kỳ là 3.750ngđ, chi phí sản xuất
của sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.860ngđ, và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là 43.120ngđ.
Yêu cầu:
Lập báo cáo diễn giải chi phí tháng 6 cho bộ phận nướng.
Bài tập 4.6. Tính tổng giá thành và chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ –
Phương pháp bình quân.

Công ty S. sản xuất sản phẩm K, sử dụng hệ thống kế toán theo quá trình sản xuất.
Trong tháng 8/x4 có thông tin sau: (a) có 450 sản phẩm dở dang đầu tháng (mức độ hoàn
thành về chi phí vật liệu là 100%; chi phí chuyển đổi là 10%) với chi phí là 675ngđ ( Chi phí
vật liệu: 400ngđ). (b) Số lượng sản phẩm được bắt đầu sản xuất và đã hoàn thành trong
tháng tổng cộng là 14.200. (c) Có 420 sản phẩm dở dang cuối tháng, mức độ hoàn thành đối
với chi phí vật liệu là 100% và chi phí chuyển đổi là 70%. (d) Chi phí cho một sản phẩm
tương đương được tính cho tháng 8: chi phí vật liệu 1,4ngđ; chi phí chuyển đổi 0,80ngđ.
Sử dụng thông tin đã cho, hãy tính giá thành sản phẩm và chi phí của sản phẩm dở dang
cuối tháng, tổng số chi phí đã tính toán. Dùng phương pháp Bình quân
Bài tập 4.7. Sản phẩm tương đương: Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ-Phương
pháp FIFO
Công ty S. sản xuất gạch. Mặc dù chỉ mới hoạt động trong 12 tháng, công ty đã đạt
được danh tiếng về chất lượng gạch. Trong năm đầu tiên, vật liệu cho 580.500 viên gạch đã
được đưa vào sản xuất; 576.900 viên đã được hoàn tất và chuyển thành thành phẩm. Những
viện gạch còn lại đang còn chế biến dở dang vào cuối năm, mức độ hoàn thành là 60%. Ở hệ
thống kế toán theo quá trình sản xuất của công ty, tất cả vật liệu được đưa vào từ đầu quá
trình sản xuất. Chi phí chuyển đổi phát sinh đồng bộ với quá trình sản xuất.
Từ thông tin này, hãy lập một bảng kê sản phẩm tương đương vào 31/12/x4. Dùng
phương pháp FIFO.
Bài tập 4.8. Sản phẩm tương đương: có sản phẩm dở dang đầu kỳ-Phương pháp FIFO
Công ty P. sản xuất dầu gội đầu. Vào 01/01/x3, có 6.200 lít dầu gội đầu đang được chế
biến, mức độ hoàn thành là 80% đối với chi phí chuyển đổi và 100% đối với chi phí vật liệu.

2
Trong tháng, 212.500 lít vật liệu được đưa vào sản xuất. Thông tin về sản phẩm dở dang vào
31/01/x3 như sau: 4.500 lít dầu gội đầu đang chế biến dở dang với mức độ hoàn thành về chi
phí chuyển đổi là 60%; về chi phí vật liệu là 100%.
Từ thông tin này, hãy lập một bảng kê sản phẩm tương đương trong tháng. Dùng
phương pháp FIFO.
Bài tập 4.9. Xác định chi phí sản xuất / sản phẩm tương đương-Phương pháp FIFO
Công ty G. sản xuất sản phẩm C. Tài khoản sản phẩm dở dang cho biết các chi phí trong
sản phẩm dở dang vào đầu tháng bảy năm x3 như sau: vật liệu 31.700ngđ; chi phí chuyển
đổi 29.400ngđ. Chi phí vật liệu được sử dụng trong tháng bảy là 273.728ngđ; chi phí chuyển
đổi là 176.689ngđ. Trong tháng có 15.190 sản phẩm được bắt đầu sản xuất và đã hoàn thành.
Một bảng kê sản phẩm tương đương đã được lập cho biết có 16.210 sản phẩm tương đương
đối với chi phí chuyển đổi và 16.450 sản phẩm tương đương đối với chi phí vật liệu.
Với thông tin này, hãy lập một bảng phân tích chi phí đơn vị cho tháng bảy năm x3.
Dùng phương pháp FIFO.
Bài tập 4.10. Tính tổng giá thành và chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ –
Phương pháp FIFO.
Công ty S. sản xuất sản phẩm K, sử dụng hệ thống kế toán theo quá trình sản xuất.
Trong tháng 8/x4 có thông tin sau: (a) có 450 sản phẩm dở dang đầu tháng (mức độ hoàn
thành về chi phí vật liệu là 100%; chi phí chuyển đổi là 10%) với chi phí là 675ngđ ( Chi phí
vật liệu: 400ngđ). (b) Số lượng sản phẩm được bắt đầu sản xuất và đã hoàn thành trong
tháng tổng cộng là 14.200. (c) Có 420 sản phẩm dở dang cuối tháng, mức độ hoàn thành đối
với chi phí vật liệu là 100% và chi phí chuyển đổi là 70%. (d) Chi phí cho một sản phẩm
tương đương được tính cho tháng 8: chi phí vật liệu 1,4ngđ; chi phí chuyển đổi 0,80ngđ.
Sử dụng thông tin đã cho, hãy tính giá thành sản phẩm và chi phí của sản phẩm dở dang
cuối tháng, tổng số chi phí đã tính toán. Dùng phương pháp FIFO

You might also like