Professional Documents
Culture Documents
Bài 03 TH y Tĩnh
Bài 03 TH y Tĩnh
1. Khối lượng riêng của một chất lỏng được định nghĩa là khối lượng của
một đơn vị thể tích chất lỏng đó. Ký hiệu
kg Nước= 998 kgm-3
= m
kgm-3 V m3 KK =1.2kgm-3
Nếu khối lượng riêng của chất lỏng không đổi, chất lỏng đó được
coi là không chịu nén ép
Nếu khối lượng riêng của chất lỏng có thể thay đổi (các chất
khí), chất lỏng đó được coi là chịu nén ép
(Mặc dù các chất khí có thể chịu nén, dòng chuyển động của nó có thể được
coi là không chịu nén ép, nếu không có thay đổi nhiều)
Chất lỏng
Một số tính chất của chất lỏng
Trọng lượng riêng của một chất lỏng là trọng lượng tính trên một đơn vị
thể tích chất lỏng đó. Ký hiệu n
N
G
n g
Nm-3 V m3
Tỷ trọng là tỉ số giữa trọng lượng riêng của chất lỏng với trọng lượng
riêng của nước ở 0oC
Chất lỏng
Khối lượng riêng của một chất khí được tính theo phương trình
trạng thái của khí lý tưởng
RT 1
V
m pM
, m3/kg
Chất lỏng
Một số tính chất của chất lỏng
2. Áp suất: Lực tác dụng lên một đơn vị bề mặt
Thứ nguyên: N/m2 = Pa
- at, mmHg,, mH2O hoặc mm H2O
- atmophe vật lý atm, kilogram lực trên centimet
vuông kp/cm2
1atm = 760mmHg = 10,33mH2O = 1,028.104 N/m2
1at = 735,6mmHg = 10mH2O = 1kp/cm2 = 9,81.104 N/m2
- Khối lượng riêng của chất lỏng thay đổi khi nhiệt độ, áp suất thay đổi:
+ Chất lỏng giọt: ρ = const khi thay đổi P: không chịu nén ép
+ Chất khí (hơi): ρ thay đổi nhiểu khi thay đổi P: chịu nén ép.
Độ giảm thể tích khi áp suất trên bề mặt tăng 1at được gọi là hệ số nén ép.
A - Tĩnh lực học chất lỏng
II. Phương trình vi phân cân bằng của Ơ le
1. Giả thiết: P
P dz
- Khối chất lỏng giọt ở trạng thái z z
P
tĩnh, đồng nhất. ρ = const.
P
- P là hàm liên tục, khả vi P P dx
x
M
P
- Trong khối chất lỏng, xét phân P
P dy gdm
tố thể tích dV(dx, dy, dz). y
O P x
Theo Oz:
𝜕𝑃 𝜕𝑃
𝑁𝑧 = 𝑃𝑑𝑥𝑑𝑦 − 𝑃 + 𝑑𝑧 𝑑𝑥𝑑𝑦 − ρ𝑔𝑑𝑉 = 0 − . 𝑑𝑉 − ρ𝑔𝑑𝑉 = 0
𝜕𝑧 𝜕𝑧
Tĩnh lực học chất lỏng
Hệ phương trình vi phân cân bằng của Ơ le
𝝏𝑷
− . 𝒅𝑽 = 𝟎
𝝏𝒙
𝝏𝑷
− . 𝒅𝑽 = 𝟎
𝝏𝒚
𝝏𝑷
−𝝆𝒈𝒅𝑽 − . 𝒅𝑽 = 𝟎
𝝏𝒛
P P P P
0 gdz dx dy dz 0
x x y z
P
0 dP
y 1 P
P dP dz 0 d z 0
g 0 g g
z
P
z C
g
A - Tĩnh lực học chất lỏng
III. Phương trình Cơ bản của tĩnh lực học chất lỏng
p0 p p0
z0 C z z0
g g g
Trong đó:
- z: chiều cao hình học, (m)
- p/ρg: chiều cao áp suất thủy tĩnh (m), chiều cao pezomet
PB
zA
B
zB
zA > zB nên PA < PB
O O
- Càng lặn sâu thì vật sẽ càng phải chịu một áp suất lớn.
A - Tĩnh lực học chất lỏng
Khái niệm về chiều cao Pezomet:
Chiều cao Pezomet là chiều cao cột chất lỏng có khả năng tạo ra một áp
suất bằng áp suất tại điểm đang xét
Hút ck Theo PTCB của tĩnh lực học chất lỏng:
PABS Pa
Pa/ρg
PA = hABS . ρ. g ha: chiều cao tương ứng với áp suất khí quyển.
PB = hdư . ρ. g + Pa ha = 10mH2O
A - Tĩnh lực học chất lỏng
Thế năng và thế năng riêng:
Chất lỏng ở trạng thái tĩnh hay động đều có năng lượng sinh công
Chất lỏng tĩnh có năng lượng ở dạng thế năng.
Thế năng tính trên 1 đơn vị khối lượng của chất lỏng gọi là thế năng riêng.
Thế năng của chất lỏng tĩnh: H = thế năng hình học + thế năng P thủy tĩnh
H1 = hdư1 + z1 H2 = hdư2 + z2
Pa/ρg
PI = hdư1 . ρ. g+ Pa
PII = hdư2 . ρ. g + Pa
hdư1
P Theo PTCB của tĩnh lực học chất lỏng:
hdư2
ℎ𝑑ư1 ρ𝑔 𝑃𝑎 ℎ𝑑ư2 ρ𝑔 𝑃𝑎
PI 𝑧1 + + = 𝑧2 + +
PII z2 ρ𝑔 ρ𝑔 ρ𝑔 ρ𝑔
z1
H1 = H2
O O
A - Tĩnh lực học chất lỏng
IV. Ứng dụng của Phương trình Cơ bản của tĩnh lực học chất lỏng:
1. Định luật Pascal
PA+ΔP
Khối chất lỏng ở trạng thái tĩnh.
A
A, B ở hai vị trí khác nhau trong lòng chất lỏng:
PB
𝑃𝐴 𝑃𝐵 zA
𝑧𝐴 + = 𝑧𝐵 + B
ρ𝑔 ρ𝑔 zB
Phát biểu: “Trong chất lỏng không chịu nén ép ở trạng thái tĩnh, nếu ta
tăng áp suất p0 tại z0 lên một giá trị nào đó thì áp suất p ở mọi vị trí
khác trong chất lỏng cùng tăng lên một giá trị như vậy”
A - Tĩnh lực học chất lỏng
2. Nguyên lý của Máy ép thủy lực
a. Sơ đồ nguyên lý: b. Nguyên lý ép:
1 Pa Pa 1
ρ ρ
z1 z2
P1 P2
O O
ρ ρ
z1 z2
P1 P2
O O
Po2
1 Po1 1
ρ ρ
z1 z2
P1 P2
O O
Pa
1 Pa 1
ρ ρ
z1 z2
P1 P2
O O
Chọn mặt chuẩn O-O đi qua bề mặt phân chia pha.
Điều kiện cân bằng: P1 = P2
Tại 1: 0 + P1/ρg = z1 + Pa/ρ1g
z1 ρ1g = z2ρ2g
Tại 2: 0 + P2/ρg = z2 + Pa/ρ2g
𝒛𝟏 𝝆𝟐
Tỷ lệ mức chất lỏng trong 2 bình: =
𝒛𝟐 𝝆𝟏
A - Tĩnh lực học chất lỏng
4. Áp lực của chất lỏng lên đáy và thành bình chứa:
- Áp suất trên thành bình thay đổi theo chiều sâu
Po
của chất lỏng chứa trong bình: P = Po + ρgH H
A
zC < zB < zA PC > PB >PA
- Lực tác dụng lên đáy và thành bình chỉ phụ zA
B
thuộc độ sâu và diện tích tác dụng: N = P.F O
C zB
N = (Po + ρgH)F F : diện tích thành bình hoặc đáy bình O
Áp lực chung của chất lỏng lên thành bình là hợp của 2 lực:
- Lực do Po truyền đến mọi điểm trong lòng chất lỏng, có giá trị như nhau.
- Lực do áp suất của cột chất lỏng ρgH gây ra, thay đổi theo độ sâu.
- Do đó, điểm đặt của áp lực tác dụng lên thành bình không đặt ở trọng tâm của
phần thành bình bị nhúng ướt mà đặt tại tâm áp suất. Bình hình chữ nhật, tâm
áp suất ở vị trí khoảng 2/3 chiều cao thành bình.
A - Tĩnh lực học chất lỏng
V. Các dụng cụ đo áp suất (Áp kế, chân không kế)
- Áp kế cơ khí.
- Áp kế chất lỏng được cấu tạo dựa vào phương trình cơ bản của thủy tĩnh
- Áp kế chất lỏng chia làm 3 loại
• Áp kế: đo áp suất dư, hiệu số giữa áp suất tuyệt đối của môi trường
cần đo và áp suất khí quyển
• Chân không kế: đo độ chân không, hiệu số giữa áp suất khí quyển
và áp suất tuyệt đối của môi trường cần đo. Có trị số nhỏ hơn 1 at
• Áp kế vi sai: đo hiệu số áp suất tại hai điểm bất kỳ của môi trường
A - Tĩnh lực học chất lỏng
1. Ống Pezomet
Đo áp suất bằng chiều cao của bản thân cột chất lỏng trong môi trường cần đo
Hút ck
Pa
- Đo áp suất tuyệt đối: Ống pezomet kín
PABS
1 đầu, hút chân không đạt PABS.
Pa/ρg
Đo chiều cao đoạn hABS:
hABS P
PA = hABS . ρ. g
hdư
- Đo áp suất dư: Ống pezomet hở, trên
PB
mặt thoáng là Pa:
O A B O
Đo chiều cao đoạn hdư:
PB = hdư . ρ. g + Pa
- Ống Pezomet cấu tạo đơn giản, đo chính xác.
- Chỉ dùng để đo áp suất dư nhỏ
Tĩnh lực học chất lỏng
2. Áp kế chữ U Trong ống chữ U đổ chất lỏng có khối lượng
riêng lớn: ρHg = 13.600kg/m3
Pa
Điều kiện cân bằng: PB = PC
P PB = P + h1. ρ. g = PA + a. ρ. g
ρHg
ρ
hHg PC = Pa + hHg . ρHg. g
h1 A
a PA + a.ρ.g = Pa + hHg.ρHg.g
B C
PA = Pa + hHg.ρHg.g - a.ρ.g
- Đọc 2 giá trị a và hHg
- Nếu P thay đổi, a sẽ thay đổi, không thuận tiện khi đo.
- Cho phép đo áp suất tới giá trị 3 - 4 at
- Nhước điểm: phải đọc hai trị số chiều cao nên độ chính xác không cao
Tĩnh lực học chất lỏng
2. Áp kế kiểu chén Trong ống chữ U đổ chất lỏng có khối lượng
riêng lớn: ρHg = 13.600kg/m3
Pa
Điều kiện cân bằng: PB = PC
P PB = P + h1. ρ. g = PA + a. ρ. g
ρHg
ρ
hHg PC = Pa + hHg . ρHg. g
h1 A
a PA + a.ρ.g = Pa + hHg.ρHg.g
B C
PA = Pa + hHg.ρHg.g - a.ρ.g
- (Tiết diện chén) F >> f (tiết diện ống) nên khi P thay đổi a = const.
- a: thông số của dụng cụ đo. Như vậy chỉ cần đọc 1 giá trị hHg khi đo.
A - Tĩnh lực học chất lỏng
4. Áp kế vi sai Dùng đo hiệu số áp suất tại hai vị trí khác nhau
h2
- Gồm 2 ống chữ U nối lại với
h1
Δh nhau, đổ Hg bên trong.
O A B O - Chọn mặt chuẩn O-O để so
sánh:
ρHg Nếu ρ1 = ρ2 = ρ :
ho
PA = P1 + ρgh1- ρgho
P1 P2
ρ2 PB = P2 + ρgh2 + ρHggΔh- ρgho
ρ1
P1 + ρgh1= P2 + ρgh2 + ρHggΔh
Máy ép
thủy lực