You are on page 1of 31

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ LỊCH SỬ 9- NĂM HỌC 2021-2022.

Chủ đề 1: Liên xô và các nước Đông Âu .


1. Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô. (1945 - 1950).
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trước thời hạn 9 tháng, nhiều chỉ
tiêu vượt kế hoạch.
- Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của
Mĩ.
2. Sự ra đời của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
Trong CTTG thứ hai, nhờ sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô, nhân dân các
nước Đông Âu đã tiến hành cuộc đấu tranh chống phát xít và đã giành được
thắng lợi, giải phóng đất nước, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân (Ba
Lan tháng 7 - 1944, Tiệp Khắc 5 - 1945,...).
Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang
Đức (9/1949), ở phía Tây và nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (10 - 1949), ở
phía Đông lãnh thổ.
Từ năm 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành nhiệm vụ của cuộc CM
dân tộc dân chủ: xây dựng bộ máy chính quyền Dân chủ Nhân dân, tiến hành
cải cách ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống
nhân dân,...
3. Liên Xô tiến hành xây dựng CNXH.
Từ năm 1950 đến những năm 70 của TK XX, Liên Xô thực hiện nhiều kế
hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC-KT của CNXH và đã thu được
nhiều thành tựu to lớn.
Các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là: phát triển kinh tế với ưu
tiên phát triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức
mạnh quốc phòng.
Về công nghiệp: bình quân công nghiệp tăng hàng năm là 9,6%. Tới những
năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp thế giới. Một số
ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử…
Về nông nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc, những năm 60 (TK XX) tăng
16% năm.
Về khoa học - kĩ thuật: phát triển mạnh, đạt nhiều thành công vang dội. Năm
1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo
trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Năm 1961 Liên Xô
lại là nước đầu tiên phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga-ga-rin

1
bay vòng quanh trái đất. Liên Xô chiếm nhiều đình cao của KH-KT thế giới: vật
lí, hóa học, điện tử...
Về Đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, tích cực
ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa:
Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột
của các nước XHCN.LX có vị trí quan trọng trong giải quyết những công việc
quốc tế.
LX giúp đỡ các nước XHCN, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Là
thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
4. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống XHCN ra đời
- Về quan hệ kinh tế: ngày 8-1-1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt SEV)
ra đời, gồm các nước: Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri….
- Về quan hệ chính trị và quân sự: Ngày 14-5-1955, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-
va được thành lập.
5. Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô.
* Hoàn cảnh:
- Kinh tế lâm vào khủng hoảng: Sản xuất công nghiệp trì trệ, nông nghiệp sa
sút...
- Chính trị xã hội dần dần mất ổn định, đời sống nhân dân khó khăn...
® Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện.
* 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ:
- Mục đích cải tổ: Sửa chữa những thiếu sót, sai lầm tước kia, đưa đất nước ra
khỏi khủng hoảng.
- Nội dung cải tổ:
+ Về chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên, đa đảng, xóa bỏ Đảng
cộng sản.
+ Kinh tế: đề ra nhiều phương án phát triển nhưng chưa thực hiện được gì.
- Kết quả:
+ Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn...
+ 19/8/1991 cuộc đảo chính Goóc-ba-chốp không thành ® Đảng cộng sản bị
đình chỉ hoạt động.
+ Ngày 21 tháng 12 năm 1991, 11 nước Cộng hoà tách khỏi Liên bang Xô Viết,
thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
+ Ngày 25 tháng 12 năm 1991, Tổng thống Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ
XHCN ở Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
6. Hệ quả của sự khủng hoảng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu:
- Cuối những năm 70 đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm
vào tình trạng:
2
+ Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
+ Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất nước quan liêu bảo thủ..., nhân
dân bất bình.
® Tới cuối năm 1988, cuộc khủng hoảng lên tới đỉnh cao.
- Hệ quả: Cuối 1989 chế độ XHCN đã bị sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.
® Đánh dấu sư tan rã của hoàn toàn của hệ thống XHCN trên thế giới (ngày
28/6/1991), SEV ngừng hoạt động và ngày 1/7/1991, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-
va giải tán.
7.Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?
+ Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không
phù hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, chủ quan, duy
ý chí với cơ chế quan liêu bao cấp, làm cho kinh tế trì trệ, xã hội thiếu dân chủ,
thiếu công bằng, vi phạm pháp chế XHCN.
+ Không bắt kịp sự phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới.
+ Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa,
thay đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của
CN Mác-Lênin.
+ Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà
lãnh đạo Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH,
làm mất lòng tin, gây bất mãn trong nhân dân.
+ Sự chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.
8. So sánh với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và Trung Quốc.
- Đều được tiến hành khi nền kinh tế bước vào giai đoạn khủng hoảng.
- Mục tiêu: đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài.
- Khác nhau về nội dung và kết quả của công cuộc cải tổ ( Trung Quốc thành
công, Liên Xô thất bại )
9 . Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự thất bại của Liên xô và
thành công của Trung Quốc.
- Cải cách, đổi mới phải kiên định mục tiêu CNXH, làm cho mục tiêu đó hiệu
quả hơn.
-Tăng cường và đảm bảo quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng CSVN, nắm vững
nguyên lí chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM.
- Đổi mới toàn diện đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Chủ đề 2: Các nước Á – Phi – Mĩ la tinh từ 1925 – nay.
1. Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc. Gồm 3 giai
đoạn:
- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
3
Sự thất bại của phát xít Nhật đã tạo cơ hội cho nhiều nước ĐNÁ giành thắng lợi trọng
cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, tuyên bố độc lập:In-
đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/10/1945). Phong trào tiếp tục
lan sang các nước Nam Á và toàn châu Á: Trung Quốc (1949), Ấn Độ (1950) ...
Từ châu Á phong trào lan nhanh sang châu Phi, Mĩ La-tinh. Năm1960 được gọi
là “Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập.Ngày 1/1/1959,
cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba, trở thành lá cờ đầu trong phong
trào GPDT ở Mĩ La-tinh.
Kết quả là tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ
về cơ bản đã bị sụp đổ.
- Giai đoạn từ giữa những năm 1960 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
Nội dung chính của giai đoạn này là thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách
thống trị của thực dân Bồ Đào Nha, giành độc lập ở ba nước: Ghi-nê Bít-xao, Mô-
dăm-bích, Ăng-gô-la (vào những năm 1974-1975).
- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.
Nội dung chính của giai đoạn này là cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây
Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.
Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do
khác.
2. Những nét chung ,ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á,
châu Phi và Mĩ La –tinh.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai là: Hầu hết các nước châu Á, châu Phi đều
chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ
la-tinh, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi làm cho hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan ra từng mảng lớn. Hầu hết các nước
đều giành được độc lập , họ bắt tay vào để xây dựng đất nước, từng bước củng
cố nền độc lập về KT, CT nhằm thoát khỏi sự khống chế , lệ thuộc vào các thế
lực đế quốc bên ngoài,đặc biệt là Mĩ.
- Quy mô phong trào: bùng nổ ở hầu hết các nước thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc, từ châu Á, châu Phi đến khu vực Mĩ Latinh.
- Thành phần tham gia lãnh đạo: Đông đảo các giai cấp tầng lớp nhân dân: công
nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc (VN: vô sản)
- Hình thức và khí thế đấu tranh: đấu tranh vũ trang, chính trị… trong đó đấu
tranh vũ trang là hình thức chủ yếu. Phong trào nổ ra sôi nổi, quyết liệt làm tan

4
rã từng mảng rồi dẫn đến sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc.
3. Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
- Hoàn cảnh, sự ra đời:
Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực
và thế giới đang quốc tế hoá cao độ. Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực
trên thế giới xuất hiện, nhất là Khối thị trường chung châu Âu...
Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực
nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài đối với khu vực.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ
đô Băng Cốc-Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan
- Mục tiêu hoạt động(Tuyên bố Băng Cốc):Phát triển kinh tế-văn hoá thông
qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì
hoà bình và ổn định khu vực.
- Nguyên tắc hoạt động(Hiệp ước Bali – Tạo cơ sở cho ASEAN phát triển):
+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau.
+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.
+ Hợp tác cùng phát triển.
4. Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, "một chương
mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác
trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương (1975),
quan hệ Đông Dương-ASEAN được cải thiện, bắt đầu có những cuộc viếng
thăm ngoại giao.
Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.
Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, thế giới bước vào thời kì sau "chiến
tranh lạnh" và vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình chính trị ĐNA
được cải thiện. Xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên ASEAN.
Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
Tháng 9/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
Tháng 4/1999, Cam-pu-chia là thành viên thứ 10 của tổ chức này.

5
Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước ĐNA đều cùng đứng trong một
tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang
hợp tác kinh tế, thúc đẩy hợp tác an ninh và văn hóa: quyết định biến ĐNA
thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA, 1992); lập diễn đàn khu vực(ARF,
1993) với sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực; đề xuất diễn đàn
hợp tác Á-Âu (ASEM); tích cực tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái
Bình Dương (APEC); nhằm tạo một môi trường hoà bình, ổn định cho công
cuộc hợp tác phát triển của ĐNA.
Hiện nay ASEAN: Tăng trưởng khá cao, ổn định, có vị thế quan trọng trên
trường quốc tế,đã phê chuẩn Hiến chương ASEAN (2007), phấn đấu xây dựng
Cộng đồng kinh tế ASEAN vào 2015.
Như vậy, từ những năm 90 của TK XX một chương mới đã mở ra trong
lịch sử các nước Đông Nam Á.
5 .Quan hệ Việt Nam – ASEAN, vì sao Việt Nam gia nhập ASEAN, thời cơ
và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ?
Quan hệ Việt Nam-ASEAN diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng
thẳng tùy theo sự biến động của quốc tế và khu vực, nhất là cuộc chiến tranh
của Mĩ ở Đông Dương và tình hình phức tạp ở Cam-pu-chia.
Từ cuối những năm 80 của TK XX, ASEAN đã chuyển từ chính sách “đối
đầu” sang “đối thoại”, hợp tác với ba nước Đông Dương. Từ khi vấn đề Cam-
pu-chia giải quyết, V.Nam thực hiện chính sách đối ngoại “Muốn là bạn với tất
cả các nước”, quan hệ VN-ASEAN được cải thiện.
Tháng 7/1992, Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li, đánh dấu một bước mới
trong quan hệ Việt Nam-ASEAN và quan hệ khu vực.
Ngày 28/7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, mối quan hệ Việt Nam và
các nước trong khu vực là mối quan hệ trên tất cả các mặt, các lĩnh vực: kinh tế,
văn hóa, KH-KT… và ngày càng được đẩy mạnh.
Vai trò của VN: Là quốc gia đi tiến phong, định hướng cho sự phát triển của
ASEAN; Là hạt nhân đoàn kết trong ASEAN; Tổ chức nhiều hội nghị (ASEAN
VI….), là cầu nối với các đối tác chiến lược...; Là Chủ tịch ASEAN năm
2010..., có nhiều sáng kiến nhằm giải quyết những vấn đề của khu vực, thúc đẩy
ASEAN phát triển....
Cơ hội của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Tạo điều kiện cho Việt Nam
phát triển tiến bộ, khắc phục được khoảng cách với các nước trong khu vực; có
cơ hội xâm nhập thị trường; có điều kiện tiếp thu công nghệ mới, cách thức
quản lý mới, VH, giáo dục...; bảo vệ tổ quốc... lãnh hải....
Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: không bắt kịp thìsẽ có
nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế; Có điều kiện hoà nhập với thế giới về mọi
mặt nhưng dễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc. Tội phạm,
khủng bố ...

6
Thái độ: bình tĩnh, học tập, lao động, sáng tạo, tiếp thu tinh hoa vươn lên....,
giữ gìn bản sắc
6.Đấu tranh chống chê độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi.
Ngoài mục tiêu giải phóng dân tộc, nhân dân châu Phi còn cuôc đấu tranh
nhằm mục tiêu đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Tiêu biểu là ở Cộng hòa Nam Phi
Nằm ở cực Nam châu Phi. Diện tích 1,2 triệu km 2. Dân số 43,6 triệu người,
trong đó 75,2% da đen. Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi ra đời.
Trên danh nghĩa là một nước độc lập, song phần lớn người da đen và da màu
(80% dân số) sống trong cảnh cơ cực, tủi nhục bởi những chính sách phân biệt
kì thị chủng tộc của chính quyền thực dân da trắng.
Người da đen bị tước hết mọi quyền công dân, phải ở khu cách biệt với
người da trắng, chịu xử tội theo pháp luật riêng. Không có quyền sở hữu lớn về
tài sản, cuộc sống vất vả, cực khổ.
Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu tranh
kiên trì, bền bỉ tộc thủ tiêu chế độ phân biệt chủng A-pac-thai, bằng nhiều hình
thức: mít tinh, biểu tình, vũ trang. Chính quyền người da trắng đàn áp mạnh mẽ
phong trào của người da đen. Cộng đồng quốc tế, kể cả Liên hợp quốc, đã lên
án gay gắt chủ nghĩa A-pac-thai, ủng hộ cuộc đấu tranh của người da đen.
Trước cuộc đấu tranh ngoai cường của người da đen, chính quyền người da
trắng Nam Phi đã tuyên bố xãa bỏ chế độ A-pac-thai. (1993)
Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la được bầu và trở thành vị tổng thống người da
đen đầu tiên ở Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn: chế độ phân
biệt chủng tộc đã bị xãa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
Là một nước có thu nhập trung bình, có nhiều tài nguyên, nhân dân Nam Phi đang
tập trung sức phát triển kinh tế và xã hội, bằng Chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) nhằm xõa
bỏ “chế độ A-pac-thai” về kinh tế vốn còn tồn tại đối với người da đen.
7.Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba (1945-1959)
Nguyên nhân:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, được sự giúp đỡ của Mĩ, tháng 3/1952,
Tướng Ba-ti-xta tiến hành đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự. Chính
quyền Ba-ti-xta đã xoá bỏ Hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái hoạt động, giết
hại, giam cầm hàng chục vạn người yêu nước. Dưới chế độ độc tài Ba-ti-xta, đất
nước Cu Ba bị biến thành “Trại tập trung, xưởng đúc súng khổng lồ".
Không cam chịu dưới ách thống trị của chế độ độc tài, nhân dân Cu Ba đã
vùng dậy đấu tranh.
Diễn biến:

7
Ngày 26-7-1953, 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của luật sư trẻ
tuổi Phi-đen Ca-xtơ-rô đó tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa. Cuộc tấn công
không giành được thắng lợi (Phi-đen Ca-xtơ-rô bị bắt giam và sau đó bị trục
xuất sang Mê-hi-cô), nhưng mở đầu cho giai đoạn phát triển mới của của cách
mạng Cu Ba-giai đoạn đấu tranh vũ trang.
Năm 1955, Phi-đen Cat-xtơ-rô được trả tự do và bị trục xuất sang Mê-hi-cô.
ở đây Ông đã thành lập tổ chức cách mạng lấy tên "phong trào 26 - 7", tập hợp
các chiến sĩ yêu nước, luyện tập quân sự.
Năm 1956, Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước từ Mê-hi-cô trở về
tổ quốc. Bị địch bao vây, tấn công, nhiều đồng chí hi sinh, chỉ còn 12 người,
trong đó có Phi-đen. Sau đó Ông cùng 11 đồng chí rút về xây dựng căn cứ cách
mạng ở vùng rừng núi phía Tây của Cu Ba.
Từ năm 1958, dưới sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân, lực lượng cách mạng
đó lớn mạnh và lan rộng ra cả nước. Ngày 1-1-1959, nghĩa quân tiến vào thủ đô
La-ha-ba-la, lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta. Cách mạng Cu Ba giành được thắng
lợi hoàn toàn.
Ý nghĩa: Mở ra kỉ nguyên mới với nhân dân Cu Ba: độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH. Cu Ba trở thành lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
La-tinh và cắm mốc đầu tiên của CNXH ở Tây bán cầu. Là nguồn cổ vũ nhân
dân các nước Mĩ La-tinh đứng lên giành độc lập.
8. Đường lối đổi mới và những thành tựu tiêu biểu của công cuộc cải cách
mở cửa ở TQ
Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra “Đường lối
mới”. Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển
kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa. Đưa TQ trở thành đất nước
giàu mạnh, văn minh.
Thành tựu: (sau hơn 20 năm)
+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
(GDP tăng 9,6%). Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần.Hiện nay trở
thành nền kinh tế lớn thứ 2 TG.
+ Chính trị-xã hội: ổn định, uy tín, địa vị quốc tế được nâng cao.
+ Đối ngoại: bình thường hoá quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị,
hợp tác,thu hồi Hồng Công(1997), Ma Cao(1999).
+ Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đưa
người lên vũ trụ để nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thế giới)

8
* Phần luyện tập:
1.Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 chứng tỏ điều gì?
-Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ
khí nguyên tử của Mỹ.
2.Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước sau chiến
tranh?
- Để phát triển đất nước sau chiến tranh, Liên Xô chú trọng phát triển công
nghiệp nặng.
3.Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
- Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
4.Công cuộc cải cách – mở cửa Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam
có điểm gì giống nhau?
-Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
5.Chính sách đối ngoại chủ yếu của Liên Xô năm 1945 đến nửa đầu những năm
70 của thế kỷ XX là gì?
-Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
6.Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Liên Xô năm 1949?
-Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử; phá vỡ tính “độc quyền” về vũ
khí hạt nhân của Mĩ.
7.Sự kiện mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
- Tàu vũ trụ phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh
Trái Đất.
8.Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được
thành tựu nổi bật quan trọng nhất là
- Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
9.Các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô (từ năm 1950 đến năm 1970 của thế kỷ XX)
đều thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?
- Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
10.Từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, thành tựu Liên Xô
đạt được trong xây dựng chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa quan trọng là

9
- Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
11.Mục đích ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5/1955) là
-Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp
phần duy trì nền hòa bình, an ninh của châu Âu và thế giới.
12.Nguyên nhân nào đòi hỏi Liên Xô bắt tay ngay vào khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.
13.Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh là
- Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít
Đức.
14.Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ là do nguyên nhân chủ yếu là
-Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
-Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
-Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
15.Sự tan rã của Liên bang Xô Viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
các nước Đông Âu đã gây ra hậu quả gì?
- Làm cho nền kinh tế thêm suy sụp, kéo theo sự rối loạn về chính trị và xã hội.
- Cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 thất bại, đưa lại hậu quả nghiêm trọng cho đất
nước Xô viết, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
- 11 nước cộng hoà tách khỏi Liên bang, Liên bang Xô viết tan rã.
- Ngày 25-12-1991, Tổng thống Goóc-ba-chổp từ chức, chấm dứt chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại.
16.Sự kiện đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ
Lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem- li bị hạ xuống
17.Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là do
Sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước
18.Từ sự sụp đổ của Liên Xô và thành công của Trung Quốc trong công cuộc
cải cách, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất Việt Nam rút ra cho công cuộc
xây dựng đất nước hiện nay là

10
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
19.Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành
chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Phát xít Nhật đầu hàng
Hình thức đấu tranh giành chính quyền ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai là:
Đấu tranh vũ trang
20. Những nước nào tuyên bố giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Đông Nam Á: In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945), Lào
(12/10/1945)
Nam Á: Ấn Độ (1947)
Bắc Phi: Ai Cập (1952), An-giê-ri (1954-1960)
Châu Phi: 17 nước (1960)
Mĩ La-tinh: Cu-ba (1/1/1959)
Miền Nam Châu Phi: Ghi-nê -Bít-xao (9/1974), Mô-dăm-bích (6/1975), Ăng-
gô-la (11/1975), Dim-ba-buê (1980), Na-mi-bi-a (1990), CH Nam Phi (1993)
21.Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng sang
Nam Á và Bắc Phi
22.Giữa những năm 60 của thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc thực dân ở các nước Á, Phi, mĩ la-tinh đã
Cơ bản bị sụp đổ
23.Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX, thắng lợi
quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu phi là
Thoát khỏi chế độ thuộc địa
24. Biến đổi lớn nhất của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới hai là
Đều thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
25.Phong trào giải phóng dân tộc từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của
thế kỷ XX đã làm cho
Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. Các nước Á,
Phi, Mĩ La-tinh đã bước sang thời kì củng cố nền độc lập dân tộc và xây dựng
đất nước.
26. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chế độ phân biệt chủng tộc tập trung
chủ yếu ở những quốc gia là

11
Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai),
tập trung chủ yếu ở ba nước Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.
27.Theo em, biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á. Châu Phi từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai là:
Phần lớn các dân tộc đều giành độc lập
28.Từ năm 1945, khu vực nào được coi là nơi khởi đầu của phong trào giải
phóng dân tộc?
Từ năm 1945, khu vực được coi là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân
tộc là: Đông Nam Á
29.Đóng góp lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
Sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
30.Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh
sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
Cách mạng Cu-ba giành thắng lợi
31.Tình hình nổi bật của các nước châu Á, châu Phi trước chiến tranh thế giới
thứ hai là:
Hầu hết các nước châu Á, châu Phi đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế
quốc thực dân.
32.Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách mở
cửa từ 1978 lấy nội dung làm trọng tâm là
Xây dựng kinh tế làm trọng tâm
33.Một trong những mục tiêu cải cách kinh tế - xã hội ở Trung Quốc từ năm
1978 là gì?
Giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
34.Năm nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
là:
In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
35.Đối với tổ chức ASEAN, ngày 28/7/1995 đã diễn ra sự kiện lịch sử là
Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN - ghi dấu mốc quan trọng trong tiến trình
hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam.
36.Hiến chương ASEAN xác định mục tiêu thành lập của tổ chức này là phát
triển:
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu
vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác

12
37.Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là ( hoặc khi tham gia vào tổ
chức ASEAN, Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ )
-Sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các nước ASEAN
-Năng suất lao động của Việt Nam thấp
-Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt
38.Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi trong
những năm 90 của thế kỷ XX là
Chế độ A-pác-thai đã bị xóa bỏ ở Nam Phi năm 1993.
39.Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mĩ Latinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai là:
Cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959
40.Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
latinh với châu Phi là:
Dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh là đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân mới
42.Một trong những ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh Môdămbích –
Ănggôla năm 1975 mang lại là
Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
43.Nét chung của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và khu vực Mĩ La-
tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
44.Sự kiện đánh dấu ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng
Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển,một chương mới
đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á là
Việt Nam gia nhập ASEAN
45.Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, “Một chương mới đã mở ra
trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
Tình hình chính trị khu vực được cải thiện
46.Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc
Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
47.Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da
đen ở Nam Phi là
Chủ nghĩa thực dân mới

13
48.Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, công cuộc
cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam trong những năm 80 của thế
kỷ XX là

49: “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng dâng cả máu của mình” là câu nói nổi tiếng
của ai?
Của hai nam nữ nghệ sĩ E-oan Mắc Côn va Péc-ghi
50: Sự kiện tấn công pháo đài Môncađa (26/7/1953) mở ra giai đoạn mới cho
phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba vì đã
-Tiếng súng Môn-ca-đa đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn
đảo Cu-ba.
-Khẳng định một thế hệ chiến sĩ cách mạng mới, trẻ tuổi đầy nhiệt huyết và kiên
cường nhất định sẽ làm nên thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
của nhân dân Cu-ba.

Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu


1)Tiết 1
Câu 1. Nội dung nào phản ánh không đúng những khó khăn của
Liên Xô sau chiến tranh thế giới II?
A. Liên Xô là nước thắng trận, có vai trò to lớn trong phe Đồng minh.
B. Lãnh thổ đất nước thuộc phần châu Âu hầu như hoang tàn đổ nát.
C. Liên Xô chịu những tổn thất nặng nề nhất về người và của.
D. Kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm vì chiến tranh.
Câu 2. Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950)
với mục tiêu:
A. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
B. giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội .
C. khôi phục và phát triển kinh tế đất nước.

14
D. ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị
áp bức.
Câu 3. Thành tựu nổi bật nhất về khoa học kĩ thuật của Liên Xô
trong những năm 1946 – 1950 là gì?
A. Sản xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, cải thiện đời sống nhân
dân.
C. Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới đã đi vào
hoạt động .
D. Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 4. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý
nghĩa gì?
A. Thức tỉnh các dân tộc nổi dậy đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
B. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ, tạo sự cân bằng thế lực với
các nước tư bản
C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, cải thiện đời sống nhân
dân.
D. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng
thế giới.
Câu 5. Sự kiện đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh
phục vũ trụ là:
A. Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không
vũ trụ
C. Năm 1961 phóng tàu Phương Đông bay vòng quanh Trái Đất
D. Năm 1969 đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.

15
Câu 6. Trong thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, thành tựu nổi bật về
kinh tế của Liên Xô là:
A. Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 6.9 %.
B. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới
sau Mĩ.
C. Công nghiệp Liên Xô chiếm 28% sản lượng công nghiệp toàn thế
giới
D. Liên Xô dẫn đầu thế giới về dự trữ vàng.
Câu 7. Nội dung nào phản ánh không đúng chính sách đối ngoại của
Liên Xô giai đoạn 1950 – 1970?
A. Liên Xô nỗ lực đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-
thai ở châu Phi.
B. Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các
dân tộc bị áp bức.
C. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng
thế giới
D. Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với tất cả
các nước
Câu 8: Các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô (từ năm 1950 đến năm 1970
của thế kỷ XX) đều thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?
A. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa ĐôngÂu.
B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và
Tây Âu.
D. Hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữa hóa nền công nghiệp quốc
gia.

16
Câu 9: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX,
thành tựu Liên Xô đạt được trong xây dựng chủ nghĩa xã hội có ý
nghĩa quan trọng nào?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
C. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ.
D. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 10: Sự kiện nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Vệ tinh Lumik thoát khỏi sức hút của Trái Đất.
C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái
Đất.

2)Tiết 2
Câu 1: Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa có tên gọi là gì?
A. Kế hoạch Mácsan.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Liên minh châu Âu.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 2: Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh
nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội
phát xít Đức
17
C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu
D. Được phát xít Đức trao trả chính quyền
Câu 3: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3.Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73%.
A.1,3,2 B.2,3,1 C.2,1,3 D. 3,2,1
Câu 4 :Chính sách đối ngoại (nổi bật và xuyên suốt ) của Liên Xô từ
năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (sau chiến tranh
thế giới hai) là
A.hòa hoãn, bắt tay với Mĩ để cùng thống trị thế giới.
B.coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác để phát triển.
C.thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ
nghĩa chống lại Mĩ
D. chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng
hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của
Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A.Chủ trương duy trì nền hòa bình,an ninh thế giới.
B.Thực hiện chính sách chung sóng hòa bình, quan hệ hữu nghị với
tất cả các nước.
C.Chống lại các nước phương Tây, coi các nước đế quốc này như là
kẻ thù số một.
D. Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành
độc lập, tự do cho các dân tộc bị áp bức.
Câu 6: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) khi mới thành lập bao gồm
các nước

18
A.Liên Xô, An-ba-ni, Hung –ga-ri, Ru-ma-ni,CHLB Đức, Ba Lan , Tiệp
Khắc.
B. Liên Xô, An-ba-ni, Hung –ga-ri, Ru-ma-ni,Bun-ga-ri, Ba Lan , Tiệp
Khắc.
C. Liên Xô, Hung –ga-ri, Bun-ga-ri, Ru-ma-ni,CHLB Đức, Mông Cổ, Cu-
ba.
D. Liên Xô, CHLB Đức, Mông Cổ, Cu-Ba, Việt Nam, Ba Lan, Tiệp Khắc.
Câu 7:Mục đích ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5/1955) là
A.Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành
viên, góp phần duy trì nền hòa bình,an ninh của Châu Âu và thế giới.
B.Đẩy mạnh sự hợp tác , giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ
nghĩa.
C.Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ.
D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các
nước trong khu vực Đông Âu và giúp đỡ các nước yếu hơn trên thế
giới.
Câu 8:Sự kiện nào sau đây góp phần tăng cường sức mạnh về kinh
tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa?
A.Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập.
B.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
C.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va thành lập.
D. Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 9: Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô
đã trở thành
A.cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới, sau Mĩ.
B.nước có tổng sản lượng công nghiệp đứng đầu thế giới.
C.nước có sản lượng nông phẩm dẫn đầu thế giới.

19
D. nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 10: Quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học –kĩ thuật của
các nước XHCN được thể hiện qua các sự kiện
A.thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
B.thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
C.hợp tác toàn diện giữa các nước XHCN.
D. củng cố mối quan hệ truyền thống.
Câu 11: Sau khi nổi dậy giành quyền từ tay phát xít trong Chiến
tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Âu đã thành lập các
nhà nước
A. Cộng hòa tổng thống.
B.Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ đại nghị.
D. Dân chủ nhân dân.
Câu 12: Đây không phải là nhiệm vụ của các nước Đông Âu nhằm
hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân (1945-1949)?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
C. Xây dựng nền kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Ban hành các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 13: Công cuộc khôi phục kinh tế , hàn gắn vết thương chiến
tranh ở Liên Xô từ năm 1945 đến 1950 thành công có ý nghĩa
A. nâng cao vị thế của Liên xô trên trương quốc tế.
B. đạt được thế cân bằng về sức mạnh nguyên tử với Mĩ.
C. khắc phục được những khó khăn của chiến tranh thế giới hai.
D. là nền tảng vững chắc để Liên xô xây dựng chủ nghĩa xã hội
20
Câu 14: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi
một nước ( Liên Xô) và bước đầu trở thành hệ thống thế giới là
A. sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Cu –Ba.
B. sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. sự ra đời của các nhà nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. chủ nghĩa xã hội ra đời ở Việt Nam và Triều Tiên.
Câu 15: Cơ sở chủ yếu cho sự hình thành và phát triển của hệ
thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. cùng chung nền tảng kinh tế.
B. cùng chung một khu vực địa lý.
C. cùng chung bối cảnh lịch sử giống nhau.
D. cùng dưới sự lãnh đạo của các Đảng cộng sản.

Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu
những năn 90 của thế kỉ XX
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của tình trạng
trì trệ kéo dài ở Liên Xô cuối những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Nền sản xuất công nông nghiệp trì trệ
B. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng trở nên
phổ biến
C. Mức sống của người dân ngày càng giảm sút
D. Đời sống nhân dân bước đầu được đảm bảo
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ là do nguyên nhân chủ yếu

A.chậm sửa chữa sai lầm.
B.sự chống phá của các thế lực thù địch.

21
C.xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.
D.không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại.
Câu 3: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp
đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là do
A.sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.
B.việc thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng.
C.ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 4: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973,
Ban lãnh đạo Liên Xô đã
A.tiếp tục chính sách quan liêu bao cấp về kinh tế.
B.không tiến hành các cải cách về kinh tế, xã hội, không khắc phục
những khuyết điểm.
C.bắt tay với Mĩ và các nước phương Tây để nhận viện trợ.
D. áp dụng những thành tựu khoa học để phát triển kinh tế.
Câu 5: Vì sao năm 1985, Gooc-ba-chốp đề ra dường lối cải tổ đất
nước?
A.Vì Liên Xô lâm vào khủng hoảng
B.Nhằm đưa Liên Xô phát triển ngang bằng với Tây Âu và Mĩ.
C.Để áp dụng thành tựu khoa học –kĩ thuật đang phát triển của thế
giới.
D. Tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
Câu 6: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973,
Liên Xô đã
A.tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp.

22
B.kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C.chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế-xã hội.
D.cải cách nhưng chưa triệt để.
Câu 7: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày
19/8/1991 lật đổ tổng thống Gooc-ba-chốp?
A.Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
B.Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt.
C.Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô
Viết.
D. Liên bang Nga được thành lập.
Câu 8: Sự tan rã của Liên bang Xô Viết và sự sụp đổ của chế độ xã
hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu đã gây ra hậu quả gì?
A.Chấm dứt những ước vọng xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người
tiến bộ.
B.Kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN thế giới.
C.Đánh dấu sự sụp đổ của mô hình XHCN trên toàn thế giới.
D. Là sự cáo chung của chế độ XHCN trên phạm vi thế giới.
Câu 9: Khi lên cầm quyền, tổng thống Gooc-ba-chốp đã đề ra
đường lối gì để đối phó với khủng hoảng toàn diện?
A.Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ.
B.Đường lối cải tổ.
C.Hợp tác với các nước phương Tây.
D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 10 :Nội dung nào không phải là biểu hiện khủng hoảng và rối
loạn của công cuộc cải tổ ở Liên Xô?
A.Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển.

23
B.Nhiều cuộc bãi công diễn ra.
C.Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hòa đòi ly khai.
D. các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân.
Câu 11:Sự kiện đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ
A.nhà nước Liên bang tê liệt
B.các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập, tách khỏi liên bang.
C.cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
D. tổng thống Goop-ba-chốp từ chức, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc
điện Krem-li bị hạ xuống.
Câu 12 :Nội dung nào sau đây phản ánh tình hình Liên Xô vào đầu
những năm 80 của thế kỷ XX?
A.Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
B.Đi đầu thế giới về khoa học công nghệ.
C.Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện.
D. Chế độ chủ nghĩa xã hội sụp đổ.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải tổ về
chính trị ở Liên Xô giữa những năm 80 của thế kỷ XX?
A.Thực hiện chế độ tổng thống.
B.Đa nguyên về chính trị.
C.Dân chủ, công khai về mọi mặt.
D.Đảm bảo quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 14: Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh
nghiệm gì để xây dựng và phát triển kinh tế hiện nay?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường đa dạng thành phần kinh tế
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa đa dạng thành phần kinh tế
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường đinh hướng TBCN
24
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Câu 15: Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm quan trọng
nhất Việt Nam rút ra cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là
A. mở rộng quan hệ với các cường quốc
B. đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân
C. cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch
D. tăng cường sự đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân.( Hoặc phải
giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản)
Câu 16: Hiện nay, những quốc gia trên thế giới vẫn trung thành
theo đường lối xã hội chủ nghĩa là
A. Cu-ba, Nga, Việt Nam, Trung Quốc, Lào.
B. Trung Quốc, Cu-Ba, Việt Nam, Triều Tiên.
C. Trung Quốc, Cu-Ba, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Triều Tiên, Mông Cổ, Việt Nam, Trung Quốc , Hàn Quốc.
Câu 17: Tháng 12/1993, theo Hiến pháp Liên bang Nga quy định
nước Nga theo thể chế
A.Quân chủ lập hiến
B. Tổng thống liên bang.
C. Chủ tịch liên bang.
D. Dân chủ đại nghị.

Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự
tan rã của hệ thống thuộc địa
Câu 1: Ý nào không phải là yếu tố thuận lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?

25
A. Chủ nghĩa phát xít thất bại, hầu hết các nước đế quốc bị tổn thất
nặng nề do chiến tranh
B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng nhằm đàn áp
phong trào giải phóng dân tộc
C. Chính đảng cách mạng được thành lập ở nhiều nước và trở thành
lực lượng lãnh đạo cách mạng
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, là chỗ dựa vững chắc
cho phong trào giải phóng dân tộc
Câu 2: Từ năm 1945, khu vực nào được coi là nơi khởi đầu của
phong trào giải phóng dân tộc?
A.Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Đông Nam Á
D. Mĩ La-tinh
Câu 3: Đóng góp lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc,
hàng loạt các quốc gia được trao trả độc lập.
B.đã góp phần làm phá sản “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
C. nhiều nước chủ nghĩa xã hội ra đời.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh tiến hành công cuộc xây dựng đất
nước.
Câu 4: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ
của chủ nghĩa đế quốc – thực dân ?
A.Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C.Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh.

26
D.Liên Xô đưa quân vào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi và Mĩ La-
tinh.
Câu 7: Những nước nào tuyên bố giành độc lập sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A.Việt Nam, Thái Lan.
B.Lào, Cam-pu-chia
C.In-đô-nê-xi-a
D.Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
Câu 8: Một trong những ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh
Môdămbích – Ănggôla năm 1975 mang lại là gì?
A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B. Thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi.
C. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỷ XX.
D. Đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
Câu 9: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu
vực Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A.Cách mạng Cu-ba thắng lợi.
B.Hàng loạt các nước Mĩ La-tinh giành được độc lập.
C.Tất cả các nước Mĩ La-tinh giành được độc lập.
D.Các nước Mĩ La-tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển
đất nước.
Câu 10: Nhiệm vụ của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau khi giành
được độc lập là:
A.Củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển đất nước ( xây dựng
đất nước, phát triển kinh tế).
B.Chống lại sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới

27
C.Duy trì và bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
D.Thành lập các liên minh khu vực, chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ
Câu 11: Hình thức cuối cùng tồn tại của CNTD vào giai đoạn cuối
những năm 70 của thế kỷ XX là
A.Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B.Chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C.Chế độ độc tài thân Mĩ
D.Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác thai
Câu 12: Giữa những năm 60 của thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc thực dân ở các nước Á, Phi, mĩ la-tinh đã
A. mới bắt đầu hình thành.
B. cơ bản bị sụp đổ.
C. phát triển rộng khắp.
D. sụp đổ hoàn toàn.
Câu 13: Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ
XX, thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu
phi là
A. sự tan rã các thuộc địa của Anh.
B.sự tan rã các thuộc địa của Pháp.
C.sự tan rã các thuộc địa của I-ta-li-a.
D.sự tan rã các thuộc địa của Bồ Đào Nha.
Câu 14: Biến đổi lớn nhất của các nước Châu Phi sau chiến tranh
thế giới hai là
A. giải quyết triệt để tình trạng dịch bệnh tràn lan.
B. đều trở thành những nước xã hội chủ nghĩa độc lập.
C. thực hiện thành công công cuộc xóa đói, giảm nghèo.
28
D. đều thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 15: Phong trào giải phóng dân tộc từ giữa những năm 70 đến
những năm 90 của thế kỷ XX đã làm cho
A. chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa đã bị sụp đổ hoàn toàn.
C. hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập.
D. các nước Châu Á, Châu Phi tiếp tục đấu tranh chống đế quốc.
Câu 16 :Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chế độ phân biệt
chủng tộc tập trung chủ yếu ở những quốc gia là
A.Cộng hòa Nam Phi, Li-Bi, Ai Cập.
B.Cộng hòa Nam Phi, Công –Gô, Ga-na.
C. Cộng hòa Nam Phi, Tây Nam Phi, Xu-đăng.
D.Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.
Câu 17: Thắng lợi của quốc gia này đã có ý nghĩa chấm dứt hoàn
toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi là
A.Tây Nam Phi. B. Cộng hòa Nam Phi.
C. Rô-dê-đi-a. D.Ma- rốc.
Câu 18: Những năm 90 của thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc trên phạm vi thế giới đã bị sụp đổ hoàn toàn sau sự
kiện
A. xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
B.xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của thực dân Anh.
C.xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu
cũ.
D.xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu
mới.

29
Câu 19: Từ những năm 90 của thế kỷ XX, lịch sử các nước Á, Phi, Mĩ
la tinh đã sang trang mới với nhiệm vụ to lớn là
A. xây dựng và phát triển đất nước.
B. chống chế độ phân biệt chủng tộc.
C. ngăn chặn tình trạng bệnh dịch tràn lan.
D. xóa bỏ tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 20: Nhận xét nào đúng về quá trình phát triển của phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Phong trào phát triển đồng đều ở cả ba châu lục.
B. Phong trào khởi đầu ở Châu Mĩ rồi lan sang Châu Á.
C. Phong trào xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Đã làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc.
Câu 21: Nét nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX là
A. phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Á.
B.phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ la-tinh.
C.phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Đông Dương.
D.phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích,
Ghi-nê-bit-xao.
Câu 22: Nhận xét nào dưới đây không đúng về quá trình phát triển
của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A.Phong trào phát triển đồng đều ở cả ba châu lục.
B. Phong trào đã làm lung lay hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc.

30
C. Phong trào khởi đầu ở Đông Nam Á, lan sang Nam Á, Bắc Phi và Mĩ
la-tinh.
D. phong trào đã làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc.

31

You might also like