You are on page 1of 29

PHẦN 1: MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (79-90)

Câu 1: Trình bày nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu ? Em nhìn nhận như thế nào về sự sụp đổ này?
a. Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
* NGUYÊN NHÂN:
+ Đã xây dựng mô hình CNXH chứa đựng nhiều khuyết tật và sai sót, không phù
hợp với quy luật khách quan trên nhiều mặt: kinh tế, xã hội, thiếu dân chủ, thiếu
công bằng.
+ Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. Khi sửa chữa, thay
đổi thì lại mắc những sai lầm nghiêm trọng: rời bỏ nguyên lý đứng đắn của CN
Mác-Lênin.
+ Những sai lầm, tha hoá về phẩm chất chính trị, đạo đức của một số nhà lãnh đạo
Đảng và Nhà nước ở một số nước XHCN đã làm biến dạng CNXH, làm mất lòng
tin, gây bất mãn trong nhân dân.
+ Hoạt động chống phá CNXH của các thế lực thù định trong và ngoài nước.
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn,
là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN của
loài người. Ngọn cờ của CNXH đã từng tung bay trên khoảng trời rộng lớn, từ bên
bờ sông En-bơ đến bờ biển Nam Hải rồi vượt trùng dương rộng lớn đến tận hòn đảo
Cu-Ba nhỏ bé anh hùng. Ngọn cờ ấy tuy có dừng tung bay ở bầu trời Liên Xô và
một số nước Đông Âu nhưng rồi sẽ lại tung bay trên nhiều khoảng trời mênh mông
xa lạ: Bầu trời Đông Nam Á, bầu trời châu Phi, Mỹ La-tinh và ngay cả trên cái nôi
ồn ào, náo nhiệt của CNTB phương Tây… Đó là ước mơ của nhân loại tiến bộ và
đó cũng là quy luật phát triển tất yếu của lịch sử xã hội loài người.
..................................................................................................................
BÀI 3: Qúa trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa

Câu 2: Hãy điền vào cột bên phải các sự kiện tiêu biểu trong mỗi giai đoạn của
phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II.

Giai đoạn Sự kiện chính


Từ 1945- giữa những năm 60 của TK - ĐNA: các nước In-đô-nê-xia, VN, Lào
XX( Đấu tranh nhằm đập tan hệ thống tuyên bố độc lập trong năm 1945.
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc) - Ngày 1-1-1959, CMCu Ba thắng lợi.
- Năm 1960: 17 nước tuyên bố độc lập,

1
thế giới gọi là "năm châu Phi"
=> Tới giữa những năm 60 của TK XX,
hệ thống thuộc địa của CNTD cơ bản
sụp đổ.
Từ giữa những năm 60- giữa những Phong trào đấu tranh vũ trang ở ba
năm 70 của TK XX (ND 3 nước ăng-gô- nước này bùng nổ -> năm 1974, ách
la, Mô dăm Bích,Ghi-nê bít xao, chống thống trị của TD Bồ Đào Nha bị lật đổ.
thực dân Bồ Đào Nha)
Từ giữa những năm 70- giữa những năm Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
90 của TK XX ( Đấu tranh nhằm xóa bỏ bỏ: Rô-đê-di-a năm 1980 (nay là Cộng
chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở hoà Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm
cộng hòa Nam Phi và Dim ba bu ê và Na 1990 ( nay là Cộng hoà Na-mi-bi-a) và
mi bi a) Cộng hoà Nam Phi năm 1993.
.............................................................................................................
Bài 4:châu á

Câu 3: Từ sau CTTG II đến nay, các nước châu á đã đạt được những thành
tựu gì và đang đứng trước khó khăn thử thách nào? (6đ)
a.Những thành tựu của châu Á từ sau CTTG II (4 điểm)
* Giành độc lập(1điểm)
- Năm 1945 có VN, LÀO, IN-ĐÔ-NÊ- XI –A
- 1946 Phi lip- pin, 1947 Mian ma, 1949 TQuốc, 1950 AD, 1953 CPC, 1957
có Ma-lai-xi –a….
*Đạt được những thành tựu to lớn trong XD đất nước và hợp tác phát triển.(3đ):
+ Nhật Bản: Siêu cường kinh tế, đứng thứ 2 trên thế giới
+ Trung Quốc: cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay, đạt được nhiều thành
tựu lớn, đạt tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.
+ ấn Độ: đạt được nhiều thành tựu to lớn trong cuộc Cách mạng xanh và
công nghệ thông tin…
+ Bốn con rồng của châu Á: Đài loan, Hồng công, Hàn Quốc, Xin –ga-po
+ TLan, Ma-lai-xi-a, Phi lip-pin, In-đô-nê-xi-a đạt được nhiều thành tựu lớn
+ Việt Nam đổi mới: Từ năm 1986 đến nay
+ Tổ chức ASEAN, ASEAN +1(+TQuốc), ASEAN+3( TQ+NB+ HQ).
b.Những thuận lợi và khó khăn thử thách của châu Á (2điểm)
- Thuận lợi:
+ Thị trường rộng lớn, tài nguyên phong phú
+ TG đang trong xu thế hòa hoãn, hòa dịu lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
+ Khoa học, kĩ thuật đạt nhiều thành tựu lớn
- Khó khăn:
+ Trong xu thế toàn cầu hóa, nếu không có chính sách phù hợp, các nước châu Á
sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
2
+ Thiên tai: Động đất, sóng thần, bão lụt, hạn hán..
+ Li khai, chiến tranh, khủng bố, xung đột bạo lực: Tây Nam Á, In đô-nê-xi-a,
Thái Lan, Phi lip-pin…
+ ô nhiễm môi trường, bệnh dịch, tham nhũng, bùng nổ dân số, tệ nạn xã hội..

Câu 4: Nội dung đường lối cải cách mở cửa Trung Quốc từ năm 1978? những
thành tựu sau 20 năm đổi mới cải cách mở cửa Trung Quốc? và tác động của
nó đến TQ? Từ đó em hãy liên hệ với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
A. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc:
* Bối cảnh lịch sử:
Từ năm 1959-1978, đất nước TQuốc lâm vào thời kì biến động toàn diện.
Chính điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước TQuốc phải đổi mới để đưa đất nước đi
lên. Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản TQuốc đề ra đường lối cải cách -
mở cửa: Đường lối mới. Chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc TQuốc, lấy
phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa.
. Thành tựu sau 20 năm cải cách mở cửa:
+ Kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP
tăng 9,6%)...
+ Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.
+ Chính trị-xã hội: ổn định, uy tín, địa vị quốc tế của TQ được nâng cao.
+ Đạt nhiều thành tựu trong phát triển khoa học kỹ thuật, phóng tàu, đưa người lên
vũ trụ để nghiên cứu KHKT (Là nước thứ 3 trên thế giới)
+ Đối ngoại: bình thường hoá quan hệ quốc tế, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác,
thu hồi Hồng Công 1997, Ma Cao 1999.
+ Có quan hệ tốt với Việt Nam, các vị nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 2 nước,
thực hiện 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài,
hướng tới tương lai”
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
* Ý nghĩa:
Khẳng định tính đúng đắn của đường lối đổi mới của Trung Quốc, góp phần
củng cố sức mạnh và địa vị của trung Quốc trên trường quốc tế, đồng thời tạo điều
kiện cho Trung Quốc hội nhập với thế giới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội và ngược lại thế giới có cơ hội tiếp cận với một thị trường rộng lớn đầy tiềm
năng như Trung Quốc.
B.Tác động đối với TQ:
- Nền kinh tế tăng tốc độ nhanh, trở thành con rồng châu Á, nền kinh tế đang vươn
lên đứng thứ 2 trên thế giới.
C. Liên hệ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
3
- Việt Nam năm 1986 cũng bắt đầu đổi mới nền kinh tế toàn diện lấy đổi mới về
kinh tế làm trọng tâm, xóa bỏ chế độ bao cấp, hình thành cơ chế thị trường có sự
quản lí của nhà nước
-Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, đây là một bước ngoặc
lớn có tác dụng làm cho nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng, góp phần củng
cố độc lập dân tộc và xây dựng XHCN, nâng cao vị thế và uy tín Việt Nam trên
trường quốc tế.

Câu 5: Trình bày những biến đổi của Châu Á sau CTTG II ? Kể tên những “
điểm nóng”, “ xung đột” ở Châu Á ngày nay?

a. Biến đổi:
- Trước CTTG2 châu Á là những nước thuộc địa, nửa thuộc địa
- Đến nay trừ nhân dân Plextin còn tất cả các nước châu á khác đều đã giành lại
được nền độc lập…
- Một số nước lựa chọn phát triển theo con đường XHCN như Trung Quốc, Bắc
Triều Tiên, Việt Nam, Lào…
- Đại đa số các quốc gia khác đi theo con đường TBCN
- Châu Á đang góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của thế giới
a. Kể tên những “ điểm nóng”, “ xung đột” ở Châu Á ngày nay?
- Một số nước vẫn xảy ra mâu thuẫn như: xung đột bạo lực: Tây Nam Á,
In đô-nê- xi-a, Thái Lan, Campu chia, Phi lip- pin…
- Xung đột khu vực Trung Đông, các vụ tranh chấp, xung đột dân tộc, sắc tộc, biên
giới, phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man ví dụ như: ấn Độ,
Pa-ki-xtan, tạo nên điểm yếu trong khu vực để các nước có có cơ hội nhảy vào xâm
lược
- Cuộc xung đột giữa Ixraen và Palextin diễn ra liên miên
- Tranh chấp quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa
...................................................................................................................

Bài 5: CÁC NƯỚC ĐNÁ

Câu 6: Trình bày sự thành lập và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN?
Giải thích vì sao đến năm 1995 Việt Nam mới chính thức ra nhập tổ chức
ASEAN ?
Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia,
Lào, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-
pin và Đông Ti-mo.
a. Hoàn cảnh:
Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và
thế giới đang quốc tế hoá cao độ.
4
+ Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm
cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài đối với khu vực.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô
Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia sáng lập của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-
xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan
b. Mục tiêu hoạt động: Phát triển KT-VH thông qua những nỗ lực hợp tác
chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
c. Giải thích :
- Vì Việt Nam phải trải qua cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước, cần phải khắc
phục hậu qủa sau chiến tranh với những chính sách kinh tế định hướng theo con
đường XHCN
- Từ năm 1979 - đầu những năm 90 quan hệ giữa asean và các nước (ba nước
đông Dương) hết sức căng thẳng do vấn đề campuchia
- Thời kì 1989-1997 sau khi vấn đề Campuchia được giải quyết theo hướng hòa
bình, các nước ASEAN đã phát triển quan hệ song phương Với Việt Nam
- 1992 VN mới chính thức tham gia hiệp ước Bali (IN đô)và trở thành quan sát
viên của ASEAN
-> Nên 1995 ta mới gia nhập tổ chức ASEAN

Câu 7: Từ sau CTTG II đến nay, ĐNA có những biến đổi to lớn gì? Trong đó
biến đồi nào là quan trọng nhất nhất? vì sao?
*Những biến đổi của ĐNÁ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
+ Biến đổi thứ nhất: cho đến nay, các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
+ Biến đổi thứ hai: từ khi giành được được độc lập dân tộc, các nước Đông Nam
Á đều ra sức xây dựng dat nuoc va phat trien kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tích
to lớn, như Thái Lan... Ma-lai-xi-a... Xin-ga-po... Đặc biệt, Xin-ga-po trở thành
nước phát triển nhất trong các nước Đông Nam Á và được xếp vào hàng các nước
phát triển nhất thế giới.
+ Biến đổi thứ ba: Trước 4/1975, các nước khu vực ĐNA đối đầu với 3 nước
Đông Dương…sau chuyển sang đối thoại và hội nhập.cho đến nay, các nước Đông
Nam Á đều gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á, gọi tắt là ASEAN. Đây là
một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á nhằm mục tiêu
xây dựng những mối quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong
khu vực.
Trong ba biến đổi trên, biến đổi thứ ba là biến đổi quan trọng nhất (chuyển từ
đối đầu sang đối thoại và hội nhập). bởi vì

5
+ Nhờ có biến đổi đó, các nước Đông Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi
để xây dựng và phát triển về kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh.
+ Vì đây là tổ chức liên minh chính trị - kinh tế- văn hoá nhằm xây dựng những
mối quan hệ hoà bình, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực.
…………………………………………………………………………………….

Câu 8: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động, nguyên tắc cơ
bản của tổ chức ASEAN ? Quan hệ Việt Nam và ASEAN diễn ra như thế nào?
?Tại sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỷ xx “ một chương mới” đã
mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA?
Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: VN, Cam-pu-chia, Lào, TLan,
Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-pin và Đông Ti-
mo.
a. Hoàn cảnh:
Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và
thế giới đang quốc tế hoá cao độ.
+ Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm
cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài đối với khu vực.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô
Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia sáng lập của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-
xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan
b. Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế-văn hoá thông qua những nỗ lực
hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định
khu vực.
c. Nguyên tắc hoạt động:
+ Tôn trọng chủ CQ, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.
+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.
+ Hợp tác cùng phát triển.
e. Quan hệ Việt Nam - ASEAN:
Quan hệ VN - ASEAN diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng thẳng tùy
theo sự biến động của QT và khu vực, nhất là tình hình phức tạp ở Cam-pu-chia.
Từ cuối những năm 1980 của thế kỉ XX, ASEAN đã chuyển từ chính sách
"đối đầu" sang ''đối thoại", hợp tác với ba nước Đông Dương.

6
Từ nhung nam 90 cua TK XX, sau khi “chien tranh lanh” cham dut va vấn đề
Cam-pu-chia được giải quyết, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại "Muốn là
bạn với tất cả các nước", quan hệ Việt Nam - ASEAN được cải thiện.
Tháng 7/1992, Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li, đánh dấu một bước mới
trong quan hệ Việt Nam - ASEAN và quan hệ khu vực.
Ngày 28/7/1995, Việt Nam ra nhập ASEAN, mối quan hệ Việt Nam và các
nước trong khu vực là mối quan hệ trên tất cả các mặt, các lĩnh vực: kinh tế, văn
hóa, khoa học, kĩ thuật… và nó ngày càng được đẩy mạnh.
* Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, "một chương mới đã mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á"?
Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử
các nước Đông Nam Á là vì:
Từ đầu những năm 90, tình hình chính trị của khu vực có nhiều cải thiện rõ
rệt, xu hướng mới là mở rộng các nước thành viên của tổ chức ASEAN. Đến tháng
4- 1999, 10 nước ĐNA đều là thành viên của tổ chức ASEAN. Như vậy, lần đầu tiên
trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức
thống nhất.Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh
tế, quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập
diễn đàn khu vực(ARF) nhằm tạo một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc
hợp tác phát triển của Đông Nam Á.
Như vậy, một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á.

Câu 9: Lập bảng niên biểu về tiến trình xây dựng và hoàn thiện của hiệp hội
các nước ĐNA?(ASEAN) theo mẫu sau:

tt Các sự kiện
Mốc thời gian
1 Ngày 8-8- 1967Tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc
Thái Lan với 5 nước
2 Từ 1967-1975 Hợp tác khu vực còn trong tình trạng khởi đầu
3 Những năm 70 Có bước tiến mới
4 Tháng 2- 1976 Hiệp ước Ba Li
5 Năm 1984 Brunây ra nhập ASEAN thành viên( thứ 6)
6 Năm 1992 Việt Nam, Lào tham ra hiệp ước BaLi
7 Tháng 7-1995 Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN (thứ 7)
8 Tháng7- 1997 Lào, Mianma ra nhập tổ chức ASEAN
9 Tháng 4-1999 Campu-chia ra nhập tổ chức ASEAN
…………………………………………………………………………………….

Bài 6: CHÂU PHI


7
CÂU 10: Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội của các nước
Châu Phi từ sau CTTG2 đến nay. Em biết gì về Nen-Xơn-Man-Đê-La?
a. châu Phi:
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi nổi
- Phong trào nổ ra sớm nhất là vùng Bắc Phi
- Hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc lần lược tan rã, các dân tộc
châu Phi giành lại được độc lập chủ quyền..
- Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế xã hội đã thu được
nhiều thành tích nhưng chưa đủ sức làm thay đổi bộ mặt của châu Phi,
nhiều nước vẫn lạc hậu, đói nghèo, bệnh dịch…
b.Về Nen-xơn-Man- đê- la:
- Quê hương: Sinh ra tại ngôi làng Vê dô nhỏ bé là một trong những khu vực nghèo
nhất đất nước. Sinh ra một vị anh hùng dân tộc đã cống hiến cả cuộc đời cho sự
nghiệp cách mạng. Lãnh tụ của “ Đại hội dân tộc Phi” (ANC). bị cầm tù 27 năm vì
đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc Apác- thai, bền bỉ tiến hành cuộc
đấu tranh đòi quyền lợi cho người da đen. Đến năm 1993 chế độ phân biệt chủng
tộc Apác- thai bị xoá bỏ, tồn tại hơn 300 năm (340 năm).
- Trong cuộc tổng tuyển cử dân chủ đầu tiên của Nam Phi, người anh hùng dân tộc
Nen-xơn-Man- đê- la đã được nhân dân tín nghiệm bầu tổng thống người da đen
đầu tiên trong lịch sử của cộng hoà Nam Phi năm( 5/1994)
- Với những đóng góp to lớn cho cuộc đấu tranh giải phóng DT, vì nhân quyền ông
đã nhận giải Nobel hoà bình của tổng thống, được mọi người trên khắp TG kính
trọng và yêu mến vì đức tính khiêm tốn, giản dị và sẵn sàng hy sinh vì người nghèo
- Liên hợp Quốc đã quyết định 18/7 hàng năm là ngày “ Quốc tế Nen-xơn-Man- đê-
la”. Và năm nay toàn TG lần đầu tiên tổ chức kỷ niệm “ Ngày Quốc tế Nen-xơn-
Man- đê- la”. để ghi nhận những đóng góp to lớn của ông đối với hòa bình thế giới
và bình đẳng xã hội

Câu 10 (dạng 2). Sau CTTG2, tình hình châu Phi có điểm gì nổi bật? hiện nay
các nước Châu Phi đang gặp khó khăn gì? (4điểm)
Trả lời
a. Tình hình châu Phi có những điểm nổi bật sau (2điểm)

- Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi tại châu Phi. Sớm nhất là ở Bắc phi
với thắng lợi ở Ai Cập, Li Bi. Năm 1960 được gọi là “năm châu Phi’ với 17 nước
tuyên bố độc lập. Năm 1962 nhân dân An-giê-ri giành được thắng lợi sau 8 năm vũ
trang kháng chiến chống Pháp.
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi đã xây dựng đất nước phát triển
kinh tế- xã hội nhưng chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt châu Phi.

8
- Từ cuối những năm 80, tình hình châu Phi cang kho khăn. Các nước châu Phi
cùng cộng đồng quốc tế đang tìm biện pháp tháo gỡ những khó khăn: giải quyết
xung đột, khắc phục đói nghèo, ngăn ngừa dịch bệnh…

* Những khó khăn của châu Phi hiện nay(2điểm).


-Nhiều nước còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định do xung đột sắc tộc và tôn
giáo, đảo chính, nội chiến, ví dụ như: Ru-an-đa…
-Đói nghèo, bệnh tật và mù chữ: khoảng 15 triệu người ở châu Phi đói ăn thường
xuyên…
- Sự bùng nổ dân số làm cho châu Phi càng nghèo đói.
-Nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài…
………………………………………………………………………

BÀI 7: MĨ LA TINH

Câu 11: (6 điểm) Trình bày những nét nổi bật của lịch sử châu Mỹ La Tinh từ sau
CTTG II? Đến năm 1991. ? em có suy nghĩ gì về Cu Ba trong giai đoạn hiện nay.
A. Những nét chính (nổi bật) cùa LS châu Mĩ La Tinh từ sau CTTG2- 1991
- Thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ tiến bộ có chính sách thoát dần khỏi sự
khống chế của Mĩ
- Không còn là thuộc địa kiểu mới của Mĩ như trước song vẫn còn một số lệ thuộc
vào Mĩ.
- Cu Ba là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh và cắm mốc
đầu tiên của CNXH ở Tây bán cầu.
- Nica-ra-goa năm 1979 lật đổ chế độ độc tài Xô-Mô-Xa.
-Lo sợ (Một Cu Ba thứ hai) ở Mĩ La Tinh, Mĩ ráo riết chống phá cách mạng Ni
Cara-goa, giúp đỡ các thế lực phản động gây nội chiến kéo dài.
- Năm 1990, những người đối lập với mặt trận Xan-Đi- Nô thắng thế trong cuộc bầu
cử tổng thống, cách mạng Mica-ra-goa gặt khó khăn.
B. Em có suy nghĩ gì về tình hình Cu Ba trong giai đoạn hiện nay.
- Khó khăn do bị Mĩ bao vây, cấm vận… chống Mĩ - Kiên cường chống MĨ, kiên
định con đường XHCN.
- Đang tìm tòi đường lối đổi mới
- Vẫn duy trì quan hệ anh em thân thiết với Việt Nam.

Câu 12 Trình bày những nét chính về tình hình các nước Mĩ La Tinh sau
CTTG2? Trình bày những hiểu biết của em về lãnh tụ phi-đen ca-xtơ –rô và sự
giúp đỡ của Cu Ba đối với Việt Nam?
a. tình hình các nước Mĩ La Tinh
b.Lãnh tụ phi-đen ca-xtơ –rô
- Biểu tượng tinh thần của nhân dân Cu Ba, một chiến sĩ cách mạng vô sản tiêu biểu
của nhân loại thế kỉ XX.
9
- Sinh ngày 13/8/1226, sinh ra trong một gia đình giàu có và đã có bằng cử nhân
luật, là một huyền thọai đối với nhân dân Cu Ba, người đã lật đổ chế độ độc tài Ba
ti-xti tại CuBa và tiến hành lãnh đạo đất nước theo con đường XHCN họ gọi ông là
Phiđen ‘vô cùng yêu quý và tôn vinh ‘sự nhạy cảm đặc biệt của ông đối với những
người khác” cùng với “ tinh thần chiến đấu không mệt mỏi vì lí tưởng”.
- Phiden đã từng làm thủ tướng CuBa từ 12/1959 tới 12/1976 và sau đó là chủ tịch
hội đồng nhà nước Cu Ba cho tới khi ông từ chức 2/2008. Ông là Bí thư thứ nhất
cuả ĐCS Cu Ba từ 10/1965- 4/2011 . vì vậy ông xứng đáng là người chiến sĩ cách
mạng tiêu biểu nhất ở Châu Mĩ La tinh
c. Cuba giúp đỡ Việt Nam
- 1/12/1960 cho đến nay hai nước thiết lập ngoại giao đã trải qua 50 năm quan hệ
thủy chung trong sáng.
- Từ năm 1975 trở đi Việt Nam và Cu Ba lại sát cánh bên nhau trong cuộc XD
CNXH và BVTQ, những tấm lòng vàng của CuBa dành cho việt nam còn ngời
sáng ở diễn đàn tổ chức quốc tế sau 1975 trong bối cảnh các thù địch , tìm mọi thủ
đoạn bao vây, cô lập, chống phá trên trường quồc tế, CuBa vẫn thủy chung đứng
cạnh Việt Nam giúp đỡ. Chủ tịch Phiđen đã từng nói: vì Việt Nam Cu Ba sẵn sàng
hiến dâng cả máu của mình
………………………………………………………………………………..
BÀI 8: NƯỚC MĨ

Câu 13 :(5 điểm): Trình bày về tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG II? Em nhìn
nhận như thế nào về CNTB hiện đại?
a. Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
* Hoàn cảnh:
Mĩ không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, được hai đại Dương đại Tây
Dương và Thái Bình Dương bao bọc và che trở, nước Mĩ có điều kiện yên bình để
sản xuất. Mặt khác, nhờ chiến tranh, Mĩ thu được nhiều lợi từ việc buôn bán vũ khí
cho hai bên. Vì vậy, sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt
đối trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
* Sự phát triển kinh tế Mĩ:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất
của toàn thế giới:
+ Công nghiệp: chiếm 56,47% sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia,
Nhật cộng lại.
+ Tài chính: chiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới, là chủ nợ duy nhất của thế giới.
+ Quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới với các loại vũ khí hiện
đại, độc quyền về vũ khí hạt nhân.
- Nguyên nhân:

10
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao, năng
đông sáng tạo.
+ Nhờ chiến tranh thế giới thứ hai, buôn bán vũ kí cho hai bên để kiếm lời…
+ Áp dụng thành tựu KH - KT vào sản xuất, điều chỉnh sản xuất, cải tiến kĩ
thuật, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm…
+ Trình độ quản lý trong sản xuất và tập trung tư bản rất cao.
+ Vai trò điều tiết của nhà nước, đay là nguyên nhân quân trọng tạo nên sự phát
triển kinh tế Mĩ.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: chính sách thu hút các nhà khoa học,
người lao động có trình độ cao đến với Mĩ, điều kiên quốc tế thuận lợi...
- Từ những năm 70 trở đi, Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối vì bị Tây Âu và Nhật
Bản cạnh tranh, kinh tế Mĩ luôn vấp phải những cuộc suy thoái khủng hoảng, chi
phí quân sự lớn, chênh lệch giàu nghèo...
b. CNTB hiện đại :
- áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật-lao động sáng tạo
- Qúa trình tư nhân hóa các khu vực kinh tế nhà nước, chuyển sự can thiệp của nhà
nước từ trực tiếp sang gián tiếp đối với nền kinh tế
- tạo nên bước phát triển mạnh mẽ về văn hóa giáo dục, văn học nghệ thuật
- Điều chỉnh các chính sách chính trị, xã hội để thích ghi với tình hình mới. Như
thực hiện nhiều chính sách phúc lợi, tiến bộ xã hội, mở rộng các quyền tự do dân
chủ tư sản, bảo vệ nhân quyền...
- Vẫn còn tồn tại những mâu thuẫn(tư bản > < công nhân, người cực giàu > < người
cực nghèo dưới mức tối thiểu, nhiều tệ nạn xã hội không thể khắc phục được)
………………………………………………………………………………………

BÀI 9: NHẬT BẢN


Câu 14. Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế
Nhật Bản đã phát triển như thế nào? Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự phát
triển “Thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản (5 điểm)
a. Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản…(2điểm).
- Từ những năm 50 đến những năm 60, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ những năm 60 đến những năm 1973 là giai đoạn phát triển “ thần kì ” của kinh
tế Nhật Bản. Năm 1968 kinh tế Nhật Bản đã vượt qua Anh, Pháp, CHLB Đức, vươn
lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản, sau Mĩ:
+ Tổng sản phẩm quốc dân 1950 chỉ đạt 20 tỉ USA, đến năm 1968 là 183 tỉ USD
+ Tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm khoảng 13,5% đến 15%. Từ
đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi, Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế- tài chính thế giới.
b.Nguyên nhân phát triển (3 điểm).
11
- Nền kinh tế thế giới đang phát triển, cách mạng khoa học- kĩ thuật đạt được những
tiến bộ kì diệu:
- Mĩ sa lầy trong cuộc chiến tranh Việt Nam và chiến tranh Triều Tiên.
-Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ của Mĩ .
- Truyền thống văn hóa lâu đời của người Nhật, sẵn sàng tiếp thu những tiến bộ của
thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống quản lí có hiệ quả của các xí nghiệp, công ti…
- Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược, nắm bắt đúng thời
cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý thức vươn lên, cần cù lao động,
đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
- Chi phí cho quốc phòng thấp, không quá 1%
…………………………………………………………………………………
BÀI 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
Câu15. Trình bày quá trình hình hành và phát triển của Liên minh châu Âu?
a.Hình thành:
- 4-1951 “ Cộng đồng than, thép châu âu” gồm 6 nước Pháp, Đức, I ta li a, Bỉ,
Hà lan và Lúc-xăm- bua
- 3-1957: 6 nước trên lại cùng nhau thành lập “ Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu âu”, “ Cộng đồng kinh tế châu âu” ( EEC). Năm 2007, kỷ niệm 50 năm thành
lập liên minh châu âu
b. Phát triển:
- 7-1967 ba cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành “ Cộng đồng châu Âu” (EC)
- 1991: “ Cộng đồng châu Âu” mang tên gọi mới là Liên minh châu Âu(EU)
- 1999: EU có 15 nước và phát hành đồng tiền chung châu Âu là đồng ơrô( EURO)
năm 2004: EU có 25 nước thành viên
………………………………………………………………………………
Bài 11 : TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG2

Câu16. Theo em có thể phân chia các giai đoạn của lịch sử quan hệ quốc tế từ
năm 1945- nay như thế nào? Đặc điểm của từng giai đoạn là gì?
- Từ năm 1945-1989
+ Hình thành và tồn tại hai cực Ianta
+ Chiến tranh lạnh: Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc
trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN
- Đầu thập kỉ 90 của Thế kỉ XX
+ Thời kì quá độ tiến lên một trật tự thế giới mới, có khả năng sẽ là đa cực, nhieu
trung tam.
+ Mĩ muốn duy trì trậy tự đơn cực
12
Câu 17. Trình bày sự phân kì lịch sử thế giới 1945- nay và nêu rõ đặc điểm
của từng thời kì lịch sử?
A.Từ 1945 đến nửa đầu những năm 70
- Mặc dù còn những thiếu xót, CNXH đã thu được những thành tựu to lớn về nhiều
mặt…có tác động to lớn vào sự nghiệp của cục diện thế giới
- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bộ mặt thế giới
- CNTB có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học - kĩ thuật và mang những
đặc điểm mới
- Cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc và đấu tranh giữa “hai cực” Xô – Mĩ
diễn ra gay gắt.
B. Nửa sau những năm 70- 1991
- Sự khủng hoảng và sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn ở
Liên Xô và Đông Âu
- chấm dứt “chiến tranh lạnh” và xu thế đối đầu chuyển dần sang xu thế đối thoại…
C. Từ 1991-đến nay:
- Một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành.
………………………………………………………………………………………
Câu 18. Tại sao nói: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là
thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX? nhiệm vụ của
nước ta hiện nay là gì?
+ Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có
điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu KH -KT
vào sản xuất...
+ Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hoà
tan, đánh mất bản sắc dân tộc...
+ Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay: tập trung sức lực triển khai
lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để chiến thắng đói nghèo và lạc
hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân

Câu 18(dạng 2). Em hãy trình bày trật tự thế giới mới sau CTTG2? Tại sao
nói: “ xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách
thức đối với các dân tộc”.
A.Trật tự thế giới mới sau CTTG2:
- Trật tự hai cực Ianta 1945 diễn ra tại Liên Xô
+ Sự sụp đổ mô hình xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu
- Chiến tranh lạnh từ 1947-1989

13
- Thời kì sau “chiến tranh lạnh” từ 1989- nay, chuyển từ xu thế đối đầu
sang đối thoại, hợp tác để phát triển kinh tế trong cùng tồn tại hòa bình.
- Trật tự thế giới mới- đa cực đang dần dần hình thành từ đầu thập niên 90
đến nay.
B. Tại sao nói: “xu thế hòa bình bình ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời
cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc”.
-+ Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có
điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu KH -KT
vào sản xuất...
+ Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hoà
tan, đánh mất bản sắc dân tộc...
………………………………………………………………………………………
Bài 12 : NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA KHKT

Câu 19: Từ năm 1945 đến nay, cách mạng khoa học- kĩ thuật đã đem lại những
lợi ích gì cho cuộc sống con người và đã gây nên những hậu quả tiêu cực nào ?
a. Lợi ích: Đánh dấu một bước phát triển của lịch sử tiến hóa nhân loại, tăng
năng suất lao động, làm thay đổi cơ bản cuộc sống của con người đó là phát minh ra
náy tính điện tử, hệ thống máy tự động, nhiều nguồn năng lượng mới được tìm ra
như: năng lượng nguyên tử, mặt trời, gió… sáng chế ra vât liệu chất dẻo tổng hợp
với nhiều tính năng tốt, tiến bộ về giao thông-vận tải và thông tin liên lạc, khoa học
vũ trụ có những thành tựu vượt bật vd: Liên Xô và Mĩ những phát minh về toán , lý,
hóa, sinh…
b. Hậu quả tiêu cực:
- Gây ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông, vũ khí hủy diệt, đạo đức suy
thoái

…………………………………………………………………………………..
ĐỀ THI HSG SỦ 9 HUYỆN THẠCH THẤT NĂM 2010-1011

Câu 1: Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa các phong trào yêu nước đầu thế
kỷ xx với phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX về mục đích, hình thức đấu tranh?
Câu 2: Em hãy trình bày trật tự thế giới mới sau CTTG II ? Tại sao nói: “ Xu thế
hoà bình ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các
dân tộc” ?
Câu 3 a, Hãy điền sự kiện lịch sử tương ứng với các mốc thời gian sau:
8/8/ 1967., 7/1995., 15-16/12/1998
b, Hãy cho biết mối liên hệ giữa các sự kiện trên
Câu 4 : Em hãy nêu tên gọi của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử?
( Sắp xếp theo thứ tự thời gian)
14
Đáp án
- Đại la ( Thăng Long) Th LÝ(1010)
- Đông Đô ( Hồ)
- Đông Quan ( Nhà Minh xl)
- Đông Kinh ( Lê) 1430
- Thăng Long ( Vua lê- chúa Trịnh)
- Hà Nội ( Minh Mạng) 1831

Câu 5: Trình bày những hiểu biết của em về Đức vua Lý Thái Tổ ( 974- 1028)
Đáp án
( Trong sách lịch sử Hà Nội dùng cho hs lớp 6,7,8,9 chương trình địa phương)
trang 15
...................................................................................................................
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012-1013
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1(5 điểm)


So sánh hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
( Chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế)

Câu 2(6 điểm) Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động, nguyên tắc
cơ bản của tổ chức ASEAN ? Quan hệ Việt Nam và ASEAN diễn ra như thế nào?
?Tại sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỷ xx “ một chương mới”
đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA?
Câu 3 :(4 điểm)
Trình bày về tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG II?

Câu 4(5 điểm). Em hãy trình bày trật tự thế giới mới sau CTTG2? Tại sao nói: “
xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối
với các dân tộc”.
....................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ 9


NĂM HỌC 2011-2012
Câu 1(5 điểm)
So sánh hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
( Chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế)

NỘI DUNG PHAN BỘ CHÂU PHAN CHÂU TRINH


15
Chủ trương Đánh đuổi thực dân Pháp Cải cách văn hóa, kinh tế, xã hội
bằng phương pháp bạo động
vũ trang
Biện pháp Nhờ Nhật giúp đỡ đưa thanh Mở trường học, tổ chức diễn
niên sang Nhật học thuyết…
Khả năng Không thực hiện được Không thực hiện được
thực hiện
Tác dụng Bồi dưỡng lòng yêu nước, Nâng cao dân trí, bổi dưỡng lòng
ảnh hưởng đến phong trào yêu nước
sau này.
Hạn chế Dựa vào một nước để đánh Theo xu hướng cải lương, dựa
đuổi một nước đế quốc vào Pháp

Câu 2(6 điểm) Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động, nguyên
tắc cơ bản của tổ chức ASEAN ? Quan hệ Việt Nam và ASEAN diễn ra như thế
nào?
?Tại sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỷ xx “ một chương mới” đã
mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA?
Trả lời
Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia,
Lào, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-líp-
pin và Đông Ti-mo
a. Hoàn cảnh:
Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh khu vực và
thế giới đang quốc tế hoá cao độ.
+ Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, nhiều nước ĐNA chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm
cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài đối với khu vực.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại thủ đô
Băng Cốc-Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-
xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan
b. Mục tiêu hoạt động: Phát triển KT-VH thông qua những nỗ lực hợp tác
chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
c. Nguyên tắc hoạt động:
+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau.
+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.
+ Hợp tác cùng phát triển.
16
e. Quan hệ Việt Nam - ASEAN:
Quan hệ Việt Nam - ASEAN diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng
thẳng tùy theo sự biến động của quốc tế và khu vực, nhất là tình hình phức tạp ở
Cam-pu-chia.
Từ cuối những năm 1980 của thế kỉ XX, ASEAN đã chuyển từ chính sách
"đối đầu" sang ''đối thoại", hợp tác với ba nước Đông Dương. Từ khi vấn đề Cam-
pu-chia được giải quyết, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại "Muốn là bạn với
tất cả các nước", quan hệ Việt Nam - ASEAN được cải thiện.
Tháng 7/1992, Việt Nam tham gia Hiệp ước Ba-li, đánh dấu một bước mới
trong quan hệ Việt Nam - ASEAN và quan hệ khu vực.
Ngày 28/7/1995, Việt Nam ra nhập ASEAN, mối quan hệ Việt Nam và các
nước trong khu vực là mối quan hệ trên tất cả các mặt, các lĩnh vực: kinh tế, văn
hóa, khoa học, kĩ thuật… và nó ngày càng được đẩy mạnh.
* Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, "một chương mới đã mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á"?
Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử
các nước Đông Nam Á là vì:
Từ đầu những năm 90, tình hình chính trị của khu vực có nhiều cải thiện rõ
rệt, xu hướng mới là mở rộng các nước thành viên của tổ chức ASEAN. Đến tháng
4- 1999, 10 nước ĐNA đều là thành viên của tổ chức ASEAN. Như vậy, lần đầu tiên
trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức
thống nhất.Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh
tế, quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập
diễn đàn khu vực(ARF) nhằm tạo một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc
hợp tác phát triển của Đông Nam Á.
Như vậy, một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á.
Câu 3 :(5 điểm)
? Trình bày về tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG II? Em nhìn nhận như thế nào
về chủ nghĩa Tư Bản hiện đại
a. Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
* Hoàn cảnh:
Mĩ không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, được hai đại Dương đại Tây
Dương và Thái Bình Dương bao bọc và che trở, nước Mĩ có điều kiện yên bình để
sản xuất. Mặt khác, nhờ chiến tranh, Mĩ thu được nhiều lợi từ việc buôn bán vũ khí
cho hai bên. Vì vậy, sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt
đối trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
* Sự phát triển kinh tế Mĩ:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính
duy nhất của toàn thế giới:
17
+ Công nghiệp: chiếm 56,47% sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp 5 nước Anh, Pháp, Đức,
Italia, Nhật cộng lại.
+ Tài chính: chiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới, là chủ nợ duy nhất của thế
giới.
+ Quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới với các loại vũ khí
hiện đại, độc quyền về vũ khí hạt nhân.
- Nguyên nhân:
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao,
năng đông sáng tạo.
+ Nhờ chiến tranh thế giới thứ hai, buôn bán vũ kí cho hai bên để kiếm lời…
+ Áp dụng thành tựu KH - KT vào sản xuất, điều chỉnh sản xuất, cải tiến kĩ
thuật, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm…
+ Trình độ quản lý trong sản xuất và tập trung tư bản rất cao.
+ Vai trò điều tiết của nhà nước, đay là nguyên nhân quân trọng tạo nên sự
phát triển kinh tế Mĩ.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: chính sách thu hút các nhà khoa
học, người lao động có trình độ cao đến với Mĩ, điều kiên quốc tế thuận lợi...
- Từ những năm 70 trở đi, Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối vì bị Tây Âu
và Nhật Bản cạnh tranh, kinh tế Mĩ luôn vấp phải những cuộc suy thoái
khủng hoảng, chi phí quân sự lớn, chênh lệch giàu nghèo...
thể khắc phục được)
……………………………………………………………………………

PHẦN 2: ÔN THI HỌC SINH GIỎI LỊCH SỬ 8

Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858- đến năm 1873

Câu 1: Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?
Thực dân Pháp xâm lược nước ta là do:
- Chủ nghĩa tư bản phát triển cần nguyên liệu, thị trường
- Việt Nam cũng như ĐNÁ nói chung có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài
nguyên, chế độ phong kiến đang suy yếu.
Câu 2: Nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)
Nội dung: - Triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền
Đông Nam Kì ( Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo côn lôn
- Mở ba cửa biển( Đà Nẵng, Ba lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán.
- Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ
lệnh cấm đạo trước đây.

18
- Bồi thường chiến phí cho Pháp tương đương 280 vạn lạng bạc
- Pháp sẽ “ trả lại ” thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình
buộc được dân chúng ngừng kháng chiến
....................................................................................................................
Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC ( 1873- 1874)

Câu 3: Tại sao triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất 1874? nội dung
+ Vi: Do tính toán thiển cận muốn bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, dong
thoi muon chia se quyền thống trị với Pháp. Triều đình Huế trượt dài trên con
đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm phạm
nhiều hơn, tạo điều kiện cho Pháp thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo
+ Nội dung: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874)
Theo đó, Pháp sẽ rút khỏi Bắc Kì, còn triều đình thì chính thức thừa nhận sáu tỉnh
Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp
 Hiệp ước năm GiápTuất đã làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh
thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.
Câu 3( dạng 2 ) Nội dung cỏ bản của hiệp ước Hác-măng năm 1883 là gì?
*Nội dung: Bắc Kì và Trung Kì phải đặt dưới sự bảo hộ của Pháp, cắt tỉnh Bình
Thuận ra khỏi Trung Kì, nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp
- Triều đình Huế được cai quản Trung Kì nhưng phải thông qua khâm sứ
Pháp ở Huế. Ba tỉnh Thanh –Nghệ - Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì.
- Công sứ Pháp ở Bắc Kì kiểm soát mọi công việc của quan lại triều
đình, nắm quyền trị an và nội vụ.
- Mọi việc giao thiệp với nước ngoài của triều đình Huế đều do Pháp
nắm, kể cả việc giao thiệp với Trung Quốc.
Tham khảo nội dung hiệp ước Pa-tơ- nốt 1884
* Nội dung hiệp ước Pa-tơ- nốt 1884 đã được kí kết chấm dứt sự tồn tại độc
lập của triều đình phong kiến nhà Nguyễn. Nền “bảo hộ” của Pháp được xác
lập trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Câu 4. Hiệp ước năm 1884 khác với hiệp ước 1883 ở điểm gì và âm mưu xảo
quyệt của thực dân Pháp được thể hiện như thế nào?
Trả lời: Hiệp ước năm 1884 có nội dung cỏ bản giống hiệp ước Hác –măng 1883,
chỉ sửa đổi về danh giới khu vực Trung Kì như trả lại các tỉnh Bình Thuận và
Thanh- Nghệ- Tĩnh cho Trung Kì.
- Âm mưu xảo quyệt của thực dân Pháp là vừa đánh, vừa tìm cách mua
chuộc, xoa dịu, lấy lòng vua quan phong kiến nhà Nguyễn.
………………………………………………………………………….

Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những
năm cuối thế kỉ XIX
19
Câu 5: Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào?
Sau cuộc tấn công Pháp của phe chủ chiến thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Tại đây ngày 13/7/1885 ông đã nhân danh
vua Hàm Nghi ra “ chiếu Cần vương” kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp
vua cứu nước. Từ đó một phong trào yêu nước chống Pháp dâng lên sôi nổi kéo dài
đến cuối thế kỷ XIX được gọi là Phong trào Cần Vương.
- Trong giai đoạn 1885-1888 phong trào sôi nổi nhất là ở Trung Kì và Bắc Kì.
- Trong giai đoạn 1885-1889 tuy vua Hàm Nghi đã bị bắt nhưng phong trào Cần
vương vẫn được duy trì và quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô và
trình độ tổ chức cao hơn giai đoạn 1885- 1888.
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương

1.Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)


a. Căn cứ:
- Cắn cứ Ba Đình thuộc huyện Nga Sơn ,tỉnh Thanh Hoá. Đó là chiến tuyến phòng
thủ kiên cố được xây dựng trên 3 làng: Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê.
b. Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng
c. Thành phần nghĩa quân: gồm người kinh, Mường, Thái
d. Diễn Biến:
- Từ 12-1886  1-1887
- Nghĩa quân cầm cự trong 34 ngày đêm trong vòng vây của kẻ thù, bẻ gãy nhiều
đợt tấn công của địch
- Cuối cùng cuộc khởi nghĩa thất bại do giặc Pháp đã tập trung lực lượng dùng súng
phun lửa để triệt hạ căn cứ, xoá tên 3 làng trên bản đồ.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)
a. Căn cứ:
- Bãi Sậy (Hưng Yên). Đó là vùng đầm lầy ở các huyện Văn Lâm, Văn Giang,
Khoái Châu,Yên Mỹ.
b. Lãnh đạo
- 1883 là Đinh Gia Quế
- 1885-1892 là Nguyễn Thiện Thuật
c. Diễn biến:
- Từ 1883  1892, nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích, tiêu diệt nhiều sinh
lực địch
- Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt nghĩa quân nên lực lượng suy giảm và rơi vào thế
bị bao vây, cô lập. Đến cuối năm 1889, Nguyễn Thiện Thuật sang Trung Quốc,
phong trào tiếp tục một thời gian rồi tan rã vào năm 1892.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
a. Lãnh đạo:
- Lãnh đạo cao nhất là Phan Đình Phùng, ông là quan ngự sử trong triều.Tính cương
trực, phản đối việc phế lập vua của phe chủ chiến, bị cách chức về quê.
20
- Trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng đó là Cao Thắng (1864-1893).
b. Diễn biến:
+ Giai đoạn I:
- 1885  1888 xây dựng căn cứ và chuẩn bị lực lượng rèn đúc vũ khí,
+ Giai đoạn II: 1888-1895
- Nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở tiến công địch, chỉ huy thống nhất, đẩy lùi
nhiều cuộc càn quét của địch.
- Thực dân Pháp tập Trung binh lực bao vây cô lập nghiã quân và tấn công vào căn
cứ Ngàn Trươi.
- 28-12-1895 Phan Đình Phùng hi sinh, nghĩa quân tan rã.
………………………………………………………………………..

Câu 6: Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi
nghĩa Ba Đình
* Bãi Sậy(Hưng Yên)
Khác nhau; Không tập trung một nơi mà phân tán, trà trộn vào dân
- Đánh du kích
- Sáng tạo trong xây dựng căn cứ và cách đánh giặc
- Thời gian tồn tại lâu hơn kéo dài 9 năm từ (1883-1892)

Câu 7: Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước
phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương?
Nói cuộc cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao
nhất trong phong trào Cần Vương vì: Phan Đình Phùng và những người lãnh đạo “
trung quân ái quốc”
- Quy mô cuộc khởi nghĩa rộng lớn, địa bàn rộng, lối đánh linh hoạt…
- Thời gian tồn tại lâu nhất 10 năm( 1885-1895)
- Tính chất ác liệt( chiến đấu cam go) chống Pháp và triều đình phong kiến bù nhìn
- Nghĩa quân được tổ chức tương đối chặt chẽ, chỉ huy thống nhất.
- Tự chế tạo được vũ khí tương đối hiện đại( súng trường theo mẫu súng của Pháp)
- Được đông đảo nhân dân ủng hộ.
.........................................................................................................................

BÀI 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP
CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX

Câu 8: Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì so với các cuộc khởi nghĩa
cùng thời?
- Mục tiêu chiến đấu không phải vì vua và khôi phục chế độ phong kiến mà là để
bảo vệ cuộc sống của nhân dân
- Lãnh tụ cuoc KN khong phai la cac van than, si phu yeu nuoc ma la Hoàng Hoa
Thám xuat than la 1 nong dan có những phẩm chất đặc biệt: căm thù đế quốc,
21
phong kiến, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo, trung thành với quyền lợi những người
cùng cảnh ngộ, một lòng vì nghĩa quân.
- Nghĩa quân đều là những người nông dân cần cù, chất phát, yêu cuộc sống tự do
- Địa bàn cuộc khởi nghĩa ở vùng trung du: nghĩa quân có lối đánh linh hoạt.
- Khởi nghĩa kéo dài 30 năm gây cho địch nhiều tổn thất.
 Khởi nghĩa Yên Thế tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nông dân. Có tác dụng
làm chậm quá trình xâm lược, bình định vùng trung du của thực dân Pháp.

.....................................................................................................
BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI
THẾ KỈ XIX.

Câu 10: Những nét chính về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam giữ thế kỉ XIX.
- Về kinh tế: nông nghiệp, thủ CN và thương nghiệp bế tắc, tài chính khô kiệt…
- Về xã hội: Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn DT ngày càng gay gắt, phong trào
khởi nghĩa của nông dân nổ ra liên tục.
Câu11: Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách nửa cuối thế kỉ
XIX? Nêu những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu, quan lại
yêu nước?
- Những sĩ phu tiêu biểu trong những phong trào cải cách cuối thế kỉ XIX và nội
dung chính sách cải cách của họ:
+ Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế mở cửa biển Trà Lí( Nam Định)
+ Đinh Văn Điền: Đẩy mạnh khai hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn
chỉnh quốc phòng.
+ Nguyễn Trường Tộ: Chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công- thương
nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục…
+ Nguyễn Lộ Trạch: Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
 Hoặc ghi tóm tắt nội dung cải cách như sau: Nội dung của các đề nghị cải cách
bao gồm những yêu cầu đòi đổi mới đất nước về mọi mặt như: mở cửa biển Trà Lí
ở Nam Định cho nước ngoài vào buôn bán, đẩy mạnh khai thác ruộng hoang, khai
mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng, chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát
triển công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải
cách giáo dục, nâng cao dân trí, bảo vệ đất nước.
Câu 12: Em có nhận xét gì về những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ?
- Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ là sự kết hợp của ba yếu tố: Đó
là yêu nước, kính chúa, kiến thức sâu rộng do đi sớm ra nước ngoài nên có cái nhìn
thức thời.
- Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ rất toàn diện, đề cập đến nhiều
vấn đề: kinh tế, chính trị, pháp luật, tôn giáo. Trong số những đề nghị đó, có đề nghị
có thể thực hiện được như thay đổi chính kiến, quan niệm, khai thác nguồn lực của
nước, của dân, chấn chỉnh giáo dục… không đòi hỏi quá nhiều tiền của mà chỉ cần

22
lòng quyết tâm cao vì sự nghiệp đổi mới đất nước. Tuy nhiên, thực tế đã không diễn
ra như vậy.
Câu 13: Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế, kết quả và ý nghĩa của các đề
nghị cải cách?
* Tích cực: Đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó, có tác động đến cách
nghĩ, cách làm của một bộ phận quan lại triều đình.
* Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu thuẫn
cơ bản của xã hội Việt Nam lúc đó.
* Kết quả:Triều đình Huế cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách
* ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bước tiến hóa của
dân tộc, phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết.
Câu 14: Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX không thực
hiện được?
- Vì: triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi hiện trạng của đất nước ,
tuy bất lực trước những khó khăn của đất nước nhưng họ vẫn từ chối mọi cải cách,
kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được, gây trở ngại cho việc
phát triển những nhân tố mới của xã hội. Vì vậy, làm cho đất nước luẩn quẩn trong
vòng lạc hậu, bế tắc của chế độ phong kiến đương thời.
.................................................................................................................
BÀI 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ
NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM .

Câu 15: Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, thương nghiệp, GTVT và tài chính. Em có nhận xét gì về nền kinh tế
Việt Nam đầu thế kỉ xx?( Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất tại Việt Nam của
thực dân Pháp 1897-1914)
* Kinh tế:
- Nông nghiệp: đẩy mạnh chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột nông dân bằng địa tô.
- Công nghiệp: Tập trung khai thác than và kim loại, xây dựng một số cơ sở sản
xuất xi măng, gạch ngói, điện nước, chế biến gỗ, xay xát gạo, giấy, vải sợi, diêm,
đường…
- Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột
kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
-Thương nghiệp: Ưu tiên hàng Pháp nhập vào Vệt Nam, đánh thuế nặng hàng của
nước khác, hàng hóa của Việt Nam chủ yếu xuất sang Pháp
- Tài chính; Tăng thêm nhiều thứ thuế mới và đánh thuế nặng.
* Nhận xét: Nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ xx đã có nhiều biến đổi. Những yếu tố
tích cực và tiêu cực đan xen nhau do chính sách nô dịch thuộc địa của thực dân
Pháp-> Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
Câu 16: Trình bày sự phân hoá giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ?

23
- Xã hội Hai giai cấp chính : địa chủ phong kiến và nông dân. Bên cạnh hai giai cấp địa chủ
phong kiến, nông dân xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới đó là: tư sản, tiều tư sản.
công nhân.

Câu 18: Dưới thời Pháp thuộc, các giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân có
những thay đổi như thế nào?
- Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng đông thêm, địa vị kinh tế, chính trị ngày
càng được củng cố
- Giai cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hóa, một số bộ phận chạy ra hầm mỏ,
đồn điền, các xí nghiệp…. làm thuê còn đại bộ phận phải sống cuộc đời cơ cực ở
nông thôn.
Câu 19: Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

Giai
cấp
Nghề nghiệp Thái độ đối với độc lập dân tộc
tầng
lớp
Địa chủ King doanh ruộng đất, Mất hết ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế
Phong bóc lột địa tô quốc. Một số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần
kiến yêu nước
Nông Lầm ruộng Căm thù đế quốc phong kiến, sẵn sàng đứng
dân lên đấu tranh vì độc lập và ấm no
Tư sản Kinh doanh công Thỏa hiệp với đế quốc, một bộ phận có ý thức
thương nghiệp dân tộc
Tiểu tư Làm công ăn lương, Cuoc song bấp bênh, một bộ phận có tinh thần
sản buôn bán nhỏ yêu nước, chống đế quốc
Công Bán sức lao động làm Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập dân
nhân thuê tộc, xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

Câu 20: Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX.
- Vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
..................................................................................................................
Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX
đến năm 1918
Câu 21: Đông kinh nghĩa thục có những hoạt động như thế nào? Đông kinh
nghĩa thục có ảnh hưởng gì đến phong trào yêu nước chống Pháp ở nước ta?
- Mở trường dạy học Địa Lí, Lịch sử, Khoa học thường thức …, tổ chức bình văn và
xuất bản sách báo- Truyền bá trí thức và nếp sống mới.
- Thức tỉnh lòng yêu nước, bước đầu tấn công hệ tư tưởng phong kiến. Mở đường
cho sự phát triển hệ tư tưởng tư sản ở Việt Nam.

24
+ Lúc đầu trường hoạt động chủ yếu ở nội thành sau đó mở rộng ra ngoại thành và
nhiều tỉnh.
* ảnh hưởng
- Ảnh hưởng của Đông Kinh nghĩa thục đối với phong trào yêu nước chống Pháp ở
nước ta: Nâng cao lòng yêu nước tự hào dân tộc, truyền bá một nền tư tưởng học
thuật mới, nội dung học tập và nếp sống mới tiến bộ hơn, nhằm bồi dưỡng lòng yêu
nước..., phối hợp hành động với các sĩ phu đã xuất dương, hỗ trợ phong trào Đông
Du và Duy Tân.
Câu 22: Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương vũ trang giành độc lập, em có
suy nghĩ về chủ trương này?
- Kể tên các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX?
a/ Duy tân hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt:
+ Phát triển thế lực của hội về người và tài chính
+ Xúc tiến chuẩn bị bạo động
+ Chuẩn bị xuất dương cầu viện
 Cuối cùng hội quyết định cầu viện Nhật tổ chức phong trào Đông Du
b/Kể tên các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
- Phong trào Đông Du (1905-1909)
- Đông Kinh nghĩa thục 1907
- Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908

Câu 23: Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa các phong trào yêu nước
đầu thế kỷ xx với phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX về mục đích, hình thức
đấu tranh?
a/ Trả lời cách 1
- Giống nhau : Đánh Pháp, giải phóng dân tộc
- Khác nhau:
* Mục đích:
- Phong trào Cần Vương cuối Tk XIX: thiết lập chế độ phong kiến.
+ Phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp cuối TK XIX: đòi cơm no, áo ấm,
ruộng đất, độc lập dân tộc.
- Phong trào đầu TK XX: Các sĩ phu tiến bộ muốn đưa nước nhà tiến lên con
đường TBCN.
+ Phong trào cuối thế kỉ XIX: khởi nghĩa vũ trang
*Hình thức đấu tranh:
+ Phong trào đầu thế kỉ XX: hình thức rất phong phú: vũ trang bạo động, cải
cách Duy tân, mở trường dạy học theo lối mới, tổ chức ra đoàn học sinh xuất
dương cầu viện nước ngoài
b/ Trả lời cách 2: kẻ bảng
Nội dung Xu hướng cứu nước Xu hướng cứu nước đầu tk XX
cuối thề kỉ XIX
Đánh Pháp, giành độc lập Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc,
25
Mục đích dân tộc, khoi phuc chế độ kết hợp với cải cách xã hội, xây
phong kiến dựng chế độ quân chủ lập hiến và
cộng hòa tư sản
Hình thức phong phú hơn: Vũ trang
Hình thức bạo động, tuyên tryền giáo dục, vận
hoạt động Vũ trang động cải cách xã hội, kết hợp lực
lượng bên trong và bên ngoài.

Câu 24. (5 điểm)


So sánh hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
( Chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế)

NỘI DUNG PHAN BỘ CHÂU PHAN CHÂU TRINH


Chủ trương Đánh đuổi thực dân Pháp Cải cách văn hóa, kinh tế, xã hội
bằng phương pháp bạo động
vũ trang
Biện pháp Nhờ Nhật giúp đỡ đưa thanh Mở trường học, tổ chức diễn
niên sang Nhật học thuyết…
Khả năng Không thực hiện được Không thực hiện được
Thực hiện
Tác dụng Bồi dưỡng lòng yêu nước, Nâng cao dân trí, bổi dưỡng lòng
ảnh hưởng đến phong trào yêu nước
sau này.
Hạn chế Dựa vào một nước để đánh Theo xu hướng cải lương, dựa
đuổi một nước đế quốc vào Pháp

Câu 25: Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Tóm tắt hoạt
động của Nguyễn Tất Thành từ khi ra đi tìm đường cứu nước đến năm 1917?

a/ Vì: Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào tay
thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh đã nổ ra liên tiếp
nhưng đều thất bại. Đau xót trước cảnh nước mất, nhà tan, tận mắt chứng kiến cảnh
lầm than của dân chúng dưới sự cai trị tàn bạo của thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi
nghĩa và phong trào yêu nước đã nổ ra nhưng đều thất bại, người rất khâm phục
những vị tiền bối, nhưng không tán thành đường lối cứu nước của họ. chính sự Đàn
áp, bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước mới cho dân tộc.
b/ Từ năm 1911- 1917: Ngày 5/6/ 1911 tại bến cảng Nhà Rồng Nguyễn
Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước, cuộc hành trình kéo dài 6 năm qua nhiều nước
ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Âu.

26
- Năm 1917 Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Tại đây, người làm rất nhiều nghề, học
tập, rèn luyện trong quần chúng và giai cấp công nhân Pháp, tham gia hội những
người Việt Nam yêu nước, viết báo tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam và tố cáo
thực dân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga…Những hoạt
động bước đầu này của người đã xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộ
.......................................................................................................

ĐỀ THI THAM KHẢO (sử 8)


câu 1 (2,5 điểm):
Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ?
Câu 2 (6 điểm):
Hiệp ước Nhâm Tuất được kí kết vào thời gian nào? Nội dung cơ bản của
Hiệp ước Nhâm Tuất?
Câu 3 (5 điểm):
Em hãy chứng minh rằng vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản đã
trở thành nước đế quốc?

Câu 4 (6,5 điểm):

Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hương Khê? Vì sao nói đây là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
Đáp án
Câu Điểm
Đáp án
- Tình hình kinh tế nông nghiệp sa sút đã khiến nhiều người phải 1
rời quê lên Yên Thế sinh sống.
- Khi thực dân Pháp mở rộng phạm vi lên chiếm đóng Bắc Kỳ, 1
Câu:1
Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của chúng.
- Để bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân Yên Thế đã đứng lên
đấu tranh. 0.5
Câu :2 - Ngày 5 – 6 – 1862, triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm
Tuất. 1
* Nội dung cơ bản sau:
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh 1,25
miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và đảo
Côn Lôn.
27
- Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào 0,75
buôn bán.
- Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, 1
bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280 1
vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ "trả lại" thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều 1
đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.

- Sau chiến tranh Trung – Nhật kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ. 1
Tập trung công nghiệp thương mại và ngân hàng.
- Nhiều công ty độc quyền ra đời như Mit-xưi, Mít-su-bi-si giữ
vai trò to lớn, chi phối đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản. Các 1,25
hàng này làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ, xí nghiệp đường sắt,
Câu:3 tàu biển,...
- Thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến và bành chướng: chiến 1
tranh Trung-Nhật, Nga-Nhật. 1
- Chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên. 0,75
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản trở thành nước đế
quốc.
* Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê:
- Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng. 0,5
- Từ năm 1885 - 1888 nghĩa quân bắt đầu xây dựng lực lượng rèn
đúc vũ khí và tích trữ lương thảo tại 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, 1,25
Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Từ 1888 - 1895 dựa vào vùng núi hiểm trở, có sự phối hợp chặt
1
chẽ nghĩa NQ đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân càn quét của địch.
- Thực Dân Pháp tập trung binh lực, xây dựng hệ thống đồn bốt,
mở nhiều cuộc tiến công vào căn cứ Ngàn Trươi ngày 28/12/1895 1,25
Phan Đình Phùng hi sinh, phong trào tan rã.
Câu: 4
* Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần vương là vì:
- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, địa bàn rộng thời gian
tồn tại lâu nhất từ 1885-1895( 10 năm). 1
- Tính chất ác liệt, chiến đấu dũng cảm chống Pháp của NQ.
- Có tổ chức chặt chẽ và thống nhất, tự chế tạo được vũ khí.
1
( tự chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp)
0,5
HẾT
28
29

You might also like