You are on page 1of 47

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên cần
nắm được
• Biết cách xác định chuỗi trong một kết cấu cơ
khí hay chi tiết.
• Xác định phương pháp và giải bài toán chuỗi
cụ thể.
• Biết cách ghi kích thước cho chi tiết hay cụm
chi tiết thảo mãn các yêu cầu kỹ thuật và có
tính công nghệ.
10/9/2016 1

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

 Khi thiết kế máy mới, ngoài việc tính toán động


học và động lực học, người thiết kế cần phải quy
định được dung sai cho phép về vị trí tương quan
giữa các chi tiết để đảm bảo khả năng làm việc của
máy, bảo đảm tính kinh tế chế tạo các chi tiết máy
cũng như độ tin cậy và tuổi bền của máy.

10/9/2016 2
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

•Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan hệ
lẫn nhau
* Nối tiếp nhau
* Khép kín

A=A A2 A3
A3 A2 4
A1

A1

10/9/2016 3

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

•Phân loại chuỗi kích thước:


*Chuỗi kích thước chi tiết
*Chuỗi kích thước lắp ghép
* Chuỗi kích thước đường thẳng
* Chuỗi kích thước mặt thẳng
* Chuỗi kích thước không gian
* Chuỗi kích thước góc

10/9/2016 4
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.


B1, B2, B3 là các kích thước thiết kế.
Ví dụ:

A1, A2, A3 là các kích thước công nghệ.

B3 A3
A2
B2
A1
B1
Ta có 2 chuỗi:
Chuỗi 1: Gồm các khâu: A2, A3, B2
Chuỗi 2: Gồm các khâu: A1, A2, B1
- Như vậy A2 tham gia vào hai chuỗi. Vậy đây là một chuỗi quan hệ.
10/9/2016 5

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

10/9/2016 6
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

10/9/2016 7

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

10/9/2016 8
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

10/9/2016 9

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

10/9/2016 10
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN.

- Khâu thành phần


- Khâu khép kín
- Khâu thành phần tăng
- Khâu thành phần giảm

10/9/2016 11

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.


a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn

 Bài toán thuận: Trong bài toán này ta phải xác định kích thước danh nghĩa, dung sai,

các sai lệch giới hạn của khâu khép kín khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và các

sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.

 Bài toán nghịch: Xác định kích thước dung sai và các sai lệch giới hạn của các khâu

thành phần khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép

kín.

10/9/2016 12
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.


a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn

A=A4 A2 A3

A1

10/9/2016 13

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.


a. Phương -pháp
Để tiện chohoàn
đổi lẫn việctoàn
giải người ta thường sơ đồ hoá các chuỗi.

10/9/2016 14
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
 A = A4 = A1 - A2 - A3
 A = A1 - A2
- Còn chuỗi mặt phẳng ta có thể viết:
 A = A3 = A1 . cos + A2 . cos
- Tổng quát ta có thể viết:
n
A   1 . A1   2 . A2  ...   n . An    .A
1
i i
(1)

Trong đó i là những hệ số cố định gọi là hệ số ảnh hưởng của khâu thành phần đến khâu
khép kín.
+ Trong chuỗi đường thẳng:
i = +1 đối với các khâu tăng. i = - 1 đối với các khâu giảm
+ Trong chuỗi mặt phẳng:
i = + cosx đối với các khâu tăng. i = - cosx đối với các khâu giảm
10/9/2016 15

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:

- Ta có thể viết công thức (1) tổng quát như sau:


m n
A    i Ai    i Ai (2)
1 m 1

Trong đó:

+ Tổng thứ nhất bao gồm m khâu thành phần tăng.

+ Tổng thứ hai bao gồm ( n ) khâu thành phần giảm.

Với chuỗi kích thước đường thẳng ta có thể viết như sau

m n
A   Ai   Ai voi m  n
 i 1 i  m 1

10/9/2016 16
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
 Dung sai của khâu khép kín: Bài toán thuận:
m n
Amax   i Aimax   i Aimin (3)
1m mn1
A min    i Aimin    i Aimax (4)
1 m 1

TA  A max  A min


m n m n
TA    i Aimax    i Aimin  (  i Aimin    i Aimax )
1 m 1 1 m 1
m n
 TA    iTAi    iTAi
1 m 1
n
TA   /  i / TAi
n
T A   T Ai (5)
1 1
10/9/2016 17

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
 Xác định các sai lệch giới hạn: Bài toán thuận:
 Sai lệch giới hạn trên của khâu khép kín ES .
ES  A max  A
m n m n
   i Aimax    i Aimin  (  i Ai    i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
 ES     i ESi    i EI i
1 m 1
(6)
 Sai lệch giới hạn dưới của khâu khép kín El .
EI   Amin  A
m n m n
   i Aimin    i Aimax  (  i Ai    i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
 EI     i EI i    i ESi (7)
1 m1
10/9/2016 18
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
VÍ DỤ 1
Cho chuỗi như hình vẽ với giả
thuyết A4 là khâu khép kín cho biết
0 , 3

A=A A2 A3 A1  70
4
A1
A2  30 0,15
A3  10  0,1
GIẢI
A4  A  A1  A2  A3 A4  A  70  30  10  30mm


ES  1x0   1(0,15)  1(0)  0,15
A1 là khâu thành phần tăng 
EI  1x(0,3)   1(0)  190,1)  0,40mm
A2, A3 là khâu thành phần giảm 
TA  0,15  (0,40)  0,55mm

10/9/2016 19

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
VÍ DỤ 2

A  0,05  0,75 mm

A1  16 00,, 29
47

A2  4 0,12
A3  24 0, 21
A4  4 0,12

10/9/2016 20
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:

10/9/2016 21

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
A  0,05  0,75 mm Bài toán thuận:

A1  16 00,, 47
29

A2  4 0,12
A3  24 0, 21
A4  4 0,12
A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A4 là khâu thành phần tăng
A  A3  ( A1  A2  A4 )  24  4  16  4  0

T  T1  T2  T3  T4  0,18  0,12  0,21  0,12  0,63mm

ES  0  (120)   470    120   710

EI   120   0   290   0  80

A  0 00,, 08
71

10/9/2016 22
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
b. Bài toán nghịch: Cho dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín. Xác

định dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.

Ở đây ta chỉ nghiên cứu phương pháp thứ hai. Ta coi cấp chính xác của các

khâu thành phần là như nhau khi đó hệ số cấp chính xác của các khâu bằng nhau.

1/ Coi dung sai các khâu thành phần là như nhau.

TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb

2/ Coi cấp chính xác của các khâu thành phần là như nhau.

a1 = a2 = ... = an = atb

3) Phương pháp kinh nghiệm.


10/9/2016 23

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:

 Ở đây ta chỉ nghiên cứu phương pháp thứ hai. Ta coi cấp chính xác của các khâu thành

phần là như nhau khi đó hệ số cấp chính xác của các khâu bằng nhau.
a1 = a2 = ... = an = atb

- Dung sai các khâu thành phần TAi = atb  ii (i - đơn vị dung sai).

i  0,45.3 D  0,001.D
n n
- Khi đó ta có:
TA   /  i / TAi   /  i / atb ii
1 1

 TA
atb n
(8)

/  /i
1
i i

- Giá trị ii được tra bảng theo TCVN - 2244 - 99.


10/9/2016 24
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
- Sau khi xác định được atb ta tra bảng so sánh giá trị atính với abảng để tìm cấp chính xác

chung của các khâu trong chuỗi.

- Trị số atb tìm được thường không khớp với abảng. Khi đó ta phải lấy cấp chính xác thấp đi

hoặc cao lên gần abảng nhất. Như vậy dung sai của các khâu thành phần trong chuỗi sẽ

được mở rộng hoặc thu hẹp hơn so với thực tế tính toán theo atb. Để đáp ứng yêu cầu đã

cho của khâu khép kín, ta phải để lại một khâu để bù trừ sai số do việc chọn cấp chính xác

của khâu thành phần thấp đi hoặc cao lên.

- Nếu atính > abảng có nghĩa là ta đã thu hẹp dung sai các khâu thành phần trong chuỗi. Do đó

khâu tính bù sẽ được mở rộng dung sai và ta nên chọn khâu khó chế tạo nhất trong chuỗi.
10/9/2016 25

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
 Nếu atính < abảng nghĩa là ta đã mở rộng dung sai các khâu thành phần trong chuỗi. Do đó
khâu tính bù sẽ phải thu hẹp dung sai và ta nên chọn khâu dễ chế tạo nhất trong chuỗi. Khi
đã chọn được abảng ta đã tìm được cấp chính xác và đã biết kích thước danh nghĩa của các
khâu, dựa theo TCVN 2244 – 99 để xác định các sai lệch giới hạn và dung sai của chúng.
-Khi tra bảng cần tuân theo qui ước:

+ Khâu thành phần tăng coi là lỗ cơ sở H; + Khâu thành phần giảm coi là trục cơ sở h

- Đến đây bài toán nghịch chỉ còn:

+ Biết khâu khép kín.

+ Biết (n-1) khâu thành phần.

+ Tìm một khâu thành phần Abù trừ


10/9/2016 26
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
 Nếu khâu bù trừ là khâu tăng : từ công thức (6).

m n
ES  A max  A    i ESi    i eii
1 m 1
m 1 n
   i ESi   bu ESbu    i eii
1 m 1

1  m -1 n

 ESbu 
 bu 
ES   1 i i 
 ES 
m 1
 ei
i i

(9)

10/9/2016 27

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
- Từ công thức (7).
1  m -1 n

EI bu 
 bu 
EI   1 i i 
 EI 
m 1
 i esi

(10)

 Nếu khâu bù trừ là khâu giảm: từ công thức (7).

(11)

10/9/2016 28
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
- từ công thức (6).

(12)

- Dung sai khâu bù trừ:

(13)

10/9/2016 29

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
* Ưu điểm: - Tạo điều kiện cho việc sử dụng máy móc, thiết bị có hiệu quả do việc

thay thế khi sửa chữa dễ dàng.


- Có thể lắp ráp tự động vì không phải sửa chữa, điều chỉnh hoặc phân
nhóm khi lắp ráp.

- Tạo điều kiện hợp tác sản xuất rộng rãi giữa các xí nghiệp.
* Nhược điểm:
- Độ chính xác của các khâu thành phần cao do đó chi phí công nghệ lớn. Nhược

điểm này càng rõ rệt đối với những chuỗi có nhiều khâu (thể hiện ở công thức (8).

10/9/2016 30
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:

- Do đó phương pháp này chỉ nên áp dụng khi số khâu thành phần không lớn hoặc khi

khâu khép kín không đòi hỏi có độ chính xác cao.Trong những trường hợp khác ta nên

tiến hành giải chuỗi kích thước bằng phương pháp đổi lẫn chức năng không hoàn toàn.

10/9/2016 31

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
VÍ DỤ 3

A  10, 75 A1  101mm
A2  50mm
A3  A5  5mm
A4  140mm

Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần
của chuỗi? ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
10/9/2016 32
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Dựa vào sơ đồ chuỗi ta xác định:
-A1, A2 là khâu tăng
-A3, A4 , A5 là khân giảm
T 750
Ta tính atb atb  m  n   97
2,17  1,56  2.0,73  2,52
i
i 1
i

Tra bảng có a= 100 là giá trị gần nhất với atb và có ccx
là 11. Ta tra dung sai của 4 khân còn một khân để lại
làm bù trừ. Khâu để laị là A4=Ak TA1  101 H 11  1010, 22
TA2  50h11  50  0,16
TA3  TA5  5h11  50, 075
10/9/2016 33

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:

Khâu để lại tính là khâu A4= Ab khâu này là


khâu giảm nên dung sai của nó được xác định từ
công thức sau:

esA4=0

ei A4  1 750   220  160    76 x 2  220 
10/9/2016 34
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

a. Phương pháp đổi lẫn hoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:

Vậy dung sai khâu T A4= 0- (-220)=220

TA4= 104-0,220

10/9/2016 35

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.

Bao gồm các phương pháp sau:

 Phương pháp tính theo xác suất.

 Phương pháp lắp lựa chọn.

 Phương pháp điều chỉnh khi lắp.

 Phương pháp sửa chữa khi lắp.

10/9/2016 36
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp xác suất
a) Đặt vấn đề: Theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn ta có.
m n
A max    i Aimax    i Aimin
1 m 1
m n
A min    i Aimin    i Aimax
1 m 1

 Khâu khép kín có giá trị lớn nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng

có giá trị lớn nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị bé nhất.

 Khâu khép kín có giá trị bé nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng

có giá trị bé nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị lớn nhất.

10/9/2016 37

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp xác suất

- Điều đó có thể xẩy ra, nhưng cần chú ý rằng chi tiết có kích thước ở giá trị max

và min có xác suất rất nhỏ, cho nên sự kết hợp tất cả các giá trị cực đại và cực tiểu

cùng một lúc như vậy lại càng có xác suất bé hơn nữa và trong thực tế có thể bỏ

qua được.
- Như vậy nếu bỏ qua các giá trị khâu khép kín có xác xuất bé thì có thể nói
rằng, với kích thước và dung sai cho trước của các khâu thành phần thì thực tế
khâu khép kín có giá trị max < giá trị A max theo công thức (5) và giá trị cực
tiểu > giá trị A min theo công thức (6). Khi đó với giá trị nhất định nào đó của
khâu khép kín thì các khâu thành phần cũng có thể chế tạo với các dung sai TAi
> giá trị tính toán theo phương pháp trên.
10/9/2016 38
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

Biết dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần. Tìm dung sai, sai lệch giới hạn khâu

khép kín.

Nếu gọi: i là sai lệch bình phương trung bình của khâu Ai.
  là sai lệch bình phương trung bình của khâu A

Áp dụng lý thuyết xác suất ta có:


m n nm
 2    i2 i2   i
2
 i2    i2 i2 (14)
i 1 i  m 1 i 1

 Ở chương trước ta đã biết rằng, nếu kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn trung tâm

phân bố trùng với trung tâm dung sai và khoảng phân bố bằng với khoảng dung sai thì 6 = T

. 10/9/2016 39

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

 Tuy nhiên trong trường hợp tổng quát, điều ấy hầu như không xẩy ra. Do đó ta đưa

vào hệ số K gọi là hệ số phân bố của đại lượng ngẫu nhiên. Hệ số K phụ thuộc vào

dạng đường cong phân bố mật độ xác suất và vị trí của nó so với trung tâm dung sai.

K
Khi đó: 6 = K. T   T
6
mn
1 2 2 1
Thay vào công thức (14) ta được: 6 2
K  T  2
6

i 1
i
2
K I2TAI2

mn mn
1
K T    K TA
2 2
  i
2 2
I
2
I
 T   i
2
K I2TAI2 (15)
K 2 I 1
i 1

- Trong công thức này K , Ki là hệ số phân bố của khâu A và các khâu thành phần Ai.
10/9/2016 40
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

- Trên hình vẽ: Gốc O là vị trí kích

thước danh nghĩa của khâu Ai

i là trung tâm dung sai của Ai

- Do sai số hệ thống nên trung tâm phân bố không trùng với trung tâm dung

sai. Quan hệ giữa Mi và i có thể viết:


Ti
M i  Emi   i
2
10/9/2016 41

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

Trong đó i là hệ số vị trí của đường phân bố tính đến việc không trùng nhau của

trung tâm phân bố và trung tâm dung sai.


 Đối với khâu khép kín:

TA
M   Em     (16)
2
 Tương tự đối với các khâu thành phần:

Ti
M i  Emi   i (17)
2
10/9/2016 42
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

 Theo lý thuyết xác suất ta có


mn
M   i M 1
 i 1
Do đó:
TA m  n  TA 
M   Em        i  Emi   i i 
2 i 1  2 

m n
TAi TA
 Em    i ( Emi   i )   (18)
1 2 2
10/9/2016 43

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất
. Phương pháp xác suất:  Trên hình vẽ ta thấy rằng:
TA TA
ES  M m   EI   M m  
2 2
 Thay vào công thức (18) ta có:
m n
TAi TA TA
ES    i ( Emi   i )     
1 2 2 2
mn
TAi TA
   i ( Emi   i )  (1    )  (19)
1 2 2
m n
TAi TA
EI    i ( Emi   i )  (1    )  (20)
1 2 2
 Bài toán thuận đã giải xong bằng các công thức: (15), (19), (20) các hệ số i, Ki , hoàn toàn
phụ thuộc vào điều kiện gia công nên cần phải dựa vào thống kê trong sản xuất mới xác định
được. 10/9/2016 44
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

 Nói chung, với mức chính xác vừa phải có thể lấy Ki = 1,2.

 i = 0,15 đối với các bề mặt bị bao.

 i = - 0,15 đối với các bề mặt bao.

 Riêng  và K phải dùng xác suất để tính. Nó phụ thuộc vào dạng vị trí
đường cong phân bố với mức độ chính xác đủ dùng có thể lấy K = 1;  = 0.

10/9/2016 45

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất
A  0,05  0,75 mm
VÍ DỤ 4 
A1  16 00,, 29
47

A2  4 0,12
A3  24 0, 21
A4  4 0,12

 1  0,1 k1  1,2
 2  0,14 k 2  1,15
 3  0,2 k 3  1,17
 4  0,16 k 4  1,2
 0 k 1
10/9/2016
  46
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A3 là khâu thành phần tăng Kích thước
danh nghiã của khâu khép kín bằng không. Dung sai và sai lệch trung bình của
các khân thành phần:

T1= 0,18 mm Em1 = -0,38 mm


T2 =T4 = 0,12 mm Em2= Em4 =0,12mm
T3 =0,21 mm Em3 = -0,105 mm
10/9/2016 47

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất

T  1,2 2.0,182  1,152.0,122  1,17 2.0,212  1,2 2.0,122  0,383



 0,21 
Em    0,105  0,2 
  2 
 0,18   0,12   0,12 
   0,38  0,1     0,06  0,14     0,06  0,16  0
 2   2   2 
 0,443
Vậy T 0,383
ES    0,443 
 Em  0,634
  2 2
T 0,383

EI  Em   0,443   0,251 TA  0 00251
, 634
  2 2 
10/9/2016 48
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất

Biết dung sai, sai lệch khâu khép kín tìm dung sai lệch khâu thành phần.

 Coi dung sai các khâu thành phần bằng nhau:


TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb

nm
1
T 
K
 1
i
2
K i2TAi2

Và: T K 
TAtb  TAi 
nm

 1
i
2
K i2

Phương pháp này ít dùng.


10/9/2016 49

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất
 Coi các khâu thành phần có cùng cấp chính xác:

Ta có: Ti = atb.i

i  0,45.3 D  0,001.D
Theo công thức (18).
mn mn
T K2
 
 2
 1
i
2
K TA 
i
2
i
2

1
i
2
K i2 atb2 ii2

T .K 
 atb 
mn (21)

i 1
 K i
i
2 2 2
i i

10/9/2016 50
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất

- Sau khi tính được atb ta đem so sánh và chọn abảng gần với atb nhất và xác định

cấp chính xác chung cho từng khâu. Sau đó dùng bảng dung sai và lắp ghép trụ

trơn để tra dung sai cho (n-1) khâu và để lại một khâu tính bù trừ sai số.

- Còn lại khâu thành phần Abù trừ: m  n 1


K 2 .T2   i
2
K i2Ti 2
(22)
Tbù  1

 .K 2

2

- Sai lệch giới hạn trên: TAbù


ESbù  Embù 
2
10/9/2016 51

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất

Theo công thức (21) ta có:

m  n 1
 TAi 
E m    i  E mi   i
 2 

TA
E mbu  i 1
  bu bu
 bu 2

Vậy:

m  n 1
 TAi 
E m    i  Emi   i
 2 

TAbu
ES bu  i 1
 1   bu  (23)
 bu 2
10/9/2016 52
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất
Tbù
Tương tự: EI bù  Embù 
2
1  T n 1 TAi  TAbù
 EI bù 
bù 
Em    
2
 
1
 i ( Emi   i )
2 
 (1   bù )
2
- Thông thường ta giả thiết đối với khâu khép kín hệ số vị trí  = 0. Nên ta có
thể viết gọn lại:

1  n 1
TA  TA (24)
ESbù  
bù 
Em  1
i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù
2  2

1  n 1
TA  TA
EI bù   Em     i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù (25)
bù  1 2  2
- Như vậy bài toán được giải xong bằng các công thức (22), (24), (25).
10/9/2016 53

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất
VÍ DỤ 5

A  10, 75 A1  101mm
A2  50mm
A3  A5  5mm
A4  140mm
Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần
của chuỗi? ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
10/9/2016 54
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất
Xác định hệ số theo kinh nghiệm
  0 k  1
1  0 k1  1,4
2  0 k 2  1,2
3  5  0 k 3  k 5  1,4
 4  0,3 k 4  1,3

1  750
abu 
1,4  2,17  1,2  1,56 2  2  1,4 2  0,73 2  1,3 2  2,52 2
2 2 2

abu  148

Cấp chính xác 12. Tra dung sai các khân thành phần trừ A4
A1  101H 12  1010,35 Em1  0,175
A2  50 H 12  50  0, 25 Em 2  0,125
A3  A5  50,12 Em 3  Em 5  0,06
10/9/2016 55

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Bài toán nghịch:
Phương pháp xác suất
Khâu để laị tính là A4=140 mm là khâu giảm

TAbu  TA4 

750 2  1,4 2  350 2  1,2 2  250 2  2 1,4 2  120 2 
1,32
TA4  322

ESA4   0,175  0  0,125  0  2 0,06  0 


0,322
 0,375  1  0,3
2
EI 4  0,175  0  0,125  0  2 0,06  0  
0,322
 0,375  1  0,3 0 ,157
2  0 ,165
Vậy A4  140
10/9/2016 56
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp xác suất

Ứng dụng của phương pháp tính theo xác suất:

- Vì phương pháp này có khả năng tăng dung sai các khâu thành phần mà vẫn

đảm bảo yêu cầu khâu khép kín, do đó tạo điều kiện chế tạo dễ dàng.

- Số phế phẩm có thể có nhưng nhỏ. Phương pháp này gần với thực tế hơn nên

hay dùng.

- Ở phương pháp này các hệ số i, Ki phải được thống kê trên cơ sở khảo sát một

số lớn kích thước của nhiều chi tiết trong loạt gia công. Vì vậy phương pháp này

chỉ dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.

10/9/2016 57

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp sửa chữa khi lắp
- Với phương pháp này, về nguyên tắc nó có thể đạt độ chính xác của khâu khép kín cao

bao nhiêu tùy ý. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số nhược điểm sau:

+) Khi lắp máy đòi hỏi công nhân có bậc cao vì công việc sửa lắp khó.

+) Gây khó khăn cho quá trình lắp máy vì phải cạo sửa.

+) Ngoài ra khó định mức thời gian cho công việc này vì có lúc phải cạo sửa nhiều, có lúc ít.

- Tuy nhiên, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế tốt. Bởi vì những khó khăn gây ra trong

quá trình lắp ráp vẫn ít hơn những yếu tố tích cực mà phương pháp đem lại trong quá trình gia

công các chi tiết khác.

10/9/2016 58
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp sửa chữa khi lắp

Sử dụng khi dung sai khâu khép kín yêu quá khắt khe hoặc số khân thành phần quá nhiều

10/9/2016 59

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp sửa chữa khi lắp

- Trong thực tế, khi sử dụng lắp ghép hình trụ trơn, có trường hợp do đặc tính yêu cầu của
mối ghép quá cao, đòi hỏi độ chính xác các khâu thành phần quá cao, gây khó khăn cho
việc chế tạo. Trong những trường hợp đó để nhận được lắp ghép có đặc tính yêu cầu cao mà
không phải sử dụng những khoảng dung sai tiêu chuẩn đặc biệt, đồng thời để đảm bảo tính
kinh tế chế tạo chi tiết, người ta sử dụng kiểu lắp này.

- Bản chất là dung sai của các khâu thành phần do người thiết kế quy định dựa vào điều kiện
gia công cụ thể, sao cho với dung sai đó người ta có thể chế tạo hợp lý. Lúc đã mở rộng
dung sai của các khâu thành phần như vậy cho dễ chế tạo thì yêu cầu khép kín sẽ không đáp
ứng được. Muốn cho khâu khép kín nằm trong miền dung sai yêu cầu của nó thì phải tiến
hành sửa chữa một khâu nào đó trong chuỗi gọi là khâu bồi thường.

10/9/2016 60
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp
VI DỤ 6

- Nếu khâu bồi thường là khân mà khi cạo sửa làm giảm kích thước của nó thì
chỉ cần xác định giới hạn dưới.
- Còn khi cạo sửa làm tăng kích thước của nó thì chỉ cần xác định giới hạn trên

Ví dụ mối lắp then có chiều rậng là 12 mm


yêu cầu khe hở trong mối ghép là S=0+0,020
mm. Nếu giải theo phương pháp đổi lẫn
chức năng hoàn toàn ta có: A1=12+0,010 mm
và A2=12-0,01 mm như vậy rất khó chế tạo
then và rãnh then vì dung sai khá nhỏ.

10/9/2016 61

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp sửa chữa khi lắp
Ta dùng phương pháp cạo sửa giả sử chọn A2 ;làm
khâu bối thường và để đễ chế tạo ta quyết định
dung sai của chúng khá lớn để dễ chế tạo:
TA1=TA2=0,1mm.
Bố trí dung sai cho A1 về phía dương so với kích
thước danh nghĩa : A1=12+0,100. Phải xác định vị trí
của A2. Khâu này khi cạo sửa làm giảm kích thước
của nó và là khâu giảm nên chỉ cần quan tâm đến
EI của nó

10/9/2016 62
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp sửa chữa khi lắp

1 2
ESA    i ESAi    i EIAi

EIA2  EIAb  1 2

b
0,020  0,100
  0,080 mm
1

ESA2  TA2  EIA2  0,100  0,0800  0,180 mm

TA2  12  00 ,,180
080

10/9/2016 63

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

- Loại này được sử dụng rất rộng rãi đối với những chuỗi có yêu cầu cao
của khâu khép kín.
- Tương tự phương pháp trên nhưng chỉ khác bằng cách thay đổi kích
thước khâu bồi thường bằng cách điều chỉnh một bộ phận nào đó
- Người ta có thể sử dụng một trong ba phương pháp :
Phương pháp kết cấu điều chỉnh
Phương pháp công nghệ
Phương pháp tổ chức sản xuất và lắp ráp

10/9/2016 64
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

- Dung sai các sai lệch giới hạn của các khâu thành phần được thiết kế theo nhưng điều kiện

gia công và kiểm tra sao cho có lợi nhất, còn để đạt được độ chính xác yêu cầu của khâu

khép kín người ta tiến hành điều chỉnh một khâu thành phần nào đó. Khâu đó gọi là khâu

điều chỉnh.

- Phương pháp này có ưu điểm cao hơn phương pháp trên ở chỗ quá trình điều chỉnh dễ

dàng và nhanh chóng hơn sửa chữa bằng cạo, dũa.


10/9/2016 65

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

- Các kết cấu điều chỉnh cố định là các bạc thay thế; các vòng đệm; tấm đệm có chiều dầy
bằng nhau hoặc khác nhau. Chúng thuận tiện khi sử dụng có thể điều chỉnh khi lắp cũng
như khi vận hành.

10/9/2016 66
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

- Các kết cấu điều chỉnh có thể chuyển dịch được chuyển dịch bằng ren vít, bằng chêm, bằng
mặt côn, kết cấu chuyển dịch lệch tâm.

Cơ cấu điều chỉnh dịch


chuyển bằng ren vít Khâu điều chỉnh là tấm đệm
10/9/2016 67

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

Cơ cấu điều chỉnh dịch chuyển


Cơ cấu điều chỉnh bằng lò xo
bằng chêm
- Ngoài ra còn sử dụng những chi tiết đàn hồi làm khâu điều chỉnh như lò xo,
vòng đệm, tấm đệm bằng cao su hoặc các vạt liệu đàn hồi khác. Độ biến dạng
cho phép của các chi tiết điều chỉnh loại này phải lớn hơn bị số điều chỉnh tối
thiểu Q.

10/9/2016 68
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

Kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được xác định
m n
A    i Ai    i Ai  K
i 1 i 1

K là kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được đưa vào chuỗi. K là
khâu tăng dùng dấu +, là khâu giảm dùng dấu –
Nếu K là khâu tăng
m 1 n
A max    i Ai max  K min    i Ai min
i 1 i 1
m 1 n
A min    i Ai min  K max    i Ai max
i 1 i 1

10/9/2016 69

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp
m n 1
Nếu K là khâu giảm A max    i Ai max  K min    i Ai min
i 1 i 1
m n 1
A min    i Ai min  K min    i Ai max
i 1 i 1

Quan hệ dung sai của khâu bồi thường và các khâu trong chuỗi
m 1
Khi K là khâu tăng TAk   TAi  T
i 1
n 1
Khi K là khâu giảm TAk   TAi  T
i 1

10/9/2016 70
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

Từ các công thức trên ta có quan hệ dung sai của khâu bồi thường
và các khâu trong chuỗi
m  n 1
TAk  TA
i 1
i  TA
-Cần nhớ rằng Tak là lượng cần thiết để điều chỉnh bảo đảm yêu cầu
của khâu khép kín ( Không phaỉ sai số ngẫu nhiên do gia công)
- Nếu khâu bồi thường là những tấm đệm là những tấm đệm thì bề
dầy S cuả những tấm đệm phải nhỏ hơn dung sai khâu khép kín nên
khi đặt các tấm đệm vào thì lượng thay đổi cuả khâu khép kín nhỏ
hơn dung sai khâu khép kín

10/9/2016 71

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

Nhưng S  TA
TAk  n  S
TAk
 S  TA
n
Vậy số lượng tấm đệm TA
n k
TA
TAk
Thường lấy n 1
TA
10/9/2016 72
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp
VI DỤ 7
Hãy giải bài toán
theo phương pháp
điều chỉnh tấm đệm
đặt ở nắp N1

10/9/2016 73

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp
Lời giải:
1. Để dễ chế tạ ta quyết định dung sai lớn để dễ chế tạo theo TCVN ( khâu tăng như lỗ cơ
sở, khâu giảm như trục cơ sở)
N1  N 2  12 0, 240
O1  O2  20 0,100
H  190  0, 600
A  0,750
T1  126 0,53
2. Kích thước danh nghĩa của bồi thường K là:

K  190  12.2  20.2  126  0 mm


3. Dung sai của khâu bồi thường
n  m 1
TAk   TA
i 1
i  TA

 240 .2   100 .2   530  600   750  1060 m

10/9/2016 74
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

4. Số lượng các tấm đệm là:


TAk 1062
n 1  1  2
TA 750

5. Chiều dầy các tấm

TAk 1,060
S   0,53 mm
n 2

10/9/2016 75

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp
VI DỤ 8
Hộp giảm tốc , yêu cầu khe hở
giữa ổ lăn và vòng chăn là
0,05-0,15 mm

B1  2
B2  108
B3  23
B4  60
B5  23
 0 ,15
 0 , 05
Bk  0
10/9/2016 76
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp

10/9/2016 77

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp lắp lựa chọn

-Phương pháp này có nhược điểm là phải phân nhóm trước khi lắp. Nếu số khâu

thành phần càng nhiều thì việc phân nhóm càng mất nhiều thời gian và công sức.

Ngoài ra còn tốn công quản lý để các nhóm không lẫn vào nhau bằng cách bảo

quản riêng biệt hoặc đánh dấu ...

-Ví dụ yêu cầu mật lắp ghép hình trụ , hệ thống lỗ kích thước danh nghiã là

 20mm Sao cho khe hở lớn nhất S max  0,020mm, khe hở bé nhât S min  0,010 mm

với dung sai này rất khó chế tạo. Ta mở rộng dung sai lên 5 lần

10/9/2016 78
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp lắp lựa chọn  A'  20 0, 025
 0 , 010
Với dung sai này rất dễ chế   20
;
B
 0 , 015

tạo nhưng khi lắp chúng với


nhau thì khe hở ( khâu khép
kín không đạt yêu cầu). Vì
vậy cần phải phân nhóm ( 5
nhóm) và lắp các nhóm
thìch hợp với nhau thì vẫn
bào đảm đặc tính của mối
lắp. Khe hở của mỗi nhóm
từ min = 0,01 và max= 0,02

10/9/2016 79

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp lắp lựa chọn

10/9/2016 80
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

b. Phương pháp đổi lẫn khônghoàn toàn


4.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC.
Phương pháp lắp lựa chọn
Số lượng nhóm n được xác định như sau:
a/ Khi chọn TD = Td
 Khi biết độ hở giới hạn lớn nhất và bé nhất của mối lắp theo yêu cầu thiết kế
' '
S min và S max cũng chính là độ hở giới hạn của nhóm lắp lựa chọn
TD
'
S max  S max  TD 
n
Td
'
S min  S min  Td 
n
 Khi biết dung sai kích thước lỗ và trục của lắp ghép theo yêu cầu thiết kế
TD Td
n 
TD ' Td '
Td
 b/ Trường hợp S1' min  S min  Td 
TD  Td n
Td
H1' max  H max  Td 
n
10/9/2016 81

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

-Nhiệm vụ của việc ghi kích thước là xác định dung sai cho các kích
thước chi tiết máy rồi ghi vào bản vẽ.
-Kích thước và cách ghi kích thước trên bản vẽ đều ảnh hưởng lớn
đến chất lượng chi tiết và quá trình chế tạo. Trong quá trình ghi kích
thước, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
 Ghi kích thước cho những lắp ghép đã tiêu chuẩn hóa
Phân tích chuỗi kích thước để ghi kích thước cho bản vẽ

10/9/2016 82
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

10/9/2016 83

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

10/9/2016 84
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

T6 T5

T’ 6
10/9/2016 85

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

Ghi kích thước phải dễ chế tạo

10/9/2016 86
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

10/9/2016 87

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

10/9/2016 88
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

10/9/2016 89

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

Ghi theo xích liên tiếp

10/9/2016 90
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.


Ghi theo tọa độ

10/9/2016 91

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

10/9/2016 92
CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.


Ghi phối hợp

10/9/2016 93

CHƯƠNG 4: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

4.3. GHI KÍCH THƯỚC.

Ví dụ: chi tiết ghi kích


thước theo hai cách ghi kích
thước;
-A1, A2,…A5 phương pháp
tạo độ
-B1,B2,…B5 theo xích liên
tiếp
Giả sử sai lệch các kích
thước gia công có trị số
giống nhau được phân bố
đối xứng là + - 0,05. Hãy so
sánh hai phương pháp

10/9/2016 94

You might also like