Professional Documents
Culture Documents
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
• Giá trị dung sai mỗi khoảng được tính theo kích thước trung bình D của khoảng:
• Phân khoảng kích thước danh nghĩa: sự phân khoảng phải dựa theo nguyên tắc bảo đảm sự
sai khác giữa các giá trị dung sai tính theo kích thước biên của khoảng so với giá trị dung
sai tính theo kích thước trung bình của khoảng đó không lớn hơn từ (5÷ 8)%.
9/29/2020 3
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
• Cấp (IT9 IT11) gia công các chi tiết có kích thước lớn.
9/29/2020 4
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
a - hệ số cấp chính xác: từ cấp 5, a tạo thành một cấp số nhân với
công bội = 1,6 cứ sau 5 cấp chính xác thì giá trị dung sai tăng lên
10 lần. Trị số a càng nhỏ thì cấp chính xác càng cao và ngược lại. Ta
có thể dùng trị số a để so sánh mức độ chính xác của 2 kích thước
bất kì.
9/29/2020 5
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
IT 5 3
IT 4 IT1 4 ( )
IT1
9/29/2020 6
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
• Hệ thống dung sai lắp ghép là tập hợp các qui định về dung sai
lắp ghép và được thành lập theo một quy luật nhất định.
• Kể từ ngày 1.1.1979 nhà nước ta ban hành bộ tiêu chuẩn mới
về dung sai và lắp ghép TCVN 2244 -77 và 2245-77 dựa trên
cơ sở các tiêu chuẩn SEV và các kiến nghị của ISO và gần đây
đã sửa thành TCVN 2244-99 và TCVN 2245 – 99 cho sát với
hệ thống tiêu chuẩn ISO.
9/29/2020 7
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 8
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 9
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Dung sai
trục
LỖ CƠ SỞ(H)
Hệ thống lỗ
• Hệ thống lỗ là tập hợp các mối ghép mà ở đó khi có cùng một cấp chính
xác và cùng một kích thước danh nghĩa các mối ghép chỉ khác nhau ở
kích thước giới hạn của trục còn kích thước giới hạn của lỗ không đổi.
Tiêu chuẩn qui định chọn lỗ có miền dung sai H là lỗ cơ sở. Nó có đặc
điểm9/29/2020
cơ bản là có sai lệch dưới luôn bằng 0. (EI = 0). 10
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 11
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Dung sai lỗ
Hệ thống trục là tập hợp các mối ghép mà ở đó khi có cùng một cấp chính xác và cùng một
kích thước danh nghĩa các mối ghép chỉ khác nhau ở kích thước giới hạn của lỗ còn kích
thước giới hạn của trục là không đổi.
Tiêu chuẩn qui định chọn trục có miền dung sai h là trục cơ sở. Nó có đặc điểm cơ bản là
có sai lệch trên luôn bằng 0. (es = 0).
9/29/2020 12
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 13
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 14
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
9/29/2020 17
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
HỆ MÉT
- Năm 1790 quốc hội lập hiến Pháp quyết định xây
dựng một hệ đo lường.
- Họ đặt tên đơn vị đo độ dài là mét (m) là độ dài
bằng 1/10 000 000 của 1.4 kinh tuyến quả đất.
- Đơn vị khối lượng là khối lượng của một decimét
(1dm3 ) nước tinh khiết ở nhiệt độ 40 C và gọi là
kilôgam (kg)
9/29/2020 19
9/29/2020 20
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 21
Cho đến nay hầu hết các nước trên thế giới đầu đã công nhận SI và
lấy làm cơ sở để thống nhất đo lường trong nước mình vì SI có
những ưu điểm nổi bật sau:
- Là một hệ vạn năng: dựa vào các đơn vị cơ bản và dẫn xuất của
SI có thể mở rộng hệ này ra cho các đơn vị dẫn xuất của nhiều
lĩnh vực khác dễ dàng.
- Là một hệ thực dụng: các đơn vị SI nói chung là vừa phải, phù
hợp với yêu cầu thông dụng trong sản xuất và đời sống
- Là một hệ hiện đại: luôn cập nhật được với những thành tựu mới
nhất của khoa hoc- Kỹ thuật đo lường, thể hiện trước hết ở định
nghĩa của các đơn vị cơ bản.
9/29/2020 22
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 24
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 25
CHUẨN ĐO LƯỜNG
Định nghĩa và phân loại chuẩn
- Chuẩn đo lường ( gọi tắt là chuẩn) là phương tiện đo, vật đo,
mẫu chuẩn hoặc hệ thống đo để thể hiện, duy trì hoặc tái tạo
đơn vị hoặc một hay nhiều giá trị của đại lượng để dùng làm
mốc so sánh.
- Căn cứ vào độ chính xác có thể phân loại chuẩn thành:
Chuẩn đầu: là chuẩn được chỉ định hay được thừa nhận là có
chất lượng về mặt đo lường cao nhất và giá trị của nó được chấp
nhật không dựa vào các chuẩn khác của cùng đại lượng.
9/29/2020 26
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
CHUẨN ĐO LƯỜNG
Chuẩn thứ: là chuẩn mà các giá trị của
nó được ấn định bằng cách so sánh với
chuẩn đầu ra của cùng đại lượng.
Chuẩn bậc I, bậc II là chuẩn mà giá trị
của nó được ấn định bằng cách so sánh
với chuẩn thứ hoặc chuẩn có bậc chính
xác cao hơn.
Có thể dùng sơ đồ kim tự tháp để mô tả phân loại chuẩn. Số bậc N
bằng bao nhiêu là tùy thuộc yêu cầu và sự phát triển của từng lĩnh
vực đo lường.
9/29/2020 27
CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ vào chức năng, mục đích sử dụng có thể phân loại chuẩn thành:
Chuẩn quốc tế: được hiệp định quốc tế công nhận để làm cơ sở ấn định giá
trị cho các chuẩn khác của đại lượng có liên quan trên phạm vi quốc tế.
Chuẩn quốc gia: được quyết định có tính chất quốc gia công nhận để làm
cơ sở ấn định giá trị cho các chuẩn khác có liên quan trong một nước.
Chuẩn chính: thường có chất lượng cao nhất về mặt đo lường có thể có ở
một số địa phương hoặc một tổ chức xác định mà các phép đo ở đó đều
được dẫn xuất từ chuẩn này.
Chuẩn công tác: là chuẩn được dùng thường xuyên để kiểm định, hiệu
chuẩn hoặc kiểm tra vật đo, phương tiện đo hoặc mẫu chuẩn. Chuẩn công
tác thường xuyên được hiệu chuẩn bằng cách so sánh với chuẩn chính.
9/29/2020 28
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Đặc tính của mối lắp lỏng đảm bảo trong mối lắp luôn
có độ hở, S=D-d , Với đặc tính đó lắp lỏng thường được
sử dụng trong trường hợp hai chi tiết lắp ghép chuyển
động tương đối với nhau hoặc tháo lắp dễ dàng.
Xét tính toán chọn kiểu lắp lỏng tiêu chuẩn cho mối
ghép ổ trượt. Khi làm việc trục bị nâng lệch về phía quay
do tác động của nêm dầu, do đó độ hở S của lắp ghép
được bố trí như sau: tại vị trí trục và ổ gần nhau nhất, tức
là tại vị trí trục và ổ gần nhau nhất, thì chiều dầy của nêm
dầu là nhỏ nhất, thì độ hở là h, còn phía đối diện thì độ hở
là S – h. Với e là độ lệch tâm tuyệt đối của trục trong ổ
thì:
9/29/2020 29
S S 2e
h e 1
2 2 S
S
h 1
2
e
Víi lμ Độ lệch tâm tương đối
(S/2) của trục trong ổ
Để tính toán chọn kiểu lắm cho mối ghép ta dựa theo 2 điều kiện:
- Phải đảm bảo ma sát ướt trong ổ, nghĩa là với chiều dày nhỏ nhất cho
phép [hmin] của nêm dầu vẫn phải đảm bảo ma sát ướt trong ổ, muốn vậy
phải đảm bảo điều kiện : [hmin] k(RZD + RZd + b ) k(4RaD + 4Rad + b )
Trong đó: k – hệ số dự trữ tin cậy k 2;b –lượng dầu bổ xung đẩm
bảo màng dầu không bị phá vỡ : b = (23) m.
RZD, RZd và RaD , Rad – các thông số độ nhám bề mặt ổ và trục
9/29/2020 30
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
h=
9/29/2020 31
9/29/2020 32
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
= với χ 0,3
Từ công thức trên ta tính được :
min - Độ hở lệch tâm tương đối khi độ hở S = [Smin].
Khi ổ làm việc với độ hở cho phép nhỏ nhất [Smin] thì vẫn có khả năng
suất hiện dao động tự kích thích của trục trong ổ nếu <0,3. Dao động đó
dẫn đến làm hỏng sự hình thành màng dầu bôi trơn. Vì vậy độ lệch tâm
tương đối min ứng với độ hở cho phép lớn hơn hoặc bằng 0,3.
9/29/2020 33
1 max
min- độ hở lệch tâm tương đối khi độ hở S = [Smax].
Giá trị độ hở lớn nhất của lắp ghép mà ta chọn cần phải tính đến sự
tăng độ hở do mòn độ nhám bề mặt, độ mòn lớn nhất có thể là :
2(RzD + Rzd) 8(RaD + Rad)
Như vậy đặc tính của kiểu lắp mà ta chọn phải thỏa mãn các điều
kiện sau :
Smin [Smin] với min 0,3
Smax < [Smax] - 8(RaD+ Rad)
Sm Stnh
Để xác định trị số [Smin], [Smax], Stnh ta phải xác định các giá trị
χ ; χ ; χ ;
9/29/2020 34
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Suy ra:
Quan hệ giữa Ah và được xác lập bằng thực nghiệm và cho dưới dạng bảng
hoặc đồ thị.
Từ bảng ứng với giá trị [Amax] ứng với tỉ số L/DN đã cho. Từ quan hệ của h ta
thấy A đạt giá trị lớn nhất khi h là lớn nhất tức là ứng với điều kiện ổ làm việc
với hiệu số tốt nhất. Giá trị Ah ứng với điều kiện này được ký hiệu là Atnh =
Ahmax. Ứng với Atnh ta có giá trị min ( theo bảng) và giá trị Stnh được xác ddijnh
theo công thức :
9/29/2020 35
2[ h min ] A tnh
S tnh .
1 tnh A h
Trong trường hợp min < 0,3 thì điều kiện [Smin]
không thảo mãn, khi đó độ hở nhỏ nhất cho phép
được tính như sau :
A
[S min ] 2 . 857 [ h min ]
Ah
9/29/2020 36
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 37
9/29/2020 38
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
• Ví dụ: chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép ổ trượt làm việc trong
điều kiện ma sát ướt. Các thông số kích thước và điều kiện của ổ là: dN
= 75 mm, l =75 mm, P = 1,47.106 N/m2 ω = 157 rad/s (1500 v/ph).
Dầu tua bin 22 với độ nhớt động học ở t = 500C là µ = 19. 10-3 N.s/m2.
• Độ nhám bề mặt lắp ghép có đặc trưng là RaD = Rad =0,8 µm. Tiến
hành tính toán chọn kiểu lắp theo thứ tự sau:
+ Tính chiều dày nhỏ nhất cho phép của nêm dầu theo công thức (4-6)
[hmin] = 2(4RaD + 4Rad + γb) với k = 2 µm:
[hmin] = 2(3,2 + 3,2 + 2) = 16,8.10-6 m
9/29/2020 39
S max 2hmin
2.16,8.10 6
258.10 6 m 258m
1 max 1 0,87
9/29/2020 40
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
• Tính độ hở tốt nhất Stnh theo công thức (3.21). Ta biết độ hở tốt
nhất khi h đạt giá trị lớn nhất có nghĩa là Ah cũng đạt giá trị lớn
nhất Ahmax=Atnh (theo bảng trên) khi l/dN=1 thì Atnh=0,464 và
Vậy: 0,48
tnh
2.16,8.106 0,464
Stnh . 96.10 6 m 96 m
1 0,48 0,314
• Theo các kết quả tính được và đối chiếu với đặc tính của các kiểu
lắp tiên chuẩn ( TCVN 2245-99) ta chọn kiểu lắp cho mối ghép là :
H 7 0,030
75
e8 0,060
0,106
• Lắp ghép có đặc tính: Smin=60 µm; S max=136 µm ; Stb= 98 µm
9/29/2020 41
9/29/2020 42
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 43
H5/h4, H6/h5 : các kiểu lắp ở cấp chính xác cao được
sử dụng khi yêu cầu độ chính xác đồng tâm cao, ví dụ :
lắp ghép bánh răng đo trên trục chính của dụng cụ đo
răng, lắp ghép dao cà răng với bạc và bạc đó với trục
chính máy cà răng, lắp ghép giữa nòng và thân ụ động
máy tiện.
9/29/2020 44
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 45
9/29/2020 46
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
H8/h8 ; H8/h9 ; H9/h8 : sử dụng đối với các mối ghép động và cố định khi độ chính xác
đồng tâm không cao, sử dụng để định vị các chi tiết trên trục khi chúng truyền moment
xoắn nhờ then và khi tải trọng không lớn và êm. Sử dụng khi chi tiết dịch chuyển dễ dàng
để điều chỉnh hoặc dẫn vào vị trí làm việc. Ví dụ : càng dịch chuyển lắp với giá đo có vít
kẹp chặt, bánh răng thay thế lắp với trục của máy nông nghiệp, đĩa lêch tâm lắp với trục
của máy ép có bánh lệch tâm ( hình trái), bánh lệch tâm với trục lêch tâm của máy bơm,
cánh khuấy với trục (hình giữa), áo ổ với thân ổ trượt hai nửa (hình phải).
9/29/2020 47
Lắp ghép H/g, G/h: được quy định ở cấp chính xác cao, từ (IT4 ÷ IT6) đối
với trục và từ (IT5 ÷ IT7) đối với lỗ.
Trong khoảng cấp chính xác này các kiểu lắp được đặc trưng bằng độ hở, đảm
bảo nhỏ nhất so với các kiểu lắp khác. Lắp ghép được sử dụng chủ yếu đối với
các mối ghép động chính xác và đặc biệt chính xác ( thường chyển động tương
đối giữa hai chi tiết lắp ghép là chuyển động tịnh tiến qua lại). Độ hở nhỏ của
lắp ghép nhằm giảm sai lệch độ đồng tâm và sự phát sinh va đập. Đối với mối
ghép chi tiết có chuyển động quay thường không sử dụng kiểu lắp này, trừ ổ của
cơ cấu chính xác đặc biệt, tải trọng nhỏ, sai lêch giữa nhiệt độ làm việc và nhiệt
độ tiêu chuẩn không lớn.
Với mối ghép cố định thì nó được sử dụng để đinh vị chi tiết dễ dàng với độ
chính xác vị trí đủ đảm bảo.
9/29/2020 48
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
9/29/2020 49
9/29/2020 50
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Lắp ghép H/f, F/h: được đặc trưng bởi độ hở vừa phải đủ
đảm bảo trục quay tự do trong ổ trượt, có bôi trơn bằng mỡ
hoặc dầu ở chế độ làm việc trung bình ( tải trọng và tốc độ vừa
phải, đến 150 rad/s). Chúng được sử dụng với lắp ghép trục với
ổ có dịch chuyển tịnh tiến nhưng không yêu cầu độ chính xác
định tâm cao như đối với loại lắp ghép H/g. Với mối ghép cố
định chúng được sử dụng khi yêu cầu tháo lắp dễ dàng và
không yêu cầu cao về độ chính xác đinh tâm.
9/29/2020 51
H8/f8 ; F8/h8 ; H9/f9 ; F9/h9 : là những kiểu lắp ở cấp chính xác thấp, chúng
được sử dụng đối với các mối ghép có độ hở đảm bảo nhưng độ chính xác yêu
cầu không cao, các mối ghép ổ trượt khi trục có hai ổ đỡ và quay với tốc độ lớn,
các mối ghép trục với ổ của các máy lớn hoặc nặng, mối ghép trục với hai ổ đỡ có
khoảng cách lớn hoặc trục với một số ổ đỡ, mối ghép piston với xi lanh của máy
có dẫn hướng phụ của cán piston, mối ghép bánh răng quay lồng không với trục,
các mối ghép có độ hở lớn khi hành trình làm việc và điều chỉnh không lớn ví dụ
piston lắp với xi lanh của máy bơm chu kỳ (hình trái), piston với xi lanh của cơ
cấu nâng thủy lực hoặc kích, ngõng trục lắp với ổ của máy ép bánh lệch tâm (hình
phải), con trượt lắp với sống trượt của cơ cấu cu lít.
9/29/2020 53
H6/f6, F7/h5, F7/h6 : đây là các kiểu lắp ở cấp chính xác cao,
chúng được sử dụng đối với các cơ cấu chính xác cao, yêu cầu cao
về độ chính xác đồng tâm, ví dụ : cổ trục chính của trục khuỷu.
ngõng trục phân phối lắp với ổ của động cơ ô tô chính xác cao,
trục lắp với ổ lăn khi vòng trong chịu tải cục bộ.
9/29/2020 54
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Lắp ghép H/e, E/h: được đặc trưng bởi độ hở đảm bảo
lớn. Độ hở lớn để đảm bảo quay tự do với chế độ làm
việc cao (tải trọng lớn, tốc độ quay lớn hơn 150 rad/s,
sự thay đổi giá trị độ hở theo nhiệt độ không lớn), hoặc
đảm bảo điều kiện phức tạp của công việc lắp, ví dụ :
trục nhiều ổ đỡ mối ghép có chiều dài lớn. Lắp ghép còn
được sử dụng đối với mối ghép cố định khi các chi tiết
yêu cầu độ hở lớn để đinh vị và điều chỉnh.
9/29/2020 55
9/29/2020 56
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
H6/e7, H7/e7 và E8/h6 : các lắp ghép ở cấp chính xác cao, chúng
được sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép trục với ổ ma sát ướt
trong các máy có độ chính xác và độ bền lâu cao, cổ trục chính
của trục khuỷu và trục phận phối với ổ của động cơ đốt trong
quan trong.
H8/e9, H9/e9,E9/h9: các kiểu lắp ở cấp chính xác thấp. Chúng
được sử dụng đối với các mối ghép ổ trượt ít quan trọng, với các
chi tiết chuyển động tịnh tiến hoặc quay. Đối với các mối ghép cố
định chúng được sử dụng khi yêu cầu độ chính xác đồng tâm
không cao mà yêu cầu tăng độ hở để bồi thường cho sai lệch vị trí
của các bề mặt lắp ghép và biến dạng nhiệt.
9/29/2020 57
9/29/2020 58
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Lắp ghép H/d, D/h : được đặc trưng bởi độ hở đảm bảo lớn cho
phép bồi thường sai lệch lớn về vị trí của các bề mặt lắp ghép và
biến dạng nhiệt, đồng thời đảm bảo địch chuyển chi tiết hoặc điều
chỉnh và lắp ráp chúng một cách dễ dàng.
H7/d8, H8/d8 (D8/h6, D8/h7) : đây là kiểu lắp tương đối chính
xác, chúng được sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép động khi
chế độ làm việc nặng và biến dạng nhiệt lớn. Ví dụ : ổ ma sát ướt
với trục tua bin, trục của máy nghiền bi, trục máy cán và trục của
các thiết bị luyện kim lớn, van đóng mở lắp bạc dẫn hướng của
động cơ đốt tron, vòng găng lắp với rãnh piston của máy nén khí,
bánh răng và bánh đai lồng không và quay nhanh trên trục, cổ biên
với biên của máy hơi nước.
9/29/2020 59
9/29/2020 60