You are on page 1of 24

B28: BĐC nhà máy điện mặt trời

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình:


2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công;
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
TCVN 5738:2021: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7336:2021: Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
- TCVN 5740:2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
- 11 TCN-20-2016: Quy phạm trang bị điện. Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp.
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.

Bản Kết
TT Nội dung đối chiếu Thiết kế Tiêu chuẩn Điều
vẽ luận
1 Quy mô Ghi rõ diện tích khu đất thực hiện dự - Xác định đối tượng thẩm duyệt theo Phụ lục V Nghị định số Bảng 4 +
án, công suất nhà máy (…MW), các 136/2020/NĐ-CP: “Nhà máy điện” (lưu ý: các hệ thống điện mặt QCVN
hạng mục thuộc dự án bao gồm: trời mái nhà có công suất dưới 1MW thì không được coi là nhà 06:2021/
- Trạm biến áp: nhà điều khiển, máy máy điện; trường hợp hệ thống điện mặt trời lắp đặt trên mái BXD
biến áp (nêu rõ số lượng, công suất, công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thì phải thực hiện thẩm
điện áp) duyệt như đối với trường hợp cải tạo, bổ sung cho công trình, nội
- Khu hành chính và vận hành: nhà văn dung đối chiếu theo hướng dẫn tại Phụ lục II Công văn số
phòng điều hành, nhà ở của nhân viên, 3288/C07-P4, ngày 08/9/2020)
…các công trình phụ trợ khác (trạm - Phân cấp thẩm duyệt theo khoản 12 Điều 13 Nghị định số
bơm, kho); 136/2020/NĐ-CP: công trình quan trọng quốc gia hoặc nhóm A
- Khu nhà máy: số khu vực tương ứng thuộc thẩm quyền của C07, các công trình còn lại thuộc thẩm quyền
2

với số trạm hợp bộ (nêu rõ chủng loại PC07 (lưu ý: công trình năng lượng thuộc nhóm A là công trình
inverter); tấm pin năng lượng mặt trời có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ trở lên)
(số lượng, công suất mỗi tấm pin)
2 Danh mục quy - Ghi các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử
chuẩn, tiêu chuẩn về dụng để thiết kế theo thuyết minh
PCCC, các tài liệu kỹ - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử
thuật, chỉ dẫn công dụng phải được chấp thuận trước khi
nghệ được áp dụng áp dụng thiết kế của Bộ Công an
để thiết kế cho công
trình
3 Xác định diện tích tầng
- Diện tích của nhà Diện tích của nhà sản xuất là tổng diện tích nhà lấy bằng tổng diện A.1.2.1 -
tích của tất cả các tầng (tầng trên mặt đất, kể cả tầng kỹ thuật, tầng QCVN
nửa hầm và tầng hầm), với kích thước mặt bằng được đo trong 06:2021/
phạm vi giới hạn bởi bề mặt bên trong của các tường bao (hoặc bởi BXD
trục các cột biên ở khu vực không có tường bao); đường hầm; sàn
giá đỡ trong nhà; sàn lửng; tất cả các sàn của giá đỡ cao tầng trong
nhà; thềm (cầu) xếp dỡ; hành lang (trong mặt bằng) và hành lang
liên thông sang các tòa nhà khác. Tổng diện tích của tòa nhà không
bao gồm: diện tích các tầng hầm kỹ thuật có chiều cao, tính từ sàn
đến mặt dưới của kết cấu nhô ra ở phía trên, nhỏ hơn 1,8 m (ở đó
không yêu cầu có lối đi để bảo dưỡng các đường ống kỹ thuật); diện
tích phía trên trần treo; cũng như diện tích sàn của giá đỡ cao tầng
dùng để bảo dưỡng đường ray phía dưới cầu trục, bảo dưỡng cần
trục, băng tải, đường ray đơn và thiết bị chiếu sáng.
- Diện tích của tầng - Diện tích 1 tầng của tòa nhà trong phạm vi một khoang cháy được A.1.2.1 -
xác định theo chu vi bên trong của tường bao của tầng, không tính QCVN
diện tích buồng thang bộ. Nếu trong diện tích đó có sàn giá đỡ, sàn 06:2021/
của giá đỡ cao tầng và sàn lửng thì đối với nhà 1 tầng phải tính diện BXD
tích của tất cả các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng;
còn đối với nhà nhiều tầng chỉ tính diện tích các sàn giá đỡ, sàn của
giá đỡ cao tầng và sàn lửng nằm trong phạm vi khoảng cách theo
chiều cao giữa các cốt của sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và
sàn lửng có diện tích ở mỗi cao độ không hơn 40 % diện tích sàn
của tầng. Diện tích của thềm (cầu) xếp dỡ phía ngoài dùng cho
phương tiện vận tải đường bộ và đường sắt không được tính vào
diện tích của tầng nhà trong phạm vi khoang cháy.
3

- Diện tích các gian phòng có chiều cao thông từ 2 tầng trở lên,
trong phạm vi một nhà nhiều tầng (gian phòng thông 2 tầng hoặc
nhiều tầng), được tính vào diện tích tổng cộng của nhà trong phạm
vi một tầng.
4 Chiều cao và khối tích của nhà
- Chiều cao Trong quy chuẩn này, chiều cao được hiểu là chiều cao phục vụ Đ 1.4.8
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ và được định nghĩa như QCVN
sau: Ngoài các trường hợp được nói riêng, chiều cao nhà được xác 06:2021/
định bằng chiều cao bố trí của tầng trên cùng không kể tầng kỹ BXD
thuật trên cùng. Còn chiều cao bố trí của tầng được xác định bằng
khoảng cách từ mặt đường thấp nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới
mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng đó. Khi
không có lỗ cửa, thì chiều cao bố trí của tầng trên cùng được xác
định bằng nửa tổng cao trình của sàn và của trần của tầng đó.
- Khối tích Khối tích xây dựng của tòa nhà được xác định là tổng khối tích các A.1.2.2
phần nhà trên mặt đất tính từ cốt ± 0,00 trở lên và phần ngầm QCVN
từ cốt hoàn thiện nền sàn tầng hầm dưới cùng lên đến cốt ± 06:2021/
0,00. BXD
Khối tích các phần trên mặt đất và phần ngầm của tòa nhà được tính
theo kích thước từ mặt ngoài kết cấu bao che, kể cả ô lấy sáng và
thông gió của mỗi phần của tòa nhà.
5 Nhóm nhà công năng - Nhóm F5.1 gồm: Các nhà và công trình sản xuất, các gian phòng Bảng 6
sản xuất và thí nghiệm, nhà xưởng, và các nhà có đặc điểm sử dụng QCVN
tương tự. 06:2021/
- Nhóm F5.2 gồm: Các nhà và công trình kho; bãi đỗ xe ô tô, xe BXD
máy, xe đạp không có dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa; kho chứa sách,
kho lưu trữ, các gian phòng kho, và các nhà có đặc điểm sử dụng
tương tự.
- Nhóm F5.3 gồm: Các nhà phục vụ nông nghiệp.
6 Hạng nguy hiểm Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ đối với gian phòng: Phụ lục C
cháy, nổ - Nguy hiểm cháy nổ cao (hạng A): QCVN
+ Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt cháy có nhiệt độ bùng cháy 06:2021/BX
không lớn hơn 28oC, với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - D
hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong
gian phòng vượt quá 5 kPa.
+ Các chất và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi tác dụng với
nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với nhau, với khối
4

lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy nổ (hạng B): Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất
lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28oC, các chất
lỏng cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc
khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán
trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy (hạng C1 đến C4):
+ Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy, các chất và vật liệu cháy và
khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất và vật liệu khi tác
dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với nhau có
khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và vật liệu này
không thuộc các hạng A hoặc B.
+ Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4 theo trị số tải
trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như sau:
C1 - Có tải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2.
C2 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m2 đến 2 200 MJ/m2.
C3 - Có tải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1 400 MJ/m2.
C4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2.
- Nguy hiểm cháy vừa phải (hạng D): Các chất và vật liệu không
cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia
công có kèm theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa;
Các chất rắn, lỏng, khí cháy được sử dụng để làm nhiên liệu.
- Nguy hiểm cháy thấp (hạng E): Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nguội.
Hạng nguy hiểm cháy nổ đối với nhà:
Nhà được xếp vào hạng A nếu trong nhà đó tổng diện tích của các
gian phòng hạng A vượt quá 5 % diện tích của tất cả các gian phòng
của nhà, hoặc vượt quá 200 m2; hạng B khi: nhà không thuộc hạng
A và tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B vượt quá 5 %
tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà hoặc vượt quá 200
m2, hạng C khi: nhà không thuộc hạng A, B và tổng diện tích của
các gian phòng hạng A, B và C vượt quá 5 % (10 %, nếu trong nhà
không có hạng A và B) tổng diện tích của tất cả các gian phòng của
nhà...
Lưu ý:
- Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit của nhà máy điện: hạng
A;
5

- Những thiết bị phân phối điện có máy ngắt điện và thiết bị điện
với lượng dầu mỡ lớn hơn 60kg cho một đơn vị thiết bị: hạng C.
- Trạm điều khiển điện: hạng E;
- Trạm bơm và hút nước của nhà máy điện: hạng E
7 Bậc chịu lửa

- Yêu cầu bậc chịu lửa - Nhà sản xuất (NXS) hạng A hoặc B: Yêu cầu bậc chịu lửa (BCL) Bảng H6
tối thiểu tổi thiểu là I, II. QCVN
- NSX hạng C, D, E có chiều cao > 3 tầng: Yêu cầu BCL tối thiểu 06:2021/
là I, II. BXD
- NSX hạng C có chiều cao từ 2 tầng đến 3 tầng: Yêu cầu BCL tối
thiểu là III
- NSX hạng C, D, E có chiều cao 1 tầng Yêu cầu BCL tối thiểu là
IV, V
- Yêu cầu giới hạn chịu Lưu ý: Bậc I: Bảng 4
lửa của cấu kiện xây * Sử dụng các biện pháp - Bộ phận chịu lực R 120 QCVN
dựng bọc bảo vệ chống cháy tăng - Tường ngoài không chịu lực E 30 06:2021/BX
giới hạn chịu lửa đã được - Sàn giữa các tầng REI 60 D
quy định tại Bảng F.8, F.9 và - Mái RE 30
F.10 QCVN 06:2021/BXD. - Tường buồng thang bộ trong nhà REI 120
* Sử dụng biện pháp như sơn - Bản thang và chiếu thang R 60
chống cháy, phun vữa chống Bậc II:
cháy thì hồ sơ thiết kế thẩm - Bộ phận chịu lực R 90
duyệt về PCCC chưa có quy - Tường ngoài không chịu lực E 15
định, cần thể hiện được các - Sàn giữa các tầng REI 45
nội dung: - Mái RE 15
- Chú thích, xác định các kết - Tường buồng thang bộ trong nhà REI 90
cấu chịu lực của công trình; - Bản thang và chiếu thang R 60
- Các cấu kiện xây dựng Bậc III:
được bọc bảo vệ chống cháy - Bộ phận chịu lực R 45
bằng sơn, vữa chống cháy - Tường ngoài không chịu lực E 15
phải được thể hiện ở mặt cắt, - Sàn giữa các tầng REI 45
mặt đứng và ghi rõ giới hạn - Mái RE 15
chịu lửa của cấu kiện được - Tường buồng thang bộ trong nhà REI 60
bọc chống cháy bằng sơn, - Bản thang và chiếu thang R 45
vữa chống cháy (bảo đảm Bậc IV:
6

các yêu tố R, E, I theo quy - Bộ phận chịu lực R 15


định của Bảng 4 QCVN - Tường ngoài không chịu lực E 15
06:2021/BXD; - Sàn giữa các tầng REI 15
- Thể hiện chi tiết được cấu - Mái RE 15
tạo của lớp sơn, vữa bọc bảo - Tường buồng thang bộ trong nhà REI 45
vệ kết cấu thép; - Bản thang và chiếu thang R 15
- Thuyết minh rõ quy trình, Bậc V không quy định.
biện pháp thi công lớp sơn, Bậc chịu lửa của nhà có kết cấu thép không được bảo vệ chống
vữa chống cháy; cháy: là nhà Bậc IV (căn cứ quy định tại Bảng 4 và Điều 2.6.2
* Thuyết minh rõ niên hạn QCVN 06:2021/BXD: giới hạn chịu lửa của kết cấu thép được xác
sửa dụng sơn, vữa (sau bao định là RE 15, REI 15, R15; vách tôn và mái tôn là E 15). Lưu ý:
năm phải sơn, phun vữa lại Nếu mái tôn có lớp xốp cách nhiệt thì không bảo đảm giới hạn chịu
để bảo đảm giới hạn chịu lửa lửa E15.
của cấu kiện theo quy định).
8 Giao thông phục vụ cho xe chữa cháy
8.1 Quy định chung Lưu ý: Yêu cầu về đường Đối với nhà công nghiệp, phải có đường, bãi đỗ xe chữa cháy bảo Điều 6.2.1
giao thông cho xe chữa cháy đảm yêu cầu như sau: QCVN
áp dụng đối với các hạng - Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không 06:2021/BX
mục trạm biến áp, các hạng được nhỏ hơn 3,5 m. D
mục nhà và các trạm hợp bộ. - Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa
Trường hợp nhà máy điện cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm bảo tất cả những yêu cầu sau:
mặt trời là loại nổi trên mặt + Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không
nước (các tấm pin và trạm được nhỏ hơn 4,5 m;
hợp bộ bố trí trên mặt nước) + Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của
thì không yêu cầu về đường đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy) không được lớn
giao thông đối với các trạm hơn 10 m;
hợp bộ. + Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe
chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì khoảng thông giữa những
kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;
+ Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đố
xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu chặn phía trên không
được nhỏ hơn 20 m;
+ Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những
đoạn có kết cấu chặn phía trên.
- Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa
cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe. Đ 6.2.5
QCVN
7

06:2021/BX
D
- Tải trọng nền đường Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo Đ 6.2.9
yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan QCVN
Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình 06:2021/BX
D
- Khoảng cách giữa từ Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến tường của ngôi Điều 6.2.2.4
mép đường tới tường nhà phải không lớn hơn 5 m đối với các nhà có chiều cao nhỏ hơn QCVN
nhà, công trình 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao trên 12 m 06:2021/BX
đến 28 m và không lớn hơn 10 m đối với các nhà có chiều cao trên D
28 m.
Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ mép gần nhà của
đường xe chạy đến tường ngoài của ngôi nhà và công trình được
tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhà và công trình này có các
đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và bố trí các trụ
nước chữa cháy. Trong trường hợp đó, khoảng cách từ nhà và công
trình đến bãi quay xe chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m và không
lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt không được vượt
quá 100 m.
- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít Đ 6.5
nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m QCVN
06:2021/BX
D
8.2 Bãi đỗ cho xe chữa
cháy
- Yêu cầu bố trí Đối với nhà nhóm F5, phải có tối thiểu một bãi đỗ xe chữa cháy cho
Đ6.2.2.4
các phương tiện chữa cháy. QCVN
06:2021/BX
D
- Chiều rộng bãi đỗ xe Chiều rộng bãi đỗ cho nhà có chiều cao < 15m không được nhỏ hơn Bảng 14
3,5 m; QCVN
Chiều rộng bãi đỗ xe cho nhà có chiều cao > 15 không nhỏ hơn 6 06:2021/BX
m. D
- Chiều dài bãi đỗ xe Bảng 16
Quy mô khốiChiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo QCVN
tích, m3
chu vi nhà, m 06:2021/BX
Nhà không được bảo vệ D
8

Nhà được bảo vệ bằng hệ


bằng hệ thống sprinkler
thống sprinkler
(1) (2)
(3)
1/6 chu vi và không nhỏ
≤ 28 400 1/6 chu vi và không nhỏ
hơn 15 m
hơn 15 m
> 28 400 và1/4 chu vi 1/6 chu vi và không nhỏ
≤ 56 800 hơn 15 m
> 56 800 và1/2 chu vi 1/4 chu vi
≤ 85 200
> 85 200 và3/4 chu vi 1/4 chu vi
≤ 113 600
> 113 600
và ≤ 170Toàn bộ chu vi 1/2 chu vi
400
> 170 400
và ≤ 227Toàn bộ chu vi 3/4 chu vi
200
> 227 200 Toàn bộ chu vi Toàn bộ chu vi
- Độ dốc cho phép của Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một Đ 6.2.4
bãi quay xe mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15. Độ dốc của đường QCVN
cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3. 06:2021/BX
D
- Khoảng cách giữa bãi Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để khoảng cách đo Đ 6.2.3
đỗ đến tường nhà theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm QCVN
giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 2 m và không xa quá 10 06:2021/BX
m. D
- Nhận biết bãi đỗ xe Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho Đ 6.2.8
xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao thông công cộng được sử QCVN
dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa cháy. Việc 06:2021/BX
đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm D
bảo có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía
của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với khoảng
cách không quá 5 m.
Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc
9

bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng, chữ đỏ với chiều
cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp
nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo
phải đảm bảo nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trí cách
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả
các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy
không được cách biển báo gần nhất quá 15 m.
8.3 Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở QCVN
đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường 06:2021/BX
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m. D
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của
đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m
9 Khoảng cách an toàn PCCC
9.1 Khoảng cách giữa
các nhà
- Đối với nhà phụ trợ E.1
của cơ sở công nghiệp Khoảng cách, m, đến ngôi nhà thứ hai có QCVN
Bậc chịu lửa của ngôi 06:2021/BX
bậc chịu lửa
nhà thứ nhất D
I, II III IV, V
I, II 6 8 10
III 8 8 10
IV, V 10 10 15
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa các ngôi nhà và công trình là
khoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc các kết cấu bên
ngoài của chúng. Trong trường hợp các kết cấu của ngôi nhà hoặc
công trình làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì phải lấy
khoảng cách giữa các kết cấu này.
CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách giữa các bức tường không có lỗ cửa
sổ cho phép lấy nhỏ hơn 20 % ngoại trừ các ngôi nhà có bậc chịu
lửa IV và V.
CHÚ THÍCH 3: Đối với các nhà 2 tầng có kết cấu khung và tấm với
bậc chịu lửa V, cũng như các nhà được lợp bằng vật liệu cháy thì
khoảng cách PCCC cần phải tăng thêm 20 %.
CHÚ THÍCH 4: Khoảng cách giữa các ngôi nhà có bậc chịu lửa I và
II được phép nhỏ hơn 6 m, nếu các bức tường của ngôi nhà cao hơn
10

nằm đối diện với ngôi nhà khác là các tường ngăn cháy.
CHÚ THÍCH 5: Không quy định khoảng cách giữa các nhà ở, cũng
như giữa các nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt khác khi
tổng diện tích đất xây dựng (gồm cả diện tích đất không xây dựng
giữa chúng) không vượt quá diện tích tầng cho phép lớn nhất trong
phạm vi của một khoang cháy (xem Phụ lục H, nhà nhóm F.1, F.2).
- Đối với các nhà và E.2
công trình công Khoảng cách, m, đến ngôi nhà thứ hai có bậc chịu QCVN
nghiệp Bậc chịu lửa của 06:2021/BX
lửa
ngôi nhà thứ nhất D
I, II III IV, V
- Đối với các nhà và công
trình thuộc hạng sản xuất D
và E: không quy định.
I, II - Đối với nhà và công trình9 12
thuộc hạng sản xuất A, B và
C: 9 m (xem thêm Chú thích
3).
III 9 12 15
IV và V 12 15 18
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách nhỏ nhất giữa các ngôi nhà và công
trình là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc kết cấu
bên ngoài của chúng. Trong trường hợp ngôi nhà hoặc công trình có
phần kết cấu làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì
khoảng cách nhỏ nhất phải lấy là khoảng cách giữa các kết cấu này.
CHÚ THÍCH 2: Không quy định khoảng cách giữa các ngôi nhà sản
xuất và công trình công nghiệp trong những trường hợp sau:
a) Nếu tổng diện tích mặt sàn của từ 2 ngôi nhà trở lên có bậc chịu
lửa III, IV không vượt quá diện tích cho phép tầng lớn nhất trong
phạm vi một khoang cháy (Phụ lục H).
b) Nếu như tường của ngôi nhà hay công trình cao hơn hoặc rộng
hơn, quay về phía một công trình khác là bức tường ngăn cháy.
c) Nếu các ngôi nhà và công trình có bậc chịu lửa III không phụ
thuộc vào độ nguy hiểm cháy theo hạng sản xuất của chúng có các
bức tường đứng đối diện là tường đặc hoặc tường có lỗ được xây
kín bằng gạch block kính (hoặc kính có cốt) với giới hạn chịu lửa
không nhỏ hơn 1 giờ.
CHÚ THÍCH 3: Khoảng cách đã cho đối với những ngôi nhà và
11

công trình có bậc chịu lửa I, II, thuộc hạng sản xuất A, B, C, được
giảm từ 9 m xuống còn 6 m khi đáp ứng một trong những điều kiện
sau:
a) Ngôi nhà và công trình được trang bị hệ thống chữa cháy tự
động.
b) Tải trọng riêng làm bằng các chất cháy trong các ngôi nhà thuộc
hạng sản xuất C nhỏ hơn hoặc bằng 10 kg tính trên 1 m 2 diện tích
tầng.
- Khoảng cách lấy nhỏ Khoảng cách PCCC được xác định trong trường hợp này là khoảng E.3 QCVN
hơn quy định cách từ ngôi nhà đến đường ranh giới khu đất của ngôi nhà 06:2021/BX
D
9.2 Khoảng cách giữa
máy biến áp với
nhà/công trình.
- Khoảng cách từ thiết Khoảng cách từ thiết bị có lượng dầu trong mỗi đơn vị của thiết bị III.2.73
bị có lượng dầu trong bằng hoặc lớn hơn 60kg đến công trình phụ (xưởng sửa chữa, kho) 11 TCN-20-
mỗi đơn vị của thiết bị trong khu vực nhà máy điện và trạm biến áp: 16m - khi nhà có bậc 2006
bằng hoặc lớn hơn chịu lửa I và II; 20m - khi nhà có bậc chịu lửa III; 24m - khi nhà có
60kg đến công trình bậc chịu lửa IV
phụ Khoảng cách từ nhà phân phối điện đến các nhà sản xuất khác của
nhà máy điện và TBA không được nhỏ hơn 7m. Khoảng cách nêu
trên có thể không áp dụng khi tường nhà phân phối điện hướng về
phía nhà của công trình khác và công trình đó có khả năng chịu lửa
2,5 giờ.
Khoảng cách từ thiết bị có dầu của TBPP ngoài trời trong các nhà
máy điện và TBA đến nhà đặt TBPP, nhà đặt bảng điện, nhà nén III.2.73
khí và các tổ máy bù đồng bộ chỉ xác định theo các yêu cầu về công 11 TCN-20-
nghệ mà không lấy tăng lên theo điều kiện phòng cháy và chữa 2006
cháy.
- Khoảng cách giữa các Khoảng cách giữa các MBA trên 1MVA đặt ngoài trời hoặc với Điều 2.75
máy biến áp hoặc công trình (L) không được nhỏ hơn trị số G, nếu L < G thì Phần III
khoảng cách từ MBA + Giữa các MBA làm tường ngăn cháy GHCL > 60 phút 11 TCN-20-
đến công trình + Giữa MBA với công trình thì hoặc tường công trình có GHCL > 2006
90 phút, hoặc làm tường ngăn cháy GHCL > 60 phút.
Loại MBA (MVA) Khoảng cách (G), m
Trên 1 đến 10 3
Trên 10 đến 40 5
12

Trên 40 đến 200 10


Trên 200 15
10 Ngăn cháy, chống cháy lan, kết cấu, công nghệ và thiết bị
- Số tầng tối đa và chiều
cao của công trình: -Bảng H6, H7, Phụ lục H QCVN 06:2021/BXD

Bảng H6, H7
Phụ lục H
QCVN
06:2021/BX
D
- Diện tích khoang cháy -Bảng H6, H7, Phụ lục H QCVN 06:2021/BXD Bảng H6, H7
A.1.3.5
QCVN
06:2021/BX
D
- Ngăn cháy giữa các Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo Đ 4.5, Mục
khu vực có công năng công năng khác nhau (Các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng A.1.3.10
khác nhau khác nhau dựa trên đặc điểm sử dụng của chúng. Trong nhà công QCXD
nghiệp có thể tồn tại các công năng khác nhau được bố trí chung 06:2021/BX
một nhà như: văn phòng, xưởng sản xuất, nhà kho, gara để xe, D
phòng kỹ thuật điện …) phải được ngăn cách với nhau bằng các kết
cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu
theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy, cụ
thể như sau:

- Các gian kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3
trong nhà công nghiệp phải được ngăn cách với các khu vực khác
bằng vách ngăn cháy loại 1 (EI 45) và sàn ngăn cháy không kém
hơn loại 3 (REI 45). Đối với các kho cất trữ hàng bằng giá đỡ cao
phải ngăn cách bằng tường ngăn cháy loại 1 (REI 150) và sàn ngăn
cháy loại 1 (REI 150). Những gian phòng kho như vậy, nếu cất giữ
thành phẩm có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 đặt
trong nhà công nghiệp thì phải có tường bao ngoài.
- Các gian sản xuất, gian kỹ thuật và gian kho có hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ C1 đến C3 phải được ngăn cách với khu vực văn
13

phòng bằng vách ngăn cháy loại 1 (EI 45) và sàn ngăn cháy không
kém hơn loại 2 (RЕI 60) nếu nhà có bậc chịu lửa I và bằng vách
ngăn cháy loại 1 (EI 45) và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3
(REI 45) nếu nhà có bậc chịu lửa II, III, IV.
- Các gian phòng sản xuất, phòng kỹ thuật và phòng kho có hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ C4 phải được ngăn cách với khu vực
văn phòng bằng các vách ngăn cháy không kém hơn loại 2 (EI 15).
- Ngăn cháy lan của Phòng kho trong nhà công nghiệp phải được cách li với các loại A.1.3.10
phòng kho đặt trong gian phòng khác theo quy định cụ thể như dưới đây. QCXD
nhà nhóm F5 Các gian sản xuất, gian kỹ thuật và gian kho (nhóm nguy hiểm cháy 06:2021/BXD
theo công năng F5) có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3
được đặt trong nhà ở và nhà công cộng, nếu không có quy định gì
khác thì ít nhất phải được ngăn cách với các gian phòng và hành
lang khác như sau:
− Với nhà có bậc chịu lửa I ngăn cách bằng vách ngăn cháy loại 1
và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 2.
− Với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV ngăn cách bằng vách ngăn cháy
loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3.
Không cho phép đặt gian phòng kho, gian sản xuất, phòng thí
nghiệm, v.v. có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3
hoặc cao hơn trong tòa nhà khác dự kiến có từ 50 người sử dụng
đồng thời trở lên.
Các gian phòng sản xuất, phòng kỹ thuật và phòng kho có hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ C4, đặt trong nhà ở hoặc nhà công cộng
thì phải được ngăn cách với các phòng khác và hành lang bằng các
vách ngăn cháy không kém hơn loại 2.
Các gian kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 vàC3
trong nhà công nghiệp phải được ngăn cách với các khu vực khác
bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3.
Đối với các kho cất trữ hàng bằng giá đỡ cao tầng phải ngăn cách
bằng tường ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 1. Những gian
phòng kho như vậy, nếu cất giữ thành phẩm có hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 đặt trong nhàcông nghiệp thì phải có
tường bao ngoài.
- Ngăn cháy lan cho các + Đối với các tủ điện có thể tích < 1 m 3 yêu cầu Chủ đầu tư phải có Điều
tủ điện bố trí bên trong biện pháp bảo đảm khoảng cách an toàn từ vị trí các tủ điện đến các 6.7.2.5.2
nhà sản xuất, nhà kho thiết bị, hạng mục có công năng khác; TCVN
14

+ Đối với các tủ điện có thể tích >= 1 m 3 yêu cầu Chủ đầu tư phải 7568(ISO
thực hiện đồng thời 02 giải pháp bao gồm: phải có biện pháp bảo 7240):2015–
đảm khoảng cách an toàn từ vị trí các tủ điện đến các thiết bị, hạng 14
mục có công năng khác và trang bị phương tiện chữa cháy cục bộ
tại vị trí đặt tủ (VD như bình CC xách tay bằng bột, khí,…).
- Hố thu dầu sự cố 1. Dung tích hố thu dầu được tính như sau: Điều
- Bằng 100% lượng dầu chứa trong MBA (cuộn điện kháng) và III.2.76
bằng 80% lượng dầu chứa trong mỗi thùng của máy cắt dầu kiểu 11TCN-20-
nhiều dầu, nếu hố thu dầu là loại không có hệ thống thoát dầu vào 2006
bể thu dầu chung.
- Bằng 20% lượng dầu chứa trong MBA (cuộn điện kháng), trong
mỗi thùng của máy cắt nhiều dầu, nếu hố thu dầu là loại có hệ thống
thoát dầu vào bể thu dầu chung.
2. Bố trí hố thu dầu và đường thoát dầu để dầu (nước) không chảy
từ hố của máy này sang hố của máy kia, tràn dầu vào mương cáp
hoặc vào các công trình ngầm khác, không gây lan truyền hoả hoạn,
không làm tắc đường thoát dầu.
3. Cho phép dùng hố thu dầu không thoát dầu. Khi đó hố thu dầu
phải đủ độ sâu để chứa toàn bộ lượng dầu trong thiết bị và được
ngăn phía trên bằng lưới kim loại, phía trên mặt lưới rải một lớp sỏi
hoặc đá dăm sạch có kích thước từ 30 đến 70 mm dày ít nhất 0,25
m.
Việc thải nước và dầu từ hố thu dầu có thể thực hiện bằng máy bơm
di động.
Khi dùng hố thu dầu không thoát dầu cần có thiết bị để xác định
trong hố thu dầu có dầu hoặc nước.
4. Hố thu dầu loại thoát dầu có thể dùng loại đặt chìm (đáy sâu hơn
mặt nền đất xung quanh) hoặc loại nổi (đáy bằng mặt đất xung
quanh). Khi dùng hố thu dầu đặt chìm thì không cần bố trí gờ ngăn,
nếu đảm bảo được dung tích hố thu dầu nêu trong mục 1.
Hố thu dầu loại nổi phải có gờ ngăn. Chiều cao của gờ ngăn không
được nhỏ hơn 0,25 m, nhưng không lớn hơn 0,5 m trên mặt nền
xung quanh.
Trong hố thu dầu (loại bố trí chìm hoặc nổi) cần phải phủ một lớp
sỏi hoặc đá sạch có kích thước 30 - 70 mm dày ít nhất là 0,25 m.
5. Khi đặt thiết bị có dầu trong nhà hoặc công trình có trần bêtông
cốt thép bắt buộc phải có hệ thống thoát dầu.
15

6. Hệ thống thoát dầu phải đảm bảo đưa lượng dầu và nước (chỉ
tính lượng nước do các thiết bị cứu hoả phun ra) ra nơi an toàn cách
xa chỗ gây ra hoả hoạn với yêu cầu toàn bộ lượng nước và 50%
lượng dầu phải được thoát hết trong thời gian không quá 0,25 giờ.
Hệ thống thoát dầu có thể dùng ống đặt ngầm hoặc mương, rãnh
nổi.
7. Bể thu dầu chung phải chứa hết toàn bộ lượng dầu của một thiết
bị có lượng dầu lớn nhất và phải là loại kín.
11 Giải pháp thoát nạn
11.1 Số lối
- Số lượng lối thoát * Các gian phòng phải có không ít hơn 2 lối thoát nạn: Điều 3.2.5,
nạn: - Các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B có số người làm việc QCVN
- Đối với các phòng trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C – lớn hơn 25 người 06:2021/BX
hoặc có diện tích lớn hơn 1.000m2; D
- Các sàn công tác hở hoặc các sàn dành cho người vận hành và
bảo dưỡng thiết bị trong các gian phòng nhóm F5 có diện tích lớn
hơn 100m2- đối với các gian phòng thuộc hạng A và B hoặc lớn hơn
400m2:

- Đối các tầng:


* Các tầng nhà có không ít hơn 02 lối thoát nạn: F5 hạng A hoặc B
- Đối với ngôi nhà: khi số người làm việc trong ca đông nhất >5 người Điều 3.2.6
QCVN
* Số lối thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra thoát 06:2021/BX
nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó. D
Điều 3.2.7
QCVN
06:2021/BX
D

11.2 Khoảng cách thoát


nạn
- Khoảng cách giới hạn Cần xác định tỷ sổ giữa số Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra Bảng G.3
cho phép từ chỗ làm người làm việc trong một ca thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất theo quy định của Bảng G3. QCVN
việc xa nhất đến lối với diện tích đường thoát nạn a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong 06:2021/BXD
16

ra thoát nạn gần để làm căn cứ tính toán gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài Đ 3.3.2
nhất hoặc buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng G.3. Đối với các gian QCVN
phòng có diện tích lớn hơn 1 000 m 2 thì khoảng cách cho trong 06:2021/BXD
Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến
lối ra.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 với các trị số
trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy
tuyến tính.
c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 được thiết lập cho
các gian phòng có chiều cao đến 6,0 m. Khi chiều cao gian phòng
lớn hơn 6,0 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi
chiều cao gian phòng đến 12,0 m thì tăng thêm 20 %; đến 18,0 m
thì tăng thêm 30 %; đến 24,0 m thì tăng thêm 40 %, nhưng không
được lớn hơn 140,0 m đối với gian phòng có hạng A, B và không
lớn hơn 240,0 m đối với gian phòng có hạng C.
- Khoảng cách giới hạn Cần xác định tỷ sổ giữa số Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản Bảng G.4
cho phép từ cửa ra vào người làm việc trong một ca xuất có diện tích đến 1.000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất theo QCVN
của gian phòng sản với diện tích đường thoát nạn Bảng G.4 06:2021/BX
xuất có diện tích đến để làm căn cứ tính toán D
1.000 m2 tới lối ra
thoát nạn
- Số lượng người tối đa Cần xác định tỷ sổ giữa số Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn Bảng G.7
trên 1 mét chiều rộng người làm việc trong một ca từ một gian phòng của nhà sản xuất theo Bảng G.7. QCVN
của lối ra thoát nạn từ với diện tích đường thoát nạn Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải xác 06:2021/BX
một gian phòng của để làm căn cứ tính toán định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo số D
nhà sản xuất lượng người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với
Bảng G.7 sau, nhưng không nhỏ hơn 0,9 m
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ
các gian phòng có chiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên như sau:
tăng lên 20 % khi chiều cao nhà là 12 m; tăng lên 30 % khi
chiều cao nhà là 18 m và lên 40 % khi chiều cao nhà là 24 m.
Khi chiều cao nhà là các trị số trung gian thì số lượng người
trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được xác định nội
suy
- Số lượng người tối đa Cần xác định tỷ sổ giữa số Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn Bảng G.8
trên 1 mét chiều rộng người làm việc trong một ca từ hành lang của nhà sản xuất theo Bảng G.8. QCVN
của lối ra thoát nạn từ với diện tích đường thoát nạn Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài 06:2021/BX
17

hành lang của nhà sản để làm căn cứ tính toán hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người D
xuất theo Bảng G.8 cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m
chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G.8 nhưng
không nhỏ hơn 0,9 m
- Khoảng cách thoát nạn Cần xác định tỷ sổ giữa số - Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới Bảng G.2a +
của các hạng mục nhà người làm việc với diện tích lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công cộng và Bảng
phụ trợ, công cộng đường thoát nạn để làm căn G.2b
cứ tính toán QCVN
06:2021/BX
D
11.3 Các quy định chung
về lối, đường thoát
nạn
- Chiều rộng, cao thông - Chiều cao: ≥ 1,9m Đ3.2.9
thủy của lối ra (cửa) - Rộng: QCVN
thoát nạn + ≥ 1,2m đối với các phòng nhà có số người thoát nạn >50 người 06:2021/202
+ ≥0,8m trường hợp còn lại 1
+ Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải
xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và Bảng G7,
theo số lượng người trên 1m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù mục G.2.2,
hợp với bảng G7 mục G.2.2 phụ lục G QCVN06:2021/BXD, Phụ lục G
nhưng không nhỏ hơn 0,9m. QCVN06:20
21/BXD
- Chiều rộng, cao thông - Chiều cao: ≥ 2m Đ3.3.6
thủy của hành lang - Rộng ≥ 1,2m nhà có số người thoát nạn >50 người; ≥ 0,7 m đối QCVN
thoát nạn với lối đi đến chỗ làm việc đơn lẻ; ≥1m trường hợp còn lại. 06:2021/BX
- Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc D
vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người cần thoát
nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1m chiều rộng của
lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G8 mục G.2.2 phụ lục G Bảng G8
QCVN06:2021/BXD nhưng không nhỏ hơn 0,9m. mục G.2.2
- Đối với công trình có bố trí tầng hầm có bố trí các gian phòng có phụ lục G
hạng nguy hiểm cháy nổ C1, C2, C3: Hành lang thoát nạn không QCVN06:202
nhỏ hơn 2m dẫn trực tiếp ra ngòai hoặc buồng thang bộ không 1/BXD
nhiễm khói. A.1.3.5
- Chiều cao các gian phòng tính từ mặt sàn đến mặt dưới của QCVN
các bộ phận nhô ra phía dưới trần hoặc mái không được nhỏ 06:2021/BX
18

hơn 2,2 m. Các lối đi có người qua lại thường xuyên và đường D
thoát nạn phải có chiều cao tính từ mặt sàn đến mặt dưới của
các bộ phận nhô ra của các đường ống kỹ thuật và thiết bị
không nhỏ hơn 2,0 m, còn đối với các lối đi không có A.1.2.3
người qua lại thường xuyên thì chiều cao đó phải không nhỏ QCVN
hơn 1,8 m. 06:2021/BX
D
- Bố trí buồng thang - Các nhà có chiều cao lớn hơn 28m, các nhà nhóm F5 hạng A hoặc Điều 3.4.13
thoát nạn không nhiễm B phải bố trí buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1. QCVN
khói Cho phép: 06:2021/BX
+ Bố trí buồng thang bộ loại N2 và N3 có chiếu sáng tự nhiên và D
luôn có áp suất không khí dương trong các nhà nhóm F5 hạng A
hoặc B.
+ Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí
dương khi cháy trong các nhà nhóm F5 hạng B.
+ Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí
dương khi cháy trong các nhà nhóm F5 hạng C hoặc D. Khi bố
trí buồng thang bộ loại L1 thì buồng thang phải được phân
khoang bằng vách ngăn cháy đặc qua mỗi 20 m chiều cao và lối
đi từ khoang này sang khoang khác của buồng thang phải đặt ở
ngoài không gian của buồng thang.
- Bố trí công năng khác Trong các buồng thang bộ không cho phép bố trí: Ống dẫn khí Đ 3.4.5
trong cầu thang bộ cháy và chất lỏng cháy được; các tủ tường (trừ tủ thông tin liên QCVN
lạc và tủ chứa họng chữa cháy); các cáp và dây điện đặt hở; các 06:2021/BX
lối ra từ thang tải hàng và thiết bị nâng hàng; các thiết bị nhô D
ra khỏi mặt tường có độ cao dưới 2,2m, các phòng chức năng
nào.
- Kiểu thang - Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát nạn không nhỏ hơn: Đ3.4.1
1,2m đối với nhà có số người trên 1 tầng bất kỳ > 200 người; 0,7m QCVN
đối với cầu thang bộ dẫn đến chỗ làm việc đơn lẻ; 0,9m đối với tất 06:2021/BX
cả trường hợp còn lại. D
- Bề rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc
không được lớn hơn 22 cm. Cho phép giàm chiều rộng mặt bậc cầu Đ3.4.2
thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần thu hẹp QCVN
22cm. Cho phép giảm chiều rộng mặt bâc tới 12cm đối với thang bộ 06:2021/BX
dùng cho các gian phòng có tổng chỗ làm việc không lớn hơn 15 D
người.
19

- Trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu thang xoắn Đ3.3.7
ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và QCVN
trong phạm vi một bản thang và một buồng thang bộ không cho 06:2021/BX
phép bố trí các bậc có chiều cao khác nhau và chiều rộng mặt D
bậc khác nhau
- Khe hở vế thang - Giữa các bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang Đ 6.12
phải có khe hở với chiều rộng thông thủy trên mặt bằng không QCVN
nhỏ hơn 100mm 06:2021/BX
D
- Lối ra tại tầng 1 Các buồng thang bộ ở tầng 1 phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu Đ 3.4.7
đất liền kề ngôi nhà hoặc qua sảnh được ngăn cách với các hành QCVN
lang tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi bố trí 06:2021/BX
các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung thì một D
trong số đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa ra bên ngoài trực
tiếp.
Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay
ra ngoài trời.
- Bậc giật cấp Trên sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với Đ3.3.7
chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45 cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại QCVN
trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi. Tại các chỗ có giật cấp phải 06:2021/BX
bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường D
dốc với độ dốc không được lớn hơn 1:6 (độ chênh cao không
được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm hoặc góc tạo bởi đường
dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5o).
- Bố trí thang loại 2 - Khi bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng 2, thì Đ 4.26, Đ
sảnh này phải được ngăn cách khỏi các hành lang và các gian phòng 3.3.3
liền kề bằng các vách ngăn cháy loại 1 (Cho phép sử dụng thang bộ QCVN
loại 2 nối giữa các sàn thao tác, tầng lửng tầng lửng (có diện tích 06:2021/BX
nhỏ hơn 40% diện tích tầng) với tầng 1 để làm thang thoát nạn). D
- Chiều dài đường thoát nạn lấy bằng 03 lần chiều cao của thang
theo quy định tại Điều 3.3.2 QCVN 06:2021/BXD;
- Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo 3.4.15,
phải được ngăn cách với các hành lang thông với nó và các gian
phòng khác bằng các vách ngăn cháy loại 1. Cho phép không ngăn Đ 3.3.2
cách gian phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các vách ngăn cháy QCVN
khi: 06:2021
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà;
20

- Trong các nhà có chiều cao không lớn hơn 9 m với diện tích
một tầng không quá 300 m2 Đ 4.27
QCVN
06:2021
- Lỗ lấy sáng Các buồng thang bộ, trừ buồng thang bộ loại L2, phải có các lỗ lấy Đ
ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các tường ngoài ở 3.4.8QCVN
mỗi tầng. Cho phép bố trí không quá 50% buồng thang bộ bên trong 06:2021/BX
không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn, trong các trường D
hợp sau:
- Các nhà thuộc nhóm F 5 hạng C có chiều cao tới 28 m, còn hạng
D và E không phụ thuộc chiều cao nhà: đối với buồng thang loại N3
có áp suất không khí dương khi cháy;
Các buồng thang bộ loại L2 phải có lỗ lấy ánh sáng trên mái có
diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với khoảng hở giữa các vế thang
có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo
suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang
không nhỏ hơn 2 m2.
- Cửa thoát nạn - Cửa là loại có cánh mở ra (cửa bản lề) Đ3.2.3;
- Cửa đi phải mở theo chiều thoát nạn. Đ3.2.10
- Không quy định chiều mở của các cửa đối với: QCVN
+ Các gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người, ngoại trừ 06:2021/BX
các gian phòng hạng A và hoặc B. D
+ Các phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 và không
có chỗ cho người làm việc thường xuyên.
- Tính phân tán của lối - Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí phân Đ 3.2.8
thoát nạn từ gian tán (trừ các lối ra từ hành lang vào các buồng thang bộ không nhiễm QCVN
phòng, tầng khói) đặt cách nhau 1 khoảng bằng hoặc lớn hơn 1/2 chiều dài của 06:2021/BX
đường chéo lớn nhất của gian phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó. D
Khoảng cách giữa 2 lỗi thoát nạn được đo theo đường thằng nối 2
cạnh gần nhất của chúng.
- Nếu nhà được trang bị hệ thống chữa cháy Sprinkler, thì
khoảng cách này có thể giảm xuống 1/3 chiều dài đường chéo
lớn nhất.
12 Chữa cháy và cứu nạn
- Bố trí thang chữa cháy Đối với nhà sản xuất, kho, cứ một khoảng 200 mét theo chu vi Điều 6.6 và
mái nhà phải đặt một thang chữa cháy. Cho phép không đặt Điều 6.11
thang chữa cháy ở mặt chính ngôi nhà nếu chiều rộng ngôi nhà QCVN
21

không quá 150m và phía trước ngôi nhà có đường cấp nước 06:2021/BX
chữa cháy. Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để lên độ D
cao đến 20 m và các thang chữa cháy loại P2 để lên độ cao lớn
hơn 20 m.
- Lối lên mái và số - Đối với các nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến Điều 6.6
lượng lối lên mái diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) phải có các QCVN
lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi qua tầng áp mái, 06:2021/BX
hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy D
ngoài nhà.
- Đối với các tòa nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến thành A.1.3.1
gờ hoặc mặt trên của tường chắn mái lớn hơn hoặc bằng 10 m thì cứ QCVN
40 000 m2 diện tích mặt bằng mái phải có 1 lối lên mái, nếu diện 06:2021/BX
tích mặt bằng mái chưa đủ 40.000 m+ thì vẫn phải bố trí ít nhất 1 D
lối lên mái. Đối với nhà 1 tầng thì bố trí lối lên mái theo thang thép
hở bên ngoài, còn đối với nhà nhiều tầng thì bố trí từ buồng thang
bộ.
Đối với các nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến mặt sàn
trên cùng không quá 30 m và chiều cao của tầng trên cùng
không đủ để bố trí buồng thang bộ thoát ra mái, thì cho phép
bố trí một thang leo hở bằng thép để thoát nạn từ buồng thang
bộ qua mái bằng thang này.
- Phòng trực điều khiển Phòng trực điều khiển chống cháy. Điều 6.17 +
chống cháy a) Nhà ở và công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có từ 2 đến QCVN
3 tầng hầm; công trình công cộng tập trung đông người (nhà hát, 06:2021/
rạp chiếu phim, quán bar và các nhà có mục đích sử dụng tương tự, BXD
với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt
quá 50 người); gara (chỗ để ô-tô, xe máy, xe đạp), nhà sản xuất, kho
có diện tích trên 18 000 m 2 phải có phòng trực điều khiển chống
cháy và có nhân viên có chuyên môn thường xuyên trực tại phòng
điều khiển.
b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
- Có diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo yêu cầu phòng chống
cháy của nhà nhưng không nhỏ hơn 6 m2.
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và
một lối thông với hành lang chính để thoát nạn.
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn
cháy loại 1.
22

- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy
liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà.
- Có bảng theo dõi, điều khiển
13 Bình chữa cháy: Tham khảo bảng đối chiếu B45
- Yêu cầu trang bị Ngoài các hạng mục nhà phải Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình có nguy hiểm Đ 5.1.1
trang bị cho cả khu vực trạm về cháy kể cả những nơi đã được trang bị hệ thống chữa cháy phải TCVN 3890
hợp bộ. trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy có bánh xe - 2009
14 Hệ thông báo cháy: Tham khảo bảng đối chiếu B35
- Yêu cầu trang bị a) Nhà hành chính, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ Đ 6.1.3
chức chính trị, xã hội cấp huyện trở lên; nhà hành chính, trụ sở, nhà TCVN
văn phòng làm việc khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 3890:2009
m3 trở lên;
b) Khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên hoặc có
khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên;
k) Nhà sản xuất, công trình sản xuất có chất, hàng hoá cháy được
với khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
l) Nhà máy điện; trạm biến áp đặt trong nhà;
n) Kho hàng hoá, vật tư có nguy hiểm cháy khác với khối tích từ
1.000 m3 trở lên;
- Lưu ý Các central-inverter phải
trang bị hệ thống báo cháy tự
động để kịp thời phát hiện sự
cố cháy, nổ. Cho phép sử
dụng báo cháy tích hợp với
hệ thống điều khiển và giám
sát công nghệ (SCADA) khi
phòng điều khiển hệ thống
này có người thường trực
24/24;
Trường hợp sử dụng dây tín
hiệu của hệ thống báo cháy
để kết nối và truyền tín hiệu
đi xa phải sử dụng loại cáp
tín hiệu là cáp quang.
15 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà: Tham khảo bảng đối chiếu B37
- Yêu cầu trang bị Yêu cầu trang bị cho trạm d) Nhà ga, kho tàng, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, các Đ 8.2.1
biến áp, các hạng mục nhà và loại công trình công cộng khác; TCVN
23

các trạm hợp bộ. Trường hợp đ) Nhà sản xuất, công trình công nghiệp. 3890:2009
nhà máy điện mặt trời loại nổ
trên mặt nước thì không yêu
cầu bố trí cho các trạm hợp
bộ.

16 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà: Tham khảo bảng đối chiếu B38
- Yêu cầu trang bị a) Nhà sản xuất có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ Đ 8.1.1
2500 m3 trở lên; TCVN
b) Kho tàng có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 2500 3890:2009
m3 trở lên;
đ) Nhà ga, các loại công trình công cộng khác, nhà phụ trợ của công
trình công nghiệp khi khối tích ngôi nhà từ 5000 m3 trở lên;
17 Hệ thống chữa cháy tự động: Tham khảo bảng đối chiếu B39, B41 – B44
- Yêu cầu trang bị Hiện nay, inverter gồm 03 Phụ lục C. Phụ lục C
loại: micro-inverter (inverter TCVN
nhỏ được gắn ngay tại tấm 3890:2009
pin), string-inverter (inverter
dạng tủ, hộp phục vụ cho
từng dãy pin), central-
inverter (inverter trung tâm
phục vụ cho nhiều dãy pin)
thường bố trí cùng với các
thiết bị khác trong trạm hợp
bộ
- Đối với micro-inverter và
string-inverter thì không yêu
cầu trang bị hệ thống chữa
cháy tự động;
- Đối với central-inverter
phải căn cứ vào thông số kỹ
thuật và cấu tạo của thiết bị
để yêu cầu giải pháp chữa
cháy tự động. Trường hợp
inverter được lắp đặt trong
container kín thì yêu cầu phải
trang bị hệ thống chữa cháy
24

tự động bằng khí.


Đối với hạng mục công trình
cáp: yêu cầu bắt buộc phải
trang bị hệ thống chữa cháy
tự động. Cho phép chỉ trang
bị cho công trình cáp trong
phạm vi thuộc nhà điều khiển
trạm biến áp (hầm cáp, sàn
cáp) khi có giải pháp ngăn
cháy lan tại vị trí tuyến cáp
vào và ra tại nhà điều khiển.
18 Bơm cấp nước chữa cháy: Tham khảo bảng đối chiếu B36
19 Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn: Tham khảo bảng đối chiếu B46

……(3)…… ……(4)……

(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức
vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ
của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;

You might also like