Professional Documents
Culture Documents
7.2. Sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế: Cần so sánh sự phù hợp giữa các tiêu chuẩn, quy chuẩn Chủ đầu tư nêu tại Thuyết
minh, bản vẽ thiết kế có phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về PCCC hay không. Trường hợp sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng
phải được chấp thuận trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2013.
Kết luận: Đã bảo đảm hay chưa.
7.3. Danh mục bản vẽ: Thống kê chi tiết danh mục bản vẽ thiết kế Chủ đầu tư gửi kèm.
- Thuyết minh: … quyển;
- Bản vẽ kiến trúc: ……………………
- Bản vẽ báo cháy: ……………………
- Bản vẽ chữa cháy, trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu: ……………………
- Bản vẽ đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn: ……………………
- Bản vẽ hệ thống chống tụ khói: ……………………
- Bản vẽ hệ thống điện: ……………………
- Bản vẽ trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới, dụng cụ phá dỡ thô sơ và dụng cụ chữa cháy thông thường: ……………………
Kết luận: Đã bảo đảm đầy đủ để đối chiếu hay chưa. Trường hợp còn thiếu cần kiến nghị bổ sung bản vẽ thiết kế.
8. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
TT Nội dung đối chiếu Nội dung thiết kế Nội dung quy định của Khoản, Điều Kết luận
quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật
1 Xác định chiều cao an toàn PCCC, số tầng, nhóm nhà, hạng nguy hiểm cháy nổ các hạng mục công trình để áp dụng các quy định về PCCC
Đối tượng thuộc diện - Nêu các thông tin chính + Phụ lục V Nghị định số Phụ lục V,
thẩm duyệt, phân cấp của công trình để xác 136/2020/NĐ-CP Khoản 12, Điều 13
thẩm duyệt định đối tượng thuộc diện + Nghị định số Nghị định số
thẩm duyệt 40/2020/NĐ-CP ngày 136/2020/NĐ-CP
- Nêu các thông tin cần 06/4/2020: Nghị định quy Nghị định số
thiết của dự án, công định chi tiết thi hành một 40/2020/NĐ-CP
trình… hoặc phương tiện số điều của luật đầu tư
giao thông cơ giới để xác công…
định phân cấp thẩm duyệt + Phân cấp thẩm duyệt
của dự án, công trình,
phương tiện giao thông
cơ giới
- Số tầng và tầng hầm Lưu ý xét số tầng của các * Số tầng của tòa nhà bao Đ 1.4.50
nhà quy định tại bảng H.2 gồm toàn bộ các tầng trên QCVN 06:2022
đến H.4 mặt đất (kể cả tầng kỹ
thuật, tầng tum) và tầng Đ 1.4.57
3
2 Bậc chịu lửa - Xác định bậc chịu lửa - Nhà thuộc nhóm nguy Bảng 2, Bảng 4,
của nhà phải căn cứ theo hiểm cháy theo công năng
giới hạn chịu lửa của các F1.2, F4.3 và nhà hỗn Phụ lục H
cấu kiện xây dựng theo hợp có đến 28m phù hợp QCVN 06:2022
quy định tại phụ lục F theo Phụ lục H
QCVN 06:2022 và phù
hợp theo công năng sử
dụng, số tầng cho phép
của từng đối tượng dự án,
công trình theo quy định
tại phụ lục H của QCVN
06:2022
- Gara ngầm từ 4 tầng
hầm phải là bậc I
- Gara nổi từ 6-9 bậc I
2.1 Bộ phận chịu lực của nhà Bảng 4 QCVN 06:2022
- Cách xác định tường - Theo chú thích 5 cho Bảng E.3 - Giới hạn chịu Bảng E.3, E.4
ngoài theo mục E3 phụ phép một phần tường lửa của tường ngoài phụ QCVN 06:2022/BXD
lục E ngoài không yêu cầu giới thuộc vào khoảng cách
hạn chịu lửa (tỷ lệ phần phòng cháy chống cháy theo
đường ranh giới
này tuân theo khoảng
Bảng E.4a – Tỷ lệ tổng diện
cách đến đường ranh tích lớn nhất của các lỗ mở
giới). Trường hợp không được bảo vệ chống
khoảng cách bảo đảm thì cháy so với tổng diện tích bề
theo Chú thích 6 tường mặt tường đối diện với
ngoài không yêu cầu đường ranh giới, % (cho các
GHCL. Lưu ý dù có nhóm F3.1, F3.2; karaoke,
100% tường ngoài ko cần vũ trường thuộc nhóm F2.1;
bảo vệ chịu lửa theo phụ nhóm F5 hạng C; Nhóm F5
lục E thì vẫn phải tuân hạng A, B thuộc Bảng E.3)
thủ các quy định ngăn Bảng E.4b – Tỷ lệ tổng diện
tích lớn nhất của các lỗ mở
cháy lan theo mặt đứng
không được bảo vệ chống
tại Điều 4.32, Điều 4.33 cháy so với tổng diện tích bề
mặt tường đối diện với
đường ranh giới, % (cho các
nhà nhóm khác thuộc Bảng
E.3)
Kết luận:
- Khi đã xác định được Cấp Khoảng cách phòng cháy chống cháy tối
công trình lân cận thì nguy thiểu,
Bậc chịu
khoảng cách an toàn hiểm hai với bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy
lửa
PCCC phải xác định cháy kết
của nhà
khoảng cách giữa hai cấu của
thứ nhất I, II, III
công trình (cần căn cứ nhà
vào bậc chịu lửa của thứ nhất
công trình lân cận để đối 1. Nhà ở và nhàĐcông
2.1.8cộng
chiếu khoảng cách an I, II, III S0 QCVN13:2018
toàn PCCC cần thiết) II, III S1
IV S0, S1
- Khi khoảng cách giữa
IV, V S2, S3
các công trình không 2. Nhà sản xuất và nhà kho
đảm bảo, thì xem xét I, II, III S0
khoảng cách an toàn II, III S1
PCCC theo đường ranh IV S0, S1
giới đất IV, V S2, S3 15
Khoảng cách từ gara để
hở
a) Tới các nhà và công
trình sản xuất:
- Có bậc chịu lửa bậc I,
II, và III thuộc cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của
nhà S0:
+ từ phía các tường
không có lỗ cửa - không
qui định;
+ từ phía các tường có lỗ
cửa - không nhỏ hơn 9m.
- Có bậc chịu lửa bậc IV
thuộc cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà S0 và S1:
+ từ phía các tường
không có lỗ cửa - không
nhỏ hơn 6 m;
8
- Đối với nhà F1, F2, F3, Nhà nhóm F1, F2, F3 và Đ 6.2.2.1 QCVN 06:2022
F4 có chiều cao PCCC tới F4 có chiều cao PCCC
15m không quá 15 m không
yêu cầu có bãi đỗ xe chữa
cháy, song phải có đường
cho xe chữa cháy tiếp cận
đến điểm bất kỳ trên hình
chiếu bằng của nhà không
lớn hơn 60 m.
- Đối với phần nhà F1, F2, Không yêu cầu có bãi đỗ Chú thích 1 bảng 14 QCVN
F3, F4 có chiều cao xe chữa cháy đối với nhà 06:2022
14
Bãi đỗ > 15 và
≤ 15
≤ 28
- Rộng Không ≥6
y/c
Diện tích sàn cho Chiều dài bãi đỗ, tính theo chu vi nhà (m)
phép tiếp cận Nhà không có
≤ 2 000
> 2 000 và
≤ 4 000
> 4 000 và
≤ 8 000
> 8 000 và
≤ 16 000
> 16 000 và Bao quanh mặt bằng
≤ 32 000
> 32 000 Bao quanh mặt bằng
15
1) Cho phép không đi theo biên của mặt bằng nhưng phải bảo đảm
quy định tại 6.2.3
- Yêu cầu thiết kế - Nhóm F1.1, F1.2, F2, Đ 6.3.5 QCVN 06:2022
F3 và F4 có chiều cao
PCCC từ trên 15 m đến
50 m, phải có lối vào từ
trên cao ở tất cả các tầng
trừ tầng 1 và phải nằm
đối diện với bãi đỗ xe
chữa cháy
- Yêu cầu về lối vào từ
trên cao không áp dụng
đối với các nhà nhóm
F1.3, bao gồm cả những
khu vực phụ trợ (ví dụ:
phòng tập Gym, các
phòng câu lạc bộ, và các
gian phòng có công năng
tương tự phục vụ riêng
cho cư dân của nhà) trong
nhà nhóm F1.3
- Đặc điểm - Thông thoáng, không bị Đ 6.3.1 QCVN 06:2022
18
khác).
- Nếu trong phạm vi
khoang cháy của nhà 1
tầng tại các bảng từ H.2
đến H.4 có một phần nhà
2 tầng với diện tích chiếm
không quá 15 % diện tích
xây dựng của nhà thì
khoang cháy đó vẫn được
coi như nhà 1 tầng.
+ Tầng hầm Diện tích khoang cháy - Diện tích một tầng Bảng 4
tầng hầm khi bố trí công của khu vực gara cho QCVN 13:2018
năng khác gara thì căn cứ phép trong phạm vi
theo diện tích khoang của một khoang cháy ≤ Bảng H.2
cháy của công năng QCVN 06:2022
3000m2
tương ứng đối với nhà
một tầng theo quy định
tại phụ lục H - Tầng hầm 1 bố trí
Ví dụ bố trí cơ sở thương thương mại, dịch vụ
mại (F3.1) tại tầng hầm 1
thì diện tích khoang cháy
là 3500m2. Không cho
phép nhân đôi diện tích
khoang cháy khi bố trí hệ
thống chữa cháy tự động
+ Các tầng nổi - Phụ lục H Bảng 5,6
- Gara kín, hở trên mặt QCVN 13:2018
đất
6.2 Ngăn cháy theo chiều
đứng
- Sàn ngăn cháy
- Ngăn cháy lan sảnh thông - Khi vách kính kết hợp Sảnh thông tầng phải Điều 4.35
tầng với màn nước nêu tại được đặt trong khối tích QCVN 06:2022
4.35 được hiểu là tương của một khoang cháy, ở
đương với vách ngăn các lỗ mở của các sàn
cháy loại 1 nêu tại H.6.2, giữa các tầng của nó cho
khi đó diện tích một sàn phép bố trí các thang máy
28
sảnh thông tầng và không cao làm việc của các rèm,
gian phía dưới của các màn ngăn khói, khi hạ
kết cấu nhô ra (phía dưới xuống không được nhỏ
thang cuốn) trong không hơn chiều dày của lớp
gian sảnh thông tầng. khói được tạo ra khi có
Khi sảnh thông tầng cháy. Chiều dày lớp khói
không có phần nhô ra mà được xác định bằng tính
bên dưới có bố trí các toán khi thiết kế. Khi đó,
công năng có tính nguy biên dưới của lớp khói
hiểm cháy thì vẫn phải áp được xác định ở chiều
dụng việc trang bị chữa cao không nhỏ hơn 2,5 m
cháy tự động theo TCVN tính từ mặt sàn;
3890:2023. Diện tích tầng trong phạm
vi khoang cháy có sảnh
thông tầng được xác định
bằng tổng diện tích tầng
dưới cùng của sảnh thông
tầng và diện tích của các
hành lang bên, của các lối
đi và của tất cả các gian
phòng nằm phía trên, đặt
trong phạm vi khối tích
của sảnh thông tầng, giới
hạn bằng các vách ngăn
cháy loại 1. Khi không có
các vách ngăn cháy loại
1, ngăn cách không gian
của sảnh với các gian
phòng tiếp giáp thì diện
tích khoang cháy bằng
tổng diện tích của các
tầng tương ứng;
Cho phép sử dụng hệ
thống hút xả khói theo cơ
chế tự nhiên từ sảnh
thông tầng nếu có luận cứ
tính toán phù hợp;
30
6.5 Ngăn cháy giữa các - Tường ngăn không chịu Bảng A1
33
phòng căn hộ, phòng ở lực giữa các căn hộ không QCVN 06:2022
khách sạn, phòng thương nhỏ hơn EI90
mại dịch vụ, văn phòng… - Đối với các nhà F1.2,
F4.3 và nhà hỗn hợp từ
50m đến 150m phải có
giải pháp ngăn cháy các
công năng, các phòng ở,
ngăn cách hành lang theo
quy định tại bảng A1 của
QCVN 06:2022
6.6 Đường ống kỹ thuật, cáp Khi bố trí các đường ống Đ4.12
kỹ thuật, đường cáp đi QCVN 06:2022
xuyên qua các kết cấu
tường, sàn, vách, thì chỗ
tiếp giáp giữa các đường
ống, đường cáp với các
kết cấu này phải được
chèn bịt hoặc xử lý thích
hợp để không làm giảm
các chỉ tiêu kỹ thuật về
cháy theo yêu cầu của kết
cấu.
6.7 Trong các trần treo Các vách ngăn cháy trong Đ 4.15
QCVN 06:2022
các gian phòng có trần
treo phải ngăn chia cả
không gian phía trên trần
treo, và trong không gian
này không cho phép bố trí
các kênh và đường ống
dẫn để vận chuyển các
chất cháy dạng khí, hỗn
hợp bụi – khí, chất lỏng
và vật liệu cháy.
34
của
sản
phẩm
cháy
5.
Tính
lan
truyền - LT1
lửa
trên
bề mặt
CHÚ THÍCH: Danh mục các chỉ tiêu về tính nguy hiểm cháy
của vật liệu xây dựng đủ để xác định cấp nguy hiểm cháy của
vật liệu từ CV0 đến CV5 được xác định theo Bảng B.7.
- Vật liệu hoàn thiện đối Lưu ý trên từng bản vẽ Điều 3.5.1 đến 3.5.10 Điều 3.5
với các gian phòng, kiến trúc nên thể hiện sử QCVN 06:2022
đường thoát nạn dụng vật liệu phù hợp
theo điều 3.5
- Phạm vi áp dụng của vật Bảng B8 bảng B8 QCVN
liệu hoàn thiện, trang trí, Nhóm Số tầng và 06:2022/BXD
vật liệu ốp lát và vật liệu nguy chiều cao
phủ sàn
hiểm của nhà
trên đường thoát nạn
cháy
theo (bao gồm cả tấm
công trần treo nếu có)
năng
của nhà,
công
trình,
khoang
cháy
36
F1.2; ≤ 9 tầng
F1.3; hoặc ≤ 28
F2.3; m
F2.4;
F3.1;
F3.2;
F3.6;
F4.2;
F4.3;
F4.4;
F5.1;
F5.2;
F5.3
F1.1; Không phụ
F2.1; thuộc vào
F2.2; số tầng
F3.3; hoặc chiều
F3.4; cao
F3.5;
F4.1
- Phạm vi áp dụng của vật Bảng B9 QCVN
liệu hoàn thiện, trang trí, Sức chứa Cấp nguy hiểm cháy06:2022/BXD
của vật
vật liệu ốp lát và vật liệu
của gian liệu
phủ sàn
trong các gian phòng phòng,
sử dụng cho
chung, trừ sân thi đấu thể người
tường và trần
thao và sàn của phòng (bao gồm cả
nhảy tấm trần treo
nếu có)
> 800 CV0
và ≤
800
> 50 và CV2
≤ 300
≤ 50 CV3
> 15 và CV1
Đ3.5.5
≤ 300
≤ 15 CV3
- Trong các gian gửi đồ Đ3.5.6
của nhà nhóm F2.1,
không cho phép sử dụng:
các loại vật liệu hoàn
thiện tường, trần và trần Đ3.5.7
treo, vật liệu ốp lát có cấp
nguy hiểm cháy vật liệu
nguy hiểm hơn CV1; vật
liệu phủ sàn có cấp nguy Đ3.5.8
hiểm cháy vật liệu nguy
hiểm hơn CV2;
- Trong các gian phòng Đ3.5.9
lưu trữ sách, hồ sơ, tài
liệu và các vật phẩm
tương tự, chỉ được sử
dụng vật liệu hoàn thiện,
trang trí, vật liệu ốp lát và
vật liệu phủ sàn có cấp
nguy hiểm cháy CV0
hoặc CV1
- Trong các gian trưng
bày của bảo tàng, triển
lãm và các gian phòng có
38
cm
6.11 Tường ngăn cháy
- Chiều cao tường ngăn Các tường ngăn cháy mà Đ4.17
cháy phân chia nhà thành các QCVN 06:2022
khoang cháy phải được
thi công trên toàn bộ
chiều cao nhà và phải bảo
đảm không để cháy lan
truyền từ phía nguồn cháy
vào khoang cháy liền kề
khi các kết cấu nhà ở phía
có cháy bị sụp đổ
- Tỷ lệ cửa trên tường ngăn Lưu ý: Tổng diện tích các lỗ cửa Đ 4.19
cháy - Tính diện tích cửa trên trong các bộ phận ngăn QCVN 06:2022
các tường tiếp giáp giữa 2 cháy, trừ kết cấu bao che
khoang cháy không quá của các giếng thang máy,
25%. không được vượt quá 25
% diện tích của bộ phận
ngăn cháy
- Yêu cầu thiết kế Tường ngăn cháy loại 1 Đ 4.33
phải chia cắt các tường QCVN 06:2022
ngoài có cấp nguy hiểm
cháy K1, K2, K3 và vươn
ra khỏi mặt phẳng tường
ngoài tối thiểu 30 cm.
Cho phép không chia cắt
các tường ngoài nếu
tường ngoài có cấp nguy
hiểm cháy K0, hoặc
tường ngăn cháy loại 1
tiếp giáp với dải tường
ngoài theo phương đứng
(dải ngăn cháy theo
phương đứng) có chiều
rộng tối thiểu 1,2 m, có
giới hạn chịu lửa không
thấp hơn E 60 và có cấp
41
thang bộ N1 – đi qua
khoảng đệm của buồng
thang bộ N1;
- Cho phép bố trí 01 lối ra Trừ nhà có bậc chịu lửa V Mục 3.2.6.2
thoát nạn cho tầng nhà
7.1.4 Số lối thoát nạn từ ngôi Số lối ra thoát nạn từ một Điều 3.2.7
nhà ngôi nhà không được ít QCVN 06:2022
hơn số lối ra thoát nạn từ
bất kỳ tầng nào của ngôi
nhà đó
7.1.5 Bố trí phân tán Khi một gian phòng, một Đ 3.2.8
phần nhà hoặc một tầng QCVN 06:2022
của nhà yêu cầu phải có
từ 2 lối ra thoát nạn trở
lên, thì ít nhất hai trong
số những lối ra thoát nạn
đó phải được bố trí phân
tán, đặt cách nhau một
khoảng bằng hoặc lớn
hơn một nửa chiều dài
của đường chéo lớn nhất
của mặt bằng gian phòng,
phần nhà hoặc tầng nhà
đó.
Khoảng cách giữa hai lối
ra thoát nạn được đo theo
đường thẳng nối giữa hai
cạnh gần nhất của chúng
Nếu nhà được bảo vệ toàn
bộ bằng hệ thống chữa
cháy tự động Sprinkler,
thì khoảng cách này có
thể giảm xuống còn 1/3
chiều dài đường chéo lớn
nhất của các không gian
trên.
Khi có hai buồng thang
57
buồng thang
bộ thoát nạn
nếu tầng này
cho phép đi
đến một lối ra
thoát nạn
khác;
− Các cửa cho
phép quay trở
lại phía trong
nhà phải được
đánh dấu trên
mặt cửa phía
trong buồng
thang bằng
dòng chữ
“CỬA CÓ
THỂ ĐI VÀO
TRONG
NHÀ” với
chiều cao các
chữ ít nhất là
50 mm, chiều
cao bố trí
không thấp
hơn 1,2 m và
không cao hơn
1,8 m;
− + Các cửa
không cho
phép quay trở
lại phía trong
nhà phải có
thông báo trên
mặt cửa phía
62
trong buồng
thang để nhận
biết được vị trí
của cửa quay
trở lại phía
trong nhà
hoặc lối ra
thoát nạn gần
nhất theo từng
hướng di
chuyển.
- Giới hạn chịu lửa của cửa - Các cửa ngăn cháy phải Bảng 2 Đ 2.4.3 QCVN
phù hợp với GHCL của 06:2022
bộ phận ngăn cháy
7.1.7 Chiều rộng, chiều cao lối
ra thoát nạn
- Chiều cao thông thủy Chiều cao thông thuỷ của Đ 3.2.9
lối ra thoát nạn phải QCVN 06:2022
không nhỏ hơn 1,9 m
- Chiều rộng thông thủy Chiều rộng thông thủy Đ 3.2.9
không nhỏ hơn: QCVN 06:2022
+ 1,2 m – từ các gian
phòng nhóm F 1.1 khi số
người thoát nạn lớn hơn
15 người, từ các gian
phòng và nhà thuộc nhóm
nguy hiểm cháy theo
công năng khác có số
người thoát nạn lớn hơn
50 người, ngoại trừ nhóm
F 1.3;
+ 0,8 m – trong tất cả các
trường hợp còn lại.
- Chiều rộng của các cửa
đi bên ngoài của buồng
thang bộ cũng như của
các cửa đi từ buồng thang
63
- Yêu cầu đối với vật liệu Lưu ý: kiểm tra nghiệm Điều 3.3.4
trên đường thoát nạn thu khách sạn bố trí sàn Vật liệu hoàn thiện, trang QCVN 06:2022
bằng thảm… trí tường và trần (bao
gồm cả tấm trần treo nếu
có), vật liệu ốp lát, vật
liệu phủ sàn trên đường
thoát nạn tuân thủ yêu
cầu tại Bảng B.8, Phụ lục
B.
- Chiều rộng thông thuỷ Lưu ý: hành lang chung - Chiều rộng không nhỏ Đ 3.3.6; Đ3.3.5 QCVN
dùng để thoát nạn cho hơn: 06:2022
hơn 15 người từ các gian + 1,2m – đối với hành
phòng nhóm F1, hơn 50 lang chung dùng để thoát
người – từ các gian phòng nạn cho hơn 15 người từ
thuộc nhóm nguy hiểm các gian phòng nhóm F1,
cháy theo công năng khác hơn 50 người – từ các
được hiểu là tổng số gian phòng thuộc nhóm
người thoát nạn qua hành nguy hiểm cháy theo
lang đó (không phải số công năng khác.
lượng người lớn nhất của + 0,7m – đối với các lối
gian phòng) đến các chỗ làm việc đơn
lẻ.
+ 1,0m – trường hợp còn
lại
68
- Yêu cầu đường thoát nạn - Không bố trí giật cấp Điều 3.3.7
chiều cao chênh lệch nhỏ QCVN 06:2022
hơn 45cm ngoại trừ
ngưỡng cửa trong các ô
cửa đi.
- Tại chỗ giật cấp phải bố
trí bậc thang với ít nhất 3
bậc hoặc làm dốc không
lớn hơn 1:6.
- Nơi chiều cao chênh
lệch hơn 45cm phải bố trí
lan can tay vịn.
- Không bố trí thiết bị
nhô ra khỏi mặt phẳng
của tường trên độ cao nhỏ
hơn 2m; các ống dẫn khí
cháy và chất lỏng cháy
được, cũng như các tủ
tường, trừ các tủ liên lạc
và tủ đặt họng nước chữa
cháy.
- Trên đường thoát nạn
không cho phép bố trí cầu
thang xoắn ốc, cầu thang
cong toàn phần hoặc từng
phần theo mặt bằng và
trong phạm vi một bản
thang và một buồng thang
69
- Lựa chọn, tính toán trang - Lựa chọn, tính toán Điều 5.1.1.2
bị trang bị và bố trí bình TCVN 3890:2023
chữa cháy thực hiện theo
quy định tại Điều 6 và Điều 6.1 TCVN 7435-1
Điều 7 TCVN 7435-1.
Điều 7 TCVN 7435-1
Việc lựa chọn bình chữa
90
Thấp 2-A
Trung 3-A*
bình
Cao 4-A*
* Hai bình chữa cháy kiểu nước công suất 2-A được bố trí liền kề
có thể được sử dụng để thực hiện các yêu cầu đối với bình chữa
cháy công suất 3-A hoặc 4-A.
Thấp 55 B
Trung 144 B
bình
Cao 233 B
91
- Đối với nhà Danh mục nhà phải trang Điều 5.2.1TCVN
bị hệ thống báo cháy tự 3890:2023
động, thiết bị báo cháy
cục bộ theo quy định tại Bảng A.1 TCVN
Bảng A.1 3890:2023
93
..........(3).................... ..........(4)..............
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức
vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ
của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;