You are on page 1of 20

Phần 2.

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT


Chương V. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

I. Giới thiệu về gói thầu


1. Phạm vi công việc của gói thầu.
Gói thầu 01/XL-KR: Cung cấp vật tư và thi công toàn bộ công trình.
Công trình: Sửa chữa tuyến cáp quang từ TBA 110kV Kon Plong - Điện lực Kon Rẫy,
có tổng chiều dài tuyến thi công là 10.083 mét, nội dung công việc cụ thể như sau:

TT Nội dung xây dựng ĐVT Khối lượng


- Thay thế, bổ sung các linh kiện cho đường dây cáp
quang hiện trạng do trồng thêm cột điện, thay cột điện nên
1 kích thước đai thép không còn phù hợp. Mét 10.083
- Thay thế một số khoảng cột đường dây cáp quang phục
vụ kết nối WAN giữa Điện lực Kon Rẫy – Kon Plong
2. Quy mô gói thầu: Phần vật tư; Phần công việc sửa chữa thay thế.
Khối
Đơn
TT Danh mục lượng mời Ghi chú
vị
thầu
I Phần cung cấp vật tư
1 Cáp quang ADSS, 12 sợi quang, khoảng vượt 300 m Mét 10.083
2 Măng xông cáp quang 12 sợi ngoài trời Cái 6
3 Khóa đỡ cáp ADSS (kèm giá móc và đai thép) Bộ 40
Khóa néo hai hướng ADSS (kèm giá móc và đai
4 Bộ 49
thép)
5 Giá cuốn cáp dự phòng Bộ 12
6 Biển báo cáp quang Cái 86
II Phần thi công sửa chữa tuyến cáp quang
1 Tháo gỡ các phụ kiện treo, néo cáp thông tin hiện có Bộ 89
Tháo gỡ thu hồi cáp quang treo (loại cáp nhỏ hơn 16
2 Km 10
sợi treo trên cột)
Tháo gỡ thu hồi măng xông quang (loại cáp nhỏ hơn
3 Bộ 5
16 sợi treo trên cột)
4 Thay cáp quang ADSS, 12 sợi quang trên cột điện Km 10,083
5 Lắp đặt phụ kiện treo cáp trên tuyến cột có sẵn Bộ 89
6 Hàn nối măng xông quang, loại cáp 12 sợi quang Cái 6
7 Hàn nối ODF quang, loại cáp 12 sợi quang Cái 2
II. Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện Hợp đồng được tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các
bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký trong đó thời gian thi công là 28 ngày.
Ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn
thành cho từng giai đoạn thi công công trình như sau:
Stt Hạng mục công trình Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành
Trước 28 ngày kể từ ngày
1 Tiến độ hoàn thành toàn bộ gói thầu Ngày khởi công
ký hợp đồng
III. Yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật
Nhà thầu phải tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật thể hiện trên bản vẽ
thiết kế thi công. Ngoài ra, nhà thầu còn phải thực hiện các công việc cần thiết trong quá trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng bao gồm tổ chức thi công, giám sát, nghiệm
thu, thử nghiệm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, huy động thiết
bị, kiểm tra, giám sát chất lượng và các yêu cầu khác (nếu có).
Nhà thầu phải thực hiện các công tác dưới đây, tất cả các chi phí liên quan đến việc
thực hiện các công tác này phải được đưa vào giá thầu.
a. Thi công xây lắp và cung cấp toàn bộ vật tư thiết bị điện, các vật tư xây dựng cho
công trình (trừ các vật tư thiết bị do bên A cung cấp). Các vật liệu, cấu kiện do Nhà thầu sử
dụng vào công trình phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng, chứng nhận chất lượng lô hàng và
phải được kiểm tra, thí nghiệm trước khi sử dụng vào công trình. Nhà thầu phải chịu mọi chi
phí liên quan đến công tác thí nghiệm các vật tư, thiết bị do nhà thầu cấp (các chi tiết kết cấu)
và chi phí thí nghiệm liên quan (nếu có).
b. Các hạng mục công việc do Nhà thầu đảm nhận được nêu trong bảng kê khối lượng
và theo tiến độ yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
c. Chịu trách nhiệm kiểm tra hiện trường, tính toán biện pháp tổ chức thi công bao gồm
kho bãi, lán trại, vận chuyển đường dài, trung chuyển, vận chuyển thủ công, lắp và tháo dàn
giáo phục vụ thi công.
d. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận thông báo của Chủ đầu tư, nhà thầu phải thực
hiện tiếp nhận, bốc lên, vận chuyển và dỡ xuống các vật tư, thiết bị do Chủ đầu tư cung cấp
tại kho của Công ty Điện lực Kon Tum (nếu có vật tư A cấp).
e. Nhà thầu chuẩn bị toàn bộ dụng cụ, thiết bị để thực hiện các công tác thi công.
f. Nhà thầu chuẩn bị kho bãi tạm để phục vụ thi công. Chịu trách nhiệm về công tác an
ninh và bảo quản vật tư, vật liệu trong phạm vi kho bãi của mình, trong quá trình vận chuyển
từ kho tạm đến công trường và trong quá trình lắp đặt tại công trường cho đến khi công trình
được nghiệm thu, bàn giao.
g. Chịu trách nhiệm đền bù các thiệt hại do quá trình thi công gây ra; chịu trách nhiệm
toàn bộ về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình xây lắp công trình.
Sau khi thi công xong, Nhà thầu phải dọn dẹp vệ sinh và phục hồi nguyên trạng.
h. Nhà thầu phải lập phương án cắt điện thi công hoặc đăng ký công tác thi công trên
tuyến đường dây điện đang vận hành có liên quan trong quá trình thi công và trình Công ty
Điện lực Kon Tum thẩm tra và thống nhất nhằm đảm bảo tiến độ thi công và hạn chế thời gian
cắt điện trên lưới điện đang vận hành (nếu có). Mọi chi phí liên quan đến công tác đóng, cắt
điện để thi công Nhà thầu tự chịu.
i. Đối với vật tư, thiết bị thu hồi thì Nhà thầu có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển về
kho của Chủ tài sản và bàn giao cho Chủ tài sản (là Công ty Điện lực Kon Tum hoặc Cơ quan
sở hữu tài sản).
j. Nhà thầu có trách nhiệm lập báo cáo tiến độ thực hiện tuần, tháng gửi cho Công ty
Điện lực Kon Tum. Nội dung của báo cáo cần thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Báo cáo khối lượng, máy móc, nhân lực thực hiện trong tuần, trong tháng.
- Dự kiến khối lượng công việc, máy móc, nhân lực của tuần, tháng tiếp theo.
- Các vấn đề khác cần giải quyết.
k. Nhà thầu phải đăng ký làm việc với Chủ đầu tư để quyết toán chi phí xây lắp và
VTTB A cấp (nếu có). Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán không quá 07 ngày kể từ ngày nghiệm
thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo hợp đồng, bao gồm cả công việc
phát sinh (nếu có). Trường hợp Nhà thầu không thực hiện công tác quyết toán, Chủ đầu tư sẽ
tự quyết toán chi phí xây lắp, chi phí để thực hiện công tác quyết toán Chủ đầu tư sẽ trừ vào
giá trị giữ lại của hợp đồng xây lắp.
l. Trong vòng 15 ngày tính từ khi Chủ đầu tư phát hành phiếu xuất kho, Nhà thầu phải
đến kho của Chủ đầu tư để nhận VTTB A cấp (nếu có). Trường hợp nhà thầu chậm đến nhận,
nhà thầu phải chi trả chi phí lưu kho, bảo quản VTTB A cấp, số tiền này Chủ đầu tư sẽ trừ vào
giá trị xây lắp theo chi phí lưu kho, bảo quản VTTB được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
m. Sau khi công trình đã nghiệm thu, Nhà thầu có trách nhiệm hoàn trả VTTB do A
cấp (nếu có) còn thừa cho Chủ đầu tư tại kho đã nhận VTTB trước đây. Nếu Nhà thầu không
hoàn trả VTTB thừa, thì Chủ đầu tư sẽ trừ số tiền của khối lượng VTTB thừa đó vào giá trị
xây lắp hoàn thành của Nhà thầu theo nguyên tắc đảm bảo vốn để mua sắm mới các VTTB
mà Nhà thầu không hoàn trả.
n. Trước khi nộp hồ sơ dự thầu, Nhà thầu phải thực hiện công tác khảo sát tại hiện
trường và tham khảo quy trình vận hành của Công ty Điện lực Kon Tum để xác định phương
án thi công phù hợp khi có liên quan đến cắt điện hoặc thi công hotline (theo văn bản số
649/EVNCPC-KT+AT ngày 26/01/2017 của Tổng công ty Điện lực miền Trung). Toàn bộ chi
phí cho việc cắt điện và lắp, tháo dàn giáo thi công Nhà thầu tự chịu.
o. Nhà thầu phải thực hiện thi công đảm bảo tiến độ như yêu cầu của hồ sơ mời thầu và
đảm bảo tiến độ chi tiết do Nhà thầu lập được xác nhận của chủ đầu tư.
p. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, nhà thầu phải lập và trình Chủ đầu
tư thông qua biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công chi tiết (trên cơ sở tiến độ hợp đồng).
1. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình:
Áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Ngành điện hiện hành, tuân theo các quy
định kỹ thuật thi công, giám sát, quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành
kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ và các quy định khác,
cụ thể:
- Quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
- Quy định quản lý chất lượng xây dựng công trình điện trong Tổng Công ty Điện lực
miền Trung ban hành kèm theo Quyết định số 10738/QĐ-EVNCPC ngày 27/11/2019.
- Quy định về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp ban hành kèm theo Nghị định
số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày
21/4/2020 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP; Thông tư
số 31/2014/TTBCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công thương về quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006, 19-2006, 20-2006, 21-2006 ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 17/11/2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89.
- Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện ban hành kèm Quyết định
54/2008/QĐ- BCT, ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương.
- Quy trình An toàn điện trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 26/07/2021.
- Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm, nghiệm thu và bàn giao các thiết bị điện ban
hành kèm theo Quyết định số 48NL/KHKT ngày 14/3/1987 của Bộ Năng Lượng.
- Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và
dây điện lực khi dùng chung cột điện như sau: (thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN33:
2019/BTTTT).
- Tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương: Nếu yêu cầu kỹ thuật có sự tham chiếu đến các tiêu
chuẩn vật liệu, hàng hóa hay thi công cụ thể, các điều khoản hiện hành hoặc bổ sung mới nhất
của các tiêu chuẩn đó sẽ được áp dụng trừ khi có sự quy định khác đi trong Hợp đồng. Khi sử
dụng tiêu chuẩn Việt Nam, hay của một nước hoặc một vùng cụ thể, các tiêu chuẩn phổ biến
và có uy tín khác tương đương về cơ bản hoặc cao hơn sẽ được chấp nhận với sự đồng ý trước
của Chủ nhiệm dự án.
2. Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát:
- Phía Chủ đầu tư: Cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên có mặt tại công trường để giám
sát chất lượng, khối lượng thi công.
- Phía đơn vị thi công: Phải có cán bộ chuyên trách về kỹ thuật thi công và giám sát
chất lượng tại hiện trường.
3. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc và thiết bị (kèm theo các tiêu
chuẩn về phương pháp thử):
Tất cả các loại vật tư, vật liệu và thiết bị dùng cho công trình di dời do Nhà thầu cung
cấp phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trong hồ sơ thiết kế được phê duyệt và
tuân thủ các quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Danh mục các tài liệu chứng minh nguồn gốc và chất lượng vật tư, thiết bị do nhà thầu
cung cấp: Nêu các yêu cầu về biên bản thử nghiệm; xác nhận người sử dụng; tài liệu kỹ thuật,
bản vẽ/ catalogue;…
Tất cả hàng hóa chào phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Là hàng mới nguyên, chưa qua sử dụng, không có khiếm khuyết, chất lượng đảm bảo
tốt, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo đúng tiêu chuẩn kèm theo hồ sơ yêu cầu
này.
- Điều kiện môi trường làm việc:
Nhiệt độ môi trường lớn nhất 450C
Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất 00C
Khí hậu Nhiệt đới, nóng ẩm
Độ ẩm cực đại 100%
Độ cao lắp đặt thiết bị so với mực nước biển Đến 1000 m
Vận tốc gió lớn nhất 160 km/h
- Có đầy đủ chứng nhận chất lượng, thí nghiệm xuất xưởng và catalogue và tiêu chuẩn
của nhà sản xuất.
- Các chi tiết bằng thép (xà, giá đỡ, tiếp địa, các bulông, đai ốc) phải được mạ kẽm
nhúng nóng.
Nhà thầu lập bảng yêu cầu kỹ thuật vật tư chủ yếu do nhà thầu cung cấp để thi công gói
thầu, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật mô tả dưới đây nêu rõ nhà sản xuất, mã hiệu. Các vật tư
còn lại chưa được mô tả thì nhà thầu phải cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, yêu cầu của hồ
sơ thiết kế và tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành.
Thông số kỹ thuật cơ bản:
1. Cáp quang tự treo ADSS khoảng vượt ≤ 300m
1.1 Đặc tính cơ điện của cáp quang tự treo ADSS khoảng vượt ≤ 300m:
Thông số kỹ thuật Yêu cầu
Nhựa HDPE màu đen chịu lực; chống
Loại vỏ cáp
tia cực tím và côn trùng gặm nhấm
Cáp chống côn trùng gặm nhấm cắn phá
Loại cáp quang
cáp
Khoảng vượt tối đa £ 300m
Cường độ điện trường cho phép lớn nhất £ 35kV
Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt £ 16kN
Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc £ 8kN
Tải trọng phá huỷ cáp £ 20kN
Khả năng chịu nén 2000N/10cm
Hệ số dãn nở nhiệt £ 8.2x10-6/oC
Độ võng tối đa với khoảng vượt 300m £ 1.5%
Dải nhiệt độ -10 oC - 70 oC
Độ ẩm tương đối 0%~100% không đọng sương
Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp
Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt ≥10 lần đường kính ngoài của cáp
Áp suất gió làm việc tối đa 90 daN/

1.2 Đặc tính vật lý, cơ học của cáp quang tự treo ADSS khoảng vượt ≤ 300m
Các đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSS được kiểm tra theo bảng 2 tại bước
sóng 1550nm
- Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường
Đặc tính Phương pháp thử và tiêu chuẩn
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E1
- Đường kính trục cuốn: 30D (D = đường kính cáp)
- Tải thử lớn nhất: 610kg
Khả năng chịu căng - Tải thử liên tục: 200kg
* Chỉ tiêu:
- Độ căng của sợi: £ 0.6% Tải lớn nhất
- Tăng suy hao: £ 0.1 dB tải liên tục
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E3
- Lực thử: 1100 N/50 mm trong 10 phút
- Số điểm thử: 1
Khả năng chịu ép
* Chỉ tiêu
- Tăng suy hao: £ 0.10 dB
- Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E4
- Độ cao của búa: 100 cm
- Trọng lượng búa: 1 kg
Khả năng chịu va - Đầu búa có đường kính : 25 mm
đập - Số lần thử tại một điểm: 1 lần
- Số điểm thử: 10 điểm (cách nhau 10 cm dọc theo chiều dài
cáp )
* Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E6
- Đường kính trục uốn: 20D (D = đường kính cáp)
- Góc uốn : ± 90°
Khả năng chịu uốn
- Số chu kỳ : 25 chu kỳ
cong
* Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E7
- Chiều dài thử xoắn: 2m
- Số chu kỳ: 10 chu kỳ
Khả năng chịu xoắn - Góc xoắn: ± 180°
* Chỉ tiêu sau khi hoàn thành phép thử
- Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-F1
- Chu trình nhiệt : 23°C ® -30°C ® +60°C ® 23°C
Khả năng chịu nhiệt - Thời gian tại mỗi nhiệt độ : 24 giờ
* Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB/km
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-E14
- Chiều dài mẫu thử: 0.3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ
80mm, treo ngược trong buồng thử
Thử độ chẩy của hợp - Thời gian thử : 24 giờ
chất độn đầy - Nhiệt độ thử : 60°C
* Tiêu chuẩn
- Chất độn đầy ở mẫu thử không bị chẩy rơi xuống
- Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi
* Phương pháp thử: IEC 60794-F5
- Chiều dài mẫu: 3m
Khả năng chống - Chiều cao cột nước: 1m
thấm - Thời gian thử: 24 giờ
* Tiêu chuẩn
- Nước không bị thấm qua mẫu thử
- Mô phỏng và Đặc tính kỹ thuật của sợi quang đơn mode
a. Mô phỏng kết cấu cáp ADSS

a. Đặc tính kỹ thuật của sợi quang đơn mode


Loại sợi Đơn mode, G.652D
Đường kính trường mode
9.2 µm/ ±0.5µm
+ Tại bước sóng 1310 nm/dung sai
10.4 µm/ ±0.8µm
+ Tại bước sóng 1550 nm/dung sai
Đường kính vỏ/ dung sai 125.0µm/ ±1µm
Lỗi đồng tâm lõi ≤ 0.5µm
Độ méo vỏ sợi ≤ 1%
Đường kính vỏ bọc ngoài 245 ± 5µm
Bước sóng cắt ≤ 1260 nm
Hệ số suy hao
- Tại bước sóng 1310nm
+ Tối đa ≤ 0.36 dB/km
+ Trung bình ≤ 0.35 dB/km
- Tại bước sóng 1550nm
+ Tối đa ≤ 0.22 dB/km
+ Trung bình ≤ 0.21 dB/km
Hệ số tán sắc bước sóng
- Tại bước sóng 1310nm ≤ 3.5 ps/nm´km
- Tại bước sóng 1550nm ≤ 18 ps/nm´km
Bước sóng không tán sắc 1300 nm ≤ l0 ≤1324 nm
Độ dốc tại bước sóng không tán sắc ≤ 0.092 ps/nm2´km
Hệ số tán sắc mode phân cực - sợi đã bọc cáp ≤ 0.2 ps/
2. Bộ treo cáp quang adss khoảng vượt 300m
Stt Hạng mục Yêu cầu

Nhà sản xuất/Nước


Nhà thầu nêu rõ
sản xuất

Móc treo chữ U


1 CK treo cáp (CK9 móc treo cáp)
Lót cáp ( Móc đệm )
Dây néo xoắn ngoài (Bện ngoài 0,9m)
Dây bện xoắn bảo vệ trong cáp ADSS (Bện trong cáp 1m)
Giá treo + đai thép, Ốc, bu lông, chốt (trọn bộ kèm theo)

Hình ảnh
3. Bộ néo cáp quang adss khoảng vượt 300m
Stt Hạng mục Yêu cầu
Nhà sản xuất/Nước sản
1 Nhà thầu nêu rõ
xuất
Lực căng tối đa cho phép lớn hơn 30kN
Khoảng vượt cho phép 300m
Móc treo cáp (CK9 móc treo cáp).
Chuyển hướng CK9
Thép chịu lực mạ kẽm đường kính 12,70mm
Mắt néo thép chịu lực mạ kẽm dầy 5mm
hợp kim nhôm, số lượng 6 dây, kích thước 1100mm x
Dây bện xoắn lớp ngoài
4mm
thép chịu lực ma kẽm, số lượng 15 dây, kích thước 1400
Dây bện xoắn lớp trong
x 2,5mm
Giá treo + đai thép, Ốc, bu
Đi kèm
lông, chốt

Hình ảnh

4. Măng xông quang 24FO ngoài trời:


Stt Hạng mục Yêu cầu
Nhà sản xuất/Nước sản
1 Nhà thầu nêu rõ
xuất
2 Loại măng xông 24FO ngoài trời
3 Chất liệu, màu Nhựa ABS, màu đen
4 Kích thước 35x12x7 (cm)
5 Số cổng và cáp vào ra 4 port với 2 vào và 2 ra
6 Điện trở cách điện đạt ≥2x104MΩ.
7 Điện áp chịu đựng đến 15kV/DC/1min không thủng, không tạo hồ quang.
8 Dung lượng của lõi cáp 24 core có thể mở rộng đến 96FO
Thông số áp suất 70KPa – 106KPa trong nước, có thể
9 Độ kín
ngâm trong nước đến 15 phút mà không ngấm
thanh cố định, ống co nhiệt, băng đánh dấu, dây Nilon,
10 Phụ kiện lạt buộc, móc treo, công cụ mở ốc, băng cách điện hay
gioăng cao su đúc, vòng giữ ,khay hàn quang và phụ
kiện khác

11 Tuổi thọ lên đến 30 năm

12 Hình ảnh

4. Nội dung công việc chính và yêu cầu kỹ thuật:


4.1 Họp trước khi khởi công công trình:
Trước ngày khởi công tối thiểu 05 ngày, Đơn vị thi công gửi giải pháp thi công, đăng
ký công tác và thống nhất các nội dung thực hiện để phối hợp.
4.2 Nội dung công việc chính và yêu cầu kỹ thuật:
4.2.1 Nội dung và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật thi công cáp viễn thông và biện pháp
thi công:
- Tháo gỡ thu hồi các phụ kiện, treo néo cáp quang trên cột điện cũ.
- Tháo hạ thu hồi cáp quang cũ, quấn thành cuộn.
- Lắp phụ kiện treo néo cáp quang mới.
- Kéo căng cáp quang mới trên cột điện, treo biển báo cáp quang và hàn nối thông toàn
tuyến.
- Đối với cáp quang qua máy biến áp: Tiến hành dừng cáp viễn thông 02 mặt sử dụng
giá dừng cáp và đưa xuống đà máy biến áp, bó gọn dọc xà máy biến áp, chỉ sử dụng máy biến
áp trạm giàn. Đối với máy biến áp cột điện ghép trạm giàn kiểu mẫu dừng cáp 02 mặt đưa vào
giá dừng cáp, khoảng cách cáp thấp hơn so với cáp của ngành điện theo quy định. Đối với
máy biến áp treo xem như cáp treo trên cột điện đỡ thẳng. Đồng thời, trong quá trình thi công
tùy thuộc vào cáp viễn thông treo trên cột điện của trạm biến áp thực tế hiện trường cần có
biện pháp sử dụng vật tư thi công phù hợp đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn trong vận hành.
- Đối với cáp quang dự phòng, chỉ được phép để chiều dài tối đa khoảng 15m được
quấn thành đường tròn (đường kính ≤ 0,6 mét) đưa vào mặt sau của cột điện và được giữ chặt
bởi các đai thép và treo trên giá dự phòng.
- Cao độ treo cáp:
+ Khoảng cách thẳng nhỏ nhất cho phép từ cáp treo đến mặt đất và các phương tiện
giao thông như sau: (thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN33:2019/BTTTT).

Khoảng cách
Vị trí Ghi chú
(m)
Vượt qua đường ô tô khi:
+ Không có xe cần cột điện đi qua 4,5
+ Có xe cần cột điện đi qua 5,5
Tính đến điểm cao nhất của phương
Vượt qua đường thủy có tàu bè đi lại
1 tiện giao thông đường thủy tại điểm
ở bên dưới
nước cao nhất
Vượt qua ngõ, hẽm không có xe ô tô
4
đi lại ở bên dưới
Dọc theo đường ô tô 3,5

+ Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và
dây điện lực khi dùng chung cột điện như sau: (thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam
QCVN33:2019/BTTTT).
Điện áp của đường dây điện lực (kV) Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến 1 1,25
Đến 22 3
Trên 22 Không được treo cáp viễn thông

4.2.2 Biện pháp thi công:


Đơn vị thi công có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung hợp đồng với Chủ đầu tư
và một số nội dung sau đây:
- Đơn vị thi công thực hiện tháo gỡ thu hồi các phụ kiện treo néo, măng xông cũ và cáp
quang.
- Đơn vị thi công thực hiện lắp đặt phụ kiện treo néo cáp quang và cáp quang mới.
- Hàn nối, đo kiểm tuyến cáp quang mới thi công xong.
- Thu hồi các phụ kiện treo néo, măng xông cũ và cáp quang.
- Thực hiện gắn thẻ (nhãn) nhận diện chủ sở hữu cáp.
- Đăng ký tiến độ thi công với Chủ đầu tư.
- Phối hợp cán bộ giám sát Chủ đầu tư giải quyết khó khăn vướng mắt (nếu có) trong
suốt quá trình thi công.
- Định kỳ hàng tuần, đột xuất báo cáo tiến độ thi công gửi đến Chủ đầu tư nếu các khó
khăn trở ngại (nếu có).
- Lập hồ sơ nghiệm thu quyết toán công trình, đúng quy định.
• Trình tự cắt, tháo dỡ, thu hồi cáp quang cũ và các vật tư linh phụ kiện:
- Chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị QLVH lập biên bản hiện trường tháo dỡ, ghi nhận
chủng loại cáp, số lượng phụ kiện treo cáp của từng cung đoạn.
- Thu hồi, bàn giao vật tư, cáp quang cũ và các linh phụ kiện sau khi gỡ cho Chủ đầu
tư. Việc thu hồi, bàn giao phải hoàn thành ngay sau khi thi công xong.
- Lập bản vẽ, bảng kê khối lượng hoàn công từng vị trí treo, néo cáp, vị trí đặt măng
xông.
Công trình: Sửa chữa tuyến cáp quang từ TBA 110kV Kon Plông – Điện lực Kon Rẫy,
cụ thể như bảng tổng hợp sau:

Khối
TT Tên hạng mục ĐVT Ghi chú
lượng
Sửa chữa tuyến cáp quang từ TBA 110kV Kon
1 km 10,803
Plông – Điện lực Kon Rẫy (BT01 – BT72)
Cộng: 10,803
• Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ:
- Nhà thầu phải trang bị đầy đủ các loại bình cứu hoả hoặc phương tiện cứu hoả khác
thích hợp (Bể cát, bể nước) tại công trường trong suốt thời gian thi công.
- Nhà thầu có trách nhiệm báo cáo với các cơ quan chuyên môn nếu phát hiện có bom
mìn còn sót lại trong phạm vi công trường.
- Chuẩn bị nguồn nước, cát đủ để chữa cháy, bố trí người theo dõi, đảm bảo nước trong
các bể nước chữa cháy luôn luôn không được ít hơn mức tối thiểu.
- Không để vật liệu bừa bãi cản trở lưu thông chữa cháy khi cần.
• Yêu cầu về vệ sinh môi trường:
- Vật liệu phế thải được thu gom và vận chuyển đến đúng nơi quy định. Bố trí lực lượng
phụ trách công tác vệ sinh, sắp xếp vật tư, thiết bị đảm bảo công trình luôn gọn gàng, ngăn
nắp, khô ráo, không ẩm mốc...
- Bảo vệ các cây xanh và vệ sinh chung trong toàn khu vực không làm ảnh hưởng đến
môi trường, sinh thái của khu vực.
- Khu vệ sinh chung của công nhân luôn luôn được quét dọn sạch sẽ, bố trí ở những nơi
không gây mất vệ sinh và ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực.
• Biện pháp an toàn khi thi công:
a) An toàn điện:
Trong quá trình thi công, đơn vị thi công phải tuân thủ các Quy định về kỹ thuật an
toàn trong công tác xây dựng, đảm bảo đúng Qui trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác
quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm biến áp. Những quy định và yêu
cầu chung bắt buộc phải thực hiện:
- Nhận nhiệm vụ và bàn giao tuyến đoạn ĐZ dây theo kế hoạch thi công, kết hợp với
đơn vị QLVH lưới điện để khảo sát, lập phương án thi công, cấp PCT, LCT theo quy định.
- Phải kiểm tra sức khỏe cho những công nhân làm việc ở trên cao, trang bị đầy đủ dụng
cụ phòng hộ lao động.
- Khi thi công trên cao phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao như mang mũ bảo
hộ, đeo dây an toàn ... dụng cụ mang theo phải gọn gàng dễ thao tác. Không được làm việc
trên cao khi trời sắp tối, khi trời có sương mù hoặc khi có gió từ cấp 5 trở lên.
- Tuyến cáp đi trong khu vực dân cư phải chú ý biện pháp an toàn thi công cho người
và tài sản ở phía bên dưới.
- Khi kéo dây trăng cường phải đảm bảo đúng qui trình công nghệ thi công, các vị trí
néo hãm phải thật chắc chắn để tránh xảy ra tụt néo gây tai nạn. Các vị trí kéo dây vượt chướng
ngại vật phải làm biển cấm, biển báo và barie.
- Kiểm tra và bão dưỡng định kỳ máy móc thiết bị thi công trước khi vận hành. Kiểm
tra kỹ các dây chằng, móc cáp trước khi cẩu lắp các cột nặng.
- Đặc điểm của việc thi công công trình là thi công ở trên cao, thi công dưới đường dây
đang có điện, tuyệt đối phải đảm bảo khoảng cách an toàn từ người và phượng tiện đến điểm
mang điện; trong thi công cần tuân thủ các qui định nghiêm ngặt về an toàn lao động cho công
nhân, người qua lại và phương tiện cũng như tài sản của nhân dân bên dưới. Phương tiện cần
cẩu, nâng người cần phải có biển báo phía trước và phía sau xe; tiếp địa an toàn cho phương
tiện trong suốt quá trình thi công.
- Trong phạm vi công tác phải có biển báo nguy hiểm người qua lại và có người cảnh
giới. Các khoảng cột có cây dưới hành lang tuyến cần chặt hạ thì phải có biện pháp chặt hạ
cho phù hợp: Cây không được rớt đổ vào nhà dân, không được rơi vãi vào nhà dân và bên
đường công cộng, chặt hạ xong phải thu dọn và vận chuyển đến nơi khác.
- Công tác thi công chủ yếu là dùng xe cẩu 3 trong 1 để nâng người và nâng vật tư thi
công, sử dụng dụng cụ các nhân để tháo gỡ và lắp lại vật tư hiện có; giải pháp kéo dây tăng
cường là toàn bộ các vị trí cột có dây tăng cường thì phải lắp puly, tiếp địa đầu dây, không
được để dây bung văn lên đường dây đang có điện, không được để dây tăng cường cọ sát vào
đường dây 0,4kV trục chính và dây khách hàng đang mang điện; kiểm tra toàn bộ các vị trí
trụ trước khi công tác (vị trí có ĐZ hạ thế đấu lèo nhiều, các mối nối lộ kim loại ra ngoài…).
- Nối tiếp địa an toàn cho dây văn bằng cách nối chung tiếp địa ngọn của đường dây
Điện lực với dây văn
b) An toàn giao thông:
- Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp treo đến mặt đất và các phương
tiện giao thông như sau:
- Đặt biển báo công trường ở hai đầu vị trí công tác, rào chắn sơn trắng đỏ bố trí tại các
giao lộ, ngã ba, ngã tư đường.
c) An toàn lao động:
- Đơn vị thi công phải lập kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể theo từng ngày, tuần và
đăng ký thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, đăng ký với Điện lực khu vực và
thông báo đến các Đơn vị có cáp thông tin đi trên trụ điện kết hợp khảo sát và thi công.
- Đơn vị thi công phải chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ, tập kết vật tư thiết bị
và công nhân trước ngày thi công nhằm tránh tình trạng thiếu hụt trong quá trình thi công ánh
hưởng đến tiến độ công trình và thời gian mất điện quá dài.
- Đơn vị thi công phải đăng ký công tác và đăng ký cắt điện với đợn vị liên quan (khi
thi công tại làm gọn cáp thông tin có đi ngang các trạm hạ thế và các vị trí trụ dừng cáp thông
tin gần với điểm dừng lưới hạ thế hiện hữu) trên cơ sở đó lịch cắt điện được duyệt, tổ chức
sắp xếp công nhân thi công dứt điểm từng hạng mục của công trình tránh tình trạng bỏ sót làm
đi làm lại nhiều lần.
- Trong quá trình thi công nếu có trở ngại không thi công được, Đơn vị thi công phải
báo ngay cho cấp trên (Đơn vị chủ quản công trình) để có ý kiến bàn bạc thống nhất giải quyết.
- Sau khi thi công xong Đơn vị thi công phải kiểm tra kỹ hiện trường từng trụ để tránh
tình trạng cáp thông tin mất tín hiệu của các hộ dân.
IV. Các bản vẽ
E-HSMT này gồm có các bản vẽ trong danh mục sau đây:
Phiên bản/ngày
TT Ký hiệu Tên bản vẽ
phát hành
1 Mặt bằng tuyến cáp quang 04/2022
2 Biển báo cáp quang 04/2022
3 Chi tiết mọc treo & Giá cuốn cáp dự phòng 04/2022
4 Phụ kiện cáp quang ADSS 04/2022
DNvnö DN(YId DNvnö TI
QP
nkUJU?!A nb
NO
QP qd dVO
LOS
0
8 LIDS (J)HO ,
oyg
G
DNma
A
NO
N
vas
ZZOZ
ONVAÖ
0
DNVA
0
s
u50
dYO dVO
en
OE
S quv
OZ uv
onrl
91E
tutqd (lléqd
0
u?Kn8N
NäIG
DNQO IYHYd
'fluenb up q d ßuy-nnvuuo s
Buenb
U?UUNIQP
upqd
8
u?!ft
QP
U-Q•na
A &
DNVA
NvnD
dYO
0dE00 nequ
OYfl 8
0 dVO …
HO

N u
OHO Z
08
(IYO

D NYOI 0 DNQHd
DNVIÄöDNO"Id
YO 0 TI
N93
OdYL
IA
一 0
YID
NOG SEIL SCO

0 $ na
, dYO
NO
d 一
OQVN
dYO
9S €9
uénotu
,
ON91 YAHO ,
N
Nono
pop>
9 0H0 ;
-•
HOPI 一
廿 NO
11-10
0
ZZOZ/t0
YID
,
DN9HI
uenb
OZ€=yyqop*uptmSUQI
:,
·p
0
DNYH
zxszxos
0
HOYO
" Suo

XO
ngSuvu
Anö déq
、 • 、
NO
-一
QPL IUe q. L
。 9
nq 8一
(OZC)
一 …
"一
nq
09 OZI
z。
0 ;
IHON3 tUEqqtxeq.L &
quv

0 dPQP
ZINSuo tng
NdIG
0 qenbS 0 tuütld
0 uén3Y!O_
39R •IÄHO
9G
: 8u6 Nä1G
S 0
IHD
E S , DNQO LY-HYd
GD
QA
08
(0>1)
NYOI
DNIh
09
19H ZEO I

NOG 0
9S
XONI
冖 IVG

I)
z)

XONI 8
OH
DN9HI
n90 HO 【 山

-L
OÖng
!é01
00W
DNYH
IXOZ
oq HOYO
1
6X09
IVG tRqønb8uqa 一
.L
ZI
IHO
81 OHO
ZIp8upqoquetLL-
IHO
IIHO
• xotJI
09tu
021 0énq!CG
09JN
né1H
9S
SS(V
ONO"Id
DNVflö
SSW NO
ノ 【
ー dY0
AH
uen
0 N
9 NO
ノ liHd OZ

SO 0
ue

nq 09
0 をコ
コ 0 !ep ぐ 0一
9
nq

0
E96

N 物
0 一

9
0e86u9 !?I 滝


!ep
n 一 quv

qtlV
on-I
0 6 6u9
9 一
工 0e9
ON
Liltqd
9
Ll?Kn8N
SSQV 一
SSQV Nd1G
ON う
ONう コ IY-HXd
くコ ONY
s

0 の コ
0
GD
QA
0 dYO 61-1
も6uenb

6uenb
dYO uu!l-P

03Nueox コdeo
d
Knqo
一0一9
0

0 u20

一0 opq
う一
140

09一 一一0 0

0 N
u
~ 22Y

W !bS コ
工N u u u uq
1 d
国のマ9 9 0 01
LAJ

の のマ9
Nag
DNOFId
TI
DNYJAI
DNVIÄIÖ
(O)I
NO
gs.l.g
0
DNVflÖ
dVO
,
DN(YId
"IOS
NO dYO
ZZOZ/t0
NO>I
,
1918
RO
Oil"l
V
queqx qtlV quv
NÄIG OAFI
tuttld ILIüqd
1.1?KnfiN
NÄIG
VE9.Lg
DNQD IY-HYd
GD
8>918
ut99t
ISIg
W99
80
W9 80Gd

;
WESL
g
VS9.L8
LU6
gmg
ut6
991g
SSI-g
9
g
89
g
WES
Nag
DNYVN
DN(YId TL
DNVflÖ
NO
NO
DNVflÖ
0
UZ€
dVD
ULS
=
ONQHd DNO"Id
"IOS
ON,Qä ONOId
NO dYO
NO
VVZIg
NO OZ/
0
,
IPID ,
V9Z.L8
AYUNOY
VLZ.L€
HNvu

1
tu€61
b
,
(S)
n
一 quv
Né1Gonrl
Nå1G
0 0
8E-L8
DNQO
9 ,
H
V8E.IA
8 GD
·
d
LELg
QA
LUE8

9>1g
Y8t'.I.g

You might also like