Professional Documents
Culture Documents
1.2 Đặc tính vật lý, cơ học của cáp quang tự treo ADSS khoảng vượt ≤ 300m
Các đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSS được kiểm tra theo bảng 2 tại bước
sóng 1550nm
- Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường
Đặc tính Phương pháp thử và tiêu chuẩn
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E1
- Đường kính trục cuốn: 30D (D = đường kính cáp)
- Tải thử lớn nhất: 610kg
Khả năng chịu căng - Tải thử liên tục: 200kg
* Chỉ tiêu:
- Độ căng của sợi: £ 0.6% Tải lớn nhất
- Tăng suy hao: £ 0.1 dB tải liên tục
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E3
- Lực thử: 1100 N/50 mm trong 10 phút
- Số điểm thử: 1
Khả năng chịu ép
* Chỉ tiêu
- Tăng suy hao: £ 0.10 dB
- Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E4
- Độ cao của búa: 100 cm
- Trọng lượng búa: 1 kg
Khả năng chịu va - Đầu búa có đường kính : 25 mm
đập - Số lần thử tại một điểm: 1 lần
- Số điểm thử: 10 điểm (cách nhau 10 cm dọc theo chiều dài
cáp )
* Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E6
- Đường kính trục uốn: 20D (D = đường kính cáp)
- Góc uốn : ± 90°
Khả năng chịu uốn
- Số chu kỳ : 25 chu kỳ
cong
* Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E7
- Chiều dài thử xoắn: 2m
- Số chu kỳ: 10 chu kỳ
Khả năng chịu xoắn - Góc xoắn: ± 180°
* Chỉ tiêu sau khi hoàn thành phép thử
- Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-F1
- Chu trình nhiệt : 23°C ® -30°C ® +60°C ® 23°C
Khả năng chịu nhiệt - Thời gian tại mỗi nhiệt độ : 24 giờ
* Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB/km
* Phương pháp thử: IEC 60794-1-E14
- Chiều dài mẫu thử: 0.3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ
80mm, treo ngược trong buồng thử
Thử độ chẩy của hợp - Thời gian thử : 24 giờ
chất độn đầy - Nhiệt độ thử : 60°C
* Tiêu chuẩn
- Chất độn đầy ở mẫu thử không bị chẩy rơi xuống
- Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi
* Phương pháp thử: IEC 60794-F5
- Chiều dài mẫu: 3m
Khả năng chống - Chiều cao cột nước: 1m
thấm - Thời gian thử: 24 giờ
* Tiêu chuẩn
- Nước không bị thấm qua mẫu thử
- Mô phỏng và Đặc tính kỹ thuật của sợi quang đơn mode
a. Mô phỏng kết cấu cáp ADSS
Hình ảnh
3. Bộ néo cáp quang adss khoảng vượt 300m
Stt Hạng mục Yêu cầu
Nhà sản xuất/Nước sản
1 Nhà thầu nêu rõ
xuất
Lực căng tối đa cho phép lớn hơn 30kN
Khoảng vượt cho phép 300m
Móc treo cáp (CK9 móc treo cáp).
Chuyển hướng CK9
Thép chịu lực mạ kẽm đường kính 12,70mm
Mắt néo thép chịu lực mạ kẽm dầy 5mm
hợp kim nhôm, số lượng 6 dây, kích thước 1100mm x
Dây bện xoắn lớp ngoài
4mm
thép chịu lực ma kẽm, số lượng 15 dây, kích thước 1400
Dây bện xoắn lớp trong
x 2,5mm
Giá treo + đai thép, Ốc, bu
Đi kèm
lông, chốt
Hình ảnh
12 Hình ảnh
Khoảng cách
Vị trí Ghi chú
(m)
Vượt qua đường ô tô khi:
+ Không có xe cần cột điện đi qua 4,5
+ Có xe cần cột điện đi qua 5,5
Tính đến điểm cao nhất của phương
Vượt qua đường thủy có tàu bè đi lại
1 tiện giao thông đường thủy tại điểm
ở bên dưới
nước cao nhất
Vượt qua ngõ, hẽm không có xe ô tô
4
đi lại ở bên dưới
Dọc theo đường ô tô 3,5
+ Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp viễn thông, phụ kiện treo cáp viễn thông và
dây điện lực khi dùng chung cột điện như sau: (thực hiện theo Quy chuẩn Việt Nam
QCVN33:2019/BTTTT).
Điện áp của đường dây điện lực (kV) Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến 1 1,25
Đến 22 3
Trên 22 Không được treo cáp viễn thông
Khối
TT Tên hạng mục ĐVT Ghi chú
lượng
Sửa chữa tuyến cáp quang từ TBA 110kV Kon
1 km 10,803
Plông – Điện lực Kon Rẫy (BT01 – BT72)
Cộng: 10,803
• Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ:
- Nhà thầu phải trang bị đầy đủ các loại bình cứu hoả hoặc phương tiện cứu hoả khác
thích hợp (Bể cát, bể nước) tại công trường trong suốt thời gian thi công.
- Nhà thầu có trách nhiệm báo cáo với các cơ quan chuyên môn nếu phát hiện có bom
mìn còn sót lại trong phạm vi công trường.
- Chuẩn bị nguồn nước, cát đủ để chữa cháy, bố trí người theo dõi, đảm bảo nước trong
các bể nước chữa cháy luôn luôn không được ít hơn mức tối thiểu.
- Không để vật liệu bừa bãi cản trở lưu thông chữa cháy khi cần.
• Yêu cầu về vệ sinh môi trường:
- Vật liệu phế thải được thu gom và vận chuyển đến đúng nơi quy định. Bố trí lực lượng
phụ trách công tác vệ sinh, sắp xếp vật tư, thiết bị đảm bảo công trình luôn gọn gàng, ngăn
nắp, khô ráo, không ẩm mốc...
- Bảo vệ các cây xanh và vệ sinh chung trong toàn khu vực không làm ảnh hưởng đến
môi trường, sinh thái của khu vực.
- Khu vệ sinh chung của công nhân luôn luôn được quét dọn sạch sẽ, bố trí ở những nơi
không gây mất vệ sinh và ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực.
• Biện pháp an toàn khi thi công:
a) An toàn điện:
Trong quá trình thi công, đơn vị thi công phải tuân thủ các Quy định về kỹ thuật an
toàn trong công tác xây dựng, đảm bảo đúng Qui trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác
quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm biến áp. Những quy định và yêu
cầu chung bắt buộc phải thực hiện:
- Nhận nhiệm vụ và bàn giao tuyến đoạn ĐZ dây theo kế hoạch thi công, kết hợp với
đơn vị QLVH lưới điện để khảo sát, lập phương án thi công, cấp PCT, LCT theo quy định.
- Phải kiểm tra sức khỏe cho những công nhân làm việc ở trên cao, trang bị đầy đủ dụng
cụ phòng hộ lao động.
- Khi thi công trên cao phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao như mang mũ bảo
hộ, đeo dây an toàn ... dụng cụ mang theo phải gọn gàng dễ thao tác. Không được làm việc
trên cao khi trời sắp tối, khi trời có sương mù hoặc khi có gió từ cấp 5 trở lên.
- Tuyến cáp đi trong khu vực dân cư phải chú ý biện pháp an toàn thi công cho người
và tài sản ở phía bên dưới.
- Khi kéo dây trăng cường phải đảm bảo đúng qui trình công nghệ thi công, các vị trí
néo hãm phải thật chắc chắn để tránh xảy ra tụt néo gây tai nạn. Các vị trí kéo dây vượt chướng
ngại vật phải làm biển cấm, biển báo và barie.
- Kiểm tra và bão dưỡng định kỳ máy móc thiết bị thi công trước khi vận hành. Kiểm
tra kỹ các dây chằng, móc cáp trước khi cẩu lắp các cột nặng.
- Đặc điểm của việc thi công công trình là thi công ở trên cao, thi công dưới đường dây
đang có điện, tuyệt đối phải đảm bảo khoảng cách an toàn từ người và phượng tiện đến điểm
mang điện; trong thi công cần tuân thủ các qui định nghiêm ngặt về an toàn lao động cho công
nhân, người qua lại và phương tiện cũng như tài sản của nhân dân bên dưới. Phương tiện cần
cẩu, nâng người cần phải có biển báo phía trước và phía sau xe; tiếp địa an toàn cho phương
tiện trong suốt quá trình thi công.
- Trong phạm vi công tác phải có biển báo nguy hiểm người qua lại và có người cảnh
giới. Các khoảng cột có cây dưới hành lang tuyến cần chặt hạ thì phải có biện pháp chặt hạ
cho phù hợp: Cây không được rớt đổ vào nhà dân, không được rơi vãi vào nhà dân và bên
đường công cộng, chặt hạ xong phải thu dọn và vận chuyển đến nơi khác.
- Công tác thi công chủ yếu là dùng xe cẩu 3 trong 1 để nâng người và nâng vật tư thi
công, sử dụng dụng cụ các nhân để tháo gỡ và lắp lại vật tư hiện có; giải pháp kéo dây tăng
cường là toàn bộ các vị trí cột có dây tăng cường thì phải lắp puly, tiếp địa đầu dây, không
được để dây bung văn lên đường dây đang có điện, không được để dây tăng cường cọ sát vào
đường dây 0,4kV trục chính và dây khách hàng đang mang điện; kiểm tra toàn bộ các vị trí
trụ trước khi công tác (vị trí có ĐZ hạ thế đấu lèo nhiều, các mối nối lộ kim loại ra ngoài…).
- Nối tiếp địa an toàn cho dây văn bằng cách nối chung tiếp địa ngọn của đường dây
Điện lực với dây văn
b) An toàn giao thông:
- Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép từ cáp treo đến mặt đất và các phương
tiện giao thông như sau:
- Đặt biển báo công trường ở hai đầu vị trí công tác, rào chắn sơn trắng đỏ bố trí tại các
giao lộ, ngã ba, ngã tư đường.
c) An toàn lao động:
- Đơn vị thi công phải lập kế hoạch, tiến độ thi công cụ thể theo từng ngày, tuần và
đăng ký thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, đăng ký với Điện lực khu vực và
thông báo đến các Đơn vị có cáp thông tin đi trên trụ điện kết hợp khảo sát và thi công.
- Đơn vị thi công phải chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ, tập kết vật tư thiết bị
và công nhân trước ngày thi công nhằm tránh tình trạng thiếu hụt trong quá trình thi công ánh
hưởng đến tiến độ công trình và thời gian mất điện quá dài.
- Đơn vị thi công phải đăng ký công tác và đăng ký cắt điện với đợn vị liên quan (khi
thi công tại làm gọn cáp thông tin có đi ngang các trạm hạ thế và các vị trí trụ dừng cáp thông
tin gần với điểm dừng lưới hạ thế hiện hữu) trên cơ sở đó lịch cắt điện được duyệt, tổ chức
sắp xếp công nhân thi công dứt điểm từng hạng mục của công trình tránh tình trạng bỏ sót làm
đi làm lại nhiều lần.
- Trong quá trình thi công nếu có trở ngại không thi công được, Đơn vị thi công phải
báo ngay cho cấp trên (Đơn vị chủ quản công trình) để có ý kiến bàn bạc thống nhất giải quyết.
- Sau khi thi công xong Đơn vị thi công phải kiểm tra kỹ hiện trường từng trụ để tránh
tình trạng cáp thông tin mất tín hiệu của các hộ dân.
IV. Các bản vẽ
E-HSMT này gồm có các bản vẽ trong danh mục sau đây:
Phiên bản/ngày
TT Ký hiệu Tên bản vẽ
phát hành
1 Mặt bằng tuyến cáp quang 04/2022
2 Biển báo cáp quang 04/2022
3 Chi tiết mọc treo & Giá cuốn cáp dự phòng 04/2022
4 Phụ kiện cáp quang ADSS 04/2022
DNvnö DN(YId DNvnö TI
QP
nkUJU?!A nb
NO
QP qd dVO
LOS
0
8 LIDS (J)HO ,
oyg
G
DNma
A
NO
N
vas
ZZOZ
ONVAÖ
0
DNVA
0
s
u50
dYO dVO
en
OE
S quv
OZ uv
onrl
91E
tutqd (lléqd
0
u?Kn8N
NäIG
DNQO IYHYd
'fluenb up q d ßuy-nnvuuo s
Buenb
U?UUNIQP
upqd
8
u?!ft
QP
U-Q•na
A &
DNVA
NvnD
dYO
0dE00 nequ
OYfl 8
0 dVO …
HO
一
N u
OHO Z
08
(IYO
冖
D NYOI 0 DNQHd
DNVIÄöDNO"Id
YO 0 TI
N93
OdYL
IA
一 0
YID
NOG SEIL SCO
「
0 $ na
, dYO
NO
d 一
OQVN
dYO
9S €9
uénotu
,
ON91 YAHO ,
N
Nono
pop>
9 0H0 ;
-•
HOPI 一
廿 NO
11-10
0
ZZOZ/t0
YID
,
DN9HI
uenb
OZ€=yyqop*uptmSUQI
:,
·p
0
DNYH
zxszxos
0
HOYO
" Suo
一
XO
ngSuvu
Anö déq
、 • 、
NO
-一
QPL IUe q. L
。 9
nq 8一
(OZC)
一 …
"一
nq
09 OZI
z。
0 ;
IHON3 tUEqqtxeq.L &
quv
【
0 dPQP
ZINSuo tng
NdIG
0 qenbS 0 tuütld
0 uén3Y!O_
39R •IÄHO
9G
: 8u6 Nä1G
S 0
IHD
E S , DNQO LY-HYd
GD
QA
08
(0>1)
NYOI
DNIh
09
19H ZEO I
「
NOG 0
9S
XONI
冖 IVG
冖
I)
z)
♂
XONI 8
OH
DN9HI
n90 HO 【 山
一
-L
OÖng
!é01
00W
DNYH
IXOZ
oq HOYO
1
6X09
IVG tRqønb8uqa 一
.L
ZI
IHO
81 OHO
ZIp8upqoquetLL-
IHO
IIHO
• xotJI
09tu
021 0énq!CG
09JN
né1H
9S
SS(V
ONO"Id
DNVflö
SSW NO
ノ 【
ー dY0
AH
uen
0 N
9 NO
ノ liHd OZ
の
SO 0
ue
コ
nq 09
0 をコ
コ 0 !ep ぐ 0一
9
nq
工
0
E96
、
N 物
0 一
工
9
0e86u9 !?I 滝
ト
【
!ep
n 一 quv
工
qtlV
on-I
0 6 6u9
9 一
工 0e9
ON
Liltqd
9
Ll?Kn8N
SSQV 一
SSQV Nd1G
ON う
ONう コ IY-HXd
くコ ONY
s
コ
0 の コ
0
GD
QA
0 dYO 61-1
も6uenb
当
6uenb
dYO uu!l-P
コ
03Nueox コdeo
d
Knqo
一0一9
0
コ
0 u20
め
一0 opq
う一
140
も
09一 一一0 0
工
0 N
u
~ 22Y
ト
W !bS コ
工N u u u uq
1 d
国のマ9 9 0 01
LAJ
に
の のマ9
Nag
DNOFId
TI
DNYJAI
DNVIÄIÖ
(O)I
NO
gs.l.g
0
DNVflÖ
dVO
,
DN(YId
"IOS
NO dYO
ZZOZ/t0
NO>I
,
1918
RO
Oil"l
V
queqx qtlV quv
NÄIG OAFI
tuttld ILIüqd
1.1?KnfiN
NÄIG
VE9.Lg
DNQD IY-HYd
GD
8>918
ut99t
ISIg
W99
80
W9 80Gd
一
;
WESL
g
VS9.L8
LU6
gmg
ut6
991g
SSI-g
9
g
89
g
WES
Nag
DNYVN
DN(YId TL
DNVflÖ
NO
NO
DNVflÖ
0
UZ€
dVD
ULS
=
ONQHd DNO"Id
"IOS
ON,Qä ONOId
NO dYO
NO
VVZIg
NO OZ/
0
,
IPID ,
V9Z.L8
AYUNOY
VLZ.L€
HNvu
丶
1
tu€61
b
,
(S)
n
一 quv
Né1Gonrl
Nå1G
0 0
8E-L8
DNQO
9 ,
H
V8E.IA
8 GD
·
d
LELg
QA
LUE8
【
9>1g
Y8t'.I.g