You are on page 1of 21

B15: Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

.......(1)........ BẢNG ĐỐI CHIẾU


...........(2)............ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC

1. Công trình: Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường


2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các văn bản quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 147/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCVN 13:2018/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về gara ô tô;
- QCVN 17:2018/BXD: Quy chuẩn về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- TCVN 7336:2021: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
- TCVN 5738:2021: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 13333:2021: Hệ thống chữa cháy bằng Sol-khí - Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và bảo dưỡng;
- TCVN 13456:2022: Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt;
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5687:2010: Thông gió, điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7568-14:2005: Hệ thống báo cháy - Phần 14: Thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong nhà và xung quanh tòa nhà;
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006): Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu chung;
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006): Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea;
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005): Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 13: Khí chữa cháy IG-100;
- TCVN 5740:2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su;
- TCVN 6396-72:2010 EN 81-72:2003: Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy;
2

- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 7435-1:2004 - ISO 11602-1:2000: Phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - Phần 1: Lựa chọn và bố trí.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo quy định
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

1 Quy mô Ghi rõ: diện tích xây dựng, diện tích khu đất, chiều cao PCCC của + Thuộc diện thẩm duyệt theo Phụ lục V NĐ 136/2020/NĐ-CP
công trình, công năng, diện tích cụ thể từng tầng,… và đối chiếu + Phân cấp theo Điều 13 của NĐ 136/2020/NĐ-CP
với quy hoạch được duyệt hoặc thẩm định TKCS của cơ quan quản + Văn bản hướng dẫn phân cấp thẩm duyệt của Cục
lý về xây dựng (nếu có) và kết luận nội dung

- Số tầng Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và Đ 1.4.33 QCVN
tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái. 06:2021/BXD
Tầng tum không tính vào số tầng nhà khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang
bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái
tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái .

- Chiều cao phục vụ PCCC Chiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp nhất cho xe chữa Đ 1.4.8 QCVN
cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không 06:2021/BXD
kể tầng kỹ thuật trên cùng. Khi không có lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao PCCC được xác định
bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và
đến trần của tầng trên cùng. Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao
PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp
cận đến mép trên của tường chắn mái

- Phân loại nhóm nhà Bảng 6: F2.2: vũ trường, quán bar, phòng hát, cơ sở kinh doanh karaoke Đ2.6.5 QCVN 06:2021/BXD
Đ 1.4.26 QCVN
Nhà hỗn hợp: Nhà có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử 06:2021/BXD
dụng làm văn phòng, dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng và có thể có các phòng ở).

- Đối tượng phải áp dụng quy định đối Nhà hỗn hợp phải áp dụng các quy định về an toàn cháy đối với nhà hỗn hợp khi diện tích sàn Đ 1.4.26 QCVN
với nhà hỗn hợp xây dựng dùng cho một công năng bất kỳ không vượt quá 70 % tổng diện tích sàn xây dựng 06:2021/BXD
của nhà (không bao gồm các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, PCCC, gian lánh nạn và
đỗ xe)

2 Danh mục quy chuẩn tiêu chuẩn về - Ghi các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng để - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn hiệu lực; Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn
PCCC, các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn thiết kế theo thuyết minh - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng phải được chấp thuận trước khi áp dụng thiết kế của Khoản 4 Luật PCCC sửa đổi
kỹ thuật và công nghệ được áp dung - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng Bộ Công an
để thiết kế cho công trình phải được chấp thuận trước khi áp dụng
thiết kế của Bộ Công an

3 Bậc chịu lửa Xác định bậc chịu lửa của nhà phải căn Bậc I: Bảng 4 QCVN 06:2021/BXD
cứ theo giới hạn chịu lửa của các cấu - Bộ phận chịu lực R 120
3
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

kiện xây dựng theo quy định tại phụ lục - Tường ngoài không chịu lực E 30
F QCVN 06:2021 và phù hợp theo - Sàn giữa các tầng REI 60
công năng sử dụng, số tầng cho phép - Mái RE 30
của từng đối tượng dự án, công trình - Tường buồng thang bộ trong nhà REI 120
theo quy định tại phụ lục H của QCVN - Bản thang và chiếu thang R 60
06:2021 Bậc II:
- Bộ phận chịu lực R 90
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 90
- Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc III:
- Bộ phận chịu lực R 45
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 60
- Bản thang và chiếu thang R 45
Bậc IV:
- Bộ phận chịu lực R 15
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 15
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 45
- Bản thang và chiếu thang R 15
Bậc V không quy định

3.1 Bộ phận chịu lực của nhà

- Cột bê tông cốt thép Đối với nhà hỗn hợp có 2 hoặc 3 tầng hầm thì các cấu kiện, kết cấu chịu lực ở tầng hầm phải có
giới hạn chịu lửa tối thiểu R 120

- Dầm bê tông cốt thép Đối với nhà hỗn hợp có 2 hoặc 3 tầng hầm thì các cấu kiện, kết cấu chịu lực ở tầng hầm phải có
giới hạn chịu lửa tối thiểu R 120

3.2 Tường ngoài không chịu lực


4
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

3.3 Sàn giữa các tầng Trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thì sàn và trần của tầng hầm, tầng nửa hầm phải làm
bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất REI 90.
Trong các nhà có bậc chịu lửa IV, V thì sàn của tầng hầm hay tầng nửa hầm phải có giới hạn
chịu lửa không dưới REI 45.

3.4 Buồng thang bộ thoát nạn:


+ Tường buồng thang trong nhà
+ Tường buồng thang ngoài nhà
+ Bản thang và chiếu thang

4 Đường giao thông cho xe chữa cháy

4.1 Đường cho xe chữa cháy

- Nhà có chiều cao PCCC không quá 15 Phải có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà không Đ 6.2.2.1 QCVN 06:2021/BXD
m lớn hơn 60 m

- Đối với tầng hầm Phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển không quá 18 m tính từ lối vào tất cả Đ 6.2.2.2 QCVN 06:2021/BXD
các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố trí họng Đ 6.2.2.6 QCVN 06:2021/BXD
khô

- Chiều rộng - Chiều rộng thông thủy của mặt đường không được nhỏ hơn 3,5 m. Đ 6.2.1 QCVN 06:2021/BXD

- Chiều cao Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu Đ 6.2.1 QCVN 06:2021/BXD
đảm bảo tất cả những yêu cầu sau:
- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và
bãi đỗ xe chữa cháy) không được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe
chữa cháy thì khoảng thông giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn
bởi các kết cấu chặn phía trên không được nhỏ hơn 20 m; và
- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên.

- Tải trọng nền đường Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp Đ 6.2.9 QCVN 06:2021/BXD
với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình

- Đường cụt Đường cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe Đ 6.2.5 QCVN 06:2021/BXD

- Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4 QCVN 06:2021/BXD
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở
hai bên đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
5
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn
5 x 20 m

- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế Đ 6.5 QCVN 06:2021/BXD
đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m

- Độ dốc Không được quá 1:8,3 Đ 6.2.4 QCVN 06:2021

4.2 Bãi đỗ

4.2.1 Yêu cầu thiết kế

- Nhà có chiều cao PCCC không quá 15 Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy Đ 6.2.2.1 QCVN 06:2021/BXD
m

- Đối với nhà hoặc phần nhà F1.1, F1.2, Tại mỗi vị trí có lối vào từ trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận trực tiếp đến Đ 6.2.2.3 QCVN 06:2021/BXD
F2, F3 và F4 cao hơn 15 m các tấm cửa của lối vào từ trên cao

4.2.2 Yêu cầu kỹ thuật

- Kích thước Bảng 14 và Bảng 15 Đ 6.2.2.3 QCVN 06:2021/BXD


Chiều cao nhà
Bãi đỗ (1)
≤ 15 > 15 và ≤ 28 >28

- Chiều rộng Không y/c ≥6 ≥6

- Chiều dài
Diện tích sàn cho phép tiếp cận Chiều dài bãi đỗ, tính theo chu vi nhà (m)

Nhà không có Sprinkler Nhà có Sprinkler

≤ 2 000 1/6 chu vi và không nhỏ hơn 15 m

> 2 000 và 1/4 chu vi 1/6 chu vi và không nhỏ hơn 15 m


≤ 4 000

> 4 000 và 1/2 chu vi 1/4 chu vi


≤ 8 000

> 8 000 và 3/4 chu vi 1/2 chu vi


≤ 16 000

> 16 000 và Toàn bộ chu vi 3/4 chu vi


≤ 32 000

> 32 000 Toàn bộ chu vi

CHÚ THÍCH: (1) Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà có số người sử dụng trên mỗi tầng, tính theo
Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy đến họng tiếp nước
vào nhà không được lớn hơn 18 m.

Diện tích sàn cho phép tiếp cận tính bằng diện tích của tầng có giá trị diện tích sàn cho phép

tiếp cận lớn nhất. Đối với trường hợp nhà có sàn thông tầng, diện tích sàn cho phép tiếp cận

lớn nhất được tính như sau:


a) Đối với nhà có các sàn thông tầng, bao gồm cả các tầng hầm thông với các tầng trên mặt đất
thì phải lấy bằng diện tích cộng dồn các giá trị diện tích sàn cho phép tiếp cận của tất cả các sàn
thông tầng.
6
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

b) Đối với các nhà có từ hai nhóm sàn thông tầng trở lên thì phải lấy bằng giá trị cộng dồn của
nhóm sàn thông tầng có diện tích lớn nhất.

- Tải trọng Phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng Đ 6.2.9 QCVN 06:2021/BXD
loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình

- Phần cụt Phần cụt của bãi đỗ lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe Đ 6.2.5 QCVN 06:2021/BXD

- Đảm bảo thông thoáng Khoảng không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải đảm bảo không bị cản trở Đ 6.2.7 QCVN 06:2021/BXD
bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định khác

- Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4 QCVN 06:2021/BXD
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở
hai bên đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn
5 m x 20 m

- Độ dốc Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc không Đ 6.2.4 QCVN 06:2021
được quá 1:15

- Khoảng cách tới nhà Khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối Đ 6.2.3 QCVN 06:2021/BXD
vào từ trên cao không gần hơn 2 m và không xa quá 10 m

- Đánh dấu vị trí đỗ xe - Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ Đ 6.2.8 QCVN 06:2021
những đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe
chữa cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể
nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố tríở cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ
xe chữa cháy với khoảng cách không quá 5 m
- Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có
biển báo nền trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến
điểm thấp nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo
nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trícách đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe
chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy
không được cách biển báo gần nhất quá 15 m.

- Tải trọng Bãi đỗ phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với Đ 6.2.9 QCVN 06:2021/BXD
chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình

4.3 Lối vào từ trên cao

4.3.1 Yêu cầu thiết kế Nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao từ trên 15 m đến 50 m, lối vào từ trên cao đối diện Đ 6.3.5.3 QCVN 06:2021/BXD
với các bãi đỗ

4.3.2 Yêu cầu kỹ thuật


7
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

- Đặc điểm - Thông thoáng, không bị cản trở ở mọi thời điểm trong thời gian nhà được sử dụng. Đ 6.3.1 QCVN 06:2021/BXD
- Có thể là các lỗ thông trên tường ngoài, cửa sổ, cửa ban công, các tấm tường lắp kính và các Đ 6.3.2 QCVN 06:2021/BXD
tấm cửa có thể mở được từ bên trong và bên ngoài. Đ 6.3.3 QCVN 06:2021/BXD
- Không được bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào có thể gây cản trở trong phạm vi 1 m của phần
sàn bên trong nhà tính từ các lối vào từ trên cao.
- Bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không được bố trí ở phòng kho hoặc phòng máy,
buồng thang bộ thoát nạn, sảnh không nhiễm khói, sảnh thang máy chữa cháy hoặc không gian
chỉ dẫn đến một điểm cụt.
- Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được đánh dấu bằng dấu tam giác đều
mầu đỏ hoặc mầu vàng có cạnh không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có thể hướng lên hoặc
hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO - KHÔNG ĐƯỢC
GÂY CẢN TRỞ” với chiều cao chữ không nhỏ hơn 25 mm

- Kích thước Rộng không nhỏ hơn 850 mm, Đ 6.3.4 QCVN 06:2021/BXD
Cao không nhỏ hơn 1.000 mm,
Mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1.100 mm và mép trên cách mặt
sàn phía trong không nhỏ hơn 1.800 m

- Số lượng Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa cháy phải có 01 vị trí lối vào từ Đ 6.3.5.1 QCVN 06:2021/BXD
trên cao

- Khoảng cách Phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng cách xa nhất đo dọc theo tường Đ 6.3.5.2 QCVN 06:2021/BXD
ngoài giữa tâm của hai lối vào từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi một bãi đỗ xe chữa
cháy không được quá 20 m.
Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít nhất phải có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi
đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy

5 Khoảng cách an toàn PCCC

- Giữa các công trình Bảng E.1. Điều E.1 QCVN 06:2021/BXD
BCL của nhà thứ Khoảng cách (m) tính đến nhà thứ 2
nhất có BCL

I, II III IV, V

I, II 6 8 10

III 8 8 10

IV, V 10 10 15

- Khoảng cách lấy nhỏ hơn quy định Khoảng cách PCCC được xác định trong trường hợp này là khoảng cách từ ngôi nhà đến đường Điều E.3 QCVN 06:2021/BXD
ranh giới khu đất của ngôi nhà
Tỷ lệ % diện tích lớn nhất của các vùng bề mặt không được Khoảng cách nhỏ nhất giữa mặt bên

bảo vệ chống cháy so với tổng diện tích bề mặt tường đối của ngôi nhà tới đường ranh giới khu
diện với ranh giới khu đất (ký hiệu là x) đất (m)
8
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

(ký hiệu là y)

4% 1

8% 1,5

20% 3

40% 6

Các giá trị trung gian có thể xác định bằng cách nội suy, bằng công thức như sau:
y = y1 +(y2-y1)*(x-x1)/(x2-x1)

6 Bố trí công năng

6.1 Trong tầng hầm - Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc hạng B, gian phòng nhóm F1.1, Đ 3.1.6 QCVN 06:2021/BXD
F1.2 và F1.3 Đ 3.1.7 QCVN 06:2021/BXD
- Trong các nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố trí phòng hút thuốc, các siêu thị và Đ 4.8 QCVN 06:2021/BXD
trung tâm thương mại, quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công cộng khác nằm sâu hơn Đ 6 Thông tư số 147/2020/TT-
tầng hầm 1 khi có giải pháp đảm bảo an toàn cháy bổ sung và được Cơ quan Cảnh sát PCCC và BCA
CNCH có thẩm quyền thẩm duyệt
- Không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy
cũng như các vật liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp đã có quy định được xem xét riêng
- Cho phép bố trí bên trong tầng hầm 1 hoặc tầng bán hầm khi tổng diện tích không lớn hơn
2
300 m  và có ít nhất 02 lối thoát nạn trực tiếp ra ngoài nhà

6.2 Tầng nổi - Bảng H.3 và Bảng H.4: Công trình công cộng độc lập không quá 16 tầng Điều H.2 QCVN 06:2021/BXD
- Không được bố trí quá tầng 16 khi cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường nằm Đ 6 Thông tư số 147/2020/TT-
trong nhà công năng khác BCA

6.3 Phòng trực điều khiển chống cháy a) Công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm; công trình công cộng tập Đ 6.17 QCVN
trung đông người (với số người trên mỗi tầng vượt quá 50 người); gara, nhà sản xuất, kho có 06:2021/BXD
2
diện tích trên 18.000 m phải có phòng trực điều khiển chống cháy
b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
2
- Có diện tích không nhỏ hơn 6 m .
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để
thoát nạn.
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của
ngôi nhà
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có sơ đồ mặt
bằng bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy của nhà

6.4 Phòng máy bơm chữa cháy * Trường hợp đặt ngoài nhà: Đ 7.3 TCVN 4513:1988
- Đặt ngoài nhà thì trạm bơm phải có bậc chịu lửa III. Đ 5.8.5 TCVN 7336:2021
9
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

* Trường hợp đặt trong nhà Đ 2.1.2 QCVN 02:2020/BCA


Trạm bơm nước chữa cháy đặt ở tầng 1 hoặc tầng hầm 1. Cho phép đặt trạm bơm nước chữa
cháy tại các tầng nổi khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra phải thông với buồng đệm
thang thoát nạn của tòa nhà qua hành lang được bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1
* Yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo bảng đối chiếu B36

7 Giải pháp thoát nạn

7.1 Lối thoát nạn

7.1.1 Tách biệt lối thoát nạn hầm Các lối ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm là lối ra thoát nạn khi thoát trực tiếp ra ngoài và Đ 3.2.2 QCVN 06:2021/BXD
tách biệt với các buồng thang bộ chung của nhà. Cho phép bố trí:
- Các lối ra thoát nạn từ các tầng hầm đi qua các buồng thang bộ chung có lối đi riêng ra bên
ngoài được ngăn cách với phần còn lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy loại 1
- Khoang đệm, kể cả khoang đệm kép trên lối ra ngoài trực tiếp từ nhà, từ tầng hầm và tầng nửa
hầm

7.1.2 Không coi là lối thoát nạn Trên lối có đặt cửa hay cổng có cánh mở kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay. Đ 3.2.3 QCVN 06:2021/BXD
Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề) nằm trong các cửa hay cổng nói trên được coi là lối thoát
nạn

7.1.3 Cho khu vực lớn hơn 50 người Khi gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có số người sử dụng đồng thời lớn hơn 50 người và Đ 3.2.4 QCVN 06:2021/BXD
có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác với ngôi nhà thì phải đảm bảo lối thoát nạn riêng
cho các gian phòng đó (trực tiếp ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ thoát nạn)

7.1.4 Số lối của gian phòng Các gian phòng sau phải có không ít hơn 2 lối thoát nạn: Đ 3.2.5 QCVN 06:2021/BXD
- Trong các tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt đồng thời hơn 15 người
- Có mặt đồng thời hơn 50 người.

7.1.5 Số lối của tầng Các tầng nhà thuộc các nhóm sau đây phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn: Đ 3.2.6 QCVN 06:2021/BXD
- F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4
- Các tầng hầm và nửa hầm phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn
2
300 m hoặc dùng cho hơn 15 người có mặt đồng thời.
Cho phép có một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của tầng được ngăn cách khỏi
các phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
F1.2, F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3, F4.4 với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G),
không vượt quá 20 người và khi lối thoát nạn đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói có cửa
đi ngăn cháy loại 2, đồng thời phải đảm bảo một trong những điều kiện sau:
2
- Đối với nhà có chiều cao không quá 15 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn 300 m ;
- Đối với nhà có chiều cao từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn
2
200 m và toàn bộ nhà được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động.

7.1.6 Số lối của nhà Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của Đ 3.2.7 QCVN 06:2021/BXD
10
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

ngôi nhà đó

7.1.7 Khoảng cách phân tán Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí phân tán và khi tính toán khả năng Đ 3.2.8 QCVN 06:2021/BXD
thoát nạn của các lối ra cần giả thiết là đám cháy đã ngăn cản không cho người sử dụng thoát nạn
qua một trong những lối ra đó.
Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc một tầng của nhà yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn
trở lên, thì ít nhất hai trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách
nhau một khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa chiều dài của đường chéo lớn nhất của mặt bằng
gian phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó.
Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của
chúng
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm
xuống còn 1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của các không gian trên.
Khi có hai buồng thang thoát nạn nối với nhau bằng một hành lang trong thì khoảng cách giữa
hai lối ra thoát nạn (cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo
hành lang đó. Hành lang này phải được bảo vệ theo quy định trong 3.3.5 (EI 30 nhà bậc I, EI
15 nhà bậc II, III, IV)

7.1.8 Cửa thoát nạn

- Kích thước lối thoát nạn - Chiều cao thông thuỷ tối thiểu 1,9 m Đ 3.2.9 QCVN 06:2021/BXD
- Chiều rộng thông thủy tối thiểu: Mục G.2.1
+ 1,2 m: từ các phòng lớn hơn 50 người. Mục G.2.2 QCVN 06:2021/BXD
+ 0,8 m: còn lại
- Chiều rộng của các cửa đi ra bên ngoài của buồng thang bộ cũng như của các cửa đi từ buồng
thang bộ vào sảnh không được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang được
quy định tại 3.4.1
Chiều rộng của một lối ra thoát nạn, từ hành lang vào buồng thang bộ, cũng như chiều rộng bản
thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn đó và định
mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra)

- Chiều thoát nạn Theo chiều lối thoát từ trong nhà ra ngoài nhà. Không quy định chiều mở cửa đối với: Đ 3.2.10 QCVN 06:2021/BXD
- Gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người,
2
- Phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m và không có chỗ cho người làm việc thường
xuyên;
- Các buồng vệ sinh;
- Các lối ra dẫn vào các chiếu thang của các cầu thang bộ loại 3

- Chốt, khóa trên cửa thoát nạn Cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không gian chung, phòng chờ, sảnh và Đ 3.2.11 QCVN 06:2021/BXD
buồng thang bộ phải không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên trong mà không
11
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

cần chìa. Trong các nhà chiều cao lớn hơn 15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ các cửa của
căn hộ, phải là cửa đặc hoặc với kính cường lực.

- Cửa mở từ bên trong thang bộ ra Cửa của lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng đi vào buồng thang bộ phục vụ từ 04 tầng nhà Đ 3.2.11 QCVN 06:2021/BXD
ngoài trở lên (ngoại trừ trong các nhà phục vụ mục đích giam giữ, cải tạo) phải đảm bảo:
- Tất cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ thống báo cháy tự động của tòa nhà
bị kích hoạt. Ngay khi mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở.
- Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía trong nhà qua chính cửa vừa đi qua
hoặc qua các điểm bố trí cửa quay trở lại phía trong nhà.
- Bố trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo nguyên tắc các cánh cửa chỉ được phép
ngăn cản việc quay trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
+ Có không ít hơn hai tầng, ở đó có thể đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn
khác.
+ Có không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra khói buồng thang bộ để đến một lối
ra thoát nạn khác.
+ Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện được tại tầng trên cùng hoặc tầng dưới
liền kề với tầng trên cùng được phục vụ bởi buồng thang bộ thoát nạn nếu tầng này cho phép đi
đến một lối ra thoát nạn khác.
+ Các cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được đánh dấu trên mặt cửa phía trong
buồng thang bằng dòng chữ “Cửa có thể đi vào trong nhà” với chiều cao các chữ ít nhất là 50
mm, chiều cao bố trí từ 1,2 m đến 1,8 m.
Các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải có thông báo trên mặt cửa phía trong
buồng thang và ở mặt cửa phía hành lang trong nhà.

- Cơ cấu tự đóng - Cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng Đ 3.2.11 QCVN 06:2021/BXD
bức
- Cửa buồng thang bộ, trừ cửa ra ngoài trực tiếp

- GHCL cửa ngăn cháy - Cửa buồng thang bộ là cửa ngăn cháy: Đ 3.2.11 QCVN 06:2021/BXD
+ loại 1 đối với nhà có bậc chịu lửa I, II; Đ 2.4.3 QCVN 06:2021/BXD
+ loại 2 đối với nhà có bậc chịu lửa III, IV;
+ loại 3 đối với nhà có bậc chịu lửa V
- Các cửa ngăn cháy khác: Bảng 2
+ loai 1: EI 60
+ loại 2: EI 30
+ loại 3: EI 15
- Cửa giếng thang máy: E 30

- Lối thoát nạn tầng kỹ thuật - Chiều cao tối thiểu 1,8 m. Đ 3.2.14 QCVN 06:2021/BXD
12
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

- Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây,…)
cho phép bố trí lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước tối thiểu (0,75x1,5) m hoặc qua cửa
nắp với kích thước tối thiểu (0,6x0,8) m mà không cần bố trí lối ra thoát nạn.
2
- Khi tầng kỹ thuật có diện tích tới 300 m cho phép bố trí một lối ra thoát nạn, còn cứ mỗi
2
diện tích tiếp theo nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 m thì phải bố trí thêm không ít hơn một lối ra
thoát nạn.
- Trong các tầng kỹ thuật hầm các lối ra này phải được ngăn cách với các lối ra khác của ngôi
nhà và dẫn trực tiếp ra bên ngoài

7.2 Đường thoát nạn

- Khoảng cách thoát nạn - Bảng G.2a: Từ cửa gian phòng công cộng tới lối ra gần nhất Mục G.1.2 QCVN 06:2021/BXD
- Gara ngầm: giữa 02 lối thoát nạn là 40 m, phần cụt của gian phòng 20 m Bảng 3 QCVN
- Gara nổi: giữa 02 lối thoát nạn 60 m, phần cụt của gian phòng 25 m 13:2018/BXD

- Vật liệu nguy hiểm cháy trên đường Trên đường thoát nạn trong các nhà thuộc tất cả các bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết Đ 3.3.4 QCVN 06:2021/BXD
thoát nạn cấu, ngoại trừ các nhà có bậc chịu lửa V và nhà thuộc cấp S3, không cho phép sử dụng các vật
liệu có tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm dưới đây:

 Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các sảnh,

trong buồng thang bộ và trong sảnh thang máy;

 Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm

trần treo trong các hành lang chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ;

 Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong sảnh, buồng thang bộ và sảnh thang

máy;

 BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong hành lang chung, không gian chung và

phòng chờ.

- Thiết bị trên đường thoát nạn Không cho phép bố trí: thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường trên độ cao nhỏ hơn 2 m; các Đ 3.3.5 QCVN 06:2021/BXD
ống dẫn khí cháy và ống dẫn các chất lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ thông Đ 3.3.7 QCVN 06:2021/BXD
tin liên lạc và tủ đặt họng nước chữa cháy
Trên đường thoát nạn không được bố trí gương soi gây ra sự nhầm lẫn về đường thoát nạn

- Ngăn hành lang Các hành lang dài hơn 60 m phải được phân chia bằng các vách ngăn cháy loại 2 thành các Đ 3.3.5 QCVN 06:2021/BXD
đoạn có chiều dài tối thiểu 60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải phù hợp với
các yêu cầu của 3.2.11

- Kích thước - Cao thông thủy: 2 m Đ 3.3.6 QCVN 06:2021/BXD


- Rộng thông thủy: Đ 3.3.5 QCVN 06:2021/BXD
+ 1,2 m đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 50 người từ các gian phòng
+ 0,7 m đối với các lối đi đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
13
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

+ 1,0 m: còn lại


- Khi các cánh cửa đi của gian phòng mở nhô ra hành lang, thì chiều rộng của đường thoát nạn theo
hành lang được lấy bằng chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi:
+ Một nửa chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi cửa được
bố trí một bên hành lang.
+ Cả chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi các cửa được bố trí hai bên
hành lang.

- Giật cấp Trên sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45 Đ 3.3.7 QCVN 06:2021/BXD
cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi
Tại các chỗ có giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc
với độ dốc không được lớn hơn 1:6 (độ chênh cao không được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm
o
hoặc góc tạo bởi đường dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5 ).

7.3 Cầu thang và buồng thang bộ

- Chiều rộng bản thang Không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) Đ 3.4.1 QCVN 06:2021/BXD
nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
a) 1,35 m đối với nhà nhóm F1.1.
b) 1,2 m đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người.
c) 0,7 m đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
d) 0,9 m đối với tất cả các trường hợp còn lại
o
- Độ dốc - Tối đa 1:1 (45 ) Đ 3.4.2 QCVN 06:2021/BXD
o
- Cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2:1 (63,5 )

- Kích thước bậc thang - Rộng tối thiểu 25 cm, cao tối đa 22 cm Đ 3.4.2 QCVN 06:2021/BXD
- Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc của cầu thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1)
ở phần thu hẹp tới 22 cm;
- Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu thang bộ chỉ dùng cho các gian
phòng có tổng số chỗ làm việc không lớn hơn 15 người (trừ gian phòng F5 hạng A hoặc B)

- Chiếu thang - Chiều rộng không nhỏ hơn vế thang Đ 3.4.3 QCVN 06:2021/BXD
- Chiều rộng của chiếu thang ở trước lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh của
thang máy) đối với thang máy có cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn tổng chiều rộng
bản thang và một nửa chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng không nhỏ hơn 1,6 m
- Các chiếu nghỉ trung gian trong bản thang bộ thẳng phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m.
- Các cửa đi mở vào buồng thang bộ thì khi mở, cánh cửa không được làm giảm chiều rộng
tính toán của các chiếu thang và bản thang

- Khe hở vế thang Tối thiểu 100 mm Đ 6.12 QCVN 06:2021/BXD

- Bố trí thang bộ loại 2 và thang cuốn 1. Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép bố trí Đ 3.4.15 + Đ 4.26
14
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

đi từ tiền sảnh lên tầng hai, thì sảnh này phải được ngăn cách khỏi các hành lang và các gian QCVN 06:2021/BXD
phòng liền kề bằng các vách ngăn cháy loại 1 Đ 3.4.16 + Đ 4.27 QCVN
2. Trong các nhà cao không quá 28 m thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, 06:2021/BXD
F2, F3, F4, với bậc chịu lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho phép sử dụng nối Đ 3.4.17 QCVN 06:2021/BXD
hai tầng trở lên, khi gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 hoặc thang cuốn, phải
được ngăn cách với các hành lang thông với nó và các gian phòng khác bằng vách ngăn cháy
loại 1. Cho phép không ngăn cách bằng các vách ngăn cháy khi:
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà; hoặc
2
- Trong các nhà có chiều cao không lớn hơn 9 m với diện tích một tầng không quá 300 m .

- Bố trí thang bộ loại 3 - Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng Đ 3.4.11 QCVN 06:2021/BXD
A hoặc B, lối ra hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn Đ 3.4.2 QCVN 06:2021/BXD
luôn có áp suất không khí dương
- Làm bằng vật liệu không cháy
- Đặt ở sát các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ ánh sáng) của tường có nhóm nguy hiểm
cháy không thấp hơn K1 và có GHCL không thấp hơn REI 30.
- Phải có chiếu thang nằm cùng cao trình với lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí
cách lỗ cửa sổ không nhỏ hơn 1,0 m.

- Bố trí buồng thang bộ L1 Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao tới 28 m; Đ 3.4.11 QCVN 06:2021/BXD

- Bố trí buồng thang bộ L2 - Được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, Đ 3.4.12 QCVN 06:2021/BXD
S1 và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao không quá 9 m.
- Trong các nhà nhóm F2, F3 và F4, số lượng các buồng thang bộ loại L2 phải không được quá
50 %, các buồng thang bộ còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi tầng (loại L1)

- Bố trí buồng thang bộ N1 Trong các nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, cũng như trong các nhà nhóm F5 hạng A hoặc B Đ 3.4.13 QCVN 06:2021/BXD
phải bố trí buồng thang bộ không nhiễm khói, trong đó phải bố trí buồng thang loại N1.
Cho phép:
- Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 trong các nhà nhóm F1.3 dạng hành lang
- Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy
trong các nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4

- Bố trí công năng trong khoang đệm và Không cho phép bố trí: Đ 3.4.5 QCVN 06:2021/BXD
buồng thang - Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được. Đ 3.4.6 QCVN 06:2021/BXD
- Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các họng nước chữa cháy.
- Các cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị điện dòng thấp) kể cả cho chiếu sáng
hành lang và buồng thang bộ.
- Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng.
- Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật.
15
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc và chiếu
thang.
- Trong không gian của các buồng thang bộ, không cho phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng
nào
Trong không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho phép bố
trí không quá hai thang máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết cấu bao che giếng
thang làm từ các vật liệu không cháy

- Lối ra tại tầng 1 Phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề ngôi nhà hoặc qua sảnh được ngăn cách với các Đ 3.4.7 QCVN 06:2021/BXD
hành lang tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi bố trí các lối ra thoát nạn từ
hai buồng thang bộ qua sảnh chung thì một trong số đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa ra
bên ngoài trực tiếp.
Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung đối với các nhà có
2
chiều cao dưới 28 m, diện tích mỗi tầng không quá 300 m , có số người sử dụng ở mỗi tầng,
tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ thống
chữa cháy tự động.
Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay ra ngoài trời
2
- Lấy sáng cho buồng thang bộ 1. Với thang L2: lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m với khoảng hở giữa Đ 3.4.8 QCVN 06:2021/BXD
các vế thang có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo suốt chiều cao của
2
buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m
2. Với các buồng thang khác: thực hiện bằng các lỗ lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn
2
1,2 m trên các tường ngoài ở mỗi tầng.
Cho phép bố trí không quá 50 % buồng thang bộ bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng
để thoát nạn, trong các nhà thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối với buồng thang loại N2 hoặc N3 có
áp suất không khí dương khi cháy.
2
- Diện tích khoang đệm thang N3 - Không nhỏ hơn 3,0 m Đ 3.4.9 QCVN 06:2021/BXD
2
- Không nhỏ hơn 6,0 m nếu khoang đệm đó đồng thời là sảnh của thang máy chữa cháy

- Tính không nhiễm khói của logia Hình minh họa (I8.b), khoảng thông thoáng qua logia Đ 3.4.10 QCVN 06:2021/BXD
2
thang N1 - Diện tích logia tối thiểu 4 m
- Chiều rộng khoảng thông thoáng tối thiểu 1,5 m
- Khoảng cách giữa 02 mép cửa gần nhau tối tiểu 1,2 m
- Khoảng cách từ logia tới cửa gần nhất tối thiểu 2 m

8 Ngăn chặn cháy lan

- Ngăn cháy các công năng khác nhau - Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải Đ 4.5 QCVN 06:2021/BXD
được ngăn cách với nhau bằng các kết cấu ngăn cách với GHCL và cấp nguy hiểm cháy kết cấu Đ 6 Thông tư số 147/2020/TT-
theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy. BCA
16
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

- Khu vực kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải được ngăn cách với các khu vực
có công năng khác bằng tường và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn RE1 45
đối với nhà có bậc chịu lửa IV; có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150 đối với nhà có bậc
chịu lửa I, II, III

- Bố trí gian phòng tầng hầm Trong các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc Đ 4.8 QCVN 06:2021/BXD
lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy

- Kết cấu dốc sàn Kết cấu tạo dốc sàn trong các phòng khán giả phải đáp ứng các yêu cầu về GHCL và cấp nguy Đ 4.11 QCVN 06:2021/BXD
hiểm cháy theo Bảng 4 vàBảng 5 như đối với các sàn giữa các tầng

- Ngăn cháy đường ống kỹ thuật Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn, vách, thì Đ 4.12 QCVN 06:2021/BXD
chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý
thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu
2
- Vật liệu hoàn thiện Các gian phòng có diện tích từ 50 m  trở lên và các gian phòng trong tầng hầm, tầng nửa hầm Đ 6 Thông tư số 147/2020/TT-
phải được sử dụng vật liệu trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt là vật liệu không cháy BCA
hoặc khó bắt cháy

- Trần treo Các vách ngăn cháy trong gian phòng có trần treo phải ngăn chia cả không gian phía trên trần Đ 4.15 QCVN 06:2021/BXD
treo đó.
Trong không gian bên trên các trần treo không cho phép bố trí các kênh và đường ống để vận
chuyển các chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy.
Các trần treo không được bố trí trong các gian phòng hạng A hoặc B

- Phân khoang cháy

+ Tường Tường phân khoang cháy phía bố trí trên toàn bộ chiều cao nhà Đ 4.16 QCVN 06:2021/BXD

+ Diện tích 1 tầng trong khoang cháy - Phụ lục H QCVN 06:2021/BXD
- Gara để xe: Bảng 4, 5 QCVN
2
+ Gara ngầm có diện tích cho phép là 3000m 13: 2018/BXD
2
+ Gara nổi có diện tích cho phép là 5200m

- Cơ cấu tự đóng Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín khi có cháy. Đ 4.18 QCVN 06:2021/BXD
Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa không mở được, còn các cửa đi, cổng,
cửa nắp và van phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín.
Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị
tự động đóng kín khi có cháy

- Tỷ lệ cửa trên tường ngăn cháy Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các giếng thang Đ 4.19 QCVN 06:2021/BXD
máy, không được vượt quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy

- Đường ống kỹ thuật Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi - khí Đ 4.22 QCVN 06:2021/BXD
cháy, chất lỏng cháy, chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1.
17
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận chuyển các chất và vật liệu khác với các loại nói
trên thì tại các vị trí giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn cản
sự lan truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng và ống dẫn
Cho phép đặt ống thông gió và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công
cộng và nhà phụ trợ khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống) ở
chỗ đó không được dưới 25 cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói và ống thông hơi tối
thiểu là 12 cm

- Ngăn cháy thang máy Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu bao che các giếng thang máy, phải bố trí Đ 4.23 QCVN 06:2021/BXD
các khoang đệm hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc các
màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy, có GHCL không nhỏ hơn E 30
Trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói tự động cho
các giếng thang máy mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất
không khí dương khi cháy

- Buồng rác - Các ống đổ rác và buồng chứa rác ngăn cách với phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận Đ 4.24 QCVN 06:2021/BXD
ngăn cháy; cửa thu rác ở các là cửa ngăn cháy tự động đóng kín
- Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên trong các buồng thang bộ, sảnh đợi
hoặc khoang đệm được bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải đảm bảo có lối vào trực tiếp qua một
khoảng thông thoáng bên ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió
thường xuyên
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài
của nhà hoặc đặt gần với cửa sổ của nhà ở

- Tách biệt thang bộ Cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với Đ 4.25 QCVN 06:2021/BXD
tầng một.
Các thang bộ này phải được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm ngăn cháy
có áp suất không khí dương khi cháy

- Khoang đệm thang máy hầm Trong các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang máy phải bố trí các khoang Đ 4.28 QCVN 06:2021/BXD
đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất không khí dương khi cháy

- Lắp đặt biển quảng cáo - Vị trí lắp đặt biển quảng cáo không che kín toàn bộ nhà, công trình, che lấp các lối thoát nạn, Đ 2.2.1.7 QCVN 17:2018/BXD
ban công;
- Biển quảng cáo ngang đặt tại mặt tiền công trình phải bảo đảm chiều cao tối đa 2 m, chiều
ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình; mặt ngoài biển quảng
cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2 m; biển quảng cáo dọc phải bảo đảm chiều
ngang tối đa 1 m, chiều cao tối đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình nơi
18
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

đặt biển quảng cáo, mặt ngoài biển nhô ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2 m;
- Hệ thống điện chiếu sáng cho biển quảng cáo là nguồn điện riêng và có cầu dao, aptomat bảo
vệ. Không để hàng hoá, vật liệu dễ cháy bên dưới hoặc gần với vị trí đặt biển quảng cáo.

9 Thang máy chữa cháy

9.1 Yêu cầu thiết kế Mỗi khoang cháy của các nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng Đ 6.12 QCVN 06:2021/BXD
hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9 m phải có tối thiểu một Đ 2.2.1.20 QCVN 13:2018/BXD
thang máy chữa cháy
Trong các gara ô-tô ngầm có trên hai tầng hầm, trong mỗi khoang cháy phải bố trí ít nhất một
thang máy làm việc ở chế độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy” phù hợp với yêu cầu của
QCVN06:/BXD

9.2 Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B50

10 Giải pháp chống tụ khói

10.1 Hệ thống cung cấp không khí từ bên


ngoài

- Yêu cầu thiết kế Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khí từ bên ngoài vào các khu vực sau: Điều D.10 QCVN 06:2021/BXD
a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí các khoang đệm trong điều kiện có
cháy) ở những nhà có buồng thang không nhiễm khói.
b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.
c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.
d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3.
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang máy) trong các tầng hầm và tầng
nửa hầm.
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc
tầng nửa hầm, trong các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu cháy. Trong các
khoang đệm ở các gian xưởng luyện, đúc, cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp
không khí vào từ các gian thông khí của nhà.
g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của
sảnh kín và hành lang theo D.2
h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng và khu bán hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm
và tầng hầm.
i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà hỗn hợp, nhà ở cao trên 75 m, nhà
chung cư cao trên 50 m.
19
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các gian phòng khác được bảo vệ bằng
hệ thống quạt hút, xả khói.
k) Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các gara kín trên mặt đất và của gara
ngầm với các gian phòng sử dụng khác.
l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm hoặc thiết bị tạo
màn không khí bố tríở trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara ngầm.
m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi vào sảnh lớn thông với các tầng trên
của nhà hỗn hợp.
n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào các tầng nửa hầm và tầng hầm của
nhà hỗn hợp.

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B34

10.2 Hệ thống hút khói

- Yêu cầu thiết kế a) Từ hành lang và sảnh của nhà công cộng, nhà hành chính - sinh hoạt và nhà hỗn hợp có Điều D.2 QCVN 06:2021/BXD
chiều cao PCCC lớn hơn 28 m.
b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có thông gió tự nhiên của các nhà công
cộng, nhà hành chính - sinh hoạt và nhà hỗn hợp, mà hành lang này dẫn vào các khu vực
thường xuyên có người.
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m, không có thông gió tự nhiên của các công trình
công cộng và nhà hỗn hợp từ 6 tầng trở lên.
d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm
khói
e) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, cũng như từ các sảnh thông tầng
có chiều cao lớn hơn 15 m và từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không
gian của sảnh thông tầng trên.
g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói, hoặc từ các gian
phòng không có thông gió tự nhiên sau:
2
- Diện tích từ 50 m trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập trung từ 50 người trở lên, tính
theo Bảng G.9 (Phụ lục G), ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích chiếm chỗ của
các thiết bị, vật dụng.
- Các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.
2
- Phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m trở lên.
h) Các gian phòng lưu giữ ô-tô, xe máy của các gara ô-tô, xe máy ngầm và gara ô-tô, xe máy
kín trên mặt đất được bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có chức năng
khác (với việc chuyển xếp ô-tô có hoặc không có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được
cách ly của các gara ô-tô này.
20
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B34

11 Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu

- Yêu cầu thiết kế Lưu ý: Cơ sở kinh doanh dịch vụ Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình có nguy hiểm về cháy kể cả những nơi Đ 5.1.1
karaoke, dịch vụ vũ trường không phụ đã được trang bị hệ thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy TCVN 3890 - 2009
thuộc quy mô đều phải trang bị mặt nạ có bánh xe
lọc độc tại tất cả các tầng nhà. Số
lượng mặt nạ trên một tầng được tính
toán theo số người có mặt đồng thời
trong phòng có diện tích lớn nhất của
tầng đó với định mức 01 chiếc/người

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B45

12 Hệ thống báo cháy tự động


2 3
- Yêu cầu thiết kế Cơ sở có diện tích từ 200 m  trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m  trở lên phải trang bị hệ Đ 6.1.3
thống báo cháy tự động TCVN 3890 - 2009

- Yêu cầu kỹ thuật Lưu ý: Chuông báo cháy phải được Thực hiện theo bảng đối chiếu B35
trang bị ở hành lang tầng và bên trong
các gian phòng hát; hệ thống báo cháy
phải kết nối liên động với hệ thống
điện, hệ thống âm thanh tại các phòng
hát để bảo đảm tự động ngắt âm thanh
trong trường hợp có sự cố cháy, nổ xảy
ra

13 Hệ thống chữa cháy tự động

- Yêu cầu thiết kế Cơ sở phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động thuộc một trong các trường hợp sau: Nhà Phụ lục C TCVN 3890 - 2009
2
khung thép mái tôn có diện tích từ 1.200 m  trở lên hoặc nhà cao đến 02 tầng có diện tích từ
2
3.500 m  trở lên hoặc nhà cao từ 03 tầng trở lên hoặc bố trí bên trong tầng hầm

- Yêu cầu kỹ thuật Lưu ý: cường độ chữa cháy, diện tích - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt thực hiện theo bảng đối chiếu B39
chữa cháy, lưu lượng tối thiểu của hệ - Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định thực hiện theo bảng đối chiếu B40
thống đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ - Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí thực hiện theo bảng đối chiếu B41, B42, B43
karaoke, dịch vụ vũ trường được tính - Hệ thống chữa cháy tự động bằng Sol-khí thực hiện theo bảng đối chiếu B44
theo cơ sở nguy cơ cháy nhóm 2; khi
các gian phòng được ngăn cháy với
nhau và ngăn cháy với hành lang bằng
tường ngăn cháy loại 1 theo QCVN
06:2021/BXD thì cho phép căn cứ diện
21
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận

tích của gian phòng lớn nhất để tính


toán; thời gian chữa cháy tối thiểu 60
phút

14 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà


3
- Yêu cầu thiết kế Cơ sở có khối tích từ 1.500 m  trở lên hoặc cao từ 3 tầng trở lên hoặc bố trí trong tầng hầm Đ 8.1.1
phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy bên trong nhà TCVN 3890 - 2009

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B38

15 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

- Yêu cầu thiết kế Công trình thể thao phải thiết kế Đ 8.2.1
TCVN 3890 - 2009

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B37

16 Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn

- Yêu cầu thiết kế a) Ở các chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của người; Đ 10.1.4
b) Ở các lối đi và trên các cầu thang bộ dùng để thoát nạn cho người khi số lượng người cần TCVN 3890 - 2009
thoát nạn lớn hơn 50 người;
d) Ở các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở có chiều cao lớn hơn 6 tầng;
đ) Trong các gian phòng công cộng có khả năng tụ tập đồng thời nhiều hơn 100 người

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu B46

17 Điện cấp cho PCCC Thực hiện theo bảng đối chiếu B48

18 Chống sét Thực hiện theo bảng đối chiếu B49

..........(3).................... ..........(4)..............

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi

chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản

You might also like