You are on page 1of 26

THUYẾT MINH NỘI DUNG TIẾP THU Ý KIẾN,

SỬA ĐỔI 01:2021 QCVN 06:2020/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY
CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
1 Điều 1.1.8: hay th s “2. . ” b ng s “2. .5”, cụ thể như sau: Chỉnh sửa lỗi ch
“1.1.8 Nhà hoặc công trình xây dựng dùng cho việc sản “1.1.8 Nhà hoặc công trình xây dựng dùng cho việc sản bản thay s “2. . ”
xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1 và F5.2 như xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1 và F5.2 như thành “2. .5”
quy định trong 2.6.4 có không quá 1 tầng hầm (còn gọi là quy định trong 2.6.5 có không quá 1 tầng hầm (còn gọi là
Nhà công nghiệp), bên cạnh việc đảm bảo các quy định Nhà công nghiệp), bên cạnh việc đảm bảo các quy định
đã nêu trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ các quy đã nêu trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ các quy
định bổ sung về an toàn cháy nêu trong A.1 của Phụ lục định bổ sung về an toàn cháy nêu trong A.1 của Phụ lục
A.” A.”
2 Điều 1.1.9: Bổ sung thêm đoạn văn vào Điều 1.1.9 và chú thích, cụ Bổ sung thêm phạm
“1.1.9 Các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công thể như sau: vi áp dụng đ i với
năng F1.2, F .3 và nhà hỗn hợp có chiều cao từ 50 m đ n “1.1.9 Các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công các nhà chung cư
150 m (có không quá 3 tầng hầm1) bên cạnh việc đảm bảo năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp có chiều cao PCCC từ thuộc nhóm nhà hỗn
những quy định trong quy chuẩn này, còn phải tuân thủ trên 50 m đ n 150 m (có không quá 3 tầng hầm1), các hợp.
các quy định bổ sung về an toàn cháy nêu trong A.2 của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3
Phụ lục A. Nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 150 m (có không
F1.3 có chiều cao từ 75 m đ n 150 m, ngoài việc tuân thủ quá 3 tầng hầm) bên cạnh việc đảm bảo những quy định
quy chuẩn này phải tuân thủ QCVN 04:2019/BXD. trong quy chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy định bổ
CHÚ THÍCH: 1) Bệnh viện, trường mầm non và trường phổ sung về an toàn cháy tương ứng nêu trong A.2 và A.3
thông chỉ cho phép t i đa 1 tầng hầm” của Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: 1) Bệnh viện, trường mầm non và trường phổ
1
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
thông chỉ cho phép bố trí các công năng chính từ tầng 1 (hoặc
tầng hầm 1) trở lên.”

3 Điều 1. .8 về định nghĩa chiều cao phòng cháy chữa cháy hay th thuật ngữ chiều cao nhà thành chiều cao phòng Làm rõ hơn về ý
của nhà: cháy chữa cháy của nhà. Cu thể như sau: nghĩa áp dụng của
“1.4.8 Chiều cao thuật ngữ này và
“1. .8 Chiều cao phòng cháy chữa cháy (Chiều
rong quy chuẩn này, chiều cao được hiểu là chiều cao cao PCCC) tránh nhầm lẫn giữa
phục vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ và các quy chuẩn khác
Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) của
được định nghĩa như sau: Ngoài các trường hợp được nói nhau, ví dụ QCVN
nhà được xác định b ng khoảng cách từ mặt đường thấp 0 hoặc QCVN 01.
riêng, chiều cao nhà được xác định b ng chiều cao b trí
nhất cho xe chữa cháy ti p cận tới mép dưới của lỗ cửa
của tầng trên cùng không kể tầng kỹ thuật trên cùng. Còn Nội dung định nghĩa
(cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không
chiều cao b trí của tầng được xác định b ng khoảng cách này được tham khảo
kể tầng kỹ thuật trên cùng. Khi không có lỗ cửa (cửa sổ),
từ mặt đường thấp nhất cho xe chữa cháy ti p cận tới mép từ định nghĩa g c
thì chiều cao PCCC được xác định b ng một nửa tổng
dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng đó. trong СНиП 21-01-
khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy ti p cận
Khi không có lỗ cửa, thì chiều cao b trí của tầng trên 97*, là tài liệu được
đ n mặt sàn và đ n trần của tầng trên cùng. Trong trường
cùng được xác định b ng nửa tổng cao trình của sàn và tham khảo khi biên
hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao PCCC
của trần của tầng đó. soạn QCVN
của nhà được xác định b ng khoảng cách lớn nhất từ mặt
0 :2010/BXD, đồng
đường cho xe chữa cháy ti p cận đ n mép trên của tường
thời có đ i chi u,
chắn mái”
tham khảo thêm СП
1.13130.2009 (bản
có bổ sung sửa đổi 1
năm 2011).
4 Rà soát, thay th thuật ngữ “chiều cao PCCC” tại các nội 1) Thay th “chiều cao” b ng “chiều cao PCCC” trong Đảm bảo tính th ng

2
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
dung có liên quan đ n quy định kỹ thuật an toàn cháy Điều 1.1.10, Điều 1.1. 0, Điều 3.2. , Điều 3.2.11, Điều nhất trong toàn bộ
theo chiều cao PCCC của nhà. Việc thay th được thực 3. .7, Điều 3. .8, Điều 3. .11, Điều 3. .12, Điều 3. .13, quy chuẩn và tránh
hiện tùy theo ngữ cảnh của từng quy định để đảm bảo câu Điều .2, Điều .27, Điều .2.1 b), Điều .2.2.1, Điều nhầm lẫn về thuật
văn được Việt hóa và rõ nghĩa. .2.2.2, Điều .2.2.3, Điều .2.2. , Điều .3.5. , Điều ngữ giữa các quy
.13, Điều A.1.3.3, Điều A.2.20, Điều D.2 a), Điều H.1.1, chuẩn khác nhau.
Điều H.1.2, Bảng 12, Bảng H.1, Bảng H.2, Bảng H. , tiêu
đề của Điều A.2 và tiêu đề của Phụ lục H;
2) hay th “chiều cao nhà” thành “chiều cao PCCC
của nhà” trong Điều 3. .8, Điều .17, Điều .2.2.5, Điều
.1 , Điều G.2.2 a), Điều H. .1, Điều H. .2, Bảng 1 và
Bảng H.7;
3) hay th “cao” thành “có chiều cao PCCC” trong
Điều 3. .1 , Điều .7; và iêu đề cột của Bảng A.1;
hay th “chiều cao b trí” thành “chiều cao PCCC”
trong Điều 3.2.5.
4) Thay th “độ cao” thành “chiều cao PCCC” trong
Điều A.2.3, Điều A.2. , Điều A.2.5 và Điều A.2.8.
5 Điều 1.4.15: hay th từ “hở” b ng “bên” và cụm từ “có các lỗ” b ng Chỉnh sửa lỗi ch
“1. .15 Hành lang hở “ở một phía”, cụ thể như sau: bản thay từ “hở”
Hành lang có các lỗ thông gió với bên ngoài, không bị “1. .15 Hành lang bên b ng “bên” và cụm
chắn liên tục theo chiều dài, với chiều cao thông thủy tính Hành lang ở một phía có thông gió với bên ngoài, không từ “có các lỗ” b ng
từ đỉnh của tường chắn ở mép hành lang lên phía trên bị chắn liên tục theo chiều dài, với chiều cao thông thủy “ở một phía”
không nhỏ hơn 1,2 m.” tính từ đỉnh của tường chắn ở mép hành lang lên phía trên

3
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
không nhỏ hơn 1,2 m.”
6 Điều 1. .25 Bổ sung CHÚ THÍCH vào Điều 1. .25, cụ thể như sau: ham khảo định
“1.4.25 Nhà chung cư “1. .25 Nhà chung cư nghĩa trong QCVN
Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có l i đi, cầu Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có l i đi, cầu 04 và làm rõ khái
thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và niệm chung cư hỗn
hệ th ng công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia hệ th ng công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia hợp để ở và kinh
đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây doanh.
dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng
có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh” có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
CHÚ THÍCH: Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp
được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục
đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại...”

7 Phần CHÚ THÍCH của Điều 1.4.26: ửa đổi, bổ sung phần CHÚ THÍCH của Điều 1. .2 , cụ Chỉnh sửa diễn đạt
“CHÚ HÍCH: Một nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy thể như sau: cho chính xác và phù
theo công năng xác định, có tổng diện tích khu vực dùng “CHÚ HÍCH: Một nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy hợp với thực tiễn
cho một công năng khác (ngoại trừ công năng để ở), theo công năng chính xác định, nhưng có tổng diện tích
mang tính phụ trợ cho công năng chính, không lớn hơn 10 sàn dùng cho các công năng phụ trợ khác không lớn hơn
% diện tích sàn của tầng b trí công năng khác đó thì 10 % tổng diện tích sàn của nhà đó thì không coi là
không coi là nhà hỗn hợp” nhà hỗn hợp”
8 Phần CHÚ HÍCH của Điều 1.4.39: hay th từ “đ ” b ng từ “đó”, cụ thể như sau: Chỉnh sửa lỗi ch
“CHÚ HÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy “CHÚ HÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy bản thay từ “đ ”
đ i với nhà có cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, đ i với nhà có cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, thành “đó”
không xác định tầng n m dưới cao độ mặt đất theo quy không xác định tầng n m dưới cao độ mặt đất theo quy
4
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
hoạch được duyệt là tầng hầm n u đường thoát nạn từ hoạch được duyệt là tầng hầm n u đường thoát nạn từ
tầng đố không di chuyển theo hướng từ dưới lên trên.” tầng đó không di chuyển theo hướng từ dưới lên trên.”
9 Điều .5 Bổ sung CHÚ HICH về quy định ngăn cháy lan đ i với Việc đưa các quy
“4.5 Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy nhà nhóm F1.3, cao đ n 75 m được chuyển từ Điều định riêng về ngăn
hiểm cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn 2.9.1.1, 2.9.1.2 và 2.9.1. của QCNV 0 :2019/BXD sang, cháy giữa các khu
cách với nhau b ng các k t cấu ngăn cách với giới hạn cụ thể như sau: vực khác nhau trong
chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy k t cấu theo quy định “4.5 Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy nhà chung cư vào
hoặc ngăn cách nhau b ng các bộ phận ngăn cháy. Khi đó hiểm cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn chú thích của điều
yêu cầu đ i với các k t cấu ngăn cách và bộ phận ngăn cách với nhau b ng các k t cấu ngăn cách với giới hạn này để nh m vừa
cháy này được xem xét có kể đ n tính nguy hiểm cháy chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy k t cấu theo quy định đảm bảo tính tổng
theo công năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, hoặc ngăn cách nhau b ng các bộ phận ngăn cháy. Khi đó quát của nội dung
bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy k t cấu của nhà” yêu cầu đ i với các k t cấu ngăn cách và bộ phận ngăn chính của quy chuẩn
cháy này được xem xét có kể đ n tính nguy hiểm cháy nhưng cũng bao hàm
được các quy định
theo công năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy,
bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy k t cấu của nhà. riêng đ i với nhà
CHÚ THÍCH: Một số yêu cầu riêng đối với nhà nhóm F1.3 chung cư khi được
như sau: chuyển từ QCVN 0
- Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên; tường và vách sang.
ngăn giữa hành lang chung (bên ngoài căn hộ) với các
phòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI
60.
- Tường và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ, phải
có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 40 và cấp nguy hiểm
cháy K0.

5
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
- Các phòng có chức năng công cộng phải được ngăn cách
với các phòng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các sàn
ngăn cháy loại 3, còn trong các nhà có bậc chịu lửa I thì
phải ngăn cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.”
10 Điều .9 Bổ sung thêm quy định cụ thể đ i với lan can của ban Đưa nội dung quy
“ .9 Các cấu kiện xây dựng không được tạo điều kiện cho công và lô gia trong nhà nhóm F1.3 được chuyển từ định riêng về an toàn
việc lan truyền cháy ngầm” 2.9.1.3 của QCNV 0 :2019/BXD sang, cụ thể như sau: cháy đ i với nhà
“4.9 Các cấu kiện xây dựng không được tạo điều kiện cho nhóm F1.3 trong
việc lan truyền cháy ngầm QCNV
CHÚ THÍCH: Đối với nhà nhóm F1.3, lan can các lô gia và 04:2019/BXD sang
ban công từ tầng 3 trở lên phải làm từ vật liệu không QCVN
cháy.” 06:2020/BXD.
11 ên Bảng 9: ửa đổi, bổ sung tên Bảng 9 như sau: Chỉnh sửa lỗi ch
“Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm “Bảng 9 – “Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho bản, bổ sung thêm
F5” nhà nhóm F5 có chiều rộng đến 60 m”. cụm từ “có chiều
rộng đ n 0 m”
12 ên Bảng 10: ửa đổi, bổ sung tên Bảng 10 như sau: Chỉnh sửa lỗi ch
“Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm “Bảng 10 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho bản, bổ sung thêm
F5” nhà nhóm F5 có chiều rộng trên 60 m”. cụm từ “có chiều
rộng trên 60 m”
13 Điều 5.1.3.2 ửa quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 của Điều 5.1.3.2 ửa đổi theo ki n
“5.1.3.2 Khi k t hợp đường ng chữa cháy của khu dân như sau: nghị của Cục C
cư và cơ sở công nghiệp n m ngoài khu dân cư thì s đám “5.1.3.2 Khi k t hợp đường ng chữa cháy của khu dân PCCC&CNCH

6
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
cháy tính toán đồng thời tính như sau: cư và cơ sở công nghiệp n m ngoài khu dân cư thì s đám nh m diễn đạt lại
- Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đ n 150 ha và dân cháy tính toán đồng thời tính như sau: quy định để làm rõ
s của khu dân cư đ n 10 nghìn người, lấy là 1 đám cháy - Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đ n 150 ha và dân cách tính toán 2 đám
(lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với s s của khu dân cư đ n 10 000 người, lấy là 1 đám cháy cháy và phương
dân từ 10 đ n 25 nghìn người lấy là 2 đám cháy (1 đám (lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với s pháp tính lưu lượng
cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân dân từ 10 000 đ n 25 000 người lấy là 2 đám cháy (1 đám của 01 đám cháy.
cư). cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân
- Khi diện tích khu vực cơ sở công nghiệp trên 150 ha và cư).
s dân đ n 25 nghìn người, lấy là 2 đám cháy (2 đám - Khi diện tích khu vực cơ sở công nghiệp trên 150 ha và
cháy tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám s dân đ n 25 000 người, lấy là 2 đám cháy (2 đám cháy
cháy tính cho khu dân cư, lấy theo lưu lượng nước yêu tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính
cầu của bên lớn hơn). cho khu dân cư, lấy theo lưu lượng nước yêu cầu của bên
- Khi s dân trong khu trên 25 nghìn người thì lưu lượng lớn hơn).
nước được xác định b ng tổng của lưu lượng yêu cầu lớn - Khi s dân trong khu dân cư lớn hơn 25 000 người, lấy
hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân là 2 đám cháy, trong đó lưu lượng nước của 1 đám
cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở cháy được xác định bằng tổng của lưu lượng yêu cầu
hoặc khu dân cư). lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu
dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ
sở công nghiệp hoặc khu dân cư).”
14 Điều 5.1.5. ổng s bồn, bể cho chữa cháy trong một ửa lại đoạn đầu của Điều 5.1.5. như sau: Bổ sung thêm cụm
mạng ng phải không nhỏ hơn 2. “ ổng s bồn, bể cho chữa cháy trong một mạng ng phải từ làm rõ phạm vi áp
Giữa các bồn, bể trong mạng ng, mực nước thấp nhất và không nhỏ hơn 2 (không áp dụng đối với bồn, bể dành dụng của quy định
cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng như nhau. cho cấp nước ngoài nhà của công trình riêng lẻ). này. ửa đổi bổ sung

7
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước trữ để chữa cháy Giữa các bồn, bể trong mạng ng, mực nước thấp nhất và theo ki n nghị của
trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 % của cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng như nhau. Cục C
lượng nước yêu cầu cho chữa cháy. Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước trữ để chữa cháy PCCC&CNCH để
trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 % của quy định rõ ràng
lượng nước yêu cầu cho chữa cháy. hơn.

15 Gạch đầu dòng đầu tiên của mục , thuộc Bảng 11: ửa đổi thành” ửa đổi bổ sung theo
3 3
“- Đ n 10 tầng và kh i tích từ 5 000 m đ n 25 000 m " 3
“- Đ n 10 tầng và kh i tích đ n 25 000 m ” ki n nghị của Cục
CS PCCC&CNCH
để quy định phù hợp
với thực t áp dụng.
16 Điều 5.2.2: Thay th cụm từ “kh i tích lớn hơn 50 000 m3” b ng cụm Chỉnh sửa lỗi ch
“5.2.2 Để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự từ “có chiều cao PCCC trên 50 m”, cụ thể như sau: bản, thay th cụm từ
trữ cho chữa cháy, s tia phun nước và lưu lượng nước “5.2.2 Để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự “kh i tích lớn hơn
3
cho chữa cháy trong nhà công cộng đ i với phần nhà n m trữ cho chữa cháy, s tia phun nước và lưu lượng nước 50 000 m ” b ng
ở cao độ trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 cho chữa cháy trong nhà công cộng đ i với phần nhà n m cụm từ “cao trên 50
l/s. Đ i nhà nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C ở cao độ trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 m”
khối tích lớn hơn 50 000 m3 lấy tương ứng là 4 tia, mỗi l/s. Đ i nhà nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C có
tia 5 l/s.” chiều cao PCCC trên 50 m lấy tương ứng là 4 tia, mỗi
tia 5 l/s.”
17 Điều 6.3.5.3: hay th s “10” b ng s “15”, cụ thể như sau Chỉnh sửa lỗi ch
“ .3.5.3 Đ i với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F “ .3.5.3 Đ i với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F bản, thay th s “10”
có chiều cao từ trên 10 m đ n 50 m, phải có l i vào từ có chiều cao PCCC từ trên 15 m đ n 50 m, phải có l i b ng s “15”
trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải n m đ i diện vào từ trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải n m
8
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
với bãi đỗ xe chữa cháy.” đ i diện với bãi đỗ xe chữa cháy.”
18 Điều 8.1: Thay th cụm từ “nhà chung cư” b ng cụm từ “nhà và Chỉnh sửa lỗi ch
“8.1 Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên công trình”, cụ thể như sau: bản, thay th cụm từ
quan đ n công tác dựng mới,cải tạo, sửa chữa hay thay “8.1 Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên “nhà chung cư” b ng
đổi công năng của nhà và công trình bao gồm lập, thẩm quan đ n công tác dựng mới,cải tạo, sửa chữa hay thay cụm từ “nhà và công
định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, quản lý và công tác đổi công năng của nhà và công trình bao gồm lập, thẩm trình”
xây dựng tiêu chuẩn qu c gia, quy chuẩn địa phương liên định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, quản lý và công tác
quan đ n nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của xây dựng tiêu chuẩn qu c gia, quy chuẩn địa phương liên
quy chuẩn này.” quan đ n nhà và công trình phải tuân thủ các quy định
của quy chuẩn này.”
19 Điều A.2.19: hay th s “12” thành s “15” trong Điều A.2.19, cụ thể ửa lỗi ch bản.
“A.2.19 Khi cửa ra vào của các căn hộ hoặc gian phòng như sau:
b trí trên hành lang cụt thì khoảng cách từ cửa đó đ n l i “A.2.19 Khi cửa ra vào của các căn hộ hoặc gian phòng
ra thoát nạn gần nhất không được vượt quá 12 m. Khi cửa b trí trên hành lang cụt thì khoảng cách từ cửa đó đ n l i
được b trí ở giữa các buồng thang bộ không nhiễm khói ra thoát nạn gần nhất không được vượt quá 15 m. Khi cửa
thì khoảng cách này không được vượt quá 20 m” được b trí ở giữa các buồng thang bộ không nhiễm khói
thì khoảng cách này không được vượt quá 20 m”
20 Điều A.2.20 hay th nội dung Điều A.2.20 Cụ thể như sau: Quy định về tầng
“A.2.20 Nhà có chiều cao trên 100 m phải b trí tầng lánh “A.2.20 Nhà có chiều cao trên 100 m phải bố trí tầng lánh nạn cũng như
nạn, trên tầng lánh nạn phải b trí gian lánh nạn, phải lánh nạn, gian lánh nạn đảm bảo các yêu cầu trong gian lánh nạn được
đảm bảo các yêu cầu sau: A.3.2” đề cập chi ti t đ i
a) ầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng. Không với nhà chung cư,
cho phép b trí các căn hộ hoặc một phần căn hộ trên tầng việc thay th này
9
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
lánh nạn. nh m đảm bảo tính
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ th ng nhất về quy
thuật làm gian lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại khoản b), c), d), định đ i với gian
e), f), g) của điều a.2.20.
lánh nạn cho các nhà
b) Các gian lánh nạn b trí ở tầng lánh nạn, phải được bảo có công năng khác
vệ b ng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhau được nêu tại
nhỏ hơn REI 150. Không cho phép sử dụng diện tích gian Phụ lục A.3 về nhà
lánh nạn vào các mục đích khác. Các đồ dùng hoặc thi t chung cư và chung
bị đặt trong gian lánh nạn phải được làm b ng vật liệu cư hỗn hợp chuyển
không cháy. từ QCVN 0 sang.
c) Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0,3 Về bản chất, sửa đổi
m2/người, đảm bảo đủ chứa tổng s người như liệt kê này chỉ mang tính
dưới đây: cấu trúc lại b cục
- người của tầng có gian lánh nạn. của quy chuẩn chứ
- Một nửa tổng s người của tất cả các tầng phía trên tính không làm thay đổi
từ tầng có gian lánh nạn đ n tầng có gian lánh nạn ti p các yêu cầu kỹ thuật
theo; một nửa tổng s người của tất cả các tầng phía trên đ i với tầng lánh
đ i với tầng có gian lánh nạn trên cùng. nạn, gian lánh nạn.
- Một nửa tổng s người của tất cả các tầng phía dưới tính
từ tầng có gian lánh nạn đ n tầng có các gian lánh nạn
ti p theo; một nửa tổng s người của tất cả các tầng phía
dưới đ i với tầng có gian lánh nạn dưới cùng.
d) Gian lánh nạn phải được thông gió tự nhiên qua các ô

10
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
thông tường c định b trí trên hai tường ngoài (ô thông
gió) đảm bảo các yêu cầu:
- ổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải b ng 25 %
diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh
dưới đ n cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m;
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được b trí cách
ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương
đứng tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác
n m ngang b ng hoặc phía dưới nó. N u các ô thông gió
cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 %
diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng
được phép giảm xu ng đ n 1,5 m.
e) ất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn
phải được làm b ng vật liệu không cháy.
f) Gian lánh nạn phải có cửa thông với buồng thang
không nhiễm khói và phải có cửa ra thang máy chữa
cháy.
g) Gian lánh nạn phải có trang thi t bị ch ng cháy riêng
gồm: họng nước chữa cháy trong nhà, hệ th ng chữa cháy
tự động prinkler, chi u sáng sự c , điện thoại liên lạc
với bên ngoài, hệ th ng truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn…
h) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài

11
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn
phải có biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH
NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA” đặt ở
chiều cao 1 500 mm tính từ mặt nền hoàn thiện của chi u
tới hoặc sàn tầng lánh nạn. Chiều cao chữ trên biển thông
báo không được nhỏ hơn 50 mm.
CHÚ HÍCH: Bên cạnh việc trình bày b ng ti ng Việt và ti ng Anh,
nội dung biển thông báo có thể được trình bày thêm b ng các ngôn
ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ bi n trong nhà.
i) Cho phép phần diện tích gian lánh nạn không được tính
vào chỉ tiêu hệ s sử dụng đất và diện tích sàn xây dựng
của công trình.”
21 Mục của Bảng A.1: ửa đổi “tấm treo)” thành “panel)(a)” và bổ sung chú dẫn Làm rõ hinh thức
“ ường ngoài không chịu lực (làm b ng các tấm treo)” cu i bảng. cấu tạo của tường
a
“ ường ngoài không chịu lực (làm b ng các panel)( )” ngoài không chịu lực

22 Nội dung chú thích của Bảng A.1 Bổ sung chú thích được đánh dấu tại mục của bảng này. Giải thích ý nghĩa
“CHÚ HÍCH: KQĐ: không quy định “CHÚ HÍCH: KQĐ: không quy định của mục
(a) Trường hợp sử dụng vách kính bao
che trong nhà cao tầng thì thực hiện
theo các tài liệu chuẩn quy định cho
loại hình kết cấu này
23 Điều A.2.28.8: ửa đổi diễn đạt như sau: Đảm bảo rõ nghĩa
“A.2.28.8 Việc đấu n i dây điện từ thi t bị phân ph i đầu “A.2.28.8 Dây điện và cáp điện từ thi t bị phân ph i đầu hơn và phù hợp với

12
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
vào đ n các hệ th ng bảo vệ ch ng cháy (thi t bị điện của vào đ n các hệ th ng bảo vệ ch ng cháy (thi t bị điện của các thuật ngữ trong
hệ th ng chữa cháy, báo cháy, hút xả khói, chi u sáng hệ th ng chữa cháy, báo cháy, hút xả khói, chi u sáng các tiêu chuẩn thi t
thoát nạn...) phải được thực hiện b ng các cáp có khả thoát nạn hoặc các thi t bị tương tự) phải là loại có khả k chuyên ngành.
năng chịu lửa, có lớp khoáng cách điện, có giới hạn chịu năng chịu lửa (dây điện và cáp điện có lớp khoáng hoặc
lửa không thấp hơn 120 phút” dây điện và cáp điện khác có giới hạn chịu lửa không
thấp hơn 120 min)”
24 Điều A.2.29.5 ửa từ “khí” thành “không khí”, cụm từ “các đường ng” Lỗi ch bản, thi u từ
“A.2.29.5 Các ng dẫn khí và các đường ng của mọi hệ thành “ đoạn ng góp” và cấu trúc lại Điều A.2.29.5, cụ “không” trong từ
th ng n m trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ thể như sau: “không khí”. Đảm
phải đảm bảo một trong những quy định sau: “A.2.29.5 Cho phép cấu tạo các ống dẫn không khí và bảo phù hợp với thực
- Làm từ vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa đoạn ống góp của mọi hệ th ng, n m trong phạm vi t và các thuật ngữ
không thấp hơn EI 15, với điều kiện đường ng phải được khoang cháy mà chúng phục vụ, theo những quy định đã sử dụng trong các
đặt trong một gi ng chung, với k t cấu bao quanh gi ng sau: tiêu chuẩn thi t k
có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120, và phải có a) Làm từ vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa chuyên ngành
các van ngăn cháy tại các vị trí đường ng xuyên qua các không thấp hơn EI 15, với điều kiện đường ng dẫn
k t cấu bao quanh gi ng đó. không khí phải được đặt trong một gi ng chung, với k t
- Làm từ vật liệu không cháy và có các van ngăn cháy ở cấu bao quanh gi ng có giới hạn chịu lửa không thấp hơn
tất cả các vị trí mà đường ng xuyên qua các tường, vách REI 120, và phải có các van ngăn cháy tại các vị trí
và sàn có yêu cầu về khả năng chịu lửa. Phần ng n m đường ng xuyên qua các k t cấu bao quanh gi ng đó.
bên ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ, tính từ các bộ b) Làm từ vật liệu không cháy và có các van ngăn cháy ở
phận ngăn cháy trên biên của khoang cháy đó, phải có tất cả các vị trí mà đường ng xuyên qua các tường, vách
giới hạn lửa không nhỏ hơn EI 180” và sàn có yêu cầu về khả năng chịu lửa.
Các đoạn ống dẫn không khí nằm bên ngoài khoang

13
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
cháy mà chúng phục vụ, tính từ các bộ phận ngăn
cháy trên biên của khoang cháy đó, phải có giới hạn
lửa không nhỏ hơn EI 180.”
25 Điều A.2.29. ửa từ “khí” thành “không khí”, cụm từ “các đường ng” Lỗi ch bản, thi u từ
“A.2.29.6 Khi b trí các ng dẫn khí và các đường ng thành “ đoạn ng góp”, b sung thêm cụm từ “với giới “không” trong từ
của mọi hệ th ng phục vụ cho các khoang cháy khác nhau hạn chịu lửa của sàn là REI 180.” và cấu trúc lại như sau: “không khí”. Đảm
trong một kênh hoặc gi ng chung thì k t cấu bao quanh “A.2.29.6 Khi b trí các ng dẫn không khí và đoạn ống bảo phù hợp với thực
của kênh hoặc gi ng đó phải có giới hạn chịu lửa không góp của mọi hệ th ng phục vụ cho nhiều khoang cháy t và các thuật ngữ
nhỏ hơn REI 180 và cấu tạo của các đường ng đó phải khác nhau trong các kênh hoặc gi ng chung thì k t cấu đã sử dụng trong các
đảm bảo các quy định sau: bao quanh của kênh hoặc gi ng đó phải có giới hạn chịu tiêu chuẩn thi t k
- Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 0 khi đường lửa không nhỏ hơn REI 180 và cấu tạo của các đường ng chuyên ngành.
ng n m trong khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp đặt đó phải đảm bảo các quy định sau:
các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ng xuyên qua a) Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 0 khi đường
k t cấu bao quanh kênh và gi ng. ng n m trong khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp đặt
- Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 0 khi đường các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ng xuyên qua
ng n m bên ngoài khoang cháy mà nó phục vụ, và có lắp k t cấu bao quanh kênh và gi ng.
đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ng xuyên b) Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 0 khi đường
qua các sàn ngăn cháy n m ở biên các khoang cháy. ng n m bên ngoài khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp
đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ng xuyên
qua các sàn ngăn cháy n m ở biên các khoang cháy, với
giới hạn chịu lửa của sàn là REI 180.”
26 Bổ sung Điều A.3 của Phụ lục A, quy định về an toàn i p thu các ý ki n
cháy đ i với nhà chung cư. đóng góp, đảm bảo

14
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
“A.3 Các quy định đối với nhà thuộc nhóm nguy hiểm thuận tiện cho áp
cháy theo công năng F1.3 (nhà chung cư được xây dụng và th ng nhất
dựng với mục đích để ở) có chiều cao PCCC từ 75 m các quy định về an
đến 150 m toàn cháy đ i với
A.3.1 Nhà có chiều cao PCCC từ 75 m đ n 100 m nhà chung cư
A.3.1.1 Bậc chịu lửa của nhà tối thiểu là bậc I, yêu cầu Các quy định trong
chịu lửa của k t cấu và bộ phận nhà lấy theo A.2.24, 2.9.1 của QCNV
ngoại trừ các trường hợp được quy định tại A.3.1.10 0 :2019/BXD được
và A.3.1.14. nghiên cứu đưa vào
A.3.1.2 òa nhà phải được phân chia thành các khoang nôi dung chính của
cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang không lớn QCVN
hơn 50 m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với 0 :2020/BXD. Cụ
nhau b ng một sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa t i thể 2.9.1.1, 2.9.1.2
thiểu REI 150 hoặc b ng một tầng kỹ thuật với k t cấu và 2.9.1. được
chịu lực theo phương ngang (sàn và trần) có giới hạn chịu chuyển thành nội
lửa không nhỏ hơn REI 90. dung chú thích trong
A.3.1.3 Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà Điều .5;
trong phạm vi một khoang cháy không được lớn hơn 2 Điều 2.9.1.3 được
200 m2. chuyển thành chú

A.3.1. ại các vị trí giao nhau giữa sàn ngăn cháy và các thích trong Điều .9;
bộ phận ngăn cháy với k t cấu bao che của nhà phải có Điều 2.9.1.5 được
giải pháp đảm bảo không để cháy lan truyền qua các bộ lược bỏ do đã có quy
phận ngăn cháy. đinh tương ứng trại

15
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
A.3.1.5 Mỗi khoang cháy theo chiều cao phải có hệ th ng Chú thích 3 của
bảo vệ ch ng cháy (cấp nước chữa cháy, thoát khói, chi u Bảng .
sáng thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động) hoạt động
độc lập. Cho phép các khoang cháy sử dụng chung trạm
bơm cấp nước, trạm bơm chữa cháy, quạt hút khói, tủ
trung tâm báo cháy.
A.3.1. Phía trên l i ra từ các gara ở tầng một phải b trí
các mái đua b ng vật liệu không cháy có chiều rộng
không nhỏ hơn 1,0 m và đảm bảo khoảng cách từ mái đua
này tới cạnh dưới của các lỗ cửa sổ bên trên không nhỏ
hơn ,0 m.
A.3.1.7 Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của
căn hộ đ n l i ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc
l i ra bên ngoài) phải tuân thủ A.2.19.
A.3.1.8 Chiều rộng thông thủy bản thang và chi u thang
của các buồng thang bộ loại N1 tại phần ở của nhà phải
không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không
nhỏ hơn 1,05 m với khoảng cách hở thông thủy giữa các
bản thang không nhỏ hơn 100 mm.
A.3.1.9 ừ tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói
phải có các bản thang dẫn lên mái qua các cửa ngăn cháy
loại 2. Cửa căn hộ dẫn ra hành lang phải là cửa ngăn cháy
loại 1.

16
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
A.3.1.10 Phần có chức năng khác của nhà (kể cả các
phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho phần căn hộ)
phải được ngăn cách với phần căn hộ của nhà b ng tường
ngăn cháy đặc có giới hạn chịu lửa REI 150 và sàn ngăn
cháy loại 1 đồng thời có các l i ra thoát nạn riêng.
A.3.1.11 Các gi ng thang máy của phần căn hộ không
được thông với phần còn lại của nhà. Các gi ng của hệ
th ng kỹ thuật (kể cả đường ng rác) của phần căn hộ và
phần còn lại của nhà phải riêng biệt.
A.3.1.12 Lớp cách nhiệt (n u có) của tường ngoài nhà
phải được làm b ng vật liệu không cháy. Cho phép sử
dụng lớp cách nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2
n u nó được bảo vệ từ tất cả các phía b ng bê tông hoặc
vữa trát có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm. ại các vị trí
lắp khuôn cửa sổ và cửa đi trên tường ngoài chiều dày của
lớp bê tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn 30 mm.
A.3.1.13 Các cụm cửa sổ và các mảng lắp kính của ban
công và lôgia phải làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy
y u (Ch1).
A.3.1.1 Các cửa ngăn cháy phải được b trí phù hợp cho
từng trường hợp như sau:
a) Cửa ngăn cháy trên tường và sàn ngăn cách các khoang
cháy phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 90.

17
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
b) Cửa ngăn cháy phải là loại 1 trong các trường hợp: cửa
ở tường bên trong của buồng thang bộ không nhiễm khói
và sảnh thang máy, cửa của căn hộ đi ra hành lang chung,
cửa trên các k t cấu bao che phòng kỹ thuật, phòng chứa
thi t bị hoặc vật liệu có nguy cơ cháy cao, gi ng và
khoang kỹ thuật.
c) Cửa ngăn cháy là loại 2 trong trường hợp: cửa từ
khoang đệm đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói,
vào sảnh thang máy và vào phòng có ng đổ rác.
d) Cửa của gi ng thang máy (cửa tầng thang máy) đi vào
sảnh thang máy phải là các cửa không lọt khói.
CHÚ HÍCH: Cửa tầng thang máy là cửa ra vào được thi t k
để lắp đặt trong gi ng thang tại nơi đỗ để cho phép đi vào và ra
khỏi ca bin.
A.3.1.15 Vật liệu hoàn thiện trần, tường, sàn trên các
đường thoát nạn, trong sảnh thang máy, sảnh chung, tầng
kỹ thuật phải là vật liệu không cháy.
A.3.1.1 Lớp cách âm của các phòng, cũng như cách
nhiệt cho thi t bị và đường ng kỹ thuật phải làm từ vật
liệu không cháy.
A.3.1.17 Các đường ng của hệ th ng kỹ thuật (thoát
nước, dẫn nước mưa, cấp nước nóng và lạnh, ng thu rác)
được làm b ng vật liệu không cháy. Các đường ng cấp

18
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
nước trong phạm vi một căn hộ (trừ trục đứng) được phép
làm b ng vật liệu cháy nhóm Ch1 và Ch2.
CHÚ THÍCH: Trường hợp sử dụng ng UPVC hoặc các vật
liệu cháy nhóm Ch1, Ch2 cho đường ng cấp, thoát nước thì
các đường ng này ngoài việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng, phải được đặt trong hộp kỹ
thuật và đảm bảo yêu cầu về ngăn chặn cháy lan.
A.3.1.18 Việc bảo vệ ch ng khói cho nhà, hệ th ng báo
cháy và chữa cháy tự động thực hiện theo các quy định bổ
sung dưới đây:
a) ất cả các phòng không phải căn hộ (gara, phòng phụ
trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng, khoang chứa
rác và các phòng có chức năng tương tự) và ng đổ rác
phải có đầu phun sprinkler (trừ các gian phòng kỹ thuật
điện, điện tử có yêu cầu b trí hệ th ng hoặc thi t bị dập
lửa thể khí).
b) Bên trên các cửa vào căn hộ phải lắp các sprinkler n i
với đường ng cấp nước chữa cháy thông qua rơ le dòng.
c) Hệ th ng báo cháy tự động phải báo rõ địa chỉ của từng
căn hộ. rong các phòng của căn hộ và các hành lang
tầng, kể cả sảnh thang máy phải lắp đặt đầu báo khói.
rong mỗi căn hộ phải trang bị hệ th ng loa truyền thanh
để hướng dẫn thoát nạn, đảm bảo mọi người trong căn hộ

19
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khi có sự c .
d) Cần trang bị hệ th ng báo cháy, thi t bị, phương tiện
chữa cháy tự động trong các kênh, gi ng kỹ thuật điện,
thông tin liên lạc và gi ng kỹ thuật khác có nguy hiểm
cháy.
e) Nguồn điện cấp cho hệ th ng bảo vệ ch ng cháy gồm:
thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng, phương tiện
chữa cháy; hệ th ng bảo vệ ch ng khói; hệ th ng báo
cháy, chữa cháy tự động; phải được lấy từ các tủ điện độc
lập hoặc các bảng điện riêng với mầu sơn khác nhau đi
theo hai tuy n riêng biệt tới thi t bị phân ph i của từng
khoang cháy.
A.3.1.19 Các dây, cáp điện của nguồn điện cấp cho hệ
th ng phòng cháy chữa cháy trong phạm vi một khoang
cháy phải được đặt trong các ng, hộp kim loại hoặc ng,
hộp, gi ng, kênh làm b ng vật liệu không cháy và có giới
hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90 hoặc không nhỏ hơn
REI 150 khi n m bên ngoài khoang cháy.
27 "A.3.2 Nhà có chiều cao PCCC từ 100 m đến 150 m, Quy định kỹ thuật
ngoài việc tuân thủ các quy định tại A.3.1, cần phải bố đ i với tầng lánh nạn
trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn đáp ứng những yêu trong quy chuẩn đã
cầu dưới đây: ban hành không cho
Quy định tại Điểm a) dưới đây xin ý kiến theo 2 phương phép b trí căn hộ

20
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
án. trên tầng lánh nạn
PHƯƠNG ÁN 1: tuy nhiên, thời gian
a) ầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng. Khu vực vừa qua có một s ý
bố trí gian lánh nạn, phải được ngăn cách với các khu ki n góp ý về vấn đề
vực khác bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa này và cho răng quy
không nhỏ hơn REI 150. Các khu vực khác ngoài khu định như vậy trong
vực bố trí gian lánh nạn có thể sử dụng cho các công một s trường hợp sẽ
năng công cộng. Không bố trí căn hộ hoặc một phần gây lãng phí những
căn hộ trên tầng lánh nạn. phần diện tích còn
CHÚ HÍCH : Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ lại của tầng lánh nạn
thuật làm khu vực lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại khoản b), c), sau khi đã b trí đủ
d), e), f) của Điều A.3.2. diện tích gian lánh
PHƯƠNG ÁN 2: nạn cũng như đảm
a) ầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng. Khu vực bảo các yêu cầu khác
bố trí gian lánh nạn, phải được ngăn cách với các khu về an toàn cháy đ i
vực khác bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa với gian lánh nạn.
không nhỏ hơn REI 150. Các khu vực khác ngoài khu rên cơ sở đó, đề
vực bố trí gian lánh nạn có thể sử dụng cho các công xuất hai phương án
năng công cộng. Không bố trí căn hộ hoặc một phần để xin ý ki n đ i với
căn hộ trên tầng lánh nạn. Trong một số trường hợp riêng điểm a) của
riêng biệt, việc bố trí các căn hộ trên tầng lánh nạn Điều A.3.2.
(ngoài khu vực bố trí gian lánh nạn) có thể được xem
xét khi có luận chứng nêu các giải pháp đảm bảo an
toàn bổ sung, được chấp thuận bởi Cơ quan Cảnh sát
21
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ có thẩm
quyền.
CHÚ HÍCH : Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ
thuật làm khu vực lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại khoản b), c),
d), e), f) của Điều A.3.2.
b) Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0,3
m2/người, đảm bảo đủ chứa tổng số người thoát nạn
lớn nhất của tất cả các tầng phía trên tính từ tầng có
gian lánh nạn đến hết tầng có gian lánh nạn tiếp theo,
hoặc các tầng phía trên còn lại đối với tầng lánh nạn
trên cùng. Không cho phép sử dụng diện tích gian
lánh nạn vào các hoạt động thương mại, nhưng có thể
sử dụng làm sân/khu vực chơi cho trẻ em hoặc tập thể
dục.
CHÚ HÍCH: lượng người thoát nạn lớn nhất từ các không gian
khác nhau của nhà hoặc phần nhà được xác định theo G.3, Phụ lục G.
Riêng đ i với nhà hoặc phần nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng khác F1.3 thì áp dụng thêm quy định tại A.2.1 .
c) Gian lánh nạn phải được thông gió tự nhiên qua các ô
thông tường c định b trí trên hai tường ngoài (ô thông
gió) đảm bảo các yêu cầu:
- ổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải b ng 25 %
diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh

22
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
dưới đ n cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m;
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được b trí cách
ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương
đứng tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác
n m ngang b ng hoặc phía dưới nó. N u các ô thông gió
cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 %
diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng
được phép giảm xu ng đ n 1,5 m.
d) ất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn phải
được làm b ng vật liệu không cháy.
e) Gian lánh nạn phải có lối ra thoát nạn trực tiếp đi vào
buồng thang bộ không nhiễm khói và lối ra thoát nạn đi
vào khoang đệm của thang máy chữa cháy. Các đường
thoát nạn dẫn vào gian lánh nạn phải đi qua một sảnh ngăn
khói/sảnh thang máy chữa cháy hoặc một hành lang bên.
f) Gian lánh nạn phải có trang thi t bị ch ng cháy riêng gồm:
họng nước chữa cháy trong nhà, hệ th ng chữa cháy tự động
prinkler, chi u sáng sự c , điện thoại liên lạc với bên ngoài,
hệ th ng truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn…
g) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài của
tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn phải có
biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE
EMERGENCY HOLDING AREA” đặt ở chiều cao 1 500 mm
tính từ mặt nền hoàn thiện của chi u tới hoặc sàn tầng lánh

23
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
nạn. Chiều cao chữ trên biển thông báo không được nhỏ hơn
50 mm.
CHÚ THÍCH: Bên cạnh việc trình bày b ng ti ng Việt và ti ng Anh,
nội dung biển thông báo có thể được trình bày thêm b ng các ngôn
ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ bi n trong nhà.
h) Cho phép phần diện tích gian lánh nạn không được tính
vào chỉ tiêu hệ s sử dụng đất và diện tích sàn xây dựng
của công trình.
28 Điểm f), Điều D.2, Phụ lục D: hay th từ “nghuy” b ng từ “nguy”, cụ thể như sau: Chỉnh sửa lỗi ch
“f) ừ các gian phòng sản xuất và kho có s chỗ làm việc “f) ừ các gian phòng sản xuất và kho có s chỗ làm việc bản, thay từ “nghuy”
ổn định (đ i với gian phòng lưu trữ dạng kệ thì không ổn định (đ i với gian phòng lưu trữ dạng kệ thì không b ng “nguy”
phụ thuộc vào s chỗ làm việc ổn định) hạng nghuy hiểm phụ thuộc vào s chỗ làm việc ổn định) hạng nguy hiểm
cháy A, B, C trong nhà bậc chịu lửa I đ n IV, hoặc hạng cháy A, B, C trong nhà bậc chịu lửa I đ n IV, hoặc hạng
nguy hiểm cháy D, E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.” nguy hiểm cháy D, E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.”
29 CHÚ HÍCH của Điều D.9: Bổ sung thêm chú thích 2 cho Điều D.9, cụ thể như sau:Làm rõ thuật ngữ
“CHÚ HÍCH: Không yêu cầu giới hạn chịu lửa đ i với “CHÚ HÍCH 1: Không yêu cầu giới hạn chịu lửa đ i với “van ngăn cháy loại
các đường ng n m trong kênh hoặc gi ng kỹ thuật được các đường ng n m trong kênh hoặc gi ng kỹ thuật được thường mở”
bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa
tương đương theo quy định” tương đương theo quy định.
CHÚ THÍCH 2: Van ngăn cháy loại thường mở là loại
van ngăn cháy sẽ bị đóng lại khi có cháy.”
30 Điểm i), Điều D.10, Phụ lục D. hay th cụm từ “các nhà hỗn hợp, nhà ở cao trên 75 m, Chỉnh sửa lỗi ch
“i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà chung cư trên 50 m” b ng cụm từ “nhà chung cư có bản, trình bày lại trật

24
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
nhà hỗn hợp, nhà ở cao trên 75 m, nhà chung cư cao chiều cao PCCC trên 75 m, nhà hỗn hợp và công trình tự các nhóm nhà
trên 50 m.” công cộng có chiều cao PCCC trên 50 m”, cụ thể như tương ứng với giới
sau: hạn chiều cao theo
“i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong nhà quy định của quy
chung cư có chiều cao PCCC trên 75 m, nhà hỗn hợp chuẩn
và công trình công cộng có chiều cao PCCC trên 50
m.”
31 Điều E.3 của Phụ lục E: hay th s thứ tự “b”, “c”, “d” b ng s thứ tự “a”, “b”, Chỉnh sửa lỗi ch
“b) Khoảng cách PCCC của ngôi nhà ... “c” , cụ thể như sau: bản, thay th s thứ
c) Cho phép tường ngoài của ngôi nhà ... “a) Khoảng cách PCCC của ngôi nhà ... tự “b”, “c”, “d” b ng
b) Cho phép tường ngoài của ngôi nhà ... s thứ tự “a”, “b”,
d) N u tường ngoài của ngôi nhà ...”
“c”
c) N u tường ngoài của ngôi nhà ...”
32 ên Bảng H.5, Phụ lục H: hay từ “gian gian” b ng từ “gian”, cụ thể như sau: Chỉnh sửa lỗi ch
“Bảng H.5 - ầng cao nhất được phép b trí các gian “Bảng H.5 - ầng cao nhất được phép b trí các gian bản, thay th cụm từ
gian giảng đưởng, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập giảng đưởng, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể “gian gian” b ng từ
thể thao…” thao và các gian phòng có chức năng tương tự” “gian”

33 Quy định đ i với hạng sản xuất E trong bảng H. : ửa đổi, bổ sung dòng kẻ dưới các ô có chữ s “ 500” Chỉnh sửa lỗi ch
“ và “3 500”, cụ thể như sau: bản, bổ sung thêm
E Không I và II (*) dòng kẻ ngắt dòng
E Không I và II (*)
quy định phía dưới các ô có
quy định
chữ s “ 500” và
3 III 7 800 6 500 3 500 3 III 7 800 6 500 3 500
“3 500”,

25
STT QCVN 06:2020/BXD (ban hành kèm theo thông Sửa đổi 01:2021 QCVN 06:2020/BXD Giải thích
tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020)
1 IV 3 500 1 IV 3 500
1 V 2 600 1 V 2 600

26

You might also like