You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độ c lậ p - Tự Do - Hạ nh phú c

---------o0o---------

Thái Bình, ngày 01 tháng 03 năm 2024

VĂN BẢN XIN HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP THẮC MẮC VỀ QUY ĐỊNH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Kính gử i: Cụ c cả nh sá t phò ng chá y, chữ a chá y và cứ u nạ n cứ u hộ


Tên tô i là : Phạ m Quang Chú c Ngà y sinh : 26/02/1992
CCCD số : 034092006907 do Cụ c cả nh sá t quả n lý hà nh chính về trậ t tự xã hộ i cấ p ngà y
24 thá ng 12 nă m 2019
Địa chỉ thườ ng trú : Thô n Huyền Sỹ, Minh Quang, Vũ Thư, Thá i Bình
SĐT: 0943423161
Địa chỉ email: quangchuc.mep@gmail.com
Trong quá trình tìm hiểu cá c quy định trong lĩnh vự c phò ng chá y chữ a chá y mộ t số nộ i
dung tô i chưa hiểu rõ rà ng rấ t mong đượ c quý cơ quan giả i thích giú p tô i :
Câu hỏi 1 : Theo điều 8.6 TCVN 5738 : 2021 Phò ng chá y chữ a chá y – Hệ thố ng bá o chá y
tự độ ng – yêu cầ u thiết kế : “Cáp tín hiệu điều khiển thiết bị ngoại vi, dây tín hiệu nối từ
các đầu báo cháy trong hệ thống báo cháy tự động dùng để kích hoạt hệ thống chữa cháy
tự động là loại chịu nhiệt cao (cáp, dây tín hiệu chống cháy có thời gian chịu lửa 30 min).”
Quý cơ quan có thể giả i thích giú p tô i thiết bị ngoạ i vi trong trườ ng nà y là cá c thiết bị gì
đố i vớ i hệ thố ng bá o chá y thô ng thườ ng ( hệ thố ng bá o chá y quy ướ c theo zone) và hệ
thố ng bá o chá y địa chỉ. Theo tô i hiểu là dâ y dẫ n kết nố i giữ a cá c thiết bị đầ u bá o chá y,
nú t nhấ n bá o chá y trong hệ thố ng bá o chá y thườ ng thườ ng khô ng cầ n phả i là dâ y chịu
nhiệt độ cao, do cá c thiết bị nà y khô ng phả i thiết bị ngoạ i vi , (và cá c thiết bị nà y cũ ng
khô ng phả i thiết bị chịu nhiệt độ cao ), có đú ng khô ng ?
Câu hỏi 2 : Theo điều 5.3 TCVN 9207 : 2012 Đặ t đườ ng dâ y điện trong nhà ở và cô ng
trình cô ng cộ ng – tiêu chuẩ n thiết kế : “Dây dẫn và cáp cấp điện cho các phụ tải phục vụ
công tác phòng hỏa cứu hỏa, công tác thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn phải dùng dây dẫn
và cáp điện có lớp vỏ là vật liệu chống cháy.Cụ thể đó là các phụ tải sau: Đèn thoát hiểm,
khối xử lý trung tâm báo cháy và chữa cháy tự động, bơm nước cứu hỏa, quạt tăng áp
thang, thang máy …”
Theo điều 8.6 TCVN 5738 : 2021 Phò ng chá y chữ a chá y – Hệ thố ng bá o chá y tự độ ng –
yêu cầ u thiết kế : “Cáp tín hiệu điều khiển thiết bị ngoại vi, dây tín hiệu nối từ các đầu báo
cháy trong hệ thống báo cháy tự động dùng để kích hoạt hệ thống chữa cháy tự động là
loại chịu nhiệt cao (cáp, dây tín hiệu chống cháy có thời gian chịu lửa 30 min). ”
Quý cơ quan có thể giả i thích thêm giú p tô i, nhữ ng dâ y dẫ n cá p điện, cá p tín hiệu nà y
nếu yêu cầ u về giớ i hạ n chịu lử a ,nếu đặ t bên ngoà i nhà ( phía ngoà i củ a tườ ng ngoà i
nhà ) hoặ c chô n ngầ m dướ i đấ t hoặ c đặ t ở nơi khô ng có nguy hiểm chá y nổ như phò ng

1
trự c chố ng chá y, buồ ng thang bộ ), thì có phả i yêu cầ u về lớ p vỏ là vậ t liệu chố ng chá y
hoặ c dâ y tín hiệu chố ng chá y nữ a khô ng ?
Câu hỏi 3 : Theo điều 4.5 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c
gia về An toà n chá y cho nhà và cô ng trình : “Đối với một tầng nhà (hoặc một phần tầng
nhà đã được ngăn cách với phần còn lại theo quy định của quy chuẩn này) có từ hai công
năng khác nhau trở lên, nếu không ngăn cách các công năng theo quy định tại quy chuẩn
này thì các yêu cầu an toàn cháy đối với tầng nhà (hoặc phần tầng nhà) này phải lấy theo
yêu cầu cao nhất giữa các công năng. Phải ngăn cách các khu vực có nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng A,B, C với các khu vực có công năng ở hoặc công năng công cộng
khác. ”
Theo điều A.1.3.9 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c gia về An
toà n chá y cho nhà và cô ng trình : “Các gian phòng kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy
nổ C1, C2 và C3 trong nhà sản xuất phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng vách
ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3. Đối với các kho cất trữ hàng
bằng giá đỡ cao tầng phải ngăn cách bằng tường ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại
1.Đối với những gian phòng kho này, nếu cất giữ thành phẩm có hạng nguy hiểm cháy và
cháy nổ C1, C2 và C3 đặt trong nhà sản xuất thì phải có tường bao ngoài.”
Quý cơ quan có thể giả i thích giú p tô i có thể á p dụ ng quy định điều 4.5 đố i gian phò ng
kho có hạ ng nguy hiểm chá y và chá y nổ C1, C2 và C3 trong nhà sả n xuấ t khô ng ? nghĩa là
khô ng ngă n cá ch cô ng nă ng theo quy định tạ i quy chuẩ n nà y thì cá c yêu cầ u an toà n
chá y đố i vớ i tầ ng nhà (hoặ c phầ n tầ ng nhà ) nà y phả i lấ y theo yêu cầ u cao nhấ t giữ a cá c
cô ng nă ng. Hay vẫ n phả i bắ t buộ c ngă n cá ch cá c cá c gian phò ng kho có hạ ng nguy hiểm
chá y và chá y nổ C1, C2 và C3 trong nhà sả n xuấ t vớ i cá c khu vự c khá c bằ ng vá ch ngă n
chá y loạ i 1 và sà n ngă n chá y khô ng kém hơn loạ i theo quy định điều A.1.3.9
Câu hỏi 4 : Theo điều 3.2.6 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c
gia về An toà n chá y cho nhà và cô ng trình : “Các tầng nhà sau đây phải có không ít hơn
hai lối ra thoát nạn:
a) Các tầng của nhà thuộc các nhóm F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4;
Theo điều A.1.2.1 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c gia về
An toà n chá y cho nhà và cô ng trình : ‘Khi xác định số lượng tầng của nhà thì mỗi sàn
công tác, sàn đỡ thiết bị và sàn lửng nằm ở cao độ bất kỳ có diện tích lớn hơn 40 % diện
tích một tầng của nhà đó, phải được tính như một tầng”
Quý cơ quan có thể giả i thích giú p tô i câ u ‘ Các tầng của nhà thuộc các nhóm F1.1; F1.2;
F2.1; F2.2; F3; F4;’ đượ c hiểu như thế nà o có phả i là các tầng của nhà mà các nhà đó
thuộc nhóm F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4 mớ i yêu cầ u khô ng ít hơn 2 lố i thoá t nạ n có
phả i khô ng ? hay đượ c hiểu là các tầng thuộc nhà mà các tầng này thuộc nhóm F1.1;
F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4 mớ i yêu cầ u khô ng ít hơn 2 lố i thoá t nạ n có phả i khô ng ?.
Trườ ng hợ p theo điều A.1.2.1 trong nhà sả n xuấ t có bố trí sà n lử ng là m vă n phò ng điều
hà nh và sả n nhà có diện tích < 40 % diện tích mộ t tầ ng củ a nhà đó thì khô ng đượ c tính
như mộ t tầ ng , thi khi đó có bị á p dụ ng mụ c a) điều 3.2.6 khô ng ?

2
Trườ ng hợ p hiểu theo theo ý : “các tầng của nhà mà các nhà đó thuộc nhóm F1.1; F1.2;
F2.1; F2.2; F3; F4 mới phải không có ít hơn 2 lối thoát nạn” . Thi trườ ng hợ p nhà sả n xuấ t
có nhiều khoang chá y, khoang chá y cho nhà sả n xuấ t và khoang chá y cho khu vự c vă n
phò ng điều hà nh , diện tích khu dà nh cho sả n xuấ t > 70% diện tích nhà ( chưa tính là
nhà hỗ n hợ p ) thì cá c tầ ng thuộ c khoang chá y dà nh cho khu vự c vă n phò ng điều hà nh á p
dụ ng mụ c a) điều 3.2.6 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 như thế nà o ? Nếu hiểu
theo ý ‘các tầng của nhà mà các nhà đó thuộc nhóm F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4’ thì
khô ng yêu cầ u 2 lố i thoá t nạ n đú ng khô ng ? hay vẫ n hiêu cầ u 2 lố i thoá t nạ n cho phầ n
nhà đó .
Trườ ng hợ p hiểu theo theo ý : “các tầng thuộc nhà mà các tầng này thuộc nhóm F1.1;
F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4 mới yêu cầu không ít hơn 2 lối thoát nạn’. khi đó 1 tầng gồm nhiều
công năng thì xác định nhóm nguy hiểm cháy của tầng đó như thế nào ?
Câu hỏi 5 : Theo điều 3.2.6.2 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t
quố c gia về An toà n chá y cho nhà và cô ng trình : “Cho phép bố trí một lối ra thoát nạn
trong các trường hợp sau (trừ các nhà có bậc chịu lửa V):
a) Từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của tầng được ngăn cách khỏi các phần khác của tầng
bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F2, F3, F4.2,
F4.3 và F4.4, khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: ”
Trườ ng hợ p mỗ i tầ ng nhà gồ m nhiều phầ n tầ ng nhà đượ c ngă n khỏ i cá c phầ n khá c củ a
tầ ng bằ ng cá c bộ phậ n ngă n chá y đá p ứ ng đủ yêu cầ u cho phép bố trí mộ t lố i thoá t nạ n
thì có cho phép bố trí chung cá c cá c lố i thoá t nạ n nà y và o cù ng 1 buồ ng thang bộ thoá t
nạ n khô ng ?
Câu hỏi 6 : Theo chú thích 1 điều D.9 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ
thuậ t quố c gia về An toà n chá y cho nhà và cô ng trình : ‘Không yêu cầu giới hạn chịu lửa
đối với các đường ống nằm trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao che bởi các bộ phận
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định ’
Trườ ng hợ p đườ ng ố ng và kênh dẫ n theo yêu cầ u tạ i mụ c b điều D.9 QCVN 06 :2022 và
sử a đổ i 1 : 2023 lắ p đặ t ngoà i nhà ( phía bên ngoà i củ a tườ ng ngoà i nhà ) hoặ c trên má i
nhà nơi khô ng có nguy hiểm về chá y nổ có cầ n đá p ứ ng cá c yêu cầ u về giớ i hạ n chịu
giố ng đườ ng ố ng bên trong nhà như ( EI 30, EI 45..) hay khô ng ?. Trườ ng hợ p vẫ n yêu
cầ u về giớ i hạ n chịu lử a như ( EI 30, EI 45…) thì có đượ c phép thay thế bằ ng thép mạ
kẽm có độ dà y tố i thiểu 1,2 mm khô ng ? ( Vì hiện tạ i cá c vậ t liệu cá ch nhiệt cho hệ thố ng
hú t khó i thườ ng khô ng chịu nướ c ( ví dụ : thạ ch cao ..) , hoặ c là nếu có nướ c thì lạ i gâ y
ă n mò n đườ ng ố ng ( ví dụ : tấ m MGO) và biện phá p bọ c bên ngoà i cá c đườ ng ố ng nà y
cũ ng chưa đả m bả o đượ c bả o vệ cá c đườ ng ố ng nà y lâ u dà i trướ c sự xâ m nhậ p củ a nướ c
mưa ) ?
Câu hỏi 7 : Theo mụ c a) điều 6.12 TCVN 5687 : 2010 Thô ng gió - Điều hò a khô ng khí-
tiêu chuẩ n thiết kế "Quạt thải ly tâm lắp đồng trục với động cơ (có thể dùng quạt ly tâm
mái) thuộc cấp an toàn đồng nhất với cấp của không gian do hệ thống chịu trách nhiệm,
không có ống nối mềm. Trường hợp phải dùng ống nối mềm thì ống nối mềm phải được
làm bằng vật liệu không cháy. Có thể dùng quạt ly tâm kéo bằng đai truyền hình thang
hoặc đấu nối bằng khớp được làm mát bằng không khí; ’’

3
Vậ y theo quy định nà y có phả i bắ t buộ c quạ t củ a hệ thố ng hú t khó i phả i là quạ t ly tâ m
khô ng ? Trườ ng hợ p dù ng quạ t hướ ng trụ c nhưng vẫ n đả m bả o chịu lử a thì có đượ c
khô ng ?. Trườ ng hợ p dù ng quạ t hú t đặ t trên má i hoặ c gắ n tườ ng thì có bắ t buộ c phả i sử
dụ ng thêm đườ ng ố ng và cử a gió hay khô ng ?
Câu hỏi 8 : Theo mụ c d) điều D.9 có đoạ n :
‘d) Khói và sản phẩm cháy phải được xả ra bên ngoài nhà và công trình theo các phương
án sau:
- Qua các ô thoáng, giếng xả khói nằm trên tường ngoài không có ô cửa hoặc cách các ô
cửa không nhỏ hơn 5 m theo cả phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m.
Khoảng cách đến ô cửa có thể giảm xuống nếu bảo đảm vận tốc xả khói không nhỏ hơn 20
m/s;’
Quý cơ quan giả i thích giú p tô i trườ ng hợ p ổ cử a sổ là ô cử a đặ c khô ng mở đượ c ( ví dụ
ô cử a kính lấ y sá ng ) thì cò n phả i cá ch ô cử a khô ng nhỏ hơn 5m theo cả phương ngang
và phương đứ ng nữ a khô ng ?. Trườ ng hợ p vậ n tố c xả khó i hơn hơn 20m/s thì khoả ng
cá ch đến ô cử a có thể giả m xuố ng, việc xá c định giả m xuố ng cò n bao nhiêu xá c định như
thế nà o ?
Câu hỏi 9 : Trườ ng hợ p dù ng quạ t gắ n tườ ng là m quạ t hú t khó i thì việc bố trí quạ t gắ n
tườ ng cầ n á p dụ ng thêm cá c cá c quy định gì ?. Ví dụ như : ‘‘Nếu tường ngoài chỉ nằm ở 1
phía của gian phòng thì khoảng cách từ tường ngoài này đến tường ngăn bên trong
không được lớn hơn 20 m. Nếu các quạt nằm ở hai bên kết cấu xây dựng ngoài đối diện
nhau thì khoảng cách giữa hai kết cấu đó không lớn hơn 40 m,’’ giố ng như chú thích 3
điều D.2 QCVN 06 :2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c gia về An toà n
chá y cho nhà và cô ng trình hay khô ng ?.
Câu hỏi 10 : Đố i vớ i đầ u bá o khó i tia chiếu trong nhà có má i chữ A hoặ c má i dố c có cho
phép lắ p tia chiếu song song vớ i 1 bên má i chữ A hoặ c má i dố c ( nghĩa là 1 đầ u phá t
hoặ c thu ở đỉnh má i và đầ u cò n lạ i ở diềm mà i ( điểm thấ p hơn củ a má i chữ A hoặ c má i
dố c ) khi đó tia chiếu sẽ khô ng song song vớ i mặ t sà n và khoả ng cá ch từ tia chiếu đến
má i vẫ n nằ m trong khoả ng từ 0,025 đến 0,6m hay khô ng ?
Câu hỏi 11 : Trườ ng hợ p nhà gồ m nhiều khoang chá y theo chiều cao (ví dụ nhà có 6
tầ ng trong đó : tầ ng 1 đến tầ ng 5 có kết cấ u bê tô ng cố t thép sà n củ a tầ ng 6 có GHCL REI
150 đả m bả o khoang chá y bậ c II; tầ ng 6 kết cấ u dầ m, kèo má i là thép chịu lự c, khô ng
đá p ứ ng là từ ng á p má i do bứ c tườ ng xung quanh cao hơn 1.5m, chỉ là m mụ c đích chố ng
nó ng, khô ng bố trí hà ng hó a, hoạ t độ ng sả n xuấ t, đượ c xâ y bịt kín lố i lên từ tầ ng 5 lên,
đả m bả o khoang chá y bậ c V; lố i lên má i sử dụ ng từ tầ ng 5 lên là cầ u thang loạ i 3), Thì
khi đó kết luậ n bậ c chịu lử a củ a nhà là bậ c mấ y trong cá c trườ ng hợ p sau :
- Thứ nhấ t, có phả i là bậ c II hay khô ng, nếu là bậ c II việc khô ng bố trí lố i lên và cô ng
nă ng tạ i tầ ng 6 như trên có cầ n phả i chứ ng minh củ a đơn vị có đủ nă ng lự c (như mô
phỏ ng đá m chá y) vớ i trườ ng hợ p kết cấ u già n dầ m, xà gồ khô ng tham gia và o độ bền
tổ ng thể củ a nhà hoặ c khô ng gian tổ ng thể củ a nhà khi có chá y hay khô ng?
- Có phả i là nhà bậ c V và gồ m khoang chá y bậ c II và khoang chá y bậ c V hay khô ng ? khi
đó chỉ đề nghị thẩ m duyệt đố i vớ i khoang chá y bậ c II có đượ c hay khô ng ? Và khi đó vẫ n

4
cho phép bố trí cá c cô ng nă ng sả n xuấ t và kho nằ m trong khoang chá y bậ c II đú ng
khô ng ?
- Nếu quy về nhà bậ c V thì việc tính toá n cấ p nướ c chữ a chá y ngoà i nhà nếu nhà có khố i
tích lớ n hơn 200 000 m3 đượ c xá c định như thế nà o ?
Câu hỏi 12. Đố i vớ i cô ng trình đã đượ c thẩ m duyệt giai đoạ n trướ c mà trong giấ y chứ ng
nhậ n thẩ m duyệt khô ng thẩ m duyệt nộ i dung bậ c chịu lử a thì că n cứ và o số tầ ng đã
đượ c nghiệm thu có thể suy luậ n ngượ c lạ i là khoang chá y đạ t theo bậ c chịu lử a hay
khô ng (ví dụ : cô ng trình đã đượ c thẩ m duyệt nghiệm thu theo QCVN 06:2010 có quy mô
05 tầ ng, hạ ng C có đượ c suy ngượ c lạ i là bậ c II đượ c khô ng ; hay có nhữ ng cô ng trình có
biên bả n kiểm tra nghiệm thu sơn theo giấ y chứ ng nhậ n kiểm định cá c kết cấ u xâ y dự ng
chịu lự c đạ t giớ i hạ n chịu lử a củ a R90 mà giấ y chứ ng nhậ n thẩ m duyệt khô ng thể hiện
nộ i dung thẩ m duyệt bậ c chịu lử a có đượ c á p dụ ng luô n là bậ c II hay khô ng ?). Trong
trườ ng hợ p phả i thẩ m duyệt lạ i hạ ng mụ c bậ c chịu lử a thì că n cứ đố i chiếu bậ c chịu lử a
xá c định theo tiêu chuẩ n thờ i điểm nà o? Thờ i điểm xâ y dự ng hay thờ i điểm thẩ m duyệt
cả i tạ o ? vì cá c quy định về bậ c chịu lử a ở 2 thờ i điểm có thể khá c nhau. Ví dụ trong
QCVN 06:2010/BXD quy định “Khi giới hạn chịu lửa tối thiểu của cấu kiện được yêu cầu
là R 15 (RE 15, REI 15) thì cho phép sử dụng các kết cấu thép không bọc bảo vệ mà không
phụ thuộc vào giới hạn chịu lửa thực tế của nó, ngoại trừ các trường hợp khi giới hạn
chịu lửa của các bộ phận chịu lực của nhà theo kết quả thí nghiệm nhỏ hơn R 8” nhưng
trong cá c quy chuẩ n mớ i hơn thì quy định cầ n có “ kết quả thử nghiệm hoặc theo tính
toán từ R 8 trở lên, hoặc hệ số tiết diện Am/V nhỏ hơn hoặc bằng 250 m -1”. Nên có thể
cù ng nhà xưở ng đó có thể có bậ c chịu lử a bậ c IV theo tiêu chuẩ n cũ nhưng khô ng đá p
ứ ng đượ c bậ c chịu lử a bậ c IV theo tiêu chuẩ n mớ i hơn
Câu hỏi 13 : Theo mụ c E.1 và E.2 phụ lụ c E QCVN 06 : 2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy
chuẩ n kỹ thuậ t quố c gia về An toà n chá y cho nhà và cô ng trình việc xá c định khoả ng cá c
an toà n phò ng chá y chố ng chá y giữ a cá c nhà có đượ c xá c định vớ i 2 nhà nằ m ở 2 khu
đấ t khá c nhau hay khô ng ? hay chỉ á p dụ ng Bả ng E1, E2 trong cù ng 1 khu đấ t, thuộ c
cù ng mộ t chủ sở hữ u (chủ đầ u tư), cò n ngoà i khu đấ t thì phả i xá c định khoả ng cá ch giữ a
cá c nhà đến đườ ng ranh giớ i theo phụ lụ c E3. (Ví dụ nếu cô ng trình nằ m sá t đườ ng ranh
giớ i nhưng khu đấ t bên cạ nh là khu đấ t trố ng, hoặ c có hạ ng mụ c hiện hữ u đả m bả o
khoả ng cá ch theo quy định tạ i mụ c E.1 và E.2 thì vẫ n đả m bả o nhưng theo yêu cầ u quy
định tạ i mụ c E.3 thì khô ng đả m bả o)
Câu hỏi 14 : Theo mụ c 5.1.1.1 QCVN 06 : 2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t
quố c gia về An toà n chá y cho nhà và cô ng trình mụ c có đoạ n sau : ‘Đối với các nhà khi
nằm trong phạm vi phục vụ của các nguồn cấp nước chữa cháy ngoài nhà (bồn, bể, trụ
nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo và các nguồn nước
tương tự khác) thì khô ng yêu cầ u bắ t buộ c phả i trang bị cấ p nướ c chữ a chá y ngoà i nhà ’
Theo mụ c 5.4.2.2 TCVN 3890 : 2023 Phò ng chá y chữ a chá y – Phương tiện phò ng chá y
và chữ a chá y cho nhà và cô ng trình – Trang bị bố trí quy định :
‘Trường hợp nhà, công trình nằm trong phạm vi bán kính phục vụ đến mọi điểm của nhà
xét theo phương ngang không lớn hơn 200 m tính theo đường di chuyển của vòi chữa
cháy đi bên ngoài nhà từ trụ cấp nước chữa cháy hoặc bãi đỗ, bến lấy nước của ao, hồ,
sông, bể nước công cộng, nếu:

5
- Lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy bảo đảm theo quy định, thì cho phép không
trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.
- Không bảo đảm lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy theo quy định thì phải trang bị
hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà (khi tính toán lưu lượng của hệ thống cấp nước
chữa cháy ngoài nhà, cho phép tính cộng lưu lượng của hạ tầng cấp nước chữa cháy
ngoài nhà).’
Theo mụ c 5.1.5.7 QCVN 06 : 2022 và sử a đổ i 1 : 2023 Quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c gia về
An toà n chá y cho nhà và cô ng trình mụ c có đoạ n sau :
‘Việc trữ nước chữa cháy trong các bồn, bể chuyên dụng hoặc các hồ nước hở được cho
phép đối với:
- Khu dân cư đến 5 000 người;
- Các tòa nhà, không phụ thuộc công năng, đứng riêng biệt không có hệ thống đường ống
nước sinh hoạt hoặc sản xuất, để cung cấp lượng nước cần thiết cho hệ thống cấp nước
ngoài nhà;
- Nhà công năng khác nhau có lưu lượng nước yêu cầu cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà
không quá 10 L/s;
- Nhà có từ 1 đến 2 tầng, không phụ thuộc vào công năng, có diện tích xây dựng không lớn
hơn diện tích khoang cháy cho phép đối với loại nhà đó ’
Quý cơ quan giả i thích giú p tô i :
Thứ nhấ t, có phả i chỉ cá c cô ng trình đượ c quy định tạ i mụ c 5.1.5.7 QCVN 06 : 2022 và
sử a đổ i 1 : 2023 mớ i đượ c sử dụ ng các bồn, bể chuyên dụng hoặc các hồ nước hở và
khô ng cầ n trang bị hệ thố ng cấ p nướ c chữ a chá y ngoà i nhà hay khô ng ?, cò n cá c cô ng
trình cò n lạ i thì khô ng đượ c á p dụ ng và phả i thiết kế hệ thố ng chữ a chá y ngoà i nhà . Dù
đả m bả o cá c quy định mụ c 5.4.2.2 TCVN 3890 : 2023 và mụ c 5.1.1.1 QCVN 06 : 2022 và
sử a đổ i 1 : 2023.
Thứ hai, Đố i vớ i tấ t cả cá c trườ ng hợ p hay chỉ nhữ ng trườ ng hợ p theo quy định tạ i mụ c
5.1.5.7 QCVN 06 : 2022 và sử a đổ i 1 : 2023 khi thiết kế hệ thố ng (có gồ m bơm, cá c
đườ ng ố ng..) chữ a chá y ngoà i nhà mớ i đượ c sử dụ ng bể hở (bể bơi, bể tiểu cả nh, hồ
nướ c nộ i bộ … trong cô ng trình) để trữ nướ c chữ a chá y hay khô ng ? (chủ đầ u tư cam
kết đả m bả o bể hở đả m bả o tính đến khả nă ng bố c hơi và đó ng bă ng củ a nướ c. Mự c
nướ c tố i thiểu khô ng đượ c nhỏ hơn 0,5 m…)
Câu hỏi 15: Đối với những công trình Karaoke nhóm F2.1 theo quy định tại :
Điều 6, Thông tư 147/2020/TT-BCA có quy định cửa của các phòng kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường phải mở theo chiều thoát nạn
Điều 3.2.10 QCVN 06:2022/BXD “Các cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên đường
thoát nạn phải được mở theo chiều lối thoát từ trong nhà ra ngoài đối với các gian phòng có
mặt đồng thời không quá 15 người”
Vậy căn cứ 02 quy định trên thì tất cả phải mở ra ngoài hay chỉ áp dụng đối với gian phòng 15
người?
Ngoài ra , việc tính toán mật độ người đối với karaoke là 1m2/1 người là trường hợp được áp dụng
khi công trình không thuyết minh số người thực tế mới áp dụng diện tích để tính số người đúng

6
không? Còn trường hợp các gian phòng thuyết minh thực tế thì phải căn cứ vào lượng thực tế để
xác định số người đúng không?
Câu hỏi 16 : Điểm b, Điều 4.35 Quy định:
“b) Các kết cấu bao quanh các gian phòng và hành lang ở các vị trí tiếp giáp với sảnh thông tầng,
cần có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI (EIW) 60 hoặc làm bằng kính cường lực, có chiều dày
không nhỏ hơn 6 mm, có giới hạn chịu lửa không quy định nhưng được trang bị các đầu phun
(sprinkler) của thiết bị chữa cháy tự động, bảo đảm các đầu phun được đặt từ phía các gian phòng
(hành lang) liền kề, cách nhau không quá 2 m và cách vách ngăn không quá 0,5 m;”
Vậy việc lưu lượng thiết kế, cột áp đối với các đầu phun trên là bao nhiêu? Diện tích vùng
tính toán như thế nào ? Và nếu trường hợp các kết cấu bao quanh các gian phòng được ngăn cách
với hành lang bên bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI60, vậy khu vực
hành lang bên tiếp giáp với sảnh thông tầng có yêu cầu phải thiết kế các rèm, màn ngăn khói tại
vị trí hành lang bên, lỗ cửa mở thang cuốn, thang bộ loại 2 mở vào sảnh thông tầng tiếp giáp
với khu vực sảnh thông tầng theo quy định tại Điểm c, Điều 4.35 hay không?
- Điểm e), Điều 4.35 “Cho phép sử dụng hệ thống hút xả khói theo cơ chế tự nhiên từ sảnh thông
tầng nếu có luận cứ tính toán phù hợp.” Vậy trường hợp này được hiểu là phải thiết kế hệ thống
hút xả khói (theo cưỡng bức hoặc tự nhiên) hay có thể sử dụng giải pháp thông gió tự nhiên cho
sảnh thông tầng khi đáp ứng CHÚ THÍCH 4: “Để thông gió tự nhiên khi có cháy cho các gian
phòng hoặc hành lang, cũng có thể bố trí (phân bố tương đối đều) các ô cửa mở trên kết cấu bao
che ngoài của gian phòng, hành lang ở độ cao khống nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của
ô cửa và với tổng diện tích hữu hiệu không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn của gian phòng, hành
lang” hay không?
Câu hỏi 17 : Mục H.6.2 7 QCVN 06 : 2022 và sửa đổi 1 : 2023 có các đoạn sau :
“- Trong các nhà sản xuất và nhà kho (nhóm F5.1, F5.2 và F5.3), khi có các lỗ mở trên các sàn
tầng, diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy là tổng các diện tích các tầng được thông
với nhau qua lỗ mở;”
Theo quy định của đoạn trên nếu trong nhà sản xuất và nhà kho có các lỗ mỡ làm việc vụ vận
chuyển thiết hoặc đặt thang lồng chờ hàng hoá phục vụ cho quá trình sản xuất, nếu không được
ngăn cháy mà tổng diện tích cả các tầng được thông với nhau qua lỗ mở vẫn đảm bảo diện tích
trong 1 khoang cháy thì có thể không phải thực hiện việc ngăn ngăn cháy lan qua khu vực lỗ mở
đó đúng không ? trong trường hợp đó nếu đường thoát nạn đi qua cạnh bên các lỗ mở đó đến nối
thoát nạn thì có đảm bảo không ( các quy định về chiều dài thoát nạn vẫn đảm bảo)?
Mục H.6.2 7 QCVN 06 : 2022 và sửa đổi 1 : 2023 có các đoạn sau :
“-Trong các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.1, F1.2, F2 đến F4 với các gian
thông tầng để bố trí cầu thang hở, thang cuốn, sảnh thông tầng và các công năng khác, diện tích
một sàn trong phạm vi một khoang cháy là tổng diện tích của tầng dưới cùng của gian thông tầng
và của các hành lang, lối đi bộ và các gian phòng của tất cả các tầng phía trên của gian thông
tầng trong phạm vi không gian được ngăn cách như quy định tại đoạn b) điểm 4.35. Trường hợp
không ngăn cách như quy định tại đoạn b) điểm 4.35 thì diện tích một tầng trong phạm vi một
khoang cháy là tổng diện tích của các tầng tương ứng.”
Trong trường hợp nhà có bố trí các cầu thang bộ loại 2 ( cầu thang bộ hở trong nhà ) được lối
thông nhiều tầng nhà với nhau và chúng không được sử dụng làm đường thoát nạn, trong trường
hợp tổng diện tích các tầng tương ứng được lối thông bởi cầu thang bộ loại 2 đó vẫn đảm bảo diện
tích trong 1 khoang cháy theo quy định. Thì cầu cầu thang bộ loại 2 đó có được sử dụng không ?.
7
Trường hợp được sử dụng thì có phải tuân thủ các quy định tại đoạn c) điểm 4.35 về việc trang bị
các dèm, màn ngăn khói tại các lối thông vào cầu thang bộ loại 2 tại mỗi tầng không ?. Và cầu
thang bộ loại 2 này có phải thiết kế hút xả khói không ?. Trong trường hợp đó nếu đường thoát nạn
đi ngang qua lối vào cầu thang bộ loại 2 từ mỗi tầng đến lối thoát nạn thì đường nạn đó có đảm
bảo không ? (các quy định về chiều dài thoát nạn vẫn đảm bảo) ?

Trên đây là như vấn đề tôi chưa hiểu rõ mong nhận được câu trả lời sớm của quý cơ quan.
Trân trọng cám ơn !
Người gửi

You might also like