You are on page 1of 21

B8: Bảng đối chiếu nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)………
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình: Bảng đối chiếu nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non
2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
6.1. Danh mục các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn đối chiếu
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP, ngày 06/4/2020 của Chính Phủ;

- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.

- TCVN 7336:2021: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 5738:2021: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.

- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 5687:2010: Thông gió, điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 7435-1:2004 - ISO 11602-1:2000 Phòng cháy, chữa cháy - bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - phần 1: lựa chọn và bố trí;

6.2 Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn tham khảo

- TCVN 3907:2011 Trường mầm non - Yêu cầu thiết kế.

- Tiêu chuẩn ngành 11TCN 20:2006 về Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp

7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:

TT Nội dung Thiết kế Ký hiệu Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Khoản, điều, tiêu chuẩn, quy Kết luận
đối chiếu bản số chuẩn

1 Quy mô Ghi rõ: diện tích xây dựng, diện tích khu đất, chiều cao PCCC của + Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên thuộc
công trình, công năng, diện tích cụ thể từng tầng, số căn hộ từng tầng; diện thẩm duyệt theo Phụ lục V Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
… và đối chiếu với quy hoạch được duyệt hoặc thẩm định TKCS của cơ
quan quản lý về xây dựng (nếu có) và kết luận nội dung
* Lưu ý:
2

- Khối tích công trình được tính bằng tổng các khối tích các hạng mục
có công năng chính, phụ trợ (không bao gồm các hạng mục không có
nguy hiểm về cháy nổ, được bố trí độc lập và bảo đảm khoảng cách an
toàn PCCC đến các hạng mục xung quanh (nhà bảo vệ, nhà vệ sinh
công cộng, trạm bơm nước thải…)
- Đối với các công trình, hạng mục cải tạo có kết nối với khối nhà hiện
hữu thì toàn bộ công trình sau cải tạo phải đáp ứng các quy định về
PCCC hiện hành

- Số tầng và tầng hầm - Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng) và tầng nửa hầm, Đ 1.4.33
không bao gồm tầng áp mái. Chú thích, Đ 1.1.9
- Tầng tum không tính vào số tầng nhà khi diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái, có chức QCVN 06:2021
năng sử dụng là tum thang, kỹ thuật.
- Trường mầm non không cho phép bố trí công năng chính tại tầng hầm 1

- Chiều cao PCCC Đ 1.4.8


- Chiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp nhất cho xe chữa cháy tiếp
QCVN 06:2021
cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không kể tầng kỹ thuật trên
cùng. Khi không có lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao PCCC được xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính
từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng trên cùng. Trong trường hợp mái
nhà được khai thác sử dụng thì chiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt
đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên của tường chắn mái.

- Phân loại nhóm nhà F1.1: Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà chuyên dùng cho người cao tuổi và người khuyết tật (không phải nhà căn hộ), Bảng 6
bệnh viện, khối QCVN 06:2021
nhà ngủ của các trường nội trú và của các cơ sở cho trẻ em, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự
F2.1: Nhà hát, rạp chiếu phim, phòng hoà nhạc, câu lạc bộ, rạp xiếc, các công trình thể thao có khán đài, thư
viện và các công trình khác có số lượng chỗ ngồi tính toán cho khách trong các gian phòng kín, và các nhà có
đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.6: Các khu liên hợp rèn luyện thể chất và các khu tập luyện thể thao không có khán đài; Các gian phòng
dịch vụ; Nhà tắm, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F4.3: Các cơ sở của các cơ quan quản lý, tổ chức thiết kế, tổ chức thông tin và nhà xuất bản, tổ chức nghiên
cứu khoa học, ngân hàng, cơ quan, văn phòng, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F5.2: Các nhà và công trình kho; bãi đỗ xe ô tô, xe máy, xe đạp không có dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa; kho
chứa sách,
kho lưu trữ, các gian phòng kho, và các nhà có đặc điểm
sử dụng tương tự.

- Mức nguy hiểm cháy TCVN 7435-2:2004

Thông số Loại mức nguy hiểm Bảng D1

Thấp Trung bình Cao

Chiều cao công trình Đến 25 Không quy định Trên 25


3

Số lượng người Dưới 15 Từ 15 đến 250 Trên 250

Diện tích bề mặt công trình (m2) Dưới 300 Từ 300 đến 3000 Trên 3000

Khí dễ cháy (lít) Dưới 500 Từ 500 đến 3000 Trên 3000

Chất lỏng dễ cháy (lít) Dưới 250 Từ 250 đến 1000 Trên 1000

Chất lỏng cháy được (lít) Dưới 500 Từ 1000 đến 2000 Trên 2000

2 Danh mục quy chuẩn tiêu chuẩn - Ghi các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn hiệu lực; Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn
về PCCC, các tài liệu kỹ thuật, để thiết kế theo thuyết minh - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng phải được chấp thuận trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an Khoản 4 Luật PCCC sửa đổi
chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng
được áp dung để thiết kế cho phải được chấp thuận trước khi áp dụng
công trình thiết kế của Bộ Công an

3 Bậc chịu lửa - Xác định bậc chịu lửa của nhà phải căn Bậc I: Phụ lục F, Phụ lục H QCVN
cứ theo giới hạn chịu lửa của các cấu kiện - Bộ phận chịu lực R 120 06:2021
xây dựng theo quy định tại phụ lục F - Tường ngoài không chịu lực E 30
QCVN 06:2021 và phù hợp theo công - Sàn giữa các tầng REI 60
năng sử dụng, số tầng cho phép của từng - Mái RE 30
đối tượng dự án, công trình theo quy định - Tường buồng thang bộ trong nhà REI 120
tại phụ lục H của QCVN 06:2021 - Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc II:
- Bộ phận chịu lực R 90
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 90
- Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc III:
- Bộ phận chịu lực R 45
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 60
- Bản thang và chiếu thang R 45
Bậc IV:
- Bộ phận chịu lực R 15
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 15
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 45
4

- Bản thang và chiếu thang R 15


Bậc V không quy định

3.1 Bộ phận chịu lực của nhà

- Cột bê tông cốt thép Bảng 4,


Đ2.6.2,
Phụ lục F
QCVN 06:2021

- Dầm bê tông cốt thép Bảng 4,


Đ2.6.2,
Phụ lục F
QCVN 06:2021

3.2 Tường ngoài không chịu lực Bảng 4,


Đ2.6.2,
Phụ lục F
QCVN 06:2021

3.3 Sàn giữa các tầng Lưu ý: Sàn giữa tầng hầm REI90 Bảng 4,
Đ2.6.2,
Phụ lục F
QCVN 06:2021

3.4 Buồng thang bộ thoát nạn: Lưu ý: GHCL tường, bản thang, chiếu thang buồng thang theo luận chứng Bảng 4,
+ Tường buồng thang trong nhà Đ2.6.2,
+ Bản thang và chiếu thang Phụ lục F
QCVN 06:2021

Kết luận:

4 Khoảng cách an toàn PCCC

4.1 Khoảng cách an toàn PCCC - Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 6m Bảng E1
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 8m QCVN 06:2021
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 10 m Điều 2.1.8 QCVN 13:2018/BXD
Khoảng cách từ gara để hở
a) Tới các nhà và công trình sản xuất:
- Có bậc chịu lửa bậc I, II, và III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0:
+ từ phía các tường không có lỗ cửa - không quy định;
+ từ phía các tường có lỗ cửa - không nhỏ hơn 9m.
- Có bậc chịu lửa bậc IV thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0 và S1:
5

+ từ phía các tường không có lỗ cửa - không nhỏ hơn 6 m;


+ từ phía các tường có lỗ cửa - không nhỏ hơn 12m.
- Có bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy khác (QCVN 06:2021/BXD) - không nhỏ hơn 15 m.

4.2 Khoảng cách đến ranh giới khu đất - Các trường hợp khoảng cách PCCC được lấy nhỏ hơn quy định (là khoảng cách từ ngôi nhà đến đường ranh Bảng E3
giới khu đất của ngôi nhà) QCVN 06:2021

Cho phép tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới khu đất của nhà trong phạm vi từ 0 mét đến nhỏ
hơn 1,0 m:Khi tường ngoài là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150) đối với nhà có BCL I và II; và là tường ngăn
cháy loại 2 (REI 60) đối với nhà có BCL III và IV;

Tỷ lệ % diện tích lớn nhất của Khoảng cách nhỏ nhất giữa mặt bên của ngôi nhà tới đường ranh giới khu
các vùng bề mặt không được đất (m)
bảo vệ chống cháy so với tổng (ký hiệu là y)
diện tích bề mặt tường đối diện
với ranh giới khu đất
(ký hiệu x)

4% 1m

8% 1,5m

20% 3m

40% 6m

Các giá trị trung gian có thể xác định bằng cách nội suy, bằng công thức như sau:
y = y1 +(y2-y1)*(x-x1)/(x2-x1)

5 Đường và bãi đỗ cho xe chữa cháy

5.1 Yêu cầu chung - Nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao không quá 15 m không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy, song phải Đ 6.2.2.1
có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà không lớn hơn 60 m QCVN 06:2021
- Nhà hoặc phần nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao lớn hơn 15 m thì tại mỗi vị trí có lối vào từ
trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận trực tiếp đến các tấm cửa của lối vào từ trên cao

5.2 Đường cho xe chữa cháy

- Chiều rộng Chiều rộng thông thủy của mặt đường không được nhỏ hơn 3,5 m. Đ 6.2.1
QCVN 06:2021

- Chiều cao và kết cấu chặn phía Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm bảo tất Đ 6.2.1
trên cả những yêu cầu sau: QCVN 06:2021
- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa
cháy) không được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì
khoảng thông giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết
cấu chặn phía trên không được nhỏ hơn 20 m; và
6

- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên.

- Tải trọng nền đường Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng Đ 6.2.9
loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình QCVN 06:2021

- Đường cụt Đường cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe Đ 6.2.5
QCVN 06:2021

- Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên QCVN 06:2021
đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x
20 m

- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng Đ 6.5
tối thiểu 7 m dài 8 m QCVN 06:2021

5.3 Bãi đỗ

- Tầng hầm Phải có đường cho xe chữa cháy nằm trong phạm vi 18 m tính từ lối vào trên mặt đất của tất cả các khoang Đ 6.2.2.6
đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố trí họng chờ cấp nước D65 dành cho QCVN 06:2021
lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô)

- Đối với nhà F1.1, F1.2, F2, F3 và Tại mỗi vị trí có lối vào từ trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận trực tiếp đến các tấm cửa Đ 6.2.2.3
F4 cao hơn 15 m của lối vào từ trên cao QCVN 06:2021
Bảng 14 và Bảng 15

Chiều cao nhà


Bãi đỗ (1)
≤ 15 > 15 và ≤ 28 >28

- Rộng Không y/c ≥6 ≥6

Diện tích sàn cho phép tiếp Chiều dài bãi đỗ, tính theo chu vi nhà (m)
cận Nhà không có Sprinkler Nhà có Sprinkler

≤ 2 000 1/6 chu vi và không nhỏ hơn 15 m

> 2 000 và 1/4 chu vi 1/6 chu vi và không nhỏ hơn 15 m

≤ 4 000
> 4 000 và 1/2 chu vi 1/4 chu vi

≤ 8 000
> 8 000 và 3/4 chu vi 1/2 chu vi

≤ 16 000
> 16 000 và Toàn bộ chu vi 3/4 chu vi

≤ 32 000
7

> 32 000 Toàn bộ chu vi

CHÚ THÍCH: (1) Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà có số người sử dụng trên mỗi tầng,
tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy
đến họng tiếp nước vào nhà không được lớn hơn 18 m.

Đối với trường hợp nhà có sàn thông tầng, diện tích sàn cho phép tiếp cận lớn nhất được tính như sau:
a) Đối với nhà có các sàn thông tầng, bao gồm cả các tầng hầm thông với các tầng trên mặt đất thì phải lấy
bằng diện tích cộng dồn các giá trị diện tích sàn cho phép tiếp cận của tất cả các sàn thông tầng.
b) Đối với các nhà có từ hai nhóm sàn thông tầng trở lên thì phải lấy bằng giá trị cộng dồn của nhóm sàn
thông tầng có diện tích lớn nhất.

- Khoảng cách đến tường ngoài của Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí ở khoảng không gần hơn 2 m và không xa quá 10 m tính từ tường mặt Đ 6.2.2.2
nhà ngoài của nhà QCVN 06:2021

- Độ dốc Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Đ 6.2.4
Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc: QCVN 06:2021
+ Bãi đỗ ≤ 1:15.
+ Đường cho xe chữa cháy ≤ 1:8,3

- Bố trí cây cao thành hàng Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được đảm bảo thông thoáng tại mọi thời điểm. Khoảng Đ 6.2.7
không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải đảm bảo không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các QCVN 06:2021
vật thể cố định khác.

- Đánh dấu vị trí đỗ xe - Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường Đ 6.2.8
giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu QCVN 06:2021
phải được thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố trí ở
cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với khoảng cách không quá 5 m
- Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền
trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất của biển báo
phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được vào buổi tối và không được
bố trícách đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá 15 m.

5.4 Lối vào từ trên cao

- Yêu cầu chung - Lối vào từ trên cao phải đảm bảo thông thoáng, không bị cản trở ở mọi thời điểm trong thời gian nhà được Đ 6.3.1
sử dụng. Lối vào từ trên cao có thể là các lỗ thông trên tường ngoài, cửa sổ, cửa ban công, các tấm tường lắp QCVN 06:2021
kính và các tấm cửa có thể mở được từ bên trong và bên ngoài. Không được bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào Đ 6.3.2
có thể gây cản trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà tính từ các lối vào từ trên cao QCVN 06:2021
- Lối vào từ trên cao phải được bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không được bố trí ở các phòng Đ 6.3.3
kho hoặc phòng máy, buồng thang bộ thoát nạn, sảnh không nhiễm khói, sảnh thang máy chữa cháy hoặc QCVN 06:2021
không gian chỉ dẫn đến một điểm cụt Đ 6.3.4
- Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được đánh dấu bằng dấu tam giác đều mầu đỏ hoặc QCVN 06:2021
mầu vàng có cạnh không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có thể hướng lên hoặc hướng xuống. Ở mặt trong
8

phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO KHÔNG ĐƯỢC GÂY CẢN TRỞ” với chiều cao chữ không
nhỏ hơn 25 mm
- Các lối vào từ trên cao phải có chiều rộng không nhỏ hơn 850 mm, chiều cao không nhỏ hơn 1 000 mm,
mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1 100 mm và mép trên cách mặt sàn phía trong
không nhỏ hơn 1 800 m

- Số lượng lối vào từ trên cao - Đối với nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3, F4 số lượng lối vào từ trên cao phải tính toán dựa vào chiều dài của Đ 6.3.5.1
bãi đỗ xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa cháy phải có một vị trí lối Đ 6.3.5.2
vào từ trên cao Đ 6.3.5.3
- Lối vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng cách xa nhất đo dọc theo QCVN 06:2021
tường ngoài giữa tâm của hai lối vào từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi một bãi đỗ xe chữa cháy
không được quá 20 m. Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít nhất phải có 1 lối vào từ trên cao
trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà 1 tầng không thuộc nhóm
F5.
- Đối với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao từ trên 10 m đến 50 m, phải có lối vào từ
trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy.

6 Bố trí công năng

6.1 Tầng hầm Lưu ý: Bố trí công năng nhà trẻ, mẫu giáo, - Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc hạng B, gian phòng nhóm F1.1, F1.2 và F1.3 Đ 1.1.9, Đ 4.8 QCVN 06:2021
nhà học của trường phổ thông và nội trú, - Không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các
bệnh viện, nhà hộ sinh theo Bảng H4, Phụ vật liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp đã có quy định được xem xét riêng
lục H, QCVN 06:2021/BXD và hướng dẫn
tại công văn số 1988/BXD-KHCN ngày
31/5/2021 của Bộ Xây dựng

6.2 Tầng nổi (các gian phòng học, hội Lưu ý: Bố trí công năng nhà trẻ, mẫu giáo, Mục H.4
thảo, hội trường…) nhà học của trường phổ thông và nội trú, QCVN 06:2021
Bậc chịu lửa của Số tầng lớn nhất/ chiều cao
bệnh viện, nhà hộ sinh theo Bảng H4, Phụ Tên công trình và quy mô
nhà lớn nhất
lục H, QCVN 06:2021/BXD và hướng dẫn
tại công văn số 1988/BXD-KHCN ngày
31/5/2021 của Bộ Xây dựng 1- Nhà trẻ, Mẫu giáo
V, IV 1 tầng
a) Đến 50 cháu

b) Đến 150 cháu III 2 tầng

c) Đến 350 cháu II, I 3 tầng

Trong nhà trẻ, mẫu giáo 3 tầng thì ở tầng 3 chỉ được bố trí các cháu lớp lớn; các gian phòng dành cho học
nhạc và thể dục; không gian chơi cho các cháu

6.3 Bố trí máy biến áp - Máy biến áp nếu bố trí tại tầng hầm phải là MBA khô 11 TCN20-2006

6.4 Phòng trực điều khiển chống cháy a) Nhà ở và công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm; công trình công cộng tập Đ 6.17
9

trung đông người (với số người trên mỗi tầng vượt quá 50 người); gara, nhà sản xuất, kho có diện tích trên QCVN 06:2021
18000m2 phải có phòng trực điều khiển chống cháy
b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
- Có diện tích không nhỏ hơn 6m2.
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để
thoát nạn.
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi
nhà
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các
thiết bị phòng cháy chữa cháy của nhà

- Phòng máy bơm chữa cháy chỉ được phép bố trí không dưới tầng thứ nhất (tầng trên cùng) của tầng hầm Đ 2.2.2
công trình của gara QCVN 13:2018/BXD
- Trạm bơm của hệ thống sprinkler được đặt trong nhà, ở tầng hầm một hoặc tầng ngầm, trong các phòng Đ 11.17 TCVN 7336:2003
riêng biệt với các tường và trần có giới hạn chịu lửa thấp nhất là 0,75 giờ, có cửa riêng ra ngoài nhà hoặc ra QCVN 02:2020/BCA
sàn cầu thang Đ 7.3 TCVN 4513:1988
- Đối với các nhà cao trên 10 tầng; các nhà công cộng tập trung đông người có diện tích trên 18.000 m2: Đ 7.4 TCVN 4513:1988
+ Phải được đặt ở tầng 1 hoặc tầng hầm 1;
+ Cho phép đặt tại các tầng nổi khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra phải thông với khoang đệm thang
6.5 Phòng máy bơm chữa cháy
thoát nạn qua hành lang được bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1
+ Ngăn cách với các phòng khác bằng tường ngăn cháy không thấp hơn REI150, sàn ngăn cháy không thấp
hơn REI60, cửa ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI70
Đặt ngoài nhà thì trạm bơm phải có bậc chịu lửa III
- Cho phép đặt riêng máy bơm cấp nước sinh hoạt và nước chữa cháy trong 01 trạm hay kết nối với các ngôi
nhà khác, nhưng phải được ngăn cách bằng tường không cháy và có lối ra ngoài trực tiếp
- Không cho phép đặt trực tiếp dưới các căn hộ, phòng nhà trẻ, trường học phổ thông, phòng điều trị của bệnh
viện, phòng hành chính, giảng đường đại học

7 Giải pháp ngăn cháy lan

7.1 Ngăn cháy theo chiều ngang

7.1.1 Diện tích khoang cháy Lưu ý: Căn cứ công năng bố trí tại tầng
hầm (nếu có) để áp dụng cho nhà và công
trình công cộng hoặc gara
2
Các tầng nổi - Đối với nhà bậc chịu lửa bậc I, II ≤ 2.200 m Bảng H3, H4
2
- Đối với nhà bậc chịu lửa bậc III ≤ 1.800 m QCVN 06:2021
2
- Đối với nhà bậc chịu lửa bậc IV, 1 tầng ≤ 1.400 m
2
- Đối với nhà bậc chịu lửa bậc IV, 2 tầng ≤ 1.000 m
2
- Đối với nhà bậc chịu lửa bậc V, 1 tầng ≤ 1.000 m
10

2
- Đối với nhà bậc chịu lửa bậc IV, 2 tầng ≤ 800 m
- Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II, khi có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện tích khoang cháy
cho trong Bảng H.3 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.

7.1.2 Ngăn cháy theo công năng - Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn Đ 4.5
cách với nhau bằng các kết cấu ngăn cách với GHCL và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn QCVN 06:2021
cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy.

7.1.3 Ngăn cháy hành lang giữa thoát - Bộ phận ngăn cháy bao che hành lang giữa của nhà có bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với Đ 3.3.5
nạn giới hạn chịu lửa ít nhất EI 30 và của nhà có bậc chịu lửa II, III, IV phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc QCVN 06:2021
cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 15. Riêng nhà có bậc chịu lửa II của hạng nguy hiểm cháy và
cháy nổ D, E (xem Phụ lục C) có thể bao che hành lang bằng tường kính.

7.1.4 Đường ống kỹ thuật, cáp Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa Đ 4.12
các đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để không làm giảm QCVN 06:2021
các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu.

7.1.5 Trong các trần treo - Các vách ngăn cháy trong các gian phòng có trần treo phải ngăn chia cả không gian phía trên trần treo. Đ 4.15
- Trong không gian bên trên các trần treo không cho phép bố trí các kênh và đường ống để vận chuyển các QCVN 06:2021
chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy.
- Các trần treo không được bố trí trong các gian phòng hạng A hoặc B.

7.2 Cơ cấu tự đóng - Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín khi có cháy. Đ 4.18
- Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa không mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa nắp và QCVN 06:2021
van phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín.
- Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động
đóng kín khi có cháy

7.3 Bố trí kênh giếng kỹ thuật - Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi - khí cháy, chất lỏng Đ 4.22
cháy, chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1. QCVN 06:2021

7.4 Tường ngăn cháy

- Chiều cao tường ngăn cháy Các tường ngăn cháy, dùng để phân chia nhà thành các khoang cháy, phải được bố trí trên toàn bộ chiều cao Đ 4.17
nhà QCVN 06:2021

- Tỷ lệ cửa trên tường ngăn cháy Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các giếng thang máy, không Đ 4.19
được vượt quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy QCVN 06:2021

7.5 Ngăn cháy thang máy

- Ngăn cháy thang máy - Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu bao che các giếng thang máy, phải bố trí các khoang Đ 4.23
đệm hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc các màn chắn tự động đóng QCVN 06:2021
các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy, có GHCL không nhỏ hơn E 30
- Trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói tự động cho các giếng
thang máy mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất không khí dương khi
cháy

7.6 Bố trí khoang đệm trước lối vào Trong tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang máy phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy loại 1 Đ 4.28
11

thang máy hầm có áp suất không khí dương khi cháy. Bảng 3; Đ 2.4.3
Cửa và van ngăn cháy của khoang đệm phải có giới hạn chịu lửa EI30. QCVN 06:2021

7.7 Buồng rác - Các ống đổ rác và buồng chứa rác ngăn cách với phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa Đ 4.24
thu rác ở các là cửa ngăn cháy tự động đóng kín QCVN 06:2021
- Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm
được bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải đảm bảo có lối vào trực tiếp qua một khoảng thông
thoáng bên ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió thường xuyên
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của nhà

7.8 Cửa ngăn cháy

- Bộ tự đóng Các cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là Đ 3.2.11
cửa đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa này nếu cần để mở khi sử dụng, QCVN 06:2021
thì phải được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy

- Giới hạn chịu lửa của cửa - Đối với bộ phận ngăn cháy loại 1: Cửa EI 60 Bảng 2
- Đối với bộ phận ngăn cháy loại 2: Cửa EI 30 QCVN 06:2021
- Đối với bộ phận ngăn cháy loại 3: Cửa EI 15

7.9 Vách ngăn cháy

- Vách ngăn cháy thang bộ tầng Cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một. Các Đ 4.25
hầm với tầng 1 thang bộ này phải được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm ngăn cháy có áp suất không QCVN 06:2021
khí dương khi cháy

- Vách ngăn cháy hành lang - Vách ngăn cháy loại 2 đối với hành lang lớn hơn 60m Đ 3.3.5
QCVN 06:2021

8 Thoát nạn

8.1 Lối thoát nạn

8.1.1 Yêu cầu chung

- Tầng hầm + Trực tiếp ra ngoài. Đ 3.2.2


+ Có lối ra riêng, ngăn bằng vách loại 1 với buồng thang bộ chung của tòa nhà QCVN 06:2021
+ Từ phòng phụ tầng hầm của F2, F3, F4 qua thang loại 2.

- Tầng 1 Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài theo một trong những cách sau: Đ 3.2.1
- Ra ngoài trực tiếp; QCVN 06:2021
- Qua hành lang;
- Qua tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua buồng thang bộ;
- Qua hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua hành lang và buồng thang bộ;

- Các tầng trên Dẫn từ các gian phòng của tầng trên tầng 1, vào một trong các nơi sau: Đ 3.2.1
12

- Trực tiếp vào buồng thang bộ; QCVN 06:2021


- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ;
- Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có lối ra trực tiếp dẫn vào buồng thang bộ hoặc tới cầu thang bộ
loại 3;
- Vào hành lang bên của nhà dưới 28m dẫn trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2

8.1.2 Số lối thoát nạn tại các gian phòng

- Tại tầng hầm Các gian phòng trong tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt đồng thời hơn 15 người; riêng các gian phòng trong Đ 3.2.5
tầng hầm và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng thời thì cho phép một trong hai lối ra tuân theo QCVN 06:2021
các yêu cầu tại đoạn d) của 3.2.13

- Tại tầng trên Các gian phòng sau phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn: Đ 3.2.5
- Các gian phòng nhóm F 1.1 có mặt đồng thời hơn 15 người; QCVN 06:2021
− Các gian phòng có mặt đồng thời hơn 50 người;
− Các gian phòng nhóm F 5 hạng A hoặc B có số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C
- lớn hơn 25 người hoặc có diện tích lớn hơn 1.000 m2;

8.1.3 Số lối thoát nạn từng tầng Số lối ra thoát nạn từ một tầng không được ít hơn hai nếu tầng này có gian phòng có yêu cầu số lối ra thoát Đ 3.2.7
nạn không ít hơn hai. QCVN 06:2021

- Tầng trên Các tầng nhà thuộc các nhóm sau đây phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn: Đ 3.2.6
- F1.1, F2.1; F2.2; F3; F4; QCVN 06:2021
- Trong các nhà có chiều cao không quá 15 m, cho phép có một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần
của tầng được ngăn cách khỏi các phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng F 3, F 4.3 có diện tích không lớn hơn 300 m2, với số người không lớn hơn 20 người và khi lối
thoát nạn đi vào buồng thang bộ có cửa đi ngăn cháy loại 2

- Tầng kỹ thuật Khi tầng kỹ thuật có diện tích tới 300 m2 cho phép bố trí một lối ra, còn cứ mỗi diện tích tiếp theo nhỏ hơn Đ 3.2.14
hoặc bằng 2.000 m2 thì phải bố trí thêm không ít hơn một lối ra. QCVN 06:2021

8.1.4 Số lối thoát nạn từ ngôi nhà - Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó Đ 3.2.7
QCVN 06:2021

8.1.5 Bố trí phân tán Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc một tầng của nhà yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên, thì ít Đ 3.2.8
nhất hai trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách nhau một khoảng bằng hoặc lớn QCVN 06:2021
hơn một nửa chiều dài của đường chéo lớn nhất của mặt bằng gian phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó.
Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm
xuống còn 1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của các không gian trên.
Khi có hai buồng thang thoát nạn nối với nhau bằng một hành lang trong thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát
nạn (cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo hành lang đó. Hành lang này
phải được bảo vệ theo quy định trong 3.3.5 (EI 30 nhà bậc I, EI 15 nhà bậc II, III, IV)

8.1.6 Cửa thoát nạn


13

- Kiểu cửa Cửa đặt trên lối thoát nạn không được mở theo kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuộn, cửa quay, cửa đi có cánh mở ra Đ 3.2.3
(cửa bản lề) nằm trong các cửa nói trên được coi là lối thoát nạn. QCVN 06:2021

- Cơ cấu tự đóng - Cửa đặc, phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín (trừ cửa thang bộ mở trực tiếp ra ngoài). Điều 7.24
- Các cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là TCVN 2622 – 95
cửa đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa này nếu cần để mở khi sử dụng, Đ3.2.11
thì phải được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy QCVN 06:2021

- Chiều mở cửa thoát nạn Các cửa của lối thoát nạn và trên đường thoát nạn phải mở theo chiều thoát nạn. Không quy định đối với: Đ 3.2.10
- F1.3, F1.4; QCVN 06:2021
- Các gian phòng có không quá 15 người (trừ hạng A, B);
2
- Kho diện tích không lớn hơn 200m , không có chỗ cho người là, việc thường xuyên.
- Buồng vệ sinh;
- Lối dẫn ra chiếu thang cầu thang bộ loại 3.

- Chốt, khóa trên cửa thoát nạn Cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không gian chung, phòng chờ, sảnh và buồng thang bộ Đ 3.2.11
phải không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên trong mà không cần chìa. Trong các nhà chiều QCVN 06:2021
cao lớn hơn 15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ các cửa của căn hộ, phải là cửa đặc hoặc với kính cường
lực.

- Yêu cầu của cửa ra thoát nạn Cửa của lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng đi vào buồng thang bộ phục vụ từ 04 tầng nhà trở lên (ngoại trừ Đ 3.2.11
trong các nhà phục vụ mục đích giam giữ, cải tạo) phải đảm bảo: QCVN 06:2021
- Tất cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ thống báo cháy tự động của tòa nhà bị kích hoạt.
Ngay khi mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở.
- Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía trong nhà qua chính cửa vừa đi qua hoặc qua các
điểm bố trí cửa quay trở lại phía trong nhà.
- Bố trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo nguyên tắc các cánh cửa chỉ được phép ngăn cản việc
quay trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:

+ Có không ít hơn hai tầng, ở đó có thể đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác.

+ Có không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra khói buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn

khác.

+ Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện được tại tầng trên cùng hoặc tầng dưới liền kề với

tầng trên cùng được phục vụ bởi buồng thang bộ thoát nạn nếu tầng này cho phép đi đến một lối ra thoát nạn

khác.

+ Các cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được đánh dấu trên mặt cửa phía trong buồng thang bằng

dòng chữ “Cửa có thể đi vào trong nhà” với chiều cao các chữ ít nhất là 50 mm, chiều cao bố trí từ 1,2 m đến
14

1,8 m.
Các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải có thông báo trên mặt cửa phía trong buồng thang và
ở mặt cửa phía hành lang trong nhà.

8.1.7 Chiều rộng, chiều cao lối ra thoát


nạn

- Chiều cao thông thủy - Chiều cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn phải không nhỏ hơn 1,9 m, Đ 3.2.9
QCVN 06:2021

- Chiều rộng thông thủy Lưu ý: Chiều rộng thoát nạn là chiều rộng - chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn: Đ 3.2.9
thông thủy, có tính đến phần nhô ra của + 1,2 m – từ các gian phòng nhóm F 1.1 khi số người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng và nhà QCVN 06:2021
lan can, tay cầm cửa thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người thoát nạn lớn hơn 50 người, ngoại trừ nhóm F
1.3;
+ 0,8 m – trong tất cả các trường hợp còn lại.
- Chiều rộng của các cửa đi bên ngoài của buồng thang bộ cũng như của các cửa đi từ buồng thang bộ vào
sảnh không được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang được quy định tại 3.4.1 của QCVN
06:2021/BXD
- Chiều rộng cửa vào buồng thang không nhỏ hơn chiều rộng bản thang.
- Chiều rộng cửa từ các phòng học hơn 15 người không được nhỏ hơn 0,9m.

8.1.8 Yêu cầu lối ra thoát nạn của tầng Trong các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn với chiều cao không nhỏ hơn 1,8 m. Đ 3.2.14
kỹ thuật Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây,…) cho phép bố trí QCVN 06:2021
lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m hoặc qua cửa nắp với kích thước
không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m mà không cần bố trí lối ra thoát nạn

8.1.9 Khoảng cách xa nhất đến lối thoát


nạn gần nhất

- Tầng trên mặt đất Lưu ý: Đối với các gian phòng có cửa mở - Đối với nhà trẻ: Mục G.1.2
ra hành lang bên, khoảng cách thoát nạn + Từ phòng có cửa mở vào hành lang cụt ≤ 10m Chú thích G1.2
được phép tính từ cửa, không tính từ điểm + Từ phòng có cửa ra bố trí ở giữa các lối thoát nạn ≤ 20m QCVN 06:2021
xa nhất của gian phòng - Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định trong
3.3.5 (hành lang giữa EI30) thì khoảng cách giới hạn cho phép của đường thoát nạn phải tính từ điểm xa nhất
của gian phòng trên tầng nhà đó

- Các tầng bố trí gian phòng công Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công Bảng G2b
cộng: cộng: QCVN 06:2021
Lưu ý: Tính toán mật độ dòng người (người/m2) và loại công trình để ghi cụ thể.

8.2 Đường thoát nạn

- Các đường không được coi là - Đường đi qua các hành lang có lối ra từ giếng thang máy, qua các sảnh thang máy và các khoang đệm trước Đ 3.3.3
đường thoát nạn thang máy, nếu các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa của giếng thang máy, không đáp ứng QCVN 06:2021
các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn cháy;
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên chiếu tới của buồng thang là một phần của hành lang,
15

cũng như đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu thang này không phải là cầu thang để
thoát nạn;
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai thác sử dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng
cho mục đích thoát nạn;
- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ ba tầng (sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng
nửa hầm, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2

- Yêu cầu đối với vật liệu trên Không được sử dụng những vật liệu sau trên đường thoát nạn Đ 3.3.4
đường thoát nạn - Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các sảnh, trong QCVN 06:2021
buồng thang bộ và trong sảnh thang máy;
- Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần
treo trong các hành lang chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ;
- Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong sảnh, buồng thang bộ và sảnh thang máy;
- BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong hành lang chung, không gian chung và phòng chờ.
Trong các gian phòng nhóm F 5 hạng A, B và C 1, trong đó có sản xuất, sử dụng hoặc lưu giữ các chất lỏng
dễ bắt cháy, các sàn phải được làm bằng các vật liệu không cháy hoặc vật liệu có tính cháy thuộc nhóm Ch1.
Các khung trần treo trong các gian phòng và trên các đường thoát nạn phải được làm bằng vật liệu không
cháy.

- Chiều rộng thông thuỷ - Chiều rộng không nhỏ hơn: Đ 3.3.6; Đ 3.3.5 QCVN 06:2021
+ 1,2m – F1 hơn 15 người, công năng khác hơn 50 người.
+ 0,7m – đối với các lối đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
+ 1,0m – trường hợp còn lại
- Chiều rộng đường thoát nạn + ½ chiều rộng cánh cửa khi bố trí 1 bên hành lang, + phần nhô ra khi bố trí 2
bên.

- Chiều cao thông thuỷ - Chiều cao không nhỏ hơn 2m. Đ 3.3.6
QCVN 06:2021

- Yêu cầu đường thoát nạn - Không bố trí giật cấp chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45cm ngoại trừ ngưỡng cửa trong các ô cửa đi. Đ 3.3.7
- Tại chỗ giật cấp phải bố trí bậc thang với ít nhất 3 bậc hoặc làm dốc không lớn hơn 1:6. QCVN 06:2021
- Nơi chiều cao chênh lệch hơn 45cm phải bố trí lan can tay vịn.
- Không bố trí thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường trên độ cao nhỏ hơn 2m; các ống dẫn khí cháy và
chất lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ liên lạc và tủ đặt họng nước chữa cháy.
- Trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu thang xoắn ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần
theo mặt bằng và trong phạm vi một bản thang và một buồng thang bộ không cho phép bố trí các bậc có chiều
cao khác nhau và chiều rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát nạn không được bố trí gương soi gây ra sự
nhầm lẫn về đường thoát nạn

8.3 Cầu thang và


buồng thang

8.3.1 Yêu cầu chung


16

- Chiều rộng bản thang Lưu ý: Chiều rộng thoát nạn là chiều rộng Không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, Đ 3.4.1
thông thủy, có tính đến phần nhô ra của đồng thời không được nhỏ hơn: QCVN 06:2021
lan can, tay cầm cửa - 1,35m đối với nhóm F1.1
- 1,2 m đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người.
- 0,7 m đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
- 0,9 m đối với tất cả các trường hợp còn lại

- Độ dốc cầu thang bộ Độ dốc (góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1 : 1 (450) Đ 3.4.2
Độ dốc (góc nghiêng) của các cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2 : 1 (63,50). QCVN 06:2021

- Chiều rộng mặt bậc Bề rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm Đ 3.4.2
QCVN 06:2021

- Chiều chiều cao bậc Chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm. Đ 3.4.2
QCVN 06:2021

- Chiếu thang Không được nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Đ 3.4.3
QCVN 06:2021

- Khe hở thang bộ 100mm Đ 5.13


QCVN 06:2021

- Mở cửa buồng thang Không ảnh hưởng đến dòng người. Đ 3.4.3
QCVN 06:2021

- Bố trí công năng trong khoang Không cho phép bố trí: Đ 3.4.5
đệm và buồng thang - Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được. QCVN 06:2021
- Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các họng nước chữa cháy. Đ 3.4.6
- Các cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị điện dòng thấp) kể cả cho chiếu sáng hành lang và QCVN 06:2021
buồng thang bộ.
- Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng.
- Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật.
- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc và chiếu thang.
- Trong không gian của các buồng thang bộ, không cho phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng nào. Trong
không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho phép bố trí không quá hai
thang máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết cấu bao che giếng thang làm từ các vật liệu không
cháy

- Lối ra từ các buồng thang bộ thoát - Phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề ngôi nhà hoặc qua sảnh được ngăn cách với các hành lang Đ 3.4.7
nạn tại tầng 1 tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua QCVN 06:2021
sảnh chung thì một trong số đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa ra bên ngoài trực tiếp.
- Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung đối với các nhà có chiều cao dưới
2
28 m, diện tích mỗi tầng không quá 300 m , có số người sử dụng ở mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G),
không vượt quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ thống chữa cháy tự động.
- Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay ra ngoài trời
17

2
- Lấy sáng cho buồng thang bộ 1. Với thang L2: lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m với khoảng hở giữa các vế thang Đ 3.4.8
có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích QCVN 06:2021
2
mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m
2. Với các buồng thang khác: thực hiện bằng các lỗ lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các
tường ngoài ở mỗi tầng.

8.3.3 Bố trí thang bộ loại 3 - Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối Đ 3.4.11
ra hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí QCVN 06:2021
dương Đ 3.4.2
- Làm bằng vật liệu không cháy QCVN 06:2021
- Đặt ở sát các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ ánh sáng) của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp
hơn K1 và có GHCL không thấp hơn REI 30.
- Phải có chiếu thang nằm cùng cao trình với lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa sổ
không nhỏ hơn 1,0 m.

8.3.4 Bố trí buồng thang bộ L1 Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối ra Đ 3.4.11
hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí QCVN 06:2021
dương

8.3.5 Bố trí buồng thang bộ L2 - Được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm Đ 3.4.12
nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao của QCVN 06:2021
nhà đến 12 m khi lỗ lấy sáng bên trên được mở tự động khi cháy và khi trong nhà nhóm F1.3 có hệ thống báo
cháy tự động hoặc có các đầu báo cháy độc lập.
- Trong các nhà nhóm F2, F3 và F4, số lượng các buồng thang bộ loại L2 phải không được quá 50 %, các
buồng thang bộ còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi tầng (loại L1)
- Đối với các nhà nhóm F1.3 dạng đơn nguyên, trong từng căn hộ có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có một lối
ra khẩn cấp theo 3.2.13

9 Hệ thống chống tụ khói

9.1 Hệ thống tăng áp

- Yêu cầu trang bị Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khí từ bên ngoài vào các khu vực sau: D10
a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí các khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở những QCVN 06:2021
nhà có buồng thang không nhiễm khói.
b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.
c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.
d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3.
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa
hầm, trong các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu cháy . Trong các khoang đệm ở các
gian xưởng luyện, đúc, cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không khí vào từ các gian thông khí
của nhà.
18

g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín và
hành lang theo D.2
h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng và khu bán hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng
hầm.
i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà hỗn hợp, nhà ở cao trên 75 m, nhà chung cư cao
trên 50 m.
j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các gian phòng khác được bảo vệ bằng hệ thống quạt
hút, xả khói.
k) Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các gara kín trên mặt đất và của gara ngầm với các
gian phòng sử dụng khác.
l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm hoặc thiết bị tạo màn không khí
bố tríở trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara ngầm.
m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi vào sảnh lớn thông với các tầng trên của nhà hỗn
hợp.
n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào các tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà hỗn hợp.

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B34

- Một số lưu ý

9.2 Hệ thống hút khói

- Yêu cầu trang bị

+ Sảnh, hành lang a) Từ hành lang và sảnh của nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính – sinh hoạt và nhà hỗn hợp có chiều cao D.2
lớn hơn 28 m. Chiều cao của nhà được xác định theo 1.4.8. QCVN 06:2021
b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có thông gió tự nhiên của các nhà ở, nhà công cộng,
nhà hành chính – sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, mà hành lang này dẫn vào các khu vực thường
xuyên có người.
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m, không có thông gió tự nhiên của các nhà sản xuất, nhà kho
hạng A, B và C từ 2 tầng trở lên, cũng như của các công trình công cộng và nhà hỗn hợp từ 6 tầng trở lên.
d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói

+ Khoảng thông tầng e) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, cũng như từ các sảnh thông tầng có chiều cao D.2
lớn hơn 15 m và từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không gian của sảnh thông tầng trên. QCVN 06:2021

+ Gian phòng g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói, hoặc từ các gian phòng không có D.2
thông gió tự nhiên sau: QCVN 06:2021
19

2
− Diện tích từ 50 m trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập trung từ 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9
(Phụ lục G), ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích chiếm chỗ của các thiết bị, vật dụng.

− Các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.

− Các phòng đọc và lưu trữ sách của thư viện, các gian triển lãm, bảo tàng códiện tích từ 50 m2 trở lên có

chỗ làm việc ổn định, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật liệu cháy.

− Phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.


h) Các gian phòng lưu giữ ô-tô, xe máy của các gara ô-tô, xe máy ngầm và gara ô-tô, xe máy kín trên mặt đất
được bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có chức năng khác (với việc chuyển xếp ô-tô có
hoặc không có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được cách ly của các gara ô-tô này.
Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của gian phòng có diện tích đến 200 m2 hạng nguy hiểm
cháy C1, C2, C3 cũng như công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng chất và vật liệu cháy.

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B34

- Một số lưu ý

10 Hệ thống báo cháy tự động

- Yêu cầu trang bị Nhà trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 1000 m3 trở lên Đ 6.13
TCVN 3890:2009

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B35

- Một số lưu ý

11 Hệ thống chữa cháy bằng nước

11.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy


ngoài nhà

- Yêu cầu trang bị 8.2.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà trang bị cho nhà và công trình sau: Đ 8.2.1
a) Nhà cơ quan hành chính, nhà ở tập thể, chung cư; TCVN 3890:2009
b) Khách sạn, bệnh viện, trường học, công trình văn hóa, thể thao;
c) Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị;
d) Nhà ga, kho tàng, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, các loại công trình công cộng khác;
đ) Nhà sản xuất, công trình công nghiệp.

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B37

- Một số lưu ý

11.2 Hệ thống họng nước chữa cháy


vách tường

- Yêu cầu trang bị - Trường học cao từ 3 tầng trở lên Đ 8.1.1
20

TCVN 3890:2009

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B38

- Một số lưu ý

11.3 Hệ thống chữa cháy tự động


sprinkler
2
- Yêu cầu trang bị - Nhà mái tôn 1 tầng, diện tích vượt quá 800 m , Phụ lục C,
- Trong tầng hầm dùng để phương tiện giao thông, không phụ thuộc diện tích TCVN 3890:2009
- Gian phòng tầng lửng, tầng trên mặt đất sức chứa từ 03 xe ô tô trở lên

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B38

- Một số lưu ý

12 Hệ thống chữa cháy bằng khí

- Yêu cầu trang bị

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B41 đến
B44

- Một số lưu ý

13 Hệ thống chữa cháy bằng bọt

- Yêu cầu trang bị

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B40

- Một số lưu ý

14 Phương tiện chiếu sáng sự cố,


chỉ dẫn thoát nạn

- Yêu cầu trang bị 10.1.4 Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được trang bị trên lối thoát nạn của nhà và công Đ 10.1.14
trình trong các khu vực sau: TCVN 3890:2009
a) Ở các chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của người;
b) Ở các lối đi và trên các cầu thang bộ dùng để thoát nạn cho người khi số lượng người cần thoát nạn lớn
hơn 50 người;
c) Theo các lối đi chính và cửa ra của các gian phòng sản xuất, trong đó số người làm việc lớn hơn 50 người;
d) Ở các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở có chiều cao lớn hơn 6 tầng;
đ) Trong các gian phòng công cộng và các nhà phụ trợ của các xí nghiệp công nghiệp, nếu ở đó khả năng tụ
tập đồng thời nhiều hơn 100 người;
e) Ở các gian phòng sản xuất không có ánh sáng tự nhiên

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B46

- Một số lưu ý

15 Phương tiện chữa cháy ban đầu

- Yêu cầu trang bị Bảng D1

Loại mức nguy hiểm Thông số TCVN 7435-2:2004


21

Thấp Trung bình Cao

Chiều cao công trình Đến 25 Không quy định Trên 25

Số lượng người Dưới 15 Từ 15 đến 250 Trên 250

Diện tích bề mặt công trình (m2) Dưới 300 Từ 300 đến 3000 Trên 3000

Khí dễ cháy (lít) Dưới 500 Từ 500 đến 3000 Trên 3000

Chất lỏng dễ cháy (lít) Dưới 250 Từ 250 đến 1000 Trên 1000

Chất lỏng cháy được (lít) Dưới 500 Từ 1000 đến 2000 Trên 2000

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu số B45

- Một số lưu ý - Căn cứ mức nguy hiểm cháy để trang bị


bình chữa cháy xách tay
- Dự trữ 10%

..........(3).................... ..........(4)..............

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ

quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;

You might also like