You are on page 1of 30

B26: Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình: Kho chứa VLNCN..........................................................................................................


2. Địa điểm xây dựng:..................................................................................................................................
3. Chủ đầu tư:..............................................................................................................................................
4. Cơ quan thiết kế:.....................................................................................................................................
5. Cán bộ thẩm duyệt:.................................................................................................................................
6. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 01:2019/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy
VLNCN và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
- QCVN 02:2020/BCA: Trạm bơm cấp nước chữa cháy.
- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 7336:2021: Phòng cháy và chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 5738:2021: Phòng cháy và chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động– Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 6379:1998: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 5687:2010: Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
- TCVN 6101:1996 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9`2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
*Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị
2

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
1 2 3 4 5 6 7
1 Quy mô công
trình, tính chất
hoạt động
- Quy mô Lưu ý: Danh mục VLNCN Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất kinh doanh Phụ lục V, Thuộc
được lưu hành theo quy định VLNCN và tiền chất thuôc nổ; Kho VLNCN, tiền Nghị định số diện
tại thông tư 13/2018/BCT chất thuốc nổ; cảng xuất nhập VLNCN, tiền chất 136/2020/NĐ- thẩm
thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ CP duyệt
về
PCCC
- Số tầng - Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng Đ 1.4.33
trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng QCVN
bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái. 06:2021/BXD
Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công
trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng
cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các
thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện
tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn
mái. A.1.2.1 QCVN
06:2021/BXD
- Khi xác định số lượng tầng của tòa nhà, thì mỗi
sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng
nằm ở cao độ bất kì nhưng có diện tích lớn hơn 40
% diện tích 1 tầng của tòa nhà đó, phải được tính
như một tầng. A.1.3.3 QCVN
- Khi bố trí kho trong nhà công nghiệp thì diện tích 06:2021/BXD
cho phép lớn nhất của kho trong phạm vi một
khoang cháy và chiều cao của chúng (số tầng)
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng
H.7, Phụ lục H. Khi có các sàn giá đỡ, sàn của giá
3

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
đỡ cao tầng và sàn lửng có diện tích trên mỗi cao
độ vượt quá 40 % diện tích sàn, thì diện tích sàn
được xác định như đối với nhà nhiều tầng.
- Phân loại kho a) Theo mức độ che phủ, kho VLNCN được chia Khoản 1 Điều
thành: 21 QCVN
- Kho nổi là kho đặt trên mặt đất, không có lớp che 01:2019/BCT
phủ sát với tường kho bằng đất hoặc các loại vật
liệu tương đương;
- Kho ngầm là kho có lớp đất hoặc các loại vật liệu
tương đương che phủ hoàn toàn và sát với tường
kho. Chiều dày lớp phủ không nhỏ hơn 1,0 m;
- Kho hầm lò là kho ngầm có chiều dày lớp phủ
lớn hơn 15 m, gồm các buồng chứa VLNCN và các
buồng phụ trợ nối thông với nhau bằng các đường
lò;
- Kho nửa ngầm là kho có phần nóc hoặc cửa kho
hoặc phần bất kỳ của kho không được che phủ sát
với tường kho bằng đất hoặc các loại vật liệu tương
đương; chiều dày lớp phủ không nhỏ hơn 1,0 m.
b) Theo kết cấu xây dựng, các kho VLNCN được
chia thành:
- Kho cố định là kho có kết cấu vững chắc không
di chuyển được;
- Kho lưu động là kho có thể di chuyển được bao
gồm các hòm, thùng chứa, container hoặc các kết
cấu tương đương.
c) Theo nhiệm vụ, các kho VLNCN được chia
thành:
- Kho dự trữ là kho dự trữ quốc gia, kho dự trữ lưu
thông và kho dự trữ của các tổ chức sản xuất;
- Kho tiêu thụ là kho cấp phát VLNCN để sử dụng.
4

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn

- Các hạng mục xây Trong phạm vi kho được xây dựng các nhà và công Khoản 1
dựng trong kho trình sau Phụ lục 10
- Các nhà kho chứa thuốc nổ và phụ kiện nổ; QCVN
- Phòng để mở các hòm vật liệu nổ và cắt dây nổ, 01:2019/BCT
dây cháy chậm;
- Các trạm gác, chòi gác;
- Trạm thí nghiệm và bãi thử;
- Kho chứa phương tiện, dụng cụ chữa cháy;
- Các bể chứa nước, bể cát;
- Phòng thường trực;
- Nhà đo điện trở kíp.
Vị trí bảo quản các vỏ hòm, hộp VLNCN, phòng
nghỉ của bảo vệ phải ở ngoài tường rào của kho.
Phòng nghỉ của bảo vệ phải cách tường rào không
nhỏ hơn 50m. Vị trí chứa các vỏ hòm, hộp
VLNCN cách tường rào không nhỏ hơn 25 m.

2 Danh mục quy


chuẩn, tiêu chuẩn
về PCCC, các tài
liệu kỹ thuật, chỉ
dẫn công nghệ
được áp dụng để
thiết kế cho công
trình
3 Hạng sản xuất - Nguy hiểm cháy nổ A: Phụ lục C
+ Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt cháy có nhiệt QCVN
o
độ bùng cháy không lớn hơn 28 C, với khối lượng 06:2021/BXD
có thể tạo thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ,
khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong
5

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
gian phòng vượt quá 5 kPa.
+ Các chất và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi
tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc
tác dụng với nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư
tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy nổ B: Các chất bụi hoặc sợi
cháy, chất lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy
lớn hơn 28oC, các chất lỏng cháy, và khối lượng có
thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí - hơi nguy
hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính
toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy từ C1 đến C4:
+ Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy, các chất và
vật liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và
sợi), các chất và vật liệu khi tác dụng với nước, với
ôxy trong không khí hoặc tác dụng với nhau có khả
năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và
vật liệu này không thuộc các hạng A hoặc B.
+ Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4
theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa
trong nó như sau:
C1 - Có tải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2.
C2 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m 2 đến 2
200 MJ/m2.
C3 - Có tải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1
400 MJ/m2.
C4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180
MJ/m2.
- Nguy hiểm cháy vừa phải, hạng D: Các chất và
vật liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ
hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm
6

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa;
Các chất rắn, lỏng, khí cháy được sử dụng để làm
nhiên liệu.
- Nguy hiểm cháy thấp E: Các chất và vật liệu
không cháy ở trạng thái nguội.
4 Bậc chịu lửa
- Bộ phận chịu lực Lưu ý: Các nhà kho phải là Bậc - Nhà kho hạng A: Không quy định bậc chịu lửa tối Bảng H7
của nhà chịu lửa bậc I thiểu QCVN
- Nhà kho hạng B, có chiều từ 18 m trở lên: Yêu 06:2021/BXD
cầu BCL tối thiểu là I, II.
- Nhà kho hạng C, D có chiều cao từ 36 m trở lên:
Yêu cầu BCL tối thiểu là I, II.
- Nhà kho hạng C có chiều cao từ 24 m đến 36 m:
Yêu cầu BCL tối thiểu là III.
- Nhà kho hạng D có chiều cao từ 12 m đến 36 m:
Yêu cầu BCL tối thiểu là III.
- Các trường hợp còn lại không yêu cầu bậc chịu
lửa tối thiểu
- Yêu cầu giới hạn Bậc I: Bảng 4 QCVN
chịu lửa của cấu - Bộ phận chịu lực R 120 06:2021/BXD
kiện xây dựng - Tường ngoài không chịu lực E 30
- Sàn giữa các tầng REI 60
- Mái RE 30
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 120
- Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc II:
- Bộ phận chịu lực R 90
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 90
- Bản thang và chiếu thang R 60
7

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
Bậc III:
- Bộ phận chịu lực R 45
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 60
- Bản thang và chiếu thang R 45
Bậc IV:
- Bộ phận chịu lực R 15
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 15
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 45
- Bản thang và chiếu thang R 15
Bậc V không quy định
5 Đường và bãi đỗ cho xe chữa cháy
5.1 Quy định chung Đối với nhà công nghiệp, phải có đường, bãi đỗ xe Điều 6.2.1
chữa cháy bảo đảm yêu cầu như sau: QCVN
- Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe 06:2021/BXD
chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m.
- Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường
cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm
bảo tất cả những yêu cầu sau:
+ Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa
cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
+ Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc
theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi
đỗ xe chữa cháy) không được lớn hơn 10 m;
+ Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang
qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa
cháy thì khoảng thông giữa những kết cấu này
không được nhỏ hơn 20 m;
+ Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa
8

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
cháy hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi
các kết cấu chặn phía trên không được nhỏ hơn 20
m;
+ Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được
tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên. Đ 6.2.5
- Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc QCVN
bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở 06:2021/BXD
cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe.
5.2 Đường cho xe chữa cháy
- Chiều rộng và chiều - Rộng: ≥3,5m; Điều 6.2.1
cao đường - Cao: ≥4,5m. QCVN
- Chiều cao thông thủy của lối vào tòa nhà dành 06:2021/BXD
cho xe chữa cháy chạy qua không được nhỏ hơn Mục A1.2.3
4,5 m. QCVN
06:2021/BXD
- Tải trọng nền đường Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của Đ 6.2.9
xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với QCVN
chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát 06:2021/BXD
PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình
- Khoảng cách giữa Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến Điều 6.2.2.4
từ mép đường tới tường của ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối QCVN
tường nhà, công với các nhà có chiều cao nhỏ hơn 12 m, không lớn 06:2021/BXD
trình hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao trên 12 m
đến 28 m và không lớn hơn 10 m đối với các nhà
có chiều cao trên 28 m.
Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ
mép gần nhà của đường xe chạy đến tường ngoài
của ngôi nhà và công trình được tăng đến 60 m với
điều kiện ngôi nhà và công trình này có các đường
cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và bố trí
các trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó,
khoảng cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe
9

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m và không lớn
hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt
không được vượt quá 100 m.
- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn Đ 6.5
xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở QCVN
rộng tối thiểu 7 m dài 8 m 06:2021/BXD
5.3 Bãi đỗ cho xe chữa cháy
- Yêu cầu bố trí Đối với nhà nhóm F5, phải có một bãi đỗ xe chữa Đ6.2.2.4
cháy cho các phương tiện chữa cháy. QCVN
06:2021/BXD
- Chiều rộng bãi đỗ Chiều rộng bãi đỗ xe không nhỏ hơn 6 m. Bảng 14
xe QCVN
06:2021/BXD
- Chiều dài bãi đỗ xe Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe Bảng 16
chữa cháy, tính theo chu vi nhà, QCVN
Quy 06:2021/BXD
m

khối
Nhà không được Nhà được bảo
tích, m3
bảo vệ bằng hệ vệ bằng hệ
thống sprinkler thống
sprinkler
(1) (2)
(3)
1/6 chu vi và
≤ 28 1/6 chu vi và
không nhỏ hơn
400 không nhỏ hơn
15 m
15 m
> 28 1/4 chu vi 1/6 chu vi và
400 và không nhỏ hơn
≤ 56 15 m
10

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
800
> 56
800 và
1/2 chu vi 1/4 chu vi
≤ 85
200
> 85
200 và
3/4 chu vi 1/4 chu vi
≤ 113
600
> 113
600 và
Toàn bộ chu vi 1/2 chu vi
≤ 170
400
> 170
400 và
Toàn bộ chu vi 3/4 chu vi
≤ 227
200
> 227
Toàn bộ chu vi Toàn bộ chu vi
200
- Tải trọng Bãi đỗ phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe Đ 6.2.9 QCVN
chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với 06:2021/BXD
chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát
PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình
- Độ dốc cho phép Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Đ 6.2.4 QCVN
của bãi quay xe Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc không 06:2021/BXD
được quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa
cháy không được quá 1:8,3.
- Khoảng cách giữa Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để Đ 6.2.3 QCVN
bãi đỗ đến tường khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép 06:2021/BXD
nhà gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối vào
từ trên cao không gần hơn 2 m và không xa quá
11

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
10 m.
- Nhận biết bãi đỗ xe Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa Đ 6.2.8 QCVN
cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những 06:2021/BXD
đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi
đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa cháy.
Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải
sơn phản quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được
vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía của đường
cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với
khoảng cách không quá 5 m.
Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe
chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển
báo nền trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ
hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp
nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m
đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được
vào buổi tối và không được bố trí cách đường cho
xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m.
Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc
bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần
nhất quá 15 m.
5.4 Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các Đ 6.4
quy định sau: QCVN
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, 06:2021/BXD
một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở
hai bên đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối
về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ
hơn 5 m x 20 m
12

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
5.5 Lối vào từ trên cao
- Yêu cầu thiết kế Đối với nhà Nhóm F5, phải bố trí các lối vào từ Đ 6.3.5.4
trên cao ở phía trên một bãi đỗ xe chữa cháy, lên QCVN
đến chiều cao 50 m. 06:2021/BXD
- Số lượng lối vào từ Số lượng lối vào từ trên cao phải tính toán dựa vào Đ 6.3.5.1 -
trên cao chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn QCVN
đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa 06:2021/BXD
cháy phải có một vị trí lối vào từ trên cao.
- Vị trí bố trí Lối vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau, Đ 6.3.5.2
dọc trên cạnh của nhà. Lối vào từ trên cao phải QCVN
được phân bố đảm bảo để ít nhất phải có 1 lối vào 06:2021/BXD
từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ
xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà 1 tầng
không thuộc nhóm F5
6 - Tổng dung tích a)Sức chứa lớn nhất của 01 nhà kho cố định không Khoản 6 Điều
của 01 nhà kho được lớn hơn: 21
- Tổng dung tích - 60 tấn thuốc nổ đối với trường hợp chứa thuốc nổ QCVN
của kho nhóm A; 01:2019/BCT
- 120 tấn thuốc nổ đối với trường hợp chứa thuốc
nổ nhóm khác, trừ nhóm A, S.
b) Sức chứa lớn nhất của cụm kho dự trữ không
được lớn hơn 3.000 tấn thuốc nổ, 7.500.000 kíp nổ,
1.500.000 m dây nổ.
c) Sức chứa lớn nhất của cụm kho tiêu thụ cố định
kiểu nổi không được lớn hơn 720 tấn thuốc nổ,
500.000 kíp nổ, 300.000 m dây nổ.
d) Sức chứa lớn nhất của 01 kho lưu động không
được lớn hơn 30 tấn thuốc nổ; sức chứa lớn nhất
của cụm kho lưu động không được vượt quá 75 tấn
thuốc nổ, 100.000 kíp nổ, 50.000 m dây nổ;
đ) Sức chứa lớn nhất của 01 kho ngầm, kho hầm lò
không được lớn hơn lượng tiêu thụ trong 07 ngày
đêm đối với thuốc nổ và 12 ngày đêm đối với phụ
13

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
kiện nổ. Trong mỗi buồng không được chứa lớn
hơn 2,0 tấn thuốc nổ. Trong mỗi ngách không
được chứa lớn hơn 400 kg thuốc nổ hoặc 15.000
kíp nổ.
7 Khoảng cách PCCC, khoảng cách an toàn truyền nổ
- Khoảng cách đến Kho bảo quản VLNCN phải cách xa đường điện Khoản 10
đường điện cao áp cao áp trên không không nhỏ hơn 30 m theo chiều Điều 21,
thẳng đứng tính từ điểm bất kỳ của nhà kho và phải QCVN
có thỏa thuận với tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu 01:2019/BCT
công trình truyền tải điện trong trường hợp không
đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định tại
khoản 7 Điều 5 của Quy chuẩn này.
- Khoảng cách dến Không được đặt các thiết bị đốt điện hoặc đốt Khoản 12
thiết bị phát sinh tia nhiên liệu hóa thạch, gỗ cách nhà kho VLNCN nhỏ Điều 21,
lửa, tàn lửa hơn 50 m. Phải có bộ phận thu tàn lửa từ ống xả QCVN
thiết bị đốt nhiên liệu hóa thạch, gỗ. 01:2019/BCT
- Khoảng cách an Công suất phát trên Bảng 6.1 Phụ
toàn đến đài phát Khoảng cách tối thiểu lục VI
anten
sóng AM thương (m) QCVN
(W)
mại Đến 4000 244 01:2019/BCT
5000 274
10000 396
25000 610
50000 884
100000 1250
500000 2774
- Khoảng cách đến Công suất phát trên Bảng 6.2 Phụ
các máy phát 50 HZ Khoảng cách tối thiểu lục VI
anten
(m) QCVN
(W)
100 244 01:2019/BCT
14

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
500 518
1000 762
5000 1676
50.000 5182
500.000 16764
- Khoảng cách đối Công suất bức xạ Khoảng cách tối thiểu Bảng 6.3 Phụ
với các đài phát vô hiệu dụng (m) lục VI
tuyến VHF và FM (W) Kênh 2 - Sóng Kênh 7 - QCVN
6 FM 13 01:2019/BCT
Đến 1000 305 244 183
10.000 549 427 305
a
100.000 975 792 579
316.000b 1311 1036 762
1.000.000 1768 1402 1006
10.000.000 3109 2469 1798
- Khoảng cách đối Công suất bức xạ hiệu Khoảng cách tối Bảng 6.4 Phụ
với các máy phát dụng thiểu lục VI
vô tuyến UHF (W) (m) QCVN
Đến 10.000 183 01:2019/BCT
1.000.000 610
5.000.000a 914
100.000.000 1829
- Chỉ dẫn áp dụng Loại Tần Chiề Công Bảng Bảng 6.4 Phụ
đối với các loại số u dài suất áp lục VI
trạm phát radio (MHz sóng máy dụng QCVN
) (m) phát 01:2019/BCT
(W)
Thương
       
mại
15

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
- Đài tiêu
chuẩn
554,7
(AM)
4-
- Điều 0,535- 50.000
187,4
biến tần số 1,605 550.00
5
(FM) 88- 0 6.1
3,41-
- TV 108 100.00 6.3
2,77
(Kênh 2- 54-88 0 6.3
5,55-
6) 174- 316.00 6.3
3,41
- TV 216 0 6.4
1,71-
(Kênh 7- 470- 5.000.
1,37
13) 890 000
0,64-
- TV
0,34
(Kênh 14-
83)
Nghiệp 1,8- 166,1 1.000 6.2
dư 2,0 2- 1.000 6.2
- Dải sóng 3,5- 149,3 1.000 6.2
160 m 4,0 5 1.000 6.2
- Dải sóng 7,0- 85,34 1.000 6.2
80 m 7,3 - 5 6.6
- Dải sóng 14,0- 74,98
40 m 14,4 42,67
- Dải sóng 21,10- -
20 m 21,25 41,15
- Dải sóng 26,96- 21,34
15 m 27,23 -
Dải sóng 20,79
dân dụng 14,11
-
14,02
16

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
11,16
-
10,97
- Dải sóng 10,70
10 m -
+ Di động 28,0- 10,06
+ Cố định 29,7 10,70
- Dải sóng 28,0- -
6m 29,7 10,06
- Dải sóng 50,0- 6,00-
2m 54,0 5,55 1.000 6.6
- Dải sóng 144- 2,07- 1.000 6.2
11/4 m 148 2,03 1.000 6.6
220- 1,36- 1.000 6.6
225 1,33 1.000 6.6
Điện đàm 150- 0,61- 100 6.6
ô tô 160 0,57 30 6.6
- Đài phát 159 0,58 175 6.6
cố định 450- 0,21- 60 6.6
VHF 470 0,20 35 6.6
- Đài phát 470- 0,20-
di động 512 0,18
VHF 459 0,20
- Đài phát
cố định
UHF
- Đài phát
cố định
UHF
- Đài phát
di động
17

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
UHF
Điện 825- 0,11- 3 6.6
thoại di 890 0,10
động
(420-
30.000
MHz )
Liên lạc 25-50 11,89 500 6.2
hai chiều 25-50 -6,10 500 6.6
- Đài 148- 11,89 600 6.6
trung tâm 174 -6,10 180 6.6
HF 148- 2,01- 180 6.6
Máy di 174 1,71 180 6.6
động 450- 2,01- 2.000 6.1
- Đài 470 1,71 50.000 6.2
trung tâm 450- 0,67- 50 30
VHF 470 0,64 100 m
Máy di 0,2- 0,67- 50.000 15
động 0,4 0,64 m
- Đài 4-23 1524, 2m
trung tâm 118,0- 00-
UHF 135,9 762,0
Máy di 225- 0
động 500 76,20
- Dải LF 6-23 -
(hàng 13,41
không) 2,53-
- Dải HF 2,19
(hàng 1,34-
không) 0,61
- Dải VHF 1524
18

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
(hàng
không)
- Dải UHF
(hàng
không)
- Vô tuyến
điện báo 0

- Tính toán khoảng


cách an toàn truyền
nổ
+ Tính toán khoảng cách Phụ lục VI
truyền nổ khi nổ mìn QCVN
Trong đó:
(rc)) 01:2019/BCT
- rc là khoảng cách an toàn, m;
- Kc là hệ số phụ thuộc vào tính chất đất nền của
công trình cần bảo vệ, quy định tại bảng 7.1;
- α là hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác động nổ n, quy
định tại bảng 7.2;
- Q là tổng khối lượng thuốc nổ tập trung, kg.
+ Tính toán khoảng cách Lưu ý: Tính toán từ khối nhỏ Khoản 2
truyền nổ từ khối thuốc sang khối lớn và tính ngược lại Phụ lục VI
nổ này sang khối thuốc QCVN
Trong đó
nổ khác rtr 01:2019/BCT
rtr: Khoảng cách an toàn về truyền nổ, m;
q1 , q2 , qn: Khối lượng của các loại thuốc nổ có
trong đống (khối) thuốc nổ. Tổng số q đúng bằng 1
khối lượng toàn bộ đống (khối) thuốc nổ (chứa
trong một nhà kho) trong một đống, kg;
Ktr1; Ktr2; Ktrn: Hệ số phụ thuộc vào loại thuốc nổ và
điều kiện bố trí khối thuốc nổ. Trị số Ktr quy định
19

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
tại bảng 7.4;
D : Kích thước hiệu quả của khối thuốc nổ (chiều
dài không nhỏ hơn chiều rộng, chiều cao), m.

+ Tác động của sóng Khoản 3


       (7.6) Phụ lục VI
không khí:
      (7.7) QCVN
Trong đó: 01:2019/BCT
rs ,Rs là khoảng cách an toàn về tác động của sóng
xung kích trong không khí , m:
Q là tổng số khối thuốc nổ, tính bằng kg;
ks ,Ks là hệ số phụ thuộc vào vị trí phát mìn, độ lớn
phát mìn, mức độ hư hại
- Sử dụng công thức (7.7) trong các điều kiện: Khi
khối thuốc ≥10 tấn để trên mặt đất và thuộc bậc I,
II, III về an toàn (xem bảng 7.6) hoặc khi khối
thuốc ≤ 20 tấn đặt ngầm và thuộc bậc I, II về an
toàn;
- Sử dụng công thức (7.6) với tất cả bậc an toàn
còn lại.
- Khoảng cách giữa
các hạng mục trong
kho
+ Đến tường rào Tường rào phải cách tường nhà kho gần nhất trên Phụ lục 10
15,0 m, ở vùng núi khoảng cách này có thể giảm QCVN
về phía sườn núi nhưng không được nhỏ hơn 8,0 01:2019/BCT
m. Chân ta luy phần sườn núi phải cách tường nhà
kho không nhỏ hơn 5,0 m và phải có biện pháp bảo
vệ ngăn đất đá ở sườn núi sạt lở vào tường nhà
kho, trường hợp sườn núi là đá cứng chắc thì
khoảng cách này có thể giảm xuống nhưng không
20

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
được nhỏ hơn 2,0 m.
- Ụ phòng nổ - Chiều cao ụ: Ụ phải cao hơn chiều cao tối đa cho Phụ lục 10
phép xếp VLNCN trong kho QCVN
- Chiều rộng đỉnh ụ: ≥ 1m 01:2019/BCT
- Chiều cao chân ụ: xác định theo độ dốc ổn định của ụ.
- Cách tường công trình ≤6m và ≥ 1m. (riêng phía cửa kho
cho phép ≤4m)
- Ụ phụ cách chân ụ chính từ 1,0 m đến 3,0 m
8 Bố trí công năng - Không được chứa nguyên liệu, bán thành phẩm Điều 9, 20
và thành phẩm là VLNCN trong cùng 01 nhà kho QCVN
- Không được bảo quản VLNCN không có bao bì 01:2019/BCT
hoặc trong bao bì bị hỏng. Không được sử dụng
các chất có phản ứng sinh nhiệt với nước, không
khí để chống ẩm cho VLNCN.
- Tổ chức sử dụng VLNCN để nghiên cứu khoa
học, học tập không được bảo quản lớn hơn 20 kg
thuốc nổ, 500 kíp nổ cùng lượng dây cháy chậm,
dây nổ tương ứng. Lượng VLNCN để nghiên cứu
khoa học, học tập phải được bảo quản trong kho
lưu động đặt tại 01 phòng riêng
9 Ngăn cháy, chống cháy lan, kết cấu, công nghệ và thiết bị
9.1 Giải pháp ngăn cháy lan bằng kết cấu cho các hạng mục công trình
- Phạm vi bên trong Trong phạm vi kho và khu vực cấm ở ngoài tường Phụ lục 10
và bên ngoài rào 5,0 m phải dọn sạch các loại cây dễ cháy (cỏ QCVN
khô, cây khô). 01:2019/BCT
21

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
- Tường nhà kho Tường kho xây bằng vật liệu xây dựng không cháy Phụ lục 10
(gạch nung, đá, bê tông), có chiều dày không nhỏ QCVN
hơn 220 mm. Mặt trong tường quét vôi hoặc sơn 01:2019/BCT
màu sáng;

- Bộ phận mái Mái nhà kho phải làm bằng vật liệu không cháy. Phụ lục 10
Trường hợp sử dụng mái ngói hoặc tấm lợp, mái QCVN
nhà kho phải có trần; trường hợp sử dụng mái bê 01:2019/BCT
tông cốt thép, phải có lớp cách nhiệt;

- Nền và sàn Nền kho, sàn nhà kho phải đảm bảo luôn khô ráo. Phụ lục 10
Nền kho phải cao hơn mặt bằng quanh kho không QCVN
nhỏ hơn 20 cm. Sàn nhà kho có thể lát gạch, gỗ, đổ 01:2019/BCT
beton, phải phẳng, không có khe hở, lỗ thủng và
cao hơn nền kho không nhỏ hơn 30 cm.

- Sắp xếp VLN trong Các hòm chứa VLNCN nhóm A, kíp nổ phải đặt Phụ lục 10
kho trên giá. Mỗi tầng giá chỉ được xếp một lượt hòm. QCVN
Khoảng cách từ mặt trên của hòm đến đáy dưới 01:2019/BCT
của tầng giá trên phải lớn hơn 4,0 cm. Chiều rộng
của giá chỉ đặt đủ một hòm. Chiều cao của giá
không lớn hơn 1,6 m so với sàn nhà kho. Cho phép
sử dụng đinh hoặc đinh vít để bắt chặt các ngăn
giá, đầu đinh phải ngập sâu trong gỗ không nhỏ
22

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
hơn 5 mm. Khoảng cách giữa các tấm gỗ làm mặt
giá là 2,5 cm.
- Bố trí hàng hóa VLNCN nhóm D, dây cháy chậm được xếp thành Phụ lục 10
nhóm D, dây cháy chồng theo kích thước sau: QCVN
chậm - Rộng không quá 2,0 m; 01:2019/BCT
- Dài không quá 5,0 m;
- Cao không quá 1,8 m (tính từ nền nhà kho).
Các giá, các chồng chỉ được xếp các hòm VLNCN
cùng loại (trọng lượng và kích thước). Giữa các
giá, chồng phải để lối đi rộng không nhỏ hơn 1,3
m.
Các giá (hoặc các chồng, hòm) phải cách tường
nhà kho lớn hơn 20 cm.
Cho phép xếp 02 giá sát nhau.

10 Giải pháp thoát nạn


10.1 Số lối
- Số cửa thoat nạn Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng Phụ lục 10
cách từ cửa đến điểm xa nhất của nhà kho không QCVN
quá 15,0 m 01:2019/BCT
10.2 Khoảng cách thoát nạn
- Khoảng cách giới Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng Phụ lục 10
hạn cho phép từ chỗ cách từ cửa đến điểm xa nhất của nhà kho không QCVN
làm việc xa nhất đến quá 15,0 m 01:2019/BCT
lối ra thoát nạn gần
nhất
10.3 Các quy định chung về lối, đường thoát nạn
- Chiều rộng, cao Cửa ra vào kho phải có kích thước lớn hơn 1,2 m x Phụ lục 10
thông thủy của lối 2,2 m QCVN
23

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
ra (cửa) thoát nạn . Các cửa vào nhà kho phải có 02 lần cửa, cửa 01:2019/BCT
ngoài bằng sắt hoặc bằng gỗ bọc tôn và mở ra phía
ngoài, cửa trong bằng gỗ. Bản lề cửa phải được bắt
vào cửa sao cho không tháo được khi cửa đóng và
khóa, then cửa phải làm bằng thép, khuy cửa làm
bằng thép hoặc ống thép dày đảm bảo không có
khe hở để lùa thanh bẩy, kìm cộng lực và khóa cửa
phải là loại khóa chống cắt.
12 Hệ thống báo cháy tự động
- Yêu cầu trang bị
- Yêu cầu kỹ thuật Theo bảng đối chiếu B35
- Lưu ý Hệ thống báo cháy phải là loại
phòng nổ
Nút ấn chuông đèn, còi báo
cháy lắp đặt bên ngoài kho
13 Hệ thống chữa Theo bảng đối chiếu B36-B40
cháy
13.1 Hệ thống họng
nước chữa cháy
trong nhà
13.2 Hệ thống chữa
cháy ngoài nhà
13.3 Hệ thống chữa
cháy tự động bằng
nước
14. Hệ thống chữa Theo bảng đối chiếu B41-B44
cháy tự động bằng
khí (theo bảng đối
chiếu của hệ thống
24

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
chữa cháy tự động
bằng khí)
15 Đèn exit và đèn Tham khảo bảng đối chiếu B46
chiếu sáng sự cố
- Yêu cầu thiết kế - Các nhà chung cư, khách sạn và các loại nhà khác Đ 10.1.1
cao từ 25m trở lên và có hơn 50 người trên TCVN
một tầng phải ñược trang bị phương tiện cứu 3890:2009
người. Việc trang bị loại phương tiện cứu người
đối với từng công trình cụ thể sẽ do cơ quan Phòng
cháy và chữa cháy có thẩm quyền quyết định.
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát
nạn được trang bị trên lối thoát nạn của nhà và
công trình trong các khu vực sau:
a) Ở các chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của người;
b) Ở các lối đi và trên các cầu thang bộ dùng để
thoát nạn cho người khi số lượng người cần thoát
nạn lớn hơn 50 người;
c) Theo các lối đi chính và cửa ra của các gian Đ 10.1.4
phòng sản xuất, trong đó số người làm việc lớn TCVN
hơn 50 người; 3890:2009
d) Ở các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở
có chiều cao lớn hơn 6 tầng;
đ) Trong các gian phòng công cộng và các nhà phụ
trợ của các xí nghiệp công nghiệp, nếu ở đó khả
năng tụ tập đồng thời nhiều hơn 100 người;
e) Ở các gian phòng sản xuất không có ánh sáng tự
nhiên.
- Vị trí lắp đặt - Đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn Đ 10.1.6
được lắp đặt, bố trí ở trên các cửa ra vào, hành TCVN
lang, cầu thang thoát nạn, lối rẽ trên đường thoát 3890:2009
nạn để chiếu sáng, chỉ dẫn lối đi và dễ quan sát. Vị
25

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
trí lắp đặt giữa các đèn chiếu sáng sự cố, giữa các
đèn chỉ dẫn thoát nạn phải đảm bảo nhìn thấy lối
thoát nạn và khoảng cách không lớn hơn 30m.
- Nguồn điện dự - Đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn có Đ 10.1.5
phòng nguồn điện dự phòng đảm bảo thời gian hoạt động TCVN
tối thiểu là 2h. 3890:2009

18 Bình chữa cháy và dụng cụ, thiết bị CNCH


18.1 Bình chữa cháy
- Yêu cầu thiết kế Tham khảo bảng đối chiếu B45 Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công Đ 5.1.1
trình có nguy hiểm về cháy kể cả những nơi đã TCVN 3809 -
được trang bị hệ thống chữa cháy phải trang bị 2009
bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy có
bánh xe
- Khoảng cách bố trí Bình chữa cháy được bố trí ở vị trí thiết kế. Không Đ 5.1.8
được để bình chữa cháy tập trung một chỗ TCVN 3809 -
2009
Khoảng cách di
Mức chuyển lớn nhất
nguy đám đám Bảng 2
Định mức trang bị TCVN 3809 -
hiểm cháy cháy
cháy chất chất 2009
rắn lỏng
2
Thấp 1 bình/150m 20 m 15 m
Trung -
1 bình/75m2 20 m 15 m
bình
Cao 1 bình/50m2 15 m 15 m
- Khối lượng bình Mức
Đối Khối chất
với đám cháy lượngrắnhoặc thể tích chất chữa Bảng 3
nguy cháy, G TCVN 3809 -
hiểm Bột, Dung dịch chất Chất khí 2009
cháy kg tạo bọt hoặc chữa
nước với chất cháy
phụ gia, lít sạch, kg
Thấp G≥2 G≥6 G≥6
Trung G ≥ 4 G ≥ 10 G≥8
26

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn

- Lượng dự trữ Dự trữ 10% Phải có số lượng bình chữa cháy dự trữ không ít Đ 5.1.7
hơn 10% tổng số bình để trang bị thay thế khi cần TCVN 3809 -
thiết 2009
18.2 Dụng cụ CNCH (phá dỡ thông thường và chữa cháy thô sơ)
a. Dụng cụ phá dỡ thông thường
- Yêu cầu trang bị Tham khảo bảng đối chiếu B45 Trang bị tối thiểu một bộ dụng cụ phá dỡ thông Đ 10.1.8
thường cho nhà và công trình và bố trí tại khu vực TCVN 3809 -
thường trực về phòng cháy và chữa cháy: 2009
a) Nhà sản xuất;
b) Kho tàng;
c) Nhà ở tập thể, khách sạn, chung cư, cửa hàng ăn
uống;
d) Các cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện;
đ) Nhà ga, các loại công trình công cộng khác; Đ 10.1.7
e) Nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ, TCVN 3809 –
vũ trường; 2009
f) Chợ, trung tâm thương mại kiên cố và bán kiên
cố. Đ 4.2
Dụng cụ phá dỡ thông thường: kìm cộng lực, TCVN 3809 –
cưa tay, búa, xà beng. 2009
b. Dụng cụ chữa cháy thô sơ
- Yêu cầu trang bị Dụng cụ chữa cháy thô sơ được trang bị cho các Đ 11.1.1
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cửa hàng TCVN 3809 –
kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng, chợ, kho 2009
hàng hoá, cơ sở sản xuất và nhà ở gia đình.
- Số lượng dụng cụ Bảng 7 Bảng 7
trang bị TCVN 3809 –
2009
- Hình thức, quy cách Để dễ nhận biết trong việc sử dụng, các phương Đ 11.1.6
27

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
dụng cụ tiện chữa cháy thô sơ: câu liêm, bùi nhùi, thang tre, TCVN 3809 –
xẻng, xô hoặc thùng múc nước, phuy đựng nước, 2009
thùng đựng cát, bơm tay cần được sơn đỏ.
20 Hệ thống điện
- Điện chiếu sáng Cho phép sử dụng đèn chiếu sáng có điện áp không Phụ lục 10
lớn hơn 220 V để chiếu sáng kho cố định. Không QCVN
được sử dụng đèn có ngọn lửa trần, hồ quang để 01:2019/BCT
chiếu sáng
- Loại thiết bị đèn chiếu sáng đặt trong nhà kho, phải sử dụng Phụ lục 10
thiết bị loại phòng nổ, đặt trong các hốc tường QCVN
hoặc trần có lưới che 01:2019/BCT
Công tắc, cầu chì, ổ cắm, bảng điện phải đặt trong
hộp kín ở ngoài nhà kho hoặc trong các phòng
riêng. Trường hợp đặt ngoài nhà kho, hộp điện
phải đặt cách nhà kho không nhỏ hơn 7,0 m, đoạn
cáp cấp điện từ hộp vào nhà kho phải đi ngầm. Các
thiết bị điện phục vụ cho nhà kho (trạm phân phối,
mạng điện lực, hệ thống chiếu sáng) phải được
trang bị bảo vệ dò và đoản mạch và tránh điện giật
đối với người; tiếp địa phải phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế.

- Dây dẫn, cáp điện Dây dẫn điện chiếu sáng trong các nhà kho phải sử Phụ lục 10
dụng loại cáp chống cháy hoặc đặt trong ống cứng QCVN
làm bằng vật liệu không bắt lửa. Không cho phép 01:2019/BCT
các dây dẫn hoặc cáp điện qua phía trên các nhà
kho.
Khi treo cáp điện dọc theo tường và trần nhà kho
phải có giá đỡ cách nhau 0,8 m đến 1,0 m khi đặt
ngang và 2,0 m khi đặt đứng.
Nối cáp phải dùng các hộp nối phòng nổ chuyên
28

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
dùng
21 Hệ thống chống sét
- Yêu cầu thiết kế hệ Yêu cầu cần thiết phải trang bị hệ thống chống sét: TCVN
thống chống sét a) Nơi tụ họp đông người; 9385:2012
b) Nơi cần phải bảo vệ các dịch vụ công cộng thiết Đ 7.1
yếu;
c) Nơi mà quanh khu vực đó thường xuyên xảy ra
sét đánh;
d) Nơi có các kết cấu rất cao hoặc đứng đơn độc
một mình;
e) Nơi có các công trình có giá trị văn hóa hoặc
lịch sử;
f) Nơi có chứa các vật liệu dễ cháy, nổ.
- Kim thu sét Tiết diện tối thiểu của kim thu sét là 50mm2 (Chiều Bảng 1. Đ 6.2
dày, đường kính căn cứ vào vật liệu, cấu tạo của TCVN
kim thu sét) 9385:2012
- Khoảng cách từ mái Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của mái đến bộ Đ 11.1
đến bộ phận thu sét phận thu sét nằm ngang không nên lớn hơn 5m. TCVN
Đối với những công trình Bê tông cốt thép, bộ 9385:2012
phận thu sét có thể được đấu nối vào hệ cốt thép
của công trình tại những vị trí thích ứng với số
lượng dây xuống cần thiết theo tính toán.
Tất cả các bộ phận bằng kim loại nằm ngay trên
mái hoặc cao hơn bề mặt của mái đều được nối đất
như một phần của bộ phận thu sét
- Vùng bảo vệ Vùng bảo vệ hệ thống chống sét đảm bảo cho toàn Tính toán
công trình
- Dây dẫn sét Tiết diện tối thiểu của dây dẫn sét là 50mm 2 (Chiều Bảng 1. Đ 6.2
dày, đường kính căn cứ vào vật liệu, cấu tạo của dây TCVN
dẫn sét) 9385:2012
29

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
- Dây xuống cần phải đi theo lối thẳng nhất có thể Đ 12.5
được giữa lưới thu sét và mạng nối đất. Khi sử dụng TCVN
nhiều hơn một dây xuống thì các dây xuống cần 9385:2012
được sắp xếp càng đều càng tốt xung quanh tường
bao của công trình, bắt đầu từ các góc.
Trong việc quyết định tuyến xuống, cần phải cân
nhắc đến việc liên kết dây xuống với các chi tiết
thép trong công trình, ví dụ như các trụ, cốt thép và
bất cứ chi tiết kim loại liên tục và cố định của công
trình có khả năng liên kết được.
Các bức tường bao quanh sân thượng và giếng trời
có thể được sử dụng để gắn các dây xuống nhưng
không được sử dụng vách lồng thang máy. Các sân
thượng có tường bao cứ 20 m phải được trang bị
một dây xuống, cần có tối thiểu hai dây xuống và bố
trí đối xứng.
- Chiều dài của dây dẫn tạo ra nhánh vòng không Đ 12.8.1
vượt quá 8 lần chiều rộng phần hở của mạch TCVN
9385:2012
- Độ dày của mái nhà Độ dày tối thiểu 0,3mm (Tuỳ vào vật liệu sử dụng Bảng 3
bằng kim loại để tạo để lợp mái) TCVN
thành 1 phần hệ 9385:2012
thống chống sét
- Cọc nối đất - Cọc tiếp địa phải chôn thẳng đứng, đầu trên cọc Bảng 2
cách mặt đất từ 0,5 - 0,8 m. TCVN
- Đường kính cọc căn cứ vào vật liệu làm cọc nối 9385:2012
đất
- Các điểm đo, kiểm Mỗi dây xuống phải bố trí một điểm đo, kiểm tra tại Đ12.10.5
tra vị trí thuận tiện TCVN 9385:
2012
30

TT Nội dung Nội dụng Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản, điều, Kết
đối chiếu Thiết kế quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn, luận
quy chuẩn
- Mối nối liên kết Phải có hiệu quả cả về cơ và điện như kẹp vít, bu Đ12.10.2
lông, đinh tán liên kết của các chi tiết kim loại với hệ TCVN
thống chống sét phải có tiết diện không nhỏ hơn tiết diện 9385:2012
của dây dẫn chính
- Điện trở nối đất Tất cả mạng nối đất nên có điện trở nối đất tổng hợp Đ13.1
chống sét đánh thẳng không vượt quá 10  và không kể đến bất kỳ một TCVN
liên kết nào với các thiết bị khác. 9385:2012
……(3)…… ……(4)……

(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

You might also like