Professional Documents
Culture Documents
1. Tên công trình: Các giải pháp kỹ thuật an toàn PCCC hệ thống cấp LPG trung tâm
2. Địa điểm xây dựng:............................................................................................................................................
3. Chủ đầu tư: .......................................................................................................................................................
4. Cơ quan thiết kế: ..............................................................................................................................................
5. Cán bộ thẩm duyệt:...........................................................................................................................................
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCVN 10:2012/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng;
- TCVN 7441:2004: Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ - yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
6. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo quy định
Khoản, Điều quy
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Kết luận
chuẩn, tiêu chuẩn
- Hệ thống cấp khí đốt trung tâm nằm trong
công trình thuộc Phụ lục V Nghị định số
Lưu ý: Nêu rõ vị trí, số lượng chai chứa, số máy Phụ lục V Nghị
Quy mô tính 136/2020/NĐ-CP phải thẩm duyệt thiết kế về Thuộc
1 hóa hơi tại Kho chứa, đường ống dẫn đến khu vực định 136/2020/NĐ-
chất PCCC. diện
sử dụng, số lượng bếp sử dụng CP
- Hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng
khí tồn chứa từ 200 kg trở lên
2 Kho chứa
LPG
2.1 Giàn chai Lưu ý: Sử dụng đối với hệ thống LPG dạng chai
chứa chứa khí
- Sức chứa tối 1.000 kg Đ7 QCVN
đa Trạm cấp đặt trong nhà dân dụng, công nghiệp 10:2012/BCT
có sức chứa dưới 700 kg
- Điều kiện đối Phải ngăn cách với các phần khác của tòa nhà Đ 7 QCVN
với trạm đặt bằng tường chắn, trần, nền kín, có giới hạn chịu 10:2012/BCT
trong nhà lửa ít nhất là 150 min
2
- Vật liệu chế Vật liệu chế tạo đường ống LPG phải được chế Đ 10 QCVN
tạo tạo bằng vật liệu tuân thủ quy định Mục 4.2.7.2 10:2012/BCT
TCVN 7441:2004
Đường ống áp suất cao phải được chế tạo bằng
thép không hàn chuyên dùng cho LPG
Gioăng sử dụng tại các điểm nối bích trên
đường ống phải là vật liệu chịu được LPG. Nếu
gioăng được làm bằng kim loại hoặc vật liệu có Đ 11 QCVN
kim loại có điểm nóng chảy nhỏ hơn 816°C 10:2012/BCT
phải được bảo vệ chống lại tác động của ngọn
lửa
- Ống mềm nối Ống mềm được thiết kế chịu được áp suất nổ tối Đ 4.2.4.2.2
chai chứa với thiểu bằng 4 lần áp suất làm việc lớn nhất TCVN
ống góp Khớp nối của ống mềm phải đi kèm với một 7441:2004
van tự đóng để ngăn rò rỉ LPG từ ống mềm
ngoài ra khi bị tháo rời khỏi van chai chứa LPG
- Vị trí đường - Trong tầng hầm, tầng nửa hầm, không bố trí Đ 4.8 QCVN
ống các phòng sử dụng hoặc lưu trữ chất khí và chất 06:2021/BXD
lỏng cháy, vật liệu dễ bắt cháy.
- Trong không gian bên trên các trần treo Đ 4.15 QCVN
không được bố trí các kênh, đường ống để vận 06:2021/BXD
chuyển các chất dạng khí, hỗn hợp bụi-khí, chất
lỏng và vật liệu cháy.
- Không bố trí các kênh giếng và đường ống Đ 4.22 QCVN
vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi-khí, chất 06:2010/BXD
8
- Thiết bị an Để bảo đảm an toàn phải lắp đặt một van chặn Đ 4.2.4.3.2
toàn hoặc van một chiều ở giữa ống mềm với ống TCVN
góp đối với tất cả các chai chứa 7441:2004
6 Thiết bị điện Thiết bị điện sử dụng trong các vùng nguy hiểm Đ 14 QCVN
9
..........(3).................... ..........(4)..............
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.