You are on page 1of 17

PHỤ LỤC 5: KIỂM TRA PHẦN KIẾN TRÚC ĐỐI VỚI CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP

(Bảng 5.6. Kho VLNCN)

TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

I Thông tin chung


Hạng sản xuất A Đối với nhà, công trình
1 Hạng sản xuất QCVN
thuộc danh mục quy định tại
06:2010/BXD Phụ lục IV Nghị định số
79/2014/NĐ-CP:
2 Sức chứa cho QCVN
- Trường hợp cải tạo, mở
phép của kho, 02:2008/BCT rộng hoặc thay đổi tính chất
cụm kho sử dụng nhà mà không trình
hồ sơ để thẩm duyệt lại thì
- Sức chứa của nhà - Thuốc nổ loại A, loại S: ≤ 120 tấn; xử phạt với hành vi sau:
kho - Kho tiêu thụ cố định kiểu nổi: Không trình hồ sơ để thẩm
Điểm 13. Đ duyệt lại khi cải tạo, mở
+ ≤ 720 tấn thuốc nổ; 6 rộng, thay đổi tính chất sử
dụng nhà, công trình trong
+ ≤ 500 000 chiếc kíp, PLA QCVN- quá trình thi công, sử dụng
+ ≤ 300 000 m dây nổ, 02 theo quy định (Đb, K4, Đ36,
phạt tiền từ 8.000.000 đồng
+ Không hạn chế lượng dây cháy chậm. đến 15.000.000 đồng).
- Sức chứa của cụm - Nhà kho: Điểm 13. Đ - Trường hợp công trình
chưa được nghiệm thu mà
kho + Chứa thuốc nổ nhóm A: ≤ 60 tấn; 6 đưa vào hoạt động, sử dụng
+ Chứa thuốc nổ nhóm khác, trừ nhóm S: ≤ 120 tấn thì xử phạt với hành vi sau:
QCVN-02
Đưa nhà, công trình vào hoạt
+ Chứa thuốc nổ nhóm S: Không hạn chế. động, sử dụng khi chưa tổ
- Toàn bộ cụm kho: chức nghiệm thu về phòng

1
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

+ Cụm kho dự trữ ≤ 3000 tấn. cháy và chữa cháy (K6, Đ36,
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
+ Cụm kho tiêu thụ cố định kiểu nổi ≤ 720 tấn thuốc nổ, 500 000 đến 50.000.000 đồng)
chiếc kíp, 300 000 m dây nổ, không hạn chế lượng dây cháy chậm.
- Kho lưu động ≤ 30 tấn, Điểm 14. Đ
- Cụm kho lưu động ≤ 75 tấn thuốc nổ, 100.000 chiếc kíp, 50.000 6
m dây nổ, không hạn chế lượng dây cháy chậm. QCVN-02

3 Hàng rào quanh - Kho phải có hàng rào bao quanh, ngoài hàng rào phải có khu vực Điểm e,
kho cấm các hoạt động tụ họp, đốt lửa ít nhất 50 m kể từ hàng rào.
H.1.1.1

- Hàng rào phải cách tường nhà kho ≥ 40 m ở vùng núi cao; cao ≥ 2 H.1.1.3
m.
- Cổng ra vào kho phải có cửa, cửa phải có khoá.
Trong phạm vi kho và khu vực cấm ở ngoài hàng rào phải dọn sạch H.1.1.4
các loại cây dễ cháy (cỏ khô, cây khô).
2 Các hạng mục - Các nhà kho chứa thuốc nổ và phương tiện nổ; H.1.1.2
được xây dựng - Phòng để mở các hòm vật liệu nổ và cắt dây nổ, dây cháy chậm
trong kho - Các chòi gác
- Trạm thí nghiệm và bãi thử;
- Kho chứa phương tiện, dụng cụ chữa cháy;
- Các bể chứa nước;
- Phòng thường trực.

2
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

- Chỗ bảo quản các hòm cũ, phòng nghỉ của bảo vệ phải ở ngoài
hàng rào của kho
+ Phòng nghỉ của bảo vệ phải cách hàng rào ≥50 m.
+ Chỗ chứa các hòm cũ cách hàng rào ≥ 25 m
Làm mất tác dụng ngăn cháy
3 Yêu cầu đối với - Kho có BCL I: H 1.2
của tường ngăn cháy, vách
nhà kho + Trường hợp tường kho xây bằng vật liệu xây dựng không cháy ngăn cháy, cửa ngăn cháy và
(gạch, đá, bê tông), phải có chiều dày ≥ 220 mm, mặt trong tường các giải pháp ngăn cháy (Đb,
K5, Đ37, phạt tiền từ
lót bằng vật liệu không phát sinh tia lửa dày 15 mm, tường kho quét 30.000.000 đồng đến
vôi hoặc sơn mầu sáng. 50.000.000 đồng, áp dụng
BPKPHQ: Buộc khôi phục
+ Trường hợp làm bằng ván gỗ ghép hai mặt, Các tường loại này
lại tình trạng ban đầu).
phải được lót một lớp chống cháy hoặc trát vữa cả hai mặt trong
ngoài, tường kho quét vôi hoặc sơn mầu sáng.
+ Mái nhà kho phải làm bằng vật liệu không cháy. Nếu nhà kho có
mái bê tông cốt thép thì phải có lớp cách nhiệt;
+ Nền phải cao hơn mặt bằng quanh kho ≥ 20 cm. Sàn nhà phải cao
hơn nền ≥ 30 cm, sàn phải phẳng, không có khe hở, lỗ thủng.
- Cửa của nhà kho:
+ Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng cách từ cửa
đến điểm xa nhất bất kỳ của nhà kho ≤15 m.
+ Cửa ra vào kho phải có kích thước ≤ 4 m x 2,2 m.
+ Cửa vào nhà kho phải có hai lần cửa, mỗi cửa phải có khoá loại
chống cắt. Cửa ngoài phải bọc tôn và mở ra phía ngoài.
3
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

- Cửa sổ nhà kho hoặc lỗ thông hơi có kích thước cạnh lớn hơn 200
mm phải có chắn song sắt tròn đường kính không nhỏ hơn 15mm,
đan ô mắt vuông 150 x 150mm; có lưới sắt chống chuột và chim
trời.
- Khoảng cách giữa - Khoảng cách đã được tính toán theo Phụ lục D, nội dung này đã Khoản 8 Đ4
các nhà kho hoặc được phê duyệt và nghiệm thu về PCCC, trong quá trình kiểm tra
từ nhà kho đến chỉ xem xét các nội dung sau:
các công trình lân + Việc duy trì khoảng cách giữa các nhà kho hoặc từ nhà kho đến
cận công trình lân cận;
+ Việc tồn chứa VLN trong kho có thay đổi về loại VLN hoặc tăng
khối lượng tồn chứa làm thay đổi yêu cầu về khoảng cách an toàn
không.
+ Việc tự ý mở rộng kho hoặc xây dựng hạng mục trong vùng
khoảng cách an toàn không bảo đảm quy định không
Khi khoảng cách - Chỉ được dùng đất dẻo hoặc rời để đắp ụ bảo vệ. H.1.4
giữa các nhà kho - Ụ phải cao hơn mái đua hoặc mái bằng của nhà kho ≥ 1,5 m.
hoặc từ nhà kho Chiều rộng đỉnh ụ ≥ 1 m.
đến các công trình - Chân ụ bảo vệ cách tường nhà kho ≥ 1 m và ≤ 3 m, riêng phía cửa
lân cận không ra vào nhà kho cho phép ≤ 4 m; giữa chân ụ và tường nhà kho phải
đảm bảo phải đắp có rãnh thoát nước.
Ụ bảo vệ kho - Ụ phụ phía trước lối ra vào kho phải cách chân ụ chính từ 1 đến 3
m. Chiều dài ụ phụ phải đảm bảo từ bất cứ điểm nào trong nhà kho

4
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

vạch một đường thẳng qua lối ra vào cũng gặp ụ phụ.
II Yêu cầu đối với
nhà kho
- Trường hợp cửa thoát nạn
1 Kho cố định nổi
không mở theo hướng thoát
và nửa ngầm nạn thì xử phạt theo hành vi
sau: Thiết kế cửa thoát nạn
- Kết cấu của nhà - Kho có BCL I. H1.2.1 không mở theo hướng thoát
kho: - Mặt trong tường kho phải lót bằng vật liệu không phát sinh tia lửa nạn (K1, Đ38, phạt cảnh cáo
dày 15 mm, tường kho quét vôi hoặc sơn mầu sáng. hoặc phạt tiền từ 100.000
đồng đến 300.000 đồng).
- Mái phải làm bằng vật liệu không cháy, mái nhà kho phải có trần. - Trường hợp để đồ vật, hàng
Nếu có mái bê tông cốt thép thì phải có lớp cách nhiệt; hóa trên đường, lối thoát nạn
làm cản trở thoát nạn thì xử
- Nền và sàn nhà phải đảm bảo luôn khô ráo. Nền phải cao hơn mặt phạt theo hành vi sau: Bố trí,
bằng quanh kho ≥ 20 cm. Sàn nhà phải cao hơn nền ≥30 cm, sàn có sắp xếp vật tư, hàng hóa,
thể lát gạch, gỗ, đổ bê tông và phải phẳng, không có khe hở, lỗ phương tiện giao thông và
các vật dụng khác cản trở lối
thủng. thoát nạn (Đa, K2, Đ38, phạt
tiền từ 300.000 đồng đến
- Bố trí cửa của nhà - Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng cách từ cửa H.1.2.2 500.000 đồng);
kho đến điểm xa nhất của kho ≤15 m.
H.1.2.3 - Trường hợp tự ý tháo, gỡ
- Cửa có kích thước ≥ 4 m x 2,2 m: đèn chiếu sáng sự cố, biển
H.1.2.4 báo, biển chỉ dẫn trên lối
- Cửa sổ hoặc lỗ thông hơi có kích thước cạnh >200 mm phải có thoát nạn thì xử phạt theo
chắn song sắt tròn đường kính không nhỏ hơn 15mm, đan ô mắt hành vi sau: Tháo, gỡ hoặc
vuông 150 x 150mm, phải có lưới sắt chống chuột và chim trời. làm hỏng các thiết bị chiếu
sáng sự cố, biển báo, biển
- Cửa sổ, lỗ thông hơi phải có kết cấu chống mưa hắt. Tỷ lệ diện

5
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

tích cửa sổ so với mặt sàn ít nhất từ 1/25 đến 1/30. chỉ dẫn trên lối thoát nạn
(Đb, K2, Đ38, phạt tiền từ
- Cửa vào nhà kho phải có hai lần cửa, cửa ngoài phải bọc tôn và 300.000 đồng đến 500.000
mở ra phía ngoài. đồng);
- Trường hợp trên lối thoát
- Thông gió của - Kho chứa VLNCN phải được thông gió (tự nhiên hay cưỡng bức), H1.1.1 nạn không có đèn chiếu sáng
kho chống dột tốt. Tuỳ theo từng vùng, kho phải có lỗ thông hơi và các sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn
cửa sổ để thông gió tự nhiên cho tốt. Chỉ được mở cửa sổ và cửa đi thoát nạn thì xử phạt theo
hành vi sau: Không lắp đặt
để thông gió vào những lúc trời quang đãng; biển báo, biển chỉ dẫn thoát
nạn trên lối thoát nạn (Đc,
- Sắp xếp VLNCN - Sắp xếp hòm chứa VLNCN nhóm A, kíp nổ: H.1.3.1
K2, Đ38, phạt tiền từ
trong nhà kho cố + Phải đặt trên giá, mỗi tầng giá chỉ được xếp một lượt hòm. 300.000 đồng đến 500.000
H.1.3.2
định + Khoảng cách từ mặt trên của hòm đến đáy dưới của tầng giá ≥ 4 đồng).
H.1.3.3 - Trường hợp cơ sở không
cm.
trang bị phương tiện cứu nạn
+ Chiều rộng của giá chỉ đặt đủ một hòm. thì xử phạt theo hành vi sau:
Không có đầy đủ trang thiết
+ Chiều cao của tầng giá trên cùng ≤ 1,6 m so với mặt sàn. bị, dụng cụ cứu nạn theo quy
- VLNCN nhóm D, dây cháy chậm và phương tiện để đốt dây được định (Đa, K3, Đ38, phạt tiền
từ 2.000.000 đồng đến
xếp thành chồng theo kích thước: 5.000.000 đồng);
+ Rộng ≤ 2 m; - Trường hợp không có thiết
bị thông gió hút khói trên lối
+ Dài ≤ 5 m;
thoát nạn thì xử phạt theo
+ Cao ≤1,8 m (tính từ nền nhà kho); hành vi sau: Không có thiết
bị thông gió, thoát khói theo
+ Các giá, các chồng chỉ được phép xếp các hòm VLNCN cùng loại quy định cho lối thoát nạn
(trọng lượng và kích thước). Giữa các giá, chồng phải để lối đi rộng (Đb, K3, Đ38, phạt tiền từ
≥1,3 m. 2.000.000 đồng đến

6
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

+ Các giá (hoặc các chồng, hòm) phải cách tường nhà kho ≥ 20 cm. 5.000.000 đồng);
Cho phép xếp 2 gía sát nhau. - Trường hợp không có đèn
chiếu sáng sự cố trên thoát
- Khi sắp xếp VLNCN trong nhà kho phải đảm bảo loại nhập trước nạn thì xử phạt theo hành vi
được xuất trước, nhập sau xuất sau. sau: Không có thiết bị chiếu
sáng sự cố trên lối thoát nạn
- Chiếu sáng kho - Cấm dùng đèn đèn có ngọn lửa trần, hồ quang để chiếu sáng. H.1.5 hoặc có không đủ độ sáng
theo quy định hoặc không có
cố định - Các đèn chiếu sáng đặt trong nhà kho phải thuộc loại phòng nổ, H.1.5.1
tác dụng (Đc, K3, Đ38, phạt
đặt trong các hốc tường hoặc trần có lưới che. tiền từ 2.000.000 đồng đến
H.1.5.2 5.000.000 đồng);
- Công tắc, cầu chì, ổ cắm, bảng điện phải đặt trong hộp kín ở ngoài
- Trường hợp không bảo đảm
nhà kho hoặc trong các phòng riêng. Nếu đặt ngoài nhà kho, hộp H.1.5.3 số lối ra thoát nạn hoặc có
điện phải đặt cách nhà kho ≥7 m, đoạn cáp cấp điện từ hộp vào nhà H.1.5.4 nhưng chiều rộng, chiều cao
kho phải đi ngầm. thông thủy không bảo đảm
H.1.5.7 theo quy định thì xử phạt
- Dây dẫn điện chiếu sáng trong các nhà kho phải dùng loại cáp có theo hành vi sau: Thiết kế,
vỏ bọc cách điện không bắt lửa hoặc đặt trong ống cứng làm bằng xây dựng cửa thoát nạn, lối
thoát nạn, cầu thang thoát
vật liệu không bắt lửa. Cấm mắc các dây dẫn hoặc cáp điện qua phía
nạn không đủ số lượng, diện
trên các nhà kho. tích, chiều rộng hoặc không
- Nối cáp phải dùng các hộp nối phòng nổ chuyên dùng. đúng theo quy định (Đd, K3,
Đ38, phạt tiền từ 2.000.000
- Quy định về - Phải được trang bị đầy đủ các phương tiện dụng cụ chữa cháy. Các H.1.7.1 đồng đến 5.000.000 đồng).
PCCC bể chứa nước chứa từ 50 m3 trở lên phải có máy bơm để bơm chữa - Trường hợp khóa, chèn
H.1.7.3 chặn cửa thoát nạn thì xử
cháy.
phạt theo hành vi sau: Khóa,
- Kho phải có đường ống dẫn nước hoặc bể chứa nước chữa cháy. H.1.7.6 chèn, chặn cửa thoát nạn
Phải có lối đi đến bể chứa nước thuận lợi. Dung tích bể chứa nước (K4, Đ38, phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến
hoặc lượng nước cấp bằng đường ống được xác định:

7
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

+ Kho tiêu thụ: 15.000.000 đồng).


- Trường hợp có tác động
* Lưu lượng nước chữa cháy: Không bắt buộc dẫn đến mất tác dụng (không
* Dung tích bể nước: ≥ 50m3 thể di chuyển qua lối thoát
nạn) của lối thoát nạn thì xử
+ Kho có sức chứa đến 500 tấn thuốc nổ phạt theo hành vi sau: Làm
* Lưu lượng nước chữa cháy: Không bắt buộc mất tác dụng của lối thoát
nạn (K5, Đ38, phạt tiền từ
* Dung tích bể nước: ≥ 100m3 15.000.000 đồng đến
25.000.000 đồng).
+ Kho có sức chứa từ 501 đến 3 000 tấn thuốc nổ
* Lưu lượng nước chữa cháy: ≥ 15 l/s
* Dung tích bể nước: Cho phép thay đường ống bằng cách cứ hai
nhà kho có bể nước dung tích 50 m3
- Phải treo bảng liệt kê các phương tiện dụng cụ chữa cháy, qui trình
sử dụng và các biện pháp, phương án chữa cháy khi xảy ra cháy.
- Trong khu vực kho, cấm hút thuốc lá, đốt lửa, dùng ngọn lửa trần.
- Để ngăn ngừa cháy lan từ ngoài vào kho phải H.1.7.2
+ Dọn sạch cây cỏ trong khoảng rộng không nhỏ hơn 5 m xung
quanh nhà kho;
+ Làm rãnh ngăn cháy xung quanh khu vực kho (rãnh sâu 0,5 đến 1
m, chiều rộng trên bề mặt từ 1,5 đến 3 m), hoặc thường xuyên trồng
cây cối một dải đất rộng 5 m ở phía ngoài hàng rào kho. Bờ dốc và
đáy rãnh ngăn lửa phải thường xuyên dọn sạch cây cỏ.
2 Kho VLNCN lưu - Kho lưu động ngoài trời, khi đặt tĩnh tại phải đặt ở chỗ nền phẳng, H2.1
8
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

động sàn kho cách nền đất ≥30 cm. Nếu đặt trên phương tiện vận chuyển H 2.2.2
hoặc giá di động phải có biện pháp neo chặt, chốt hãm hoặc tháo
H 2.4
các bánh xe chuyển động.
+ Kho lưu động không có mái, trần chống nóng hoặc thông hơi, khi H2.5
đặt ngoài trời phải đặt ở nơi thoáng không có nắng chiếu hoặc có H.2.7
biện pháp che nắng chiếu trực tiếp vào kho.
H.2.8.1
+ Kho lưu động trong nhà phải đặt cách cửa ra vào ít nhất 3 m
H.2.8.2
- Kho lưu động trong nhà chứa ≥20 kg thuốc nổ hoặc 500 kíp nổ có
thể làm bằng gỗ dày 50 mm, bọc tôn sắt bên ngoài dày 0,5 mm.
- Cửa kho phải chế tạo bằng vật liệu tương đương vật liệu làm vỏ
kho, cửa kho mở ra ngoài và có khoá chắc chắn, chống cắt.
- Cửa, thành bên kho lưu động phải sơn chữ “Thuốc nổ - Cấm lửa”
có mầu đỏ tương phản với mầu nền.
- Hàng rào kho lưu động ngoài trời cách tường nhà kho ≥20 m, trạm
bảo vệ cách hàng rào kho không ≥15 m, phải có chiếu sáng, thông
tin, hào chống cháy xung quanh hàng rào kho, nhưng phải dọn sạch
cỏ dễ cháy trong phạm vi hàng rào kho.
- Kho lưu động là các toa tàu hoả được bảo quản ≤3 tấn thuốc nổ
hoặc 10 000 kíp và 1000 m dây nổ, không hạn chế số lượng dây
cháy chậm. Nếu bảo quản chung với kíp nổ, phải dùng vách ngăn
toa tàu làm 3 ngăn bằng nhau.
- Kho lưu động chứa VLNCN đặt trên các phương tiện nổi phải thoả

9
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

mãn các yêu cầu sau:


+ Kho lưu động đặt trên các phương tiện nổi được phép bảo quản
đến 5 tấn thuốc nổ, 15 000 kíp, 5 000 m dây nổ nhưng trong mọi
trường hợp không được quá 1/4 trọng tải của phương tiện. Không
được bảo quản chung kíp với thuốc nổ trong cùng kho.
- Phương tiện nổi có kho lưu động chứa VLNCN
+ Phải đỗ ở chỗ thích hợp và cách xa các công trình, bến cảng, khu
dân cư, các kho dễ bắt lửa, chỗ đậu và luồng đi lại của các tàu
thuyền khác. Khoảng cách ≥150 m.
+ Nếu đỗ gần bờ, phải làm rào ở trên bờ bằng cọc tre có chăng dây
thép gai. Hàng rào cách mép nước 50 m. Phải treo biển báo "nguy
hiểm" ở vị trí cao hơn mái kho VLNCN 3 m.
+ Phương tiện nổi có kho lưu động chứa VLNCN phải có thu lôi
chống sét. Nơi đặt kho lưu động chứa VLNCN trên phương tiện nổi
phải cách xa các nguồn nhiệt ≥8 m. Trong thời gian mở kho cấp
phát VLNCN phải tắt các nguồn thu phát sóng điện từ tần số radio
trong phạm vi bán kính 50 m. Phương tiện nổi có động cơ đốt bằng
nhiên liệu rắn phải có bộ phận dập tàn lửa ở đầu ống khói.
+ VLNCN trong kho phải được xếp vững chắc, chằng buộc chắc
chắn để tránh bị xô đẩy do sóng nước. Ống nổ, kíp nổ phải chứa
trong các hòm gỗ, phía ngoài bọc tôn, phía trong lót đệm mềm.
3 Bảo quản - Khi nổ mìn buồng, nổ mìn thăm dò địa chấn và các loại nổ mìn H.3

10
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

VLNCN trên bãi khác mà chỉ nổ 1 lần. Cho phép dùng bãi trống làm kho để bảo quản
trống VLNCN trong thời hạn không quá 20 ngày đêm. VLNCN phải để
trên các bục kê cách mặt đất 20 cm phải phủ bạt hoặc có mái che.
- Kho bảo quản này phải cách chỗ thi công nổ mìn ≥300 m.
- Xung quanh kho bãi trống trong phạm vi 50 m phải dọn sạch các
loại vật liệu có thể cháy được.
- Phải xếp phương tiện nổ thành đống riêng, cách đống thuốc nổ
một khoảng cách ít nhất 25 m.
4 Kho hầm lò - Kho hầm lò gồm có các buồng chứa VLNCN và các buồng phụ H.4.1
khác như buồng kiểm tra kíp điện và làm ngòi mìn, buồng cấp phát
vật liệu nổ, buồng để các dụng cụ chứa cháy.
- Sức chứa tối đa của kho không được quá lượng tiêu thụ trong 3
ngày đêm đối với thuốc nổ và 10 ngày đêm đối với phương tiện nổ.
Trong mỗi buồng không được chứa quá 2 tấn thuốc nổ. Trong mỗi
ngách không được chứa quá 400 kg thuốc nổ hoặc 15000 kíp nổ.
- Kho hầm lò phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Khoảng cách từ bất cứ điểm nào của kho hầm lò đến giếng mỏ
hoặc các buồng của sân ga ≥100 m đối với kho kiểu buồng và 60 m
đối với kho kiểu ngách;
+ Khoảng cách từ các buồng hoặc ngách gần nhất đến đường lò
dùng làm lối đi lại thường xuyên không được nhỏ hơn 30 m đối với
kho kiểu buồng và 25 m đối với kho kiểu ngách;

11
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

+ Khoảng cách từ ngách buồng kho lên mặt đất không nhỏ hơn 30
m đối với kho kiểu buồng và 15 m đối với kho kiểu ngách;
+ Những đường lò có buồng hoặc ngách chứa VLNCN không được
thông thẳng trực tiếp với đường lò chính mà phải nối bằng ba đoạn
lò dẫn vuông góc với nhau, những đoạn lò dẫn này phải kết thúc
bằng những hốc cụt sâu 2 m và tiết diện tốt thiểu là 4 m2;
+ Mỗi kho hầm lò phải có hai lối ra, khi đào các đường hầm hoặc
tuy nen, nếu làm kho tạm chứa không quá 1 tấn thuốc nổ thì có thể
chỉ làm một lối ra;
+ Kho phải được thông gió thường xuyên bằng luồng gió sạch đảm
bảo luân chuyển không khí của kho 4 lần/giờ và phải nối với mạng
gió chung của mỏ;
+ Khi đặt đường ray vào trong kho, phải có cơ cấu cách điện với
đường ray chung của mỏ.
- Tất cả các buồng ngách đường lò của kho VLNCN hầm lò phải
chống bằng vật liệu không cháy.
- Hệ thống điện trong kho:
+ Dây dẫn điện trong kho phải dùng loại cáp bọc sắt hoặc cáp cao
su mềm.
+ Bóng đèn phải để trong hốc có kính che và lưới sắt bảo vệ.
- Cấm xây dựng một công trình nào trên mặt đất nằm trực tiếp phía
trên kho hầm lò. Các đường lò ở phía trên hoặc phía dưới kho hầm
12
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

lò, phải cách kho ≥30 m đối với kho kiểu buồng và 15 m đối vớt
kho kiểu ngách.
5 Kho ngầm - Từ cửa lò đến buồng chứa VLNCN gần nhất mà ≥15 m thì phải có H.4.2
hai lối ra, một lối thường dùng và một lối dự phòng. Kho phải được
thông gió tốt.
- Trước cửa lò phải đắp ụ bảo vệ, ụ phải cao hơn cửa lò 1,5 m, chiều
dài lớn hơn 3 lần chiều rộng cửa lò. Chiều rộng định ụ tối thiểu 1 m,
chiều rộng của chân ụ tính theo góc ổn định của đất đắp. Có thể
dùng đất đá đào lò để đắp ụ.
- Các đường lò của kho ngầm phải dốc ra ngoài có rãnh thoát nước.
Rãnh phải có nắp đậy.
- Các buồng, ngách của kho ngầm phải chống bằng vật liệu không
cháy, các lò dẫn vào kho có thể chống bằng gỗ và quét hồ chống
cháy.
- Hệ thống điện phải bảo đảm yêu cầu tại Điều H.5.1.8. Phụ kiện
của hệ thống chiếu sáng phải là loại dùng cho mỏ hầm lò. Công tắc,
cầu dao đóng tắt đèn phải đặt ngoài cửa lò. Chiếu sáng cho buồng
chứa VLNCN phải dùng đèn ắc qui mỏ, đèn pin.
III Chống sét cho
kho
Không lắp đặt hệ thống
1 Chống sét đánh
chống sét cho nhà, công trình
thẳng
13
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP
thuộc diện phải lắp đặt hệ
- Yêu cầu thiết kế đối Phụ lục I
thống chống sét theo quy
với loại công trỡnh Phải thiết kế QCVN định (K4, Đ35, phạt tiền từ
02:2008/BCT 10.000.000 đồng đến
25.000.000 đồng).
- Yêu cầu đối với bộ ống thộp D ≥ 12mm - Nt -
phận thu sột (kim
thu sột)
- Yêu cầu đối với bộ Thộp D ≥ 12mm (tiết diện ≥ 50mm2) - Nt -
phận dẫn sét
- Yêu cầu đối với bộ
phận tiếp đất

+ Cọc tiếp đất Cọc thộp cú D = 40 x 50mm; L = 23m, Chôn ở độ sâu cách mặt đất từ 0,5 ữ Đ I. 5.4
0,8 m tính từ đỉnh cọc. QCVN
02:2008/BCT

+ Dây nối đất Thộp trũn D ≥ 12mm - Nt -

- Khoảng cách giữa - Nt -


cột thu sột với cụng ≥ 5 ữ 6m
trỡnh
- bảo vệ của cột thu hx>7m theo tiêu
sột chuẩn

- Điện trở nối đất Rnđ ≤ 10 ¿ Đ I. 2.4


14
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

QCVN
02:2008/BCT

2 Chống sột cảm ứng QCVN


tĩnh điện và cảm 02:2008/BCT
ứng điện từ
Đối với nhà, công trình
- Đ I. 1.4
thuộc danh mục quy định tại
Yêu cầu thiết kế Phải thiết kế QCVN Phụ lục IV Nghị định số
79/2014/NĐ-CP:
02:2008/BCT
- Không trình hồ sơ để thẩm
- Yêu cầu của biện duyệt lại khi cải tạo, mở
rộng, thay đổi tính chất sử
pháp chống sét cảm dụng nhà, công trình trong
ứng tĩnh điện quá trình thi công, sử dụng
theo quy định (Đb, K4, Đ36,
Đ I. 2.5 phạt tiền từ 8.000.000 đồng
Lưới sắt D= 5 ữ6mm có kích thước ô lưới 10m x 10m đến 15.000.000 đồng).
QCVN
- Đưa nhà, công trình vào
02:2008/BCT hoạt động, sử dụng khi chưa
tổ chức nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy (K6, Đ36,
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng)

- Điện trở nối đất ≤ 5¿ Nt

- Yêu cầu của biện Nối tất cả các đường ống, cáp điện bọc thép dẫn vào nhà và các kết cấu kim Đ I. 2.6
pháp chống sét cảm loại trong nhà thành một vũng kớn QCVN
15
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP

ứng điện 02:2008/BCT

IV Yêu cầu về an toàn


PCCC điện
1 Yêu cầu về các thiét Sử dụng thiết bị điện không
bị chiếu sáng và bảo đảm yêu cầu phòng
động lực lắp đặt cháy, nổ theo quy định
trong nhà trong môi trường nguy
hiểm cháy, nổ (Đa, K4,
2 Yêu cầu đối với cáp Đ34, phạt tiền từ 5.000.000
và dây dẫn điện đồng đến 10.000.000
- Từ đường dây trục Không được đưa đường dây trên không vào thẳng nhà. Trường hợp cần thiết đồng);
Đ I. 2.7
chính dẫn vào tủ khi gần vào nhà phải dùng cáp ngầm dài ≥ 100m. Đoạn nối từ trên không
QCVN
điện xuống cáp ngầm phải đặt bộ phận chống sét kiểu van, ống thép luồn cáp phải
02:2008/BCT
đặt tiếp đất có điện trở ≤ 5 ¿
- Cáp từ tủ điện vào Đ 3.7.6.1
Các thiết bị điện phải dùng loại phòng nổ và phải nối đất các đường ống bảo
trong nhà TCVN 6174-
vệ cáp
1997

- Dây dẫn trong nhà Các thiết bị điện phải dùng loại phòng nổ và phải nối đất các đường ống bảo Đ 3.7.6.1
vệ dây TCVN 6174-
1997
V Bố trí các công
năng khác trong

16
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về
an toàn về PCCC PCCC quy định tại NĐ
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn 167/2013/NĐ-CP
nhà:
1 Gara để xe; Áp dụng theo bảng 4.17 Phụ lục 4
2 Nhà hành chính Áp dụng theo bảng 4.18 Phụ lục 4
3 Gian phòng công Áp dụng theo bảng 4.12 Phụ lục 4
cộng

17

You might also like