You are on page 1of 18

PHỤ LỤC 4: KIỂM TRA PHẦN KIẾN TRÚC ĐỐI VỚI NHÀ DÂN DỤNG

(Bảng 4.4: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà nghỉ dưỡng - F1.2)

TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
I Thông tin chung
về cơ sở
1 Quy mô, tính chất Thuộc nhóm F1.2 Bảng 6, Đ2.6.5
công trình QCVN
06/2010/BXD
2 Hạng nguy hiểm Hạng C Bảng C1
cháy, nổ QCVN 06
3 Thuộc diện thẩm Cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m 3 PL 4 NĐ số
duyệt về PCCC trở lên 79/2014/NĐ-CP

4 Thuộc danh mục cơ Cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m 3 PL 2 NĐ số
sở có nguy hiểm về trở lên 79/2014/NĐ-CP
cháy, nổ
II Duy trì việc bố trí Đối với nhà, công trình thuộc danh
các công năng, mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định
gian phòng trong số 79/2014/NĐ-CP:
nhà, công trình - Trường hợp cải tạo, mở rộng hoặc
1 Gara bố trí liền kề, QCVN thay đổi tính chất sử dụng nhà mà
bên trong nhà hoặc 13:2018/BXD không trình hồ sơ để thẩm duyệt lại thì
liền kề hoặc độc lập xử phạt với hành vi sau: Không trình
với nhà hồ sơ để thẩm duyệt lại khi cải tạo, mở
rộng, thay đổi tính chất sử dụng nhà,
- Đối với gara có Được phép bố trí liền kề, bên trong nhà khách sạn Đ2.1.5 công trình trong quá trình thi công, sử
đường ram cho xe Đ2.1.6 dụng theo quy định (Đb, K4, Đ36, phạt
chạy tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000
đồng).
- Đối với gara cơ khí - Gara ô-tô cơ khí chỉ được phép đặt liền kề với các Đ 2.2.5.3
nhà chức năng khác (trừ nhà F1.1, F1.4, F5 hạng A, - Trường hợp công trình chưa được
B) tại vị trí các tường đặc. nghiệm thu mà đưa vào hoạt động, sử
dụng thì xử phạt với hành vi sau: Đưa
- Một khối của gara ô-tô cơ khí được phép có sức
1
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
chứa  50 xe và chiều cao nhà  28 m. nhà, công trình vào hoạt động, sử dụng
khi chưa tổ chức nghiệm thu về phòng
2 Bố trí công năng cháy và chữa cháy (K6, Đ36, Phạt tiền
thương mại; dịch từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000
vụ; phòng chiếu đồng)
phim vũ trường,
karaoke
- Tầng trên mặt đất - Thương mại, cơ sở bán hàng: ≤ 5 tầng Bảng H4
- Dịch vụ đời sống: ≤ 5 tầng QCVN 06
- Rạp/phòng chiếu phim, vũ trường, karaoke: Theo
thiết kế đã được phê duyệt, nghiệm thu
- Tầng ngầm - Bố trí trong nhà cao tầng: Diện tích phòng ≤ 300m2 Đ 7.5
và phải có ≥ 2 lối ra, trực tiếp bên ngoài nhà; Đ 1.1.7 QCVN06
- Trường hợp khác được Cục Cảnh sát PCCC và TCVN 6160
CNCH, Bộ Xây dựng chấp thuận bằng văn bản
3 Bố trí các gian - Trên 600 chỗ: ≤ tầng 3 Bảng H5
phòng hội nghị, hội - Từ trên 300 chỗ đến 600 chỗ: ≤ tầng 5 QCVN 06
thảo, phòng họp,
- Đến 300 chỗ: ≤ tầng 14
gian tập thể thao

4 Bố trí phòng đặt 1. Máy biến áp Đ2.86 Phần III


máy biến áp, máy - Phòng đặt máy biến áp loại khô, máy phát điện 11 TCN-20-2006
phát điện được phép bố trí tại tầng bán hầm, tầng hầm 1
- Không cho phép bố trí phòng máy biến áp:
+ Dưới phòng tắm, phòng vệ sinh, dây chuyền công
nghệ ẩm ướt.
+ Dưới hoặc trên các phòng tập trung trên 50 người.
- Cho phép bố trí máu biến áp dầu
Đ 2.212 Phần III
+ Máy biến áp trong nhà phải được đặt trong phòng 11 TCN-20-2006
riêng ở tầng 01, được ngăn cách với phòng khác và
có cửa mở ra ngoài nhà.
+ Máy biến áp dầu ở tầng 02.
2
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
+ Máy biến áp dầu ở cao độ thấp hơn tầng 01 khoảng Tiêu chuẩn GB
1 m. Tuy nhiên, phải có hệ thống thoát dầu (đối với 50045 - 95
máy biến áp có lượng dầu trên 600 kg).
2. Máy phát điện
- Cho phép bố trí tại tầng hầm thứ nhất, tầng bán
hầm
- Phòng đặt máy phát điện: Gian dự trữ dầu phải
ngăn cách với gian máy phát bằng tường ngăn cháy;
lượng dầu cấp cho máy phát hoạt động không vượt
quá 03 giờ làm viêc cho 01 máy; không quá 8 giờ
làm việc đồng thời cho tất cả các máy. Trang bị hệ
thống báo cháy và hệ thống chữa cháy tự động theo
quy định.
5 Phòng đặt máy bơm - Đối với gara để xe: Bố trí không dưới tầng thứ 1 Đ 2.2.2
chữa cháy (tầng trên cùng) của tầng hầm QCVN 13.

6 Phòng trực điều - Nhà cao >10 tầng; nhà công cộng ≥ 18.000m 2, phải
khiển chống cháy bố trí phòng trực điều khiển chống cháy: Diện tích ≥
6m2; 02 lối ra thoát nạn (01 lối ra trực tiếp ngoài nhà,
01 lối thông hành lang); ngăn cách với khu vực khác
bằng kết cấu ngăn cháy; lắp đặt các thiết bị theo dõi,
điều khiển hệ thống PCCC. Đ 5.18 QCVN06
- Nhà khác bố trí phòng trực phù hợp với yêu cầu sử
dụng (khu vực đặt tủ báo cháy phải có người trực
24/24 giờ).
- Kho chứa bất kỳ hạng sản xuất nào, kho xenlulo và
vật liệu tổng hợp xốp dễ cháy
7 Bố trí các gian
phòng, khu vực
khác:
- Trong tầng hầm, Không bố trí gian phòng sử dụng hoặc lưu trữ chất Đ 4.8
nửa hầm của các khí và chất lỏng cháy, vật liệu dễ bắt cháy trong tầng QCVN06.

3
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
khối nhà: hầm
- Tại các tầng khác - Không bố trí gian phòng sau đây trong nhà: Đ 9.15
của nhà + Gian phòng tồn chứa, sử dụng các chất dễ cháy ở TCVN 2622
thể khí và lỏng, tỏa bụi dễ cháy ở dưới các phòng Đ 3.1.6
thường xuyên có tới 50 người; QCVN 06
+ Gian phòng thuộc nhóm F5 hạng A hoặc hạng B
dưới gian phòng ≥ 50 người có mặt đồng thời.
- Trong nhà cao tầng: Đ 7.5
+ Không bố trí các phòng thường xuyên tập trung Đ 7.7
đông người ở tầng hầm. Trường hợp đặt ở tầng hầm, TCVN 6160
diện tích phòng  300m2 và phải có  2 lối ra trực
tiếp bên ngoài.
+ Không bố trí đường ống dẫn chất khí, chất lỏng dễ
cháy phía dưới nhà cao tầng.
8 Buồng thu rác, hệ - Ống đổ rác và buồng chứa rác phải đặt cách ly Đ4.24 Không làm tường ngăn cháy, vách
thống ống đổ rác những phần khác bằng bộ phận ngăn cháy; cửa thu QCVN 06 ngăn cháy, cửa ngăn cháy và các giải
rác ở các tầng phải là cửa ngăn cháy và tự động đóng pháp ngăn cháy theo quy định (Đa,
kín. K5, Đ37, phạt tiền từ 30.000.000
- Không đặt ống đổ rác, cửa đổ rác, buồng chứa rác đồng đến 50.000.000 đồng);
trong buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm
thoát nạn
- Cửa vào buồng chứa ống đổ rác, buồng chứa rác
phải có lối vào trực tiếp qua khoảng thông thoáng
bên ngoài nhà hoặc qua khoang đệm ngăn cháy được
thông gió thường xuyên.
- Cửa vào buồng chứa rác không đặt liền kề với lối
thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài nhà đặt gần với cửa
sổ nhà ở.
- Buồng thu rác đặt tại tầng 1, trường hợp bố trí ở
tầng hầm phải được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận (kết cấu BCL I, có 02 lớp cửa đi, thông gió,
thoát khói riêng, trang bị hệ thống báo cháy, chữa
4
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
cháy tự động)
- Ống thu rác phải làm bằng vật liệu không cháy; đầu
đường ống đổ phải có ống thoát hơi nhô lên trên mái
0,7m; có bộ phận chụp mái.
III Giải pháp ngăn - Làm mất tác dụng ngăn cháy của
cháy lan chung tường ngăn cháy, vách ngăn cháy,
cửa ngăn cháy và các giải pháp ngăn
1 Duy trì giải pháp Các phần nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công Đ 4.5 QCVN06
cháy (Đb, K5, Đ37, phạt tiền từ
ngăn cháy lan giữa năng khác nhau phải được ngăn cháy với với nhau
30.000.000 đồng đến 50.000.000
các công năng nhà phù hợp với BCL của nhà và có lối ra thoát nạn
đồng, áp dụng BPKPHQ: Buộc khôi
khác nhau riêng....
phục lại tình trạng ban đầu).
2 Duy trì diện tích
của các khoang
cháy trong nhà
2.1 Gian phòng, khu Bảng 3 Phụ lục H
vực công cộng QCVN 06

- Nhà có BCL I, II: - ≤ 2.200m2;


- Nhà có BCL III: - ≤ 1.800m2;
- Nhà có BCL IV: - Nhà cao 1 tầng ≤ 1.400m2;
- Nhà cao 2 tầng ≤ 1.000m2;
- Nhà có BCL V: - Nhà cao 1 tầng ≤ 1.000m2;
- Nhà cao 2 tầng ≤ 800m2
- Lưu ý: BCL I, II có hệ thống CC tự động diện tích
tăng ≤ 2 lần; nhà có tầng lửng diện tích ≤ 15% diện
tích khoang cháy, xác định là 1 khoang cháy
3 Duy trì giải pháp QCVN
ngăn cháy đối với 06:2010/BXD
các kết cấu ngăn
cháy của nhà.
- Tại vị trí kênh, Chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường cáp với kết Đ 4.12

5
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
giếng kỹ thuật đi cấu ngăn cháy phải được chèn bịt hoặc xử lý bằng
xuyên qua tường, vật liệu không cháy
sàn, vách ngăn cháy
- Lối vào thang máy Phải bố trí khoang đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất Đ 4.28
tại tầng hầm, tầng không khí dương khi cháy
nửa hẩm
- Ngăn cháy tại vị trí - Tại vị trí giao nhau giữa các bộ phận ngăn cháy với Đ 4.16
giao nhau của các kết cấu bao che của nhà phải có giải pháp không để
bộ phận ngăn cháy cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy này Đ 4.17
- Tường ngăn cháy giữa các khoang cháy phải được
bố trí trên toàn bộ chiều cao nhà; Đ 4.18
- Lỗ thông trong bộ phận ngăn cháy phải được đóng
kín khi có cháy.
- Kết cấu tường, trần, - Kết cấu ngăn cháy; cửa đi, cửa sổ, cổng trên tường Bảng 1, Bảng 2,
van ngăn cháy ngăn cháy phải là cửa chống cháy, có GHCL phù Bảng 3
hợp BCH của nhà: Đ 2.4.3
+ Tường loại 1: Cửa, cổng, cửa nắp, van loại 1 (EI
70);
+ Tường loại 2: Cửa, cổng, cửa nắp, van loại 2 (EI
45); Đ 4.15
+ Vách ngăn cháy loại 1: Cửa, cổng, cửa nắp, van
loại 2 (EI 45); Đ 4.19
+ Vách ngăn cháy loại 2: Cửa, cổng, cửa nắp, van
loại 3 (EI 15); Đ 4.21
+ Sàn ngăn cháy loại 1: Cửa, cổng, cửa nắp, van loại QCVN 06
1 (EI 70);
+ Sàn ngăn cháy loại 2: Cửa, cổng, cửa nắp, van loại
1 (EI 45);
+ Sàn ngăn cháy loại 3: Cửa, cổng, cửa nắp, van loại
2 (EI 45);
+ Sàn ngăn cháy loại 4: Cửa, cổng, cửa nắp, van loại

6
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
1 (EI 15).
- Trần treo để nâng cao GHCL của sàn và mái phải
đảm bảo GHCL theo yêu cầu.
- Tổng diện tích các lỗ cửa trong bộ phận ngăn cháy,
trừ kết cấu bao che của giếng thang máy, không được
vượt quá 25% diện tích của bộ phận ngăn cháy đó.
- Cửa, van trong các bộ phận ngăn cháy phải làm từ
vật liệu không cháy
* Ghi chú: Kiểm tra qua thông số kỹ thuật của các
kết cấu đã được kiểm định khi có sự thay thế
- Các bộ phận ngăn - Các hệ thống, thiết bị này được điều khiển hoạt
cháy khác (màn động tự động bằng tín hiệu của đầu báo cháy hoặc
nước ngăn cháy, đầu phun Sprinkler;
rèm, cửa sập chống - Việc bảo đảm không bố trí vật dụng ngay phía dưới Yêu cầu
cháy.......) của các bộ phận ngăn cháy này.
- Thử nghiệm hoạt động theo chế độ tự động và bằng
tay.
IV Giải pháp thoát - Trường hợp cửa thoát nạn không mở
nạn chung theo hướng thoát nạn thì xử phạt theo
hành vi sau: Thiết kế cửa thoát nạn
1 Duy trì yêu cầu của
không mở theo hướng thoát nạn (K1,
đường, lối ra thoát
Đ38, phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ
nạn của nhà
100.000 đồng đến 300.000 đồng).
- Lối thoát nạn tại Trực tiếp thoát ra ngoài nhà; qua buồng thang bộ chung, Đ 3.2.2 - Trường hợp để đồ vật, hàng hóa trên
tầng hầm, nửa hầm có lối ra riêng, ngăn bằng vách loại QCVN 06 đường, lối thoát nạn làm cản trở thoát
- Lối thoát nạn tại - Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài: Đ 3.2.1 nạn thì xử phạt theo hành vi sau: Bố
tầng 1 trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa, phương
+ Ra ngoài trực tiếp; qua hành lang; qua tiền sảnh Đ 3.2.2
tiện giao thông và các vật dụng khác
(hay phòng chờ); qua buồng thang bộ; qua hành lang Đ 3.4.6
cản trở lối thoát nạn (Đa, K2, Đ38,
và tiền sảnh (hay phòng chờ); qua hành lang và QCVN 06 phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000
buồng thang bộ; đồng);
+ Từ tầng trên xuống qua buồng thang bộ ra ngoài - Trường hợp tự ý tháo, gỡ đèn chiếu
trực tiếp hoặc qua sảnh được ngăn với hành lang
7
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
bằng vách loại 1 sáng sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn trên
lối thoát nạn thì xử phạt theo hành vi
- Lối thoát nạn tại - Các tầng trên: Dẫn từ các gian phòng vào trực tiếp Đ 3.2.1
sau: Tháo, gỡ hoặc làm hỏng các thiết
các tầng trên mặt hoặc vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ QCVN 06
bị chiếu sáng sự cố, biển báo, biển chỉ
đất hay cầu thang bộ loại 3; vào phòng sử dụng chung
dẫn trên lối thoát nạn (Đb, K2, Đ38,
(hay phòng chờ) có lối ra trực tiếp dẫn vào buồng
phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000
thang bộ hay cầu thang bộ loại 3.
đồng);
- Duy trì yêu cầu của Lối đi nội bộ của nhân viên phục vụ, đường vận Đ 3.2 TCVN 5065 - Trường hợp trên lối thoát nạn không
đường, lối ra thoát chuyển hàng hoá, thực phẩm, dụng cụ, rác, phế liệu... có đèn chiếu sáng sự cố, biển báo, biển
nạn của nhà phải riêng biệt với đường đi của khách chỉ dẫn thoát nạn thì xử phạt theo hành
2 Duy trì số lối ra vi sau: Không lắp đặt biển báo, biển
thoát nạn của gian chỉ dẫn thoát nạn trên lối thoát nạn
phòng (Đc, K2, Đ38, phạt tiền từ 300.000
đồng đến 500.000 đồng).
2.1 Gian phòng công - Trường hợp cơ sở không trang bị
cộng phương tiện cứu nạn thì xử phạt theo
- Số lối thoát nạn - Gian phòng có ≥ 2 lối thoát nạn: hành vi sau: Không có đầy đủ trang
+ Gian phòng khám, điều trị bệnh có mặt đồng thời > thiết bị, dụng cụ cứu nạn theo quy định
10 người; (Đa, K3, Đ38, phạt tiền từ 2.000.000
đồng đến 5.000.000 đồng);
+ Gian phòng trong tầng hầm, nửa hầm có mặt đồng
thời >15 người; - Trường hợp không có thiết bị thông
gió hút khói trên lối thoát nạn thì xử
+ Gian phòng có mặt đồng thời >50 người; Đ3.2.5
phạt theo hành vi sau: Không có thiết
- Gian phòng cho phép có 1 lối thoát nạn: QCVN06 bị thông gió, thoát khói theo quy định
+ Gian phòng khám, điều trị bệnh có mặt đồng thời ≤ cho lối thoát nạn (Đb, K3, Đ38, phạt
10 người; tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000
+ Gian phòng trong tầng hầm, nửa hầm có mặt đồng đồng);
thời ≤15 người; - Trường hợp không có đèn chiếu sáng
+ Gian phòng có mặt đồng thời ≤ 50 người; sự cố trên thoát nạn thì xử phạt theo
hành vi sau: Không có thiết bị chiếu
2.2 Khoảng cách từ chỗ Điểm 2 sáng sự cố trên lối thoát nạn hoặc có
ngồi xa nhất trong Bảng G2b không đủ độ sáng theo quy định hoặc
phòng chờ, nghỉ, QCVN 06 không có tác dụng (Đc, K3, Đ38, phạt
sinh hoạt chung… tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000

8
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
- Nhà có BCL I, II Khối tích gian phòng ≤ 5.000m3: ≤ 30m; trên đồng);
5.000m3 đến ≤ 10.000m3: ≤ 45m; > 10.000m3: ≤ - Trường hợp không bảo đảm số lối ra
55m; thoát nạn hoặc có nhưng chiều rộng,
- Nhà có BCL III, IV Khối tích gian phòng ≤ 5.000m3: ≤ 20m; trên chiều cao thông thủy không bảo đảm
5.000m3 đến ≤ 10.000m3: ≤ 30m theo quy định thì xử phạt theo hành vi
sau: Thiết kế, xây dựng cửa thoát nạn,
- Nhà có BCL V Khối tích gian phòng ≤ 5.000m3: ≤ 15m; lối thoát nạn, cầu thang thoát nạn
2.3 Khoảng cách, chiều Điểm 2 không đủ số lượng, diện tích, chiều
rộng lối ra thoát nạn Bảng G2b rộng hoặc không đúng theo quy định
của gian phòng ăn, (Đd, K3, Đ38, phạt tiền từ 2.000.000
QCVN 06
đọc đồng đến 5.000.000 đồng).
- Trường hợp khóa, chèn chặn cửa
- Nhà có BCL I, II Khối tích gian phòng ≤ 5.000m3: ≤ 65m; thoát nạn thì xử phạt theo hành vi sau:
- Nhà có BCL III, IV Khối tích gian phòng ≤ 5.000m3: ≤ 45m; Khóa, chèn, chặn cửa thoát nạn (K4,
Đ38, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
- Nhà có BCL V Khối tích gian phòng ≤ 5.000m3: ≤ 30m; 15.000.000 đồng).
2.4 Chiều rộng lối thoát ≥1,2 m ở các gian phòng có sức chứa hơn 50 người. Điểm c, G 2.1 - Trường hợp có tác động dẫn đến mất
nạn đối với các gian ≥ 1m đối với trường hợp còn lại Đ 3.3.6 tác dụng (không thể di chuyển qua lối
phòng công cộng QCVN 06 thoát nạn) của lối thoát nạn thì xử phạt
không có ghế ngồi theo hành vi sau: Làm mất tác dụng
3 Duy trì thoát nạn của lối thoát nạn (K5, Đ38, phạt tiền
đối với tầng nhà từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000
đồng).
3.1 Số lối ra thoát nạn - Nhà F1.2 cao >15m hoặc diện tích sàn > 300m 2: Đ 3.2.6 QCVN06
≥2 lối
- Nhà F1.2 cao ≤ 15m, diện tích ≤ 300m 2, ≤ 20 người
và cửa buồng thang bộ ngăn cháy loại 2 (EI 45): 01
lối và có lối thoát khẩn cấp
3.2 Khoảng cách xa Bảng G1 QCVN
nhất từ cửa của các 06
gian phòng đến lối
thoát nạn
- Nhà có BCL I - Cấp nguy hiểm cháy S0:

9
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
+ Giữa 02 lối TN: ≤ 40m;
+ Hành lang cụt ≤ 25m;
- Nhà có BCL II - Cấp nguy hiểm cháy S1:
+ Giữa 02 lối TN: ≤ 30m;
+ Hành lang cụt ≤ 20m;
- Nhà có BCL III: - Cấp nguy hiểm cháy S0:
+ Giữa 02 lối TN: ≤ 30m;
+ Hành lang cụt ≤ 20m;
- Cấp nguy hiểm cháy S1:
+ Giữa 02 lối TN: ≤ 25m;
+ Hành lang cụt ≤ 15m;
- Nhà có BCL IV: - Cấp nguy hiểm cháy S0:
+ Giữa 02 lối TN: ≤ 25m;
+ Hành lang cụt ≤ 15m;
- Cấp nguy hiểm cháy S1, S2:
+ Giữa 02 lối TN: ≤ 20m;
+ Hành lang cụt ≤ 10m;
- Nhà có BCL V: - Giữa 02 lối TN: ≤ 20m;
+ Hành lang cụt ≤ 10m;
3.3 Chiều rộng, chiều - Chiều cao:  2m Đ3.3.6
cao của hành lang, - Chiều rộng: QCVN 06
lối đi thoát nạn.
+  1,2m, đối với hành lang chung để thoát nạn > 15
người từ các gian phòng F1; > 50 người từ các gian
phòng khác;
+  0,7m đối với lối lên chỗ làm việc đơn lẻ;
+  1m, các trường hợp còn lại;
3.4 Bố trí cửa, vật liệu - Duy trì cửa của gian phòng mở ra hành lang ảnh Đ 7.16 TCVN
trên đường, hành hưởng đến chiều rộng lối ra thoát nạn: 2622

10
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
lang thoát nạn + Cửa mở 01 phía: Bằng chiều rộng hành lang trừ đi
½ chiều rộng cửa;
+ Cửa mở 02 phía: Bằng chiều rộng hành lang trừ đi Đ 3.3.5 QCVN 06
chiều rộng 01 cửa;
- Không bố trí thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của
tường trên độ cao <2m; ống dẫn khí cháy, chất lỏng
cháy được; các tủ tường, trừ tủ thông tin liên lạc và
tủ đặt họng nước chữa cháy.
Ghi chú: Trong quá trình hoạt động có hiện tường
thay đổi cửa, lắp đặt thiết bị trên tường hành lang,
đường thoát nạn.
3.5 Cửa đi trên đường, - Chiều cao:  1,9m Đ3.2.9
lối ra thoát nạn - Chiều rộng: QCVN 06
+  1,2m từ gian phòng F1.1 ≥ 15 người thoát nạn;
gian phòng khác ≥ 50 người thoát nạn (trừ F1.3);
+  0,8m, các trường hợp còn lại
- Cửa cánh mở ra (cửa bản lề), không lắp cửa trượt Đ3.2.3
hoặc xếp, cửa cuộn, cửa quay;
- Cửa trên lối thoát nạn phải mở theo chiều thoát nạn, Đ3.2.10
không quy định đối với các gian phòng có mặt đồng
thời ≤ 15 người; phòng kho có diện tích ≤ 200m 2 và
không có chỗ cho người làm việc thường xuyên;
Đ3.2.11
buồng vệ sinh; lối ra dẫn ra chiếu thang của cầu
QCVN 06
thang bộ loại 3.
- Cửa thoát nạn phải không chốt khóa để mở cửa tự
do từ bên trong không cần chìa;
- Cửa vào buồng thang bộ là cửa ngăn cháy, có cơ
cấu tự đóng và khe cửa được chèn kín
- Cửa trên lối thoát nạn của gian phòng, hành lang
chống khói phải là cửa đặc, có cơ cấu tự đóng và khe
cửa được chèn kín

11
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
3.6 Duy trì chiều rộng - Nhà 1 - 2 tầng: tính 0,8m cho 100 người Đ 6.4
tổng cộng của lối - Nhà 3 tầng trở lên: tính 1m cho 100 người. TCVN 5065
thoát nạn để bảo
- Phòng khán giả tính 0,55m cho 100 người.
đảm thoát nạn cho
người theo quy định
(số người/1m lối
thoát nạn)
3.7 Duy trì yêu cầu trên Không lắp gương ở gần lối thoát nạn Đ 3.3.7
đường, lối thoát nạn QCVN06
- Không được bố trí cầu thang xoắn ốc, thang cong
toàn phần hoặc từng phần.
- Không có giật cấp với chiều cao chênh lệch < 45cm Đ 3.3.7
hoặc có gờ nhô lên. Tại chỗ giật cấp phải bố trí bậc
thang với số bậc  3 hoặc làm đường dốc với độ dốc
≤ 6 độ trên đường thoát nạn
- Hành lang > 60m phải phân chia bằng vách ngăn Đ 3.3.5
cháy loại 2 thành đoạn có chiều dài ≤ 60m QCVN 06
- Không bố trí thiết bị, tủ tường nhô ra khỏi mặt Đ 7.19
tường, ống dẫn chí cháy và chất lỏng cháy (trừ tủ TCVN 2622
thông tin liên lạc và tủ đặt họng chữa cháy)
- Không sử dụng vật liệu trang trí nội thất có tính Đ 3.3.4
nguy hiểm cháy trên đường thoát nạn (trừ nhà BCL QCVN 06
V, cấp S3)
4 Duy trì yêu cầu đối
với buồng thang bộ,
cầu thang bộ
4.1 Đối với nhà có - Cầu thang bộ Loại 3 (bên ngoài nhà, để hở): Bố trí Đ 3.4.2 QCVN 06
chiều cao đến 28 m, ngoài nhà và đảm bảo làm bằng vật liệu không cháy
được phép bố trí đặt sát phần tường đặc ≥ REI30;
các loại cầu thang
- Buồng thang bộ L1 (có các lỗ cửa ở tường ngoài Đ 3.4.10

12
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
trên mỗi tầng, để hở hoặc lắp kính): Bố trí trong nhà
cao ≤ 28m;
- Buồng thang bộ L2 (chiếu sáng tự nhiên qua các lỗ
ở trên mái, để hở hoặc lắp kính ≥ 1,2m 2): Bố trí trong
nhà F2 cao ≤ 9m, tăng đến 12 m khi lỗ lấy sáng được Đ 3.4.7
mở tự động khi cháy;
4.2 Đối với nhà có
chiều cao từ 28m
trở lên
- Bố trí buồng thang - Bố trí buồng thang bộ trong nhà: Bố trí buồng Đ3.4.12
bộ N1, N2, N3 thang bộ loại N1: Nhà có chiều cao > 28m phải bố trí QCVN 06
trong nhà buồng thang bộ N1, cho phép: ≤ 50% thang N2, N3;
- Yêu cầu đối với buồng thang loại N2 thay thế
Buồng thang loại N1:
+ Có văn bản chấp thuận của Cục Cảnh sát PCCC và
CNCH, Bộ Xây dựng;
+ Cửa đi có GHCL≥ EI 90 và có cơ cấu tự động
đóng;
+ Hệ thống Đáp cho buồng thang có quạt cấp gió
chính, dự phòng cùng công suất;
+ Nguồn điện cấp cho các hệ thống Đáp là 03 nguồn
ưu tiên, hoạt động tự động.
- Yêu cầu đối với buồng thang loại N3 thay thế
Buồng thang loại N1:
+ Có văn bản chấp thuận của Cục Cảnh sát PCCC và
CNCH, Bộ Xây dựng;
+ Duy trì các giải pháp đã được chấp thuận.
- Đối với buồng - Buồng thang loại N1: Khoảng thông thoáng ngoài Đ3.4.9
thang bộ N1, N2, nhà phải bảo đảm: QCVN 06
N3 + Tại vị trí góc tiếp giáp nhỏ hơn 1350, khoảng cách
từ lỗ cửa đi gần nhất đến đỉnh góc tiếp giáp không

13
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
nhỏ hơn 4m, không áp dụng cho phần nhô ra nhỏ
hơn 1,2m
+ Chiều rộng phần tường giữa các lỗ cửa đi và ô cửa
sổ gần nhất ≥2m.
+ Lối đi ≥1,2m.
+ Chiều cao lan can 1,2m.
- Buồng thang loại N2: Có áp suất không khí dương
trong buồng thang;
- Buồng thang loại N3: Có duy trì áp suất không khí
dương trong khoang đệm.
4.3 Đối với buồng QCVN 06
thang bộ
- Bản thang bộ rộng: - ≥ 1,2m, tầng của nhà có > 200 người. Đ 3.4.1
- ≥ 0,7m, khu vực làm việc đơn lẻ;
- ≥ 0,9 m, trường hợp còn lại.
- Bậc thang bộ: - Rộng ≥ 25cm, cao ≤ 22cm (cầu thang cong được Đ 3.4.2
giảm chiều rộng mặt bậc ở phần thu hẹp tới 22 cm;
- Cầu thang bộ cho gian phòng có số người làm việc
≤ 15 người, trừ nhóm F5 hạng A, B có thể giảm
chiều rộng mặt bậc tới 12 cm).
- Chiếu thang bộ - Không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang; Đ 3.4.2
rộng: - Kết hợp thang máy rộng ≥1,6m; Đ3.4.3
- Chiếu nghỉ trung gian trong bản thang bộ thẳng
phải có chiều dài ≥ 1m;
- Cánh cửa đi không được làm giảm chiều rộng của
chiếu thang và bản thang.
- Độ dốc (góc nghiêng) của cầu thang bộ thoát nạn: ≤
1:1 (450); đến chỗ làm việc đơn lẻ cho phép 2:1
(63,50).
- Trong buồng thang - Ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được; Đ3.4.4

14
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
bộ không được bố - Tủ tường (trừ tủ thông tin liên lạc và tủ chữa cháy); QCVN 06
trí - Cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị
điện dòng thấp
- Thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2m
- Các phòng chức năng khác
- Lối ra mái từ cầu Nhà có chiều cao ≥ 10m Đ 5.7, 5.8
thang bộ: QCVN 06
5 Việc duy trì thang
máy chữa cháy
được bố trí trong
nhà
- Yêu cầu lắp đặt - Trong mỗi khoang cháy của các nhà có chiều cao Điều 5.14
lớn hơn 28 m (trừ nhà nhóm F 1.3) phải bố trí các QCVN
thang máy đáp ứng yêu cầu để vận chuyển lực lượng 06:2010
và phương tiện chữa cháy. Mục 2.2.1.20
- Trong các gara ô-tô ngầm có trên hai tầng hầm, QCVN
trong mỗi khoang cháy phải bố trí ít nhất một thang 13:2018/BXD
máy làm việc ở chế độ “chuyên chở lực lượng chữa
cháy” phù hợp với yêu cầu của QCVN
06:2010/BXD.
- Ngăn cháy Mỗi khoang cháy độc lập có bậc chịu lửa bậc 1 (2 Công văn số
giờ) 417/PCCC&CNCH
-P3 ngày 19/4/2010
của Cục
- Phòng đệm Lối vào phải qua phòng đệm ngăn cháy với 2 lần cửa Công văn số
chống cháy tự động đóng kín 417/PCCC&CNCH
-P3 ngày 19/4/2010
của Cục
- Họng khô cho lực Phải có trong phòng đệm Công văn số
lượng chữa cháy 417/PCCC&CNCH
-P3 ngày 19/4/2010
của Cục

15
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
- Thông tin liên lạc Có điện thoại liên lạc với phòng trực điều khiển Công văn số
chống cháy 417/PCCC&CNCH
-P3 ngày 19/4/2010
của Cục
- Vật liệu trong cabin Vật liệu không cháy Báo cáo sơ kết số
2087/BC-C66-P3
ngày 28/12/2012
của Cục
- Lối ra ngoài của Tại tầng 1 (trệt) thang máy chữa cháy phải có cửa Báo cáo sơ kết số
thang thông thẳng ra ngoài nhà hoặc qua lối đi với độ dài 2087/BC-C66-P3
không quá 30m để thông thẳng ra ngoài nhà và phải ngày 28/12/2012
có nút bấm dành riêng cho lực lượng chữa cháy thao của Cục
tác sử dụng
- Hệ thống điện cấp Đấu nối với 2 nguồn điện chính và phụ với đường Công văn số
cho thang máy và cáp chống cháy 417/PCCC&CNCH
chiếu sáng -P3 ngày 19/4/2010
của Cục
- Kích thước Chiều rộng không nhỏ hơn 1,1m, chiều sâu không TCVN 6396-
nhỏ hơn 1,4m, tải trọng không nhỏ hơn 630kg 72:2010
5.2.2
- Chiều rộng lối vào Không nhỏ hơn 0,8m TCVN 6396-
cabin 72:2010
5.2.2
- Giải pháp ngăn Phải có TCVN 6396-
nước vào thang 72:2010
máy chữa cháy 5.3.4
- Cửa sập khẩn cấp Phải có 1 cửa sập khẩn cấp trên nóc cabin TCVN 6396-
72:2010
5..4.1
- Kích thước cửa sập > 0,5mx0,7m (> 0,4mx0,5m đối với thang 630kg) TCVN 6396-
72:2010
5.4.1

16
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
- Phương tiện giải Phải có tại tại các điểm kẹp an toàn ở lân cận mỗi TCVN 6396-
cứu bên ngoài tầng dừng (phải tiếp cận được nóc cabin) 72:2010
5.4.3
- Tự giải cứu bên Có lối tiếp cận để mở cửa thoát hiểm từ bên trong TCVN 6396-
trong cabin 72:2010
5.4.4
- Tốc độ thang máy Đi tới tầng cao nhất phục vụ chữa cháy trong thời TCVN 6396-
gian <60s (tính từ sau khi đóng các cửa của thang 72:2010
máy) 5.2.4
- Đối với thang máy - Có văn bản của Cục Cảnh sát PCCC và CNCH, Bộ
chữa cháy không có Xây dựng
phòng đệm - Việc duy trì các giải pháp đã dược thẩm duyệt theo
luận chứng
5 Đối với lối ra khẩn - Lối ra ban công hoặc lôgia đảm bảo: Tường đặc
cấp của nhà rộng ≥ 1,2m tính từ mép ban công, lôgia tới ô cửa sổ;
≥ 1,6m giữa các ô cửa kính mở ra ban công, lôgia
- Lối ra ban công, lôgia có trang bị thang sắt bên
ngoài nối các ban công, lôgia từng tầng;
Đ 3.2.13
- Lối đi ra bên ngoài trực tiếp từ các cao trình có sàn QCVN 06
hoàn thiện không thấp hơn cốt +0.0 và cao ≤ 5m qua
cửa sổ có kích thước ≥ 0,75x 1,5m hoặc qua cửa nắp
có kích thước ≥ 0,75x1,5m;
- Lối ra mái của nhà có BCL I, II, III thuộc cấp S0,
S1.
6 Duy trì thoát nạn Số lối thoát nạn từ một ngôi nhà ≥ số lối ra thoát nạn
Đ3.2.7 QCVN06
đối với ngôi nhà của tầng nhà.
IV Duy trì yêu cầu Ngoài các yêu cầu chung về ngăn cháy, thoát nạn,
đối với công năng các công năng phải bảo đảm yêu cầu dưới đây.
cụ thể trong nhà
1 Gara để xe; - Áp dung theo Bảng 4.17 Phụ lục 4

17
TT Nội dung kiểm tra Quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về PCCC Kết luận Hành vi VPHC về PCCC quy định
an toàn về PCCC tại NĐ 167/2013/NĐ-CP
Quy định Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
2 Gian phòng công - Áp dung theo Bảng 4.12 Phụ lục 4
cộng (hội trường,
phòng họp, trung
tâm hội nghị, tiệc
cưới, nhà hàng
3 Vũ trường, cơ sở - Áp dung theo Bảng 4.13 Phụ lục 4
kinh doanh Karaoke
4 Văn phòng - Áp dung theo Bảng 4.18 Phụ lục 4

18

You might also like