You are on page 1of 39

Phục lục I

BẢNG ĐỐI CHIẾU KIỂM TRA AN TOÀN VỀ PCCC


NHÀ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
(kèm theo Công văn số 363/C07-P3,P4,P7 ngày 16/02/2023 của C07)

Nội dung kiểm tra an toàn về PCCC và CNCH đối với cơ sở được đối chiếu theo các quy định của tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng với thời điểm cơ sở được thẩm duyệt thiết kế về PCCC (đối với cơ sở thuộc danh mục dự án, công
trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC), đưa cơ sở vào hoạt động (đối với công trình không thuộc diện thẩm duyệt về
PCCC). Các nội dung hướng dẫn đối chiếu kiểm tra an toàn về PCCC tại Phụ lục này áp dụng đối với cơ sở được xây mới, cải
tạo, sửa chữa theo quy định của QCVN 06:2022/BXD, cụ thể:
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
A Thông tin chung của 1. Đặc điểm kiến trúc. Nghị định số
cơ sở có liên quan - Nhà gồm các hạng mục chính sau: 136/2020/NĐ-CP
đến PCCC + Khu kinh doanh karaoke, vũ trường,
+ Gian phòng kỹ thuật, phụ trợ.
+ Gara để xe
2. Hệ thống PCCC (căn cứ theo quy mô của cơ sở):
- Hệ thống bảo vệ chống khói
- Hệ thống báo cháy tự động
- Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà và họng nước chữa
cháy trong nhà
- Hệ thống chữa cháy tự động
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn.
- Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu.
3. Quản lý về PCCC và CNCH:
- Thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC (PL V): Cơ sở
Karaoke, vũ trường từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ
1.500 m3 trở lên.
- Do UBND cấp xã quản lý về PCCC (PL IV): Cơ sở Karaoke,
vũ trường cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3;
- Do Cơ quan Công an quản lý (PL III): Cơ sở Karaoke, vũ
trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên
- Cơ sở có Nguy hiểm về cháy, nổ (PL II): Cơ sở Karaoke, vũ
trường có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
2
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
4. BCL, Hạng nguy hiệm cháy, nổ của nhà, gian phòng:
Tham khảo Bảng 2.3, Bảng 2.4
Về công tác thẩm 1. Cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới khi chưa có giấy chứng nhận
duyệt, nghiệm thu hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Đb K2 Đ38 NĐ 144; Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến
PCCC 15.000.000 đồng; Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy; thẩm quyền
xử phạt: Giám đốc CA tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện);
2. Thi công công trình thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Đa K3 Đ38 NĐ 144; Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng;
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy; thẩm quyền xử phạt: Giám
đốc CA tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện);
3. Đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (K4 Đ38 NĐ144; Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng; Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; thẩm quyền xử phạt:
Cục trưởng , Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
4. Đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có giấy chứng nhận
hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (K5 Đ38 NĐ144; Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng; Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện việc thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; thẩm
quyền xử phạt: Cục trưởng , Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
B Nội dung lưu ý kiểm
tra
I Hồ sơ liên quan đến Thực hiện theo bảng đối chiếu 2.1 (ban hành kèm theo văn bản
công tác PCCC và số 1121/C07-P3 ngày 24/5/2021)
CNCH của cơ sở
II Kiểm tra thực tế
1 Khoảng cách an
toàn PCCC
1.1 Giữa các công trình Cấp Khoảng cách phòng cháy chống Bảng E1 QCVN 1. Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa
nguy cháy tối thiểu, m, đến nhà ở và nhà 06:2022/BXD không bảo đảm khoảng cách an toàn
Bậc
hiểm công cộng thứ hai với bậc chịu lửa phòng cháy và chữa cháy và ngăn
chịu
cháy và cấp nguy hiểm cháy kết cấu cháy theo quy định của pháp luật
lửa
kết (Đa K1 Đ39 NĐ144; Phạt tiền từ
của
cấu 1.000.000 đồng đến 2.000.000
nhà I, II,
của II, III IV IV, V đồng; thẩm quyền xử phạt: Đội
thứ III
nhà S1 S0, S1 S2, S3 trưởng, Chủ tịch UBND xã);
nhất S0
thứ 2. Xây, lắp đặt tường ngăn cháy,
nhất vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và
3
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
I, II, III S0 6 8 8 10 các giải pháp ngăn cháy khác không
II, III S1 8 10 10 12 bảo đảm yêu cầu theo quy định của
IV S0, S1 8 10 10 12 pháp luật (K2 Đ39 NĐ144; Phạt
IV, V S2, S3 10 12 12 15 tiền từ 3.000.000 đồng đến
1.2 Xác định diện tích lỗ Bảng E3, E.4a, E.4b Phụ lục E QCVN 5.000.000 đồng; thẩm quyền xử
mở không được bảo 06:2022/BXD phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
vệ chống cháy của phòng PC07, Chủ tịch UBND xã).
tường ngoài và giới 3. Làm trần, sàn, vách ngăn, mái che
hạn chịu lửa tương hoặc để vật liệu dễ cháy ở những nơi
ứng của phần tường không được phép (K3 Đ39 NĐ144;
ngoài phải bảo vệ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
chống cháy 10.000.000 đồng; thẩm quyền xử
phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
phòng PC07, Chủ tịch UBND
huyện).
4. Xây dựng nhà, công trình không
bảo đảm khoảng cách an toàn phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật (Đb K4 Đ39 NĐ144;
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
25.000.000 đồng; thẩm quyền xử
phạt: Giám đốc CA tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện);
5. Không làm tường ngăn cháy,
vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và
các giải pháp ngăn cháy theo quy
định của pháp luật (Đa K5 Đ39
NĐ144; Phạt tiền từ 30.000.000
đồng đến 50.000.000 đồng; thẩm
quyền xử phạt: Cục trưởng , Chủ
tịch UBND cấp tỉnh)
6. Không duy trì các giải pháp ngăn
cháy lan theo quy định của pháp luật
(Đb K5 Đ39 NĐ144; Phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng; Biện pháp khắc phục hậu
4
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
quả: Buộc thực hiện các giải pháp
ngăn cháy lan bảo đảm quy định
của pháp luật; thẩm quyền xử
phạt: Cục trưởng, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh ).
2 Đường giao thông cho
xe chữa cháy và bãi
đỗ xe chữa cháy
2.1 Đường cho xe chữa Không bố trí, duy trì đường giao
cháy thông, bãi đỗ, lối tiếp cận cho lực
- Nhà có chiều cao Phải có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên Đ 6.2.2.1 QCVN lượng và phương tiện chữa cháy cơ
PCCC không quá 15 hình chiếu bằng của nhà không lớn hơn 60 m 06:2022/BXD giới hoạt động theo quy định (Đd
m K4 Đ45 NĐ144; Phạt tiền từ
- Chiều rộng Không được nhỏ hơn 3,5 m Đ 6.2.1.1 QCVN 5.000.000 đồng đến 10.000.000
06:2022/BXD đồng; thẩm quyền xử phạt:
- Chiều cao Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa Đ 6.2.1.3 QCVN Trưởng CA huyện, Trưởng
cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm bảo tất cả những yêu cầu 06:2022/BXD phòng PC07, Chủ tịch UBND
sau: huyện).
- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua
không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài
của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy) không
được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho
xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì khoảng thông giữa
những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi
đố xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu chặn phía trên
không được nhỏ hơn 20 m; và
- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những
đoạn có kết cấu chặn phía trên.
- Tải trọng nền đường Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy Đ 6.2.9 QCVN
theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của 06:2022/BXD
cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình
- Đường cụt Đường cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay Đ 6.2.5 QCVN
xe 06:2022/BXD
5
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Đảm bảo thông Đường cho xe chữa cháy phải bảo đảm thông thoáng tại mọi Đ 6.2.7 QCVN
thoáng thời điểm 06:2022/BXD
- Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4 QCVN
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm 06:2022/BXD
ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía
của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m
CHÚ THÍCH: Những quy định trên là ngưỡng tối thiểu, cơ quan
quản lý về PCCC và CNCH có thể đưa ra các quy định cụ thể
căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi
địa phương
- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì Đ 6.5 QCVN
cứ ít nhất 100 m phải thiết kế một đoạn đường mở rộng có chiều 06:2022/BXD
dài tối thiểu 8 m và chiều rộng tối thiểu 7 m để xe chữa cháy và
các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng
- Độ dốc Không được quá 1:8,3 Đ 6.2.4 QCVN
06:2022/BXD
2.2 Bãi đỗ xe chữa cháy
2.2.1 Yêu cầu thiết kế
- Nhà có chiều cao Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy Đ 6.2.2.1 QCVN
PCCC không quá 15 06:2022/BXD
m
- Đối với nhà hoặc Tại mỗi vị trí có lối vào từ trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe Đ 6.2.2.3 QCVN
phần nhà F2 cao hơn chữa cháy để tiếp cận trực tiếp đến các tấm cửa của lối vào từ 06:2022/BXD
15 m trên cao

Đường giao thông công cộng có thể được sử dụng làm bãi đỗ Đ 6.2.6 QCVN
xe chữa cháy, nếu vị trí của đường đó phù hợp với các quy định 06:2022/BXD
về khoảng cách đến lối vào từ trên cao
2.2.2 Yêu cầu kỹ thuật
- Kích thước Bảng 14 và Bảng 15 Đ 6.2.1.2 QCVN
Chiều cao nhà 06:2022/BXD
Bãi đỗ
≤ 15 > 15 và ≤ 28 (1) >28
- Chiều rộng Không y/c ≥6 ≥6
6
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Chiều dài
Diện tích sàn Chiều dài bãi đỗ, tính theo chu vi nhà
cho phép tiếp (m)
cận, m2 Nhà không có Nhà có Sprinkler
Sprinkler
≤ 2 000 1/6 chu vi và không nhỏ hơn 15 m
> 2 000 và ≤ 4 1/4 chu vi 1/6 chu vi và không
000 nhỏ hơn 15 m
> 4 000 và ≤ 8 1/2 chu vi 1/4 chu vi
000
> 8 000 và 3/4 chu vi 1/2 chu vi
≤ 16 000
> 16 000 và Bao quanh mặt 3/4 chu vi
≤ 32 000 nhà
> 32 000 Bao quanh mặt nhà
1)
Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà có số
người sử dụng trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G),
không vượt quá 50 người và khoảng cách từ đường cho xe
chữa cháy đến họng tiếp nước vào nhà không được lớn hơn
18 m.

Diện tích sàn cho phép tiếp cận tính bằng diện tích của tầng có
Đ 6.2.2.3 QCVN
giá trị diện tích sàn cho phép tiếp cận lớn nhất. Đối với trường
06:2022/BXD
hợp nhà có sàn thông tầng, diện tích sàn cho phép tiếp cận lớn
nhất được tính như sau:
a) Đối với nhà có các sàn thông tầng, bao gồm cả các tầng hầm
thông với các tầng trên mặt đất thì diện tích sàn cho phép tiếp
cận lấy bằng diện tích cộng dồn các giá trị diện tích sàn cho
phép tiếp cận của tất cả các sàn thông tầng;
b) Đối với các nhà có từ hai nhóm sàn thông tầng trở lên thì
diện tích sàn cho phép tiếp cận phải lấy bằng giá trị cộng dồn
của nhóm sàn thông tầng có diện tích lớn nhất
- Tải trọng Phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu Đ 6.2.9 QCVN
thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan 06:2022/BXD
Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình
7
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Phần cụt Phần cụt của bãi đỗ lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có Đ 6.2.5 QCVN
bãi quay xe 06:2022/BXD
- Đảm bảo thông Khoảng không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao Đ 6.2.7 QCVN
thoáng phải đảm bảo không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố 06:2022/BXD
định khác
- Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4 QCVN
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm 06:2022/BXD
ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía
của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m

- Độ dốc Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên Đ 6.2.4 QCVN
một mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15 06:2022/BXD
- Khoảng cách tới nhà Khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn Đ 6.2.3 QCVN
của bãi đỗ đến điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 06:2022/BXD
2 m và không xa quá 10 m
- Đánh dấu vị trí đỗ xe - Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường Đ 6.2.8 QCVN
cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao thông công cộng 06:2022/BXD
được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa
cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản
quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố
trí ở cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe
chữa cháy với khoảng cách không quá 5 m
- Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng, chữ đỏ
với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất
đến điểm thấp nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m
đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được vào buổi tối
và không được bố trí cách đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ
xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần
nhất quá 15 m.
8
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Tải trọng Bãi đỗ phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo Đ 6.2.9 QCVN
yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ 06:2022/BXD
quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình
2.3 Lối vào từ trên cao để
phục vụ chữa cháy và
cứu nạn
2.3.1 Yêu cầu thiết kế Dọc theo tường ngoài của nhà, tại các vị trí đối diện với bãi đỗ Đ 6.2.1.4 QCVN
xe chữa cháy phải bố trí các lối xuyên qua tường ngoài vào bên 06:2022/BXD
trong nhà từ trên cao (lối vào từ trên cao) phù hợp với quy định
tại 6.3 để triển khai các hoạt động chữa cháy và cứu nạn
2.3.2 Yêu cầu kỹ thuật
- Đặc điểm - Có thể là các lỗ thông trên tường ngoài, cửa sổ, cửa ban công, Đ 6.3.1 QCVN
các tấm tường lắp kính và các tấm cửa có thể mở được từ bên 06:2022/BXD
trong và bên ngoài.
- Không được bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào có thể gây cản
trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà tính từ các
lối vào từ trên cao.

- Bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không được bố
trí ở phòng kho hoặc phòng máy, buồng thang bộ thoát nạn,
sảnh không nhiễm khói, sảnh thang máy chữa cháy hoặc không Đ 6.3.2 QCVN
gian chỉ dẫn đến một điểm cụt. 06:2022/BXD

- Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được
đánh dấu bằng dấu tam giác đều mầu đỏ hoặc mầu vàng có cạnh
không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có thể hướng lên hoặc Đ 6.3.3 QCVN
hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ 06:2022/BXD
TRÊN CAO - KHÔNG ĐƯỢC GÂY CẢN TRỞ” với chiều cao
chữ không nhỏ hơn 25 mm
- Kích thước Rộng không nhỏ hơn 850 mm, Đ 6.3.4 QCVN
Cao không nhỏ hơn 1.000 mm, 06:2022/BXD
Mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn
1.100 mm và mép trên cách mặt sàn phía trong không nhỏ hơn
1.800 m
9
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Số lượng Đối với nhà có chiều cao PCCC từ trên 15 m đến 50 m, phải có Đ 6.3.4 QCVN
lối vào từ trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối 06:2022/BXD
diện với bãi đỗ xe chữa cháy

Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa Đ 6.3.5 QCVN
cháy phải có 01 vị trí lối vào từ trên cao 06:2022/BXD
- Khoảng cách Phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng Đ 6.3.5 QCVN
cách xa nhất đo dọc theo tường ngoài giữa tâm của hai lối vào 06:2022/BXD
từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi một bãi đỗ xe chữa
cháy không được quá 20 m.
Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít nhất phải
có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ
xe chữa cháy
3 Bố trí công năng
3.1 Trong tầng hầm, tầng - Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F1.1, F1.2 và Đ 3.1.6 QCVN
nửa hầm F1.3 trong các tầng hầm và tầng nửa hầm. 06:2022/BXD

- Trong các nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố trí Đ 3.1.7 QCVN
phòng hút thuốc, các siêu thị và trung tâm thương mại, quán ăn, 06:2022/BXD
quán giải khát và các gian phòng công cộng khác nằm sâu hơn
tầng hầm 1 khi có các giải pháp bảo đảm an toàn cháy bổ sung
theo tài liệu chuẩn được áp dụng và được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại 1.1.

- Trong các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho phép bố trí Đ 4.8 QCVN
các gian phòng có hạng A và B, trừ các trường hợp được quy 06:2022/BXD
định riêng.

- Gara ô-tô ngầm không quá 5 tầng ngầm (ngoại trừ các ga ra Đ 2.2.1.1 QCVN
ô-tô cơ khí) 13:2018/BXD

- Trong các gara ô-tô cho phép bố trí: các phòng làm việc dành Đ 2.2.1.3 QCVN
cho nhân viên phục vụ và trực ban (các trạm kiểm tra và bán vé, 13:2018/BXD
điều độ, bảo vệ), các phòng chức năng kỹ thuật (để bố trí các
thiết bị kỹ thuật), các khu vệ sinh, kho hành lý của khách hàng,
10
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
các phòng dành cho người khuyết tật, cũng như các trạm điện
thoại công cộng và các thang máy chở người.
3.2 Tầng nổi Nhà có bậc chịu lửa I, cấp S0, chiều cao lớn nhất 50 m, không Đ A.4.1 QCVN
hạn chế sức chứa của gian phòng hoặc nhà (khoang cháy), gian 06:2022/BXD
phòng có sức chứa lớn hơn 300 chỗ được bố trí ở chiều cao
không quá 28 m;
+ Nhà có bậc chịu lửa II, cấp S0, chiều cao lớn nhất 09 m, số
tầng tối đa 03 tầng, sức chứa của gian phòng hoặc nhà (khoang
cháy) không quá 800 người;
+ Nhà có bậc chịu lửa II, cấp S1, chiều cao lớn nhất 06 m, số
tầng tối đa 02 tầng, sức chứa của gian phòng hoặc nhà (khoang
cháy) không quá 600 người;
+ Nhà có bậc chịu lửa III, cấp S0, chiều cao lớn nhất 03 m, số
tầng tối đa 01 tầng, sức chứa của gian phòng hoặc nhà (khoang
cháy) không quá 400 người;
+ Nhà có bậc chịu lửa IV cấp S0, S1, S2, S3, chiều cao lớn nhất
03 m, số tầng tối đa 01 tầng, sức chứa của gian phòng hoặc nhà
(khoang cháy) không quá 300 người.

Trong các nhà nhóm F2.1 chiều cao lớn nhất được phép bố trí Bảng H.7 QCVN
gian phòng, được xác định bởi cao độ của tầng tại vị trí hàng 06:2022/BXD
ghế đầu tiên, không được vượt quá 9 m đối với các gian có sức
chứa trên 600 chỗ.

Sân thượng phải bảo đảm thông thoáng và có lối vào từ trên cao Đ A.4.9 QCVN
theo quy định tại Điều 6.3.1 đến Điều 6.3.4 để lực lượng chữa 06:2022/BXD
cháy tiếp cận được
3.3 Liên hệ giữa gara với Việc liên hệ các phòng lưu giữ ô-tô trên tầng có các gian phòng Đ 2.2.1.8 QCVN
công năng khác chức năng khác (trừ các phòng nêu trong 2.2.1.3) hoặc khoang 13:2018/BXD
cháy liền kề được phép thông qua khoang đệm có áp suất không
khí dương khi có cháy hoặc qua màn nước phía trên lỗ cửa từ
phía gara ô-tô
3.4 Phòng trực điều khiển
chống cháy
- Yêu cầu thiết kế Phải bố trí phòng trực điều khiển chống cháy đối với nhà theo Đ A.4.6 QCVN Không bố trí, duy trì thang máy
quy định có tối thiểu 02 lối ra thoát nạn 06:2022/BXD chữa cháy, phòng trực điều khiển
11
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
Đ 6.17.1 QCVN chống cháy theo quy định của pháp
06:2022/BXD luật (Đd K3 Đ45 NĐ144; Phạt tiền
- Yêu cầu kỹ thuật Phòng trực điều khiển chống cháy phải: Đ 6.17.2 QCVN từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000
- Có diện tích không nhỏ hơn 6 m2. 06:2022/BXD đồng thẩm quyền xử phạt:
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài Trưởng CA huyện, Trưởng
nhà và một lối thông với hành lang chính để thoát nạn. phòng PC07, Chủ tịch UBND xã).
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận
ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo
cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị
khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị phòng
cháy chữa cháy của nhà
3.5 Phòng máy bơm chữa * Trường hợp đặt ngoài nhà:
cháy - Đặt ngoài nhà thì trạm bơm phải có bậc chịu lửa III. Đ 7.3 TCVN
4513:1988
* Trường hợp đặt trong nhà
Trạm bơm nước chữa cháy đặt ở tầng 1 hoặc tầng nửa hầm hoặc Đ 5.8.5 TCVN
tầng hầm 1. Cho phép đặt trạm bơm nước chữa cháy tại các tầng 7336:2021
nổi khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra phải thông với Đ 2.1.2 QCVN
buồng đệm thang thoát nạn của tòa nhà qua hành lang được bảo 02:2020/BCA
vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1
4 Lối và đường thoát
nạn
4.1 Lối thoát nạn 1. Cửa thoát nạn, lối thoát nạn, cầu
4.1.1 Yêu cầu chung thang thoát nạn, đường thoát nạn
- Tầng hầm Các lối ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm, về nguyên tắc, là Đ 3.2.2 QCVN không đủ kích thước, số lượng theo
lối ra thoát nạn khi chúng thoát trực tiếp ra ngoài và được ngăn 06:2022/BXD quy định của pháp luật (Đb K3 Đ40
cách với các buồng thang bộ chung của nhà. NĐ 144; Phạt tiền từ 2.000.000
Các lối ra sau đây cũng được coi là lối ra thoát nạn: đồng đến 5.000.000 đồng; thẩm
a) Các lối ra từ các tầng hầm đi qua các buồng thang bộ chung quyền xử phạt: Trưởng CA
có lối đi riêng ra bên ngoài được ngăn cách với phần còn lại của huyện, Trưởng phòng PC07, Chủ
buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy loại 1; tịch UBND xã).
c) Các lối ra từ phòng chờ, phòng gửi đồ, phòng hút thuốc và 2. Khóa, chèn, chặn cửa thoát nạn
phòng vệ sinh ở các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm của nhà nhóm (Đa K4 Đ40 NĐ 144; Phạt tiền từ
F2, F3 và F4 đi vào tiền sảnh của tầng 1 theo các cầu thang bộ 5.000.000 đồng đến 15.000.000
12
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
riêng loại 2. Trong trường hợp này thì phải bảo đảm các yêu cầu đồng; Biện pháp khắc phục hậu
sau: quả: Buộc khôi phục lại tình
- Tiền sảnh phải được ngăn cách với các hành lang và gian trạng ban đầu; thẩm quyền xử
phòng lân cận bằng các vách ngăn cháy không nhỏ hơn loại 1; phạt: Giám đốc CA tỉnh, Chủ tịch
- Các gian phòng tầng 1 và các tầng trên phải có đường thoát UBND cấp huyện);
nạn không đi qua tiền sảnh này (trừ các gian phòng nằm trong 3. Làm mất tác dụng của lối, đường
tiền sảnh); thoát nạn (K5 Đ40 NĐ144; Phạt
- Vật liệu hoàn thiện các phòng chờ, phòng gửi đồ, phòng hút tiền từ 15.000.000 đồng đến
thuốc và phòng vệ sinh ở các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm phải 25.000.000 đồng đối với hành vi;
thỏa mãn yêu cầu đối với các gian phòng chung theo Phụ lục B; Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Phòng gửi đồ phải có số lối ra thoát nạn thỏa mãn yêu cầu của Buộc khôi phục lại tình trạng ban
quy chuẩn này, không tính lối ra thoát nạn theo cầu thang bộ đầu; thẩm quyền xử phạt: Giám
loại 2 nêu trên. đốc CA tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
Cho phép bố trí khoang đệm tại lối ra ngoài trực tiếp từ nhà, từ huyện).
tầng hầm và tầng nửa hầm. 4. Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa,
- Tầng 1 Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài theo một trong những Đ 3.2.1 QCVN phương tiện giao thông và các vật
cách sau: 06:2022/BXD dụng khác cản trở lối thoát nạn (Đa
- Ra ngoài trực tiếp; K2 Đ40 NĐ 144; Phạt tiền từ
- Qua hành lang; 1.000.000 đồng đến 2.000.000
- Qua tiền sảnh (hay phòng chờ); đồng; thẩm quyền xử phạt:
- Qua buồng thang bộ; Trưởng CA xã, Chủ tịch UBND
- Qua hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ); xã);
- Qua hành lang và buồng thang bộ. 5. Lắp gương trên đường thoát nạn;
- Các tầng trên Dẫn từ các gian phòng của tầng trên tầng 1, vào một trong các Đ 3.2.1 QCVN lắp đặt cửa thoát nạn không mở theo
nơi sau: 06:2022/BXD chiều thoát nạn (K1 Đ40 NĐ144;
- Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3; Phạt tiền từ 500.000 đồng đến
- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu 1.000.000 đồng; thẩm quyền xử
thang bộ loại 3; phạt: Đội trưởng, Chủ tịch UBND
- Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có lối ra trực tiếp xã).
dẫn vào buồng thang bộ hoặc tới cầu thang bộ loại 3;
- Vào hành lang bên của nhà có chiều cao PCCC dưới 28 m dẫn
trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2
- Ra mái có khai thác sử dụng, hoặc ra một khu vực riêng của
mái dẫn tới cầu thang bộ loại 3
- Lối dẫn vào gian Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ gian phòng nhóm F5 hạng A Đ 3.2.1 QCVN
phòng hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này có các lối ra như 06:2022/BXD
13
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
được nêu tại 3.2.1 a, b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc
B được phép coi là lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ
thuật không có người làm việc thường xuyên mà chỉ dùng để
phục vụ các gian phòng hạng A hoặc B nêu trên
- Lối ra khác Các lối ra đáp ứng quy định tại 3.2.2 và các lối ra thoát nạn khác Đ 3.2.1 QCVN
được quy định cụ thể trong quy chuẩn này 06:2022/BXD
- Lối ra không được coi Các lối ra không được coi là lối ra thoát nạn nếu trên lối ra này Đ 3.2.3 QCVN
là lối thoát nạn có đặt cửa có cánh mở kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay. 06:2022/BXD
Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề) nằm trong các cửa nói
trên được coi là lối ra thoát nạn nếu được thiết kế theo đúng yêu
cầu quy định
- Lối ra thoát nạn độc Lối ra thoát nạn dẫn vào đường thoát nạn và không qua các phần Đ 1.4.34 QCVN
lập nhà (gian phòng) có công năng khác. 06:2022/BXD

Các phần nhà có công năng khác nhau và được ngăn chia bởi Đ 3.2.4 QCVN
các bộ phận ngăn cháy thì phải có các lối ra thoát nạn độc lập 06:2022/BXD
- Lối ra thoát nạn riêng Lối ra thoát nạn từ phần nhà (gian phòng) dẫn vào đường thoát Đ 1.4.35 QCVN
nạn độc lập, hoặc dẫn ra ngoài trực tiếp, hoặc dẫn trực tiếp vào 06:2022/BXD
vùng an toàn, tầng lánh nạn, gian lánh nạn.

Các phần nhà có công năng khác nhau và được ngăn chia bởi Đ 3.2.4 QCVN
các bộ phận ngăn cháy thành các khoang cháy trong nhà có 06:2022/BXD
nhiều công năng phải có các lối ra thoát nạn riêng từ mỗi tầng.
Cho phép không quá 50% lối ra thoát nạn dẫn vào khoang cháy
lân cận. Riêng phần nhà nhóm F5 phải có lối ra thoát nạn riêng.
4.1.2 Số lối của gian phòng - Các gian phòng trong các tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt Đ 3.2.5 QCVN
đồng thời hơn 15 người; riêng các gian phòng trong tầng hầm 06:2022/BXD
và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng thời thì cho
phép một trong hai lối ra là lối ra khẩn cấp theo các yêu cầu tại
đoạn d) của 3.2.13;
- Các gian phòng có mặt đồng thời từ 50 người trở lên;
- Các gian phòng (trừ các gian phòng nhóm F5) có mặt đồng
thời dưới 50 người (bao gồm cả tầng khán giả ở trên cao hoặc
ban công khán phòng) với khoảng cách dọc theo lối đi từ chỗ
xa nhất có người đến lối ra thoát nạn vượt quá 25 m. Khi có các
lối thoát nạn thông vào gian phòng đang xét từ các gian phòng
14
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
bên cạnh với số lượng trên 5 người có mặt ở mỗi phòng bên
cạnh, thì khoảng cách trên phải bao gồm độ dài đường thoát nạn
cho người từ các gian phòng bên cạnh đó;
- Các gian phòng có tổng số người có mặt trong đó và trong các
gian liền kề có lối thoát nạn chỉ đi vào gian phòng đang xét từ
50 người trở lên;
Nếu gian phòng phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên thì cho phép
bố trí không quá 50% số lượng lối ra thoát nạn của gian phòng
đó đi qua một gian phòng liền kề, với điều kiện gian phòng liền
kề đó cũng phải có lối ra thoát nạn tuân thủ quy định của quy
chuẩn này và các tài liệu chuẩn tương ứng cho gian phòng đó.
4.1.3 Số lối của tầng Lối ra thoát nạn từ mỗi tầng nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ Đ A.4.3 QCVN
trường phải dẫn vào buồng thang bộ với cửa ngăn cháy loại 2 06:2022/BXD

Các tầng nhà của nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường Đ A.4.2 QCVN
phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn. 06:2022/BXD
Cho phép từ mỗi tầng có 01 lối ra thoát nạn, khi thỏa mãn đồng
thời các điều kiện sau:
- Đối với nhà có chiều cao PCCC không quá 15 m thì diện tích
mỗi tầng đang xét không được lớn hơn 300 m2. Đối với nhà có
chiều cao PCCC từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng
đang xét không được lớn hơn 200 m2;
- Toàn bộ nhà được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động;
- Số người lớn nhất trên mỗi tầng không vượt quá 20 người;
- Phải có thêm ít nhất một lối ra khẩn cấp từ các tầng nhà dẫn
ra ban công thoáng, hoặc dẫn lên vùng an toàn trên sân thượng
thoáng, hoặc dẫn ra cầu thang bộ loại 3.
CHÚ THÍCH: Ban công thoáng hoặc sân thượng thoáng nghĩa là hở ra ngoài
trời và bộ phận bao che (nếu có) phải bảo đảm cho việc thoát nạn, cứu nạn dễ
dàng khi lực lượng chữa cháy tiếp cận.

- Cho phép tầng kỹ thuật hoặc khu vực để các thiết bị kỹ thuật Đ 3.2.6.2 QCVN
diện tích không quá 300 m2 có 01 lối ra thoát nạn 06:2022/BXD
4.1.4 Số lối của nhà Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra Đ 3.2.7 QCVN
thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó 06:2022/BXD
4.1.5 Khoảng cách phân Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí Đ 3.2.8 QCVN
tán phân tán và khi tính toán khả năng thoát nạn của các lối ra cần 06:2022/BXD
15
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
giả thiết là đám cháy đã ngăn cản không cho người sử dụng
thoát nạn qua một trong những lối ra đó.
Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc một tầng của nhà yêu
cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên, thì ít nhất hai trong số
những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách
nhau một khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa chiều dài của
đường chéo lớn nhất của mặt bằng gian phòng, phần nhà hoặc
tầng nhà đó.
Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn được đo theo đường thẳng
nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm xuống còn 1/3 chiều
dài đường chéo lớn nhất của các không gian trên.
Khi có hai buồng thang thoát nạn nối với nhau bằng một hành
lang trong thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn (cửa vào
buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo
hành lang đó. Hành lang này phải được bảo vệ theo quy định
trong 3.3.5.
4.1.6 Cửa thoát nạn
- Kích thước lối thoát - Chiều cao thông thuỷ tối thiểu 1,9 m Đ 3.2.9 QCVN
nạn - Chiều rộng thông thủy tối thiểu: 06:2022/BXD
+ 1,2 m: từ các phòng lớn hơn 50 người.
+ 0,8 m: còn lại
- Chiều rộng của các cửa đi ra bên ngoài của buồng thang bộ
cũng như của các cửa đi từ buồng thang bộ vào sảnh không
được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang
được quy định tại 3.4.1
Nếu sử dụng cửa hai cánh trên lối ra thoát nạn thì chiều rộng
của lối ra thoát nạn chỉ được lấy bằng chiều rộng lối đi qua bên
cánh mở, không được phép tính bên cánh đóng hoặc cánh cố
định. Cửa hai cánh phải được lắp cơ cấu tự đóng sao cho các
cánh được đóng lần lượt.
Trong các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m, các cửa thoát
nạn từ các hành lang chung mỗi tầng, từ sảnh chung, phòng chờ,
tiền sảnh, buồng thang bộ (trừ cửa thoát nạn trực tiếp ra ngoài
16
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
trời), phải là cửa chống cháy với giới hạn chịu lửa không thấp
hơn EI 30.
- Chiều thoát nạn Theo chiều lối thoát từ trong nhà ra ngoài nhà. Không quy định Đ 3.2.10 QCVN
chiều mở cửa đối với: 06:2022/BXD
- Các gian phòng nhóm F1.3 và F1.4;
- Các gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người, ngoại
trừ các gian phòng hạng A hoặc B;
- Các phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 và không
có người làm việc thường xuyên;
- Các buồng vệ sinh;
- Các lối ra dẫn vào chiếu thang của các cầu thang bộ loại 3
- Chốt, khóa trên cửa Các cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không Đ 3.2.11 QCVN
thoát nạn gian chung, phòng chờ, sảnh và buồng thang bộ phải không có 06:2022/BXD
chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên trong mà không
cần chìa. Trong các nhà chiều cao lớn hơn 15 m, các cánh cửa
nói trên, ngoại trừ các cửa của căn hộ, phải là cửa đặc hoặc với
kính cường lực.
- Cửa mở từ bên trong Ngoài những quy định được nói riêng, các cửa của lối ra thoát Đ 3.2.11 QCVN
thang bộ ra ngoài nạn từ các hành lang tầng đi vào buồng thang bộ phục vụ từ 4 06:2022/BXD
tầng nhà trở lên (ngoại trừ trong các nhà phục vụ mục đích giam
giữ, cải tạo) phải bảo đảm:
a) Tất cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ
thống báo cháy tự động của tòa nhà bị kích hoạt. Ngay khi mất
điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở;
b) Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía
trong nhà qua chính cửa vừa đi qua hoặc qua các điểm bố trí
cửa quay trở lại phía trong nhà;
c) Bố trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo nguyên
tắc các cánh cửa chỉ được phép ngăn cản việc quay trở lại phía
trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
- Có không ít hơn hai tầng, nơi có thể đi ra khỏi buồng thang bộ
để đến một lối ra thoát nạn khác;
- Có không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra khỏi
buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác;
- Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện được tại
tầng trên cùng hoặc tầng dưới liền kề với tầng trên cùng được
17
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
phục vụ bởi buồng thang bộ thoát nạn nếu tầng này cho phép đi
đến một lối ra thoát nạn khác;
- Các cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được đánh
dấu trên mặt cửa phía trong buồng thang bằng dòng chữ “CỬA
CÓ THỂ ĐI VÀO TRONG NHÀ” với chiều cao các chữ ít nhất
là 50 mm, chiều cao bố trí không thấp hơn 1,2 m và không cao
hơn 1,8 m;
- Các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải có
thông báo trên mặt cửa phía trong buồng thang để nhận biết
được vị trí của cửa quay trở lại phía trong nhà hoặc lối ra thoát
nạn gần nhất theo từng hướng di chuyển.
CHÚ THÍCH: Đối với các cửa không cho phép quay trở lại phía
trong nhà, ở mặt cửa phía hành lang trong nhà (ngoài buồng
thang) nên có biển cảnh báo người sử dụng không thể quay trở
lại phía trong nhà được khi họ đi qua cửa đó.
- Cơ cấu tự đóng - Cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các hành lang Đ 3.2.11 QCVN
được bảo vệ chống khói cưỡng bức 06:2022/BXD
- Cửa buồng thang bộ, trừ cửa ra ngoài trực tiếp
- GHCL cửa thoát nạn - Cửa buồng thang bộ là cửa ngăn cháy: Đ 3.2.11 QCVN
+ loại 1 đối với nhà có bậc chịu lửa I, II; 06:2022/BXD
+ loại 2 đối với nhà có bậc chịu lửa III, IV;
+ loại 3 đối với nhà có bậc chịu lửa V.
- Các cửa mở vào hành lang phải là cửa ngăn cháy có GHCL Đ 3.3.5 QCVN
không thấp hơn giới hạn chịu lửa của bộ phận ngăn cháy 06:2022/BXD

- Các cửa ngăn cháy khác: Bảng 2 QCVN


+ loại 1: EI 60, nếu có tỷ lệ kính lớn hơn 25% diện tích cửa thì 06:2022/BXD
kính EW 60;
+ loại 2: EI 30, nếu có tỷ lệ kính lớn hơn 25% diện tích cửa thì
kính EW 30;
+ loại 3: EI 15, nếu có tỷ lệ kính lớn hơn 25% diện tích cửa thì
kính EW15.
- Lối thoát nạn tầng kỹ Trong các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn với Đ 3.2.14 QCVN
thuật chiều cao không nhỏ hơn 1,8 m. 06:2022/BXD
Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng kỹ thuật công
trình (đường ống, đường dây và các đối tượng tương tự) cho
18
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
phép bố trí lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ
hơn 0,75 m × 1,5 m hoặc qua cửa nắp với kích thước không nhỏ
hơn 0,6 m × 0,8 m mà không cần bố trí lối ra thoát nạn.
Trong các tầng kỹ thuật hầm các lối ra này phải được ngăn cách
với các lối ra khác của nhà và dẫn trực tiếp ra bên ngoài
4.2 Đường thoát nạn
- Không được coi là Đường thoát nạn không bao gồm các thang máy, thang cuốn và Đ 3.3.3 QCVN
đường thoát nạn các đoạn đường được nêu dưới đây: 06:2022/BXD
- Đường đi qua các hành lang trong có lối ra từ giếng thang máy,
qua các sảnh thang máy và các khoang đệm trước thang máy,
nếu các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa giếng
thang máy, không đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận
ngăn cháy;
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên chiếu tới
của buồng thang là một phần của hành lang trong, cũng như
đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu
thang này không phải là cầu thang để thoát nạn;
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai thác sử
dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng cho mục đích thoát
nạn;
- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ 3 tầng
(sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa hầm, ngoại
trừ các trường hợp cụ thể về thoát nạn theo cầu thang bộ loại 2
nêu tại 3.2.1, 3.2.2, 3.2.6.
- Thiết bị trên đường Không cho phép bố trí: thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường Đ 3.3.5 QCVN
thoát nạn trên độ cao nhỏ hơn 2 m; các ống dẫn khí cháy và ống dẫn các 06:2022/BXD
chất lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ thông tin
liên lạc và tủ đặt họng nước chữa cháy
Trên đường thoát nạn không được bố trí gương soi gây ra sự Đ 3.3.7 QCVN
nhầm lẫn về đường thoát nạn 06:2022/BXD
- Bộ phận bảo vệ Đường thoát nạn trên mỗi tầng nhà phải được bảo vệ bởi bộ Đ A.4.3 QCVN
đường thoát nạn phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa như sau: 06:2022/BXD
- Đối với nhà có bậc chịu lửa I - phải làm bằng vật liệu không
cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 30;
19
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Đối với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV - phải làm bằng vật liệu
không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít nhất
EI 15.
- Khoảng cách thoát Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra Mục G.1.2 QCVN
nạn vào của gian phòng xa nhất của nhà công cộng (trừ các gian 06:2022/BXD
phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát
nạn gần nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ, hoặc
đến cầu thang bộ loại 2 mà quy chuẩn này cho phép thoát nạn)
được quy định tại Bảng G.2a.

- Gara ngầm: giữa 02 lối thoát nạn tối đa là 40 m, phần cụt tối Bảng 3 QCVN
đa 20 m 13:2018/BXD
- Gara nổi: giữa 02 lối thoát nạn tối đa 60 m, phần cụt của gian
phòng tối đa 25 m
- Ngăn hành lang Các hành lang dài hơn 60 m phải được phân chia bằng các vách Đ 3.3.5 QCVN
ngăn cháy loại 2 thành các đoạn có chiều dài được xác định theo 06:2022/BXD
yêu cầu bảo vệ chống khói nêu tại Phụ lục D, nhưng không được
vượt quá 60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải
phù hợp với các yêu cầu tại 3.2.11
- Kích thước - Cao thông thủy không nhỏ hơn: 2 m Đ 3.3.6 QCVN
- Rộng thông thủy không nhỏ hơn: 06:2022/BXD
+ 1,2 m đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 50
người từ các gian phòng
+ 0,7 m đối với các lối đi đến các chỗ làm việc đơn lẻ
+ 1,0 m: trường hợp còn lại

- Khi các cánh cửa đi của gian phòng mở nhô ra hành lang, thì Đ 3.3.5 QCVN
chiều rộng của đường thoát nạn theo hành lang được lấy bằng 06:2022/BXD
chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi:
+ Một nửa chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa
nhô ra nhiều nhất) - khi cửa được bố trí một bên hành lang;
+ Cả chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra
nhiều nhất) - khi các cửa được bố trí hai bên hành lang.
- Giật cấp Trên sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với Đ 3.3.7 QCVN
chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45 cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại 06:2022/BXD
trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi
20
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
Tại các chỗ có giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không
nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc với độ dốc không được lớn hơn
1:6 (độ chênh cao không được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm
hoặc góc tạo bởi đường dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5o).
4.3 Cầu thang và buồng
thang bộ
- Chiều rộng bản thang Được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra Đ 3.4.1 + G.2.1.1
thoát nạn đó và định mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều QCVN
rộng lối ra (cửa ra) theo quy định tại Điều G.2.1.1 nhưng không 06:2022/BXD
được nhỏ hơn chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào
trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
b) 1,2 m đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một,
lớn hơn 200 người.
c) 0,7 m đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
d) 0,9 m đối với tất cả các trường hợp còn lại
- Độ dốc - Tối đa 1:1 (45o) Đ 3.4.2 QCVN
- Cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng 06:2022/BXD
đến 2:1 (63,5o)
- Kích thước bậc thang - Rộng tối thiểu 25 cm trừ cầu thang ngoài nhà, cao tối đa 22 Đ 3.4.2 QCVN
cm và không nhỏ hơn 5 cm 06:2022/BXD
- Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc của cầu thang cong đón
tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần thu hẹp tới 22 cm;
- Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu
thang bộ dẫn tới các tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái nhà không
khai thác sử dụng
- Chiếu thang - Chiều rộng không nhỏ hơn vế thang Đ 3.4.3 QCVN
- Chiều rộng của chiếu thang ở trước lối vào thang máy (chiếu 06:2022/BXD
thang đồng thời là sảnh của thang máy) đối với thang máy có
cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn tổng chiều rộng bản
thang và một nửa chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng
không nhỏ hơn 1,6 m
- Các chiếu nghỉ trung gian trong bản thang bộ thẳng phải có
chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m.
- Các cửa đi mở vào buồng thang bộ thì khi mở, cánh cửa không
được làm giảm chiều rộng tính toán của các chiếu thang và bản
thang
21
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Khe hở vế thang Tối thiểu 100 mm Đ 6.12 QCVN
06:2022/BXD
- Bố trí cầu thang bộ Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II thuộc cấp nguy hiểm cháy Đ 3.4.15 + Đ 4.26
loại 2 nối tầng 1 và kết cấu S0, cho phép bố trí đi từ tiền sảnh lên tầng hai và sảnh QCVN
tầng 2 của nhà này phải được ngăn cách khỏi các hành lang và các gian phòng 06:2022/BXD
liền kề bằng các vách ngăn cháy loại 1
- Bố trí thang bộ loại 3 - Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao PCCC tới Đ 3.4.11 QCVN
28 m. 06:2022/BXD

- Làm bằng vật liệu không cháy Đ 3.4.2 QCVN


- Đặt ở sát các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ ánh sáng) 06:2022/BXD
của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp hơn K1 và có
GHCL không thấp hơn REI 30 hoặc EI 30. Cho phép thay thế
các phần đặc của tường bằng tường kính có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn EI 30;
- Phải có chiếu thang nằm cùng cao trình với lối ra thoát nạn,
có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa sổ không nhỏ hơn 1,0
m;
- Không quy định giới hạn chịu lửa của các lỗ cửa dẫn từ hành
lang ra chiếu tới của thang, cũng như dẫn từ các gian phòng mà
cầu thang bộ loại 3 này chỉ sử dụng để thoát nạn cho các gian
phòng đó.
- Bố trí buồng thang bộ Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao PCCC tới 28 Đ 3.4.11 QCVN
L1 m. 06:2022/BXD
- Bố trí buồng thang bộ Được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thuộc Đ 3.4.12 QCVN
L2 cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm nguy hiểm cháy 06:2022/BXD
theo công năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao PCCC không
quá 9 m.
Cho phép tăng chiều cao này đến 12 m với điều kiện lỗ mở lấy
sáng trên cao được mở tự động khi có cháy. Số lượng các buồng
thang như vậy cho phép tối đa 50%, các buồng thang bộ còn lại
phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài tại mỗi tầng.
- Bố trí buồng thang bộ Trong các nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, phải bố trí buồng Đ 3.4.13 QCVN
không nhiễm khói thang bộ không nhiễm khói, trong đó phải bố trí buồng thang 06:2022/BXD
loại N1.
22
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
CHÚ THÍCH: Buồng thang bộ N1 có thể được thay thế như đã nêu tại
2.5.1c) của với điều kiện hệ thống cung cấp không khí bên ngoài vào
khoang đệm và vào buồng thang phải được cấp điện ưu tiên từ hai
nguồn độc lập (1 nguồn điện lưới và 1 nguồn máy phát điện dự phòng)
bảo đảm nguyên tắc duy trì liên tục nguồn điện cấp cho hệ thống hoạt
động ổn định khi có cháy xảy ra
Cho phép:
a) Bố trí không quá 50% buồng thang bộ loại N3 hoặc loại N2
có lối vào buồng thang đi qua khoang đệm với giải pháp bao
che giống như khoang đệm ngăn cháy loại 1 (nghĩa là không
yêu cầu có áp suất không khí dương trong khoang đệm này,
nhưng các bộ phận bao che phải có giới hạn chịu lửa tương tự
như khoang đệm ngăn cháy loại 1);
b) Khi nhà có từ 02 tầng hầm trở lên, việc thoát nạn từ các tầng
hầm này có thể theo các buồng thang bộ loại N3, hoặc loại N2
có lối vào buồng thang đi qua khoang đệm với giải pháp bao
che giống như khoang đệm ngăn cháy loại 1
- Bố trí công năng Không cho phép bố trí: Đ 3.4.5 QCVN
trong khoang đệm và - Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được; 06:2022/BXD
buồng thang - Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các họng
nước chữa cháy;
- Các cáp và dây điện đi hở (trừ dây điện cho thiết bị điện dòng
thấp và dây điện cho chiếu sáng hành lang và buồng thang bộ);
- Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng.
- Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật.
- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m tính từ
bề mặt của các bậc và chiếu thang.
Trong không gian của các buồng thang bộ thoát nạn và khoang
đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương khi có cháy, không
cho phép bố trí bất kỳ phòng công năng nào

Trong không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang Đ 3.4.6 QCVN
không nhiễm khói, cho phép bố trí không quá hai thang máy 06:2022/BXD
chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết cấu bao che giếng
thang làm từ các vật liệu không cháy
- Lối ra tại tầng 1 Các buồng thang bộ phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất Đ 3.4.7 QCVN
liền kề nhà hoặc qua tiền sảnh được ngăn cách với các hành 06:2022/BXD
23
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
lang và các gian phòng tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại
1 có cửa đi với cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín.
Khi bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ trở lên qua
tiền sảnh chung thì các buồng thang bộ (trừ một trong số đó)
phải có cửa ra bên ngoài trực tiếp trừ lối ra dẫn vào sảnh. Trong
trường hợp chỉ có một buồng thang bộ dẫn vào tiền sảnh thì
buồng thang bộ này phải có lối ra ngoài trực tiếp.
Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua
tiền sảnh chung đối với nhà có chiều cao PCCC dưới 28 m, diện
tích mỗi tầng không quá 300 m2, có số người sử dụng ở mỗi
tầng tính lớn nhất theo thiết kế được duyệt, khi thiết kế không
chỉ rõ giá trị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng tỉ
số giữa diện tích sàn của phòng, của tầng hoặc của nhà chia cho
hệ số không gian sàn (m2/người) quy định tại Bảng G.9 không
vượt quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ thống chữa
cháy tự động phù hợp với quy định hiện hành.
Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay
ra ngoài trời
- Lấy sáng cho buồng Phải bảo đảm chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo Đ 3.4.8 QCVN
thang bộ a) Chiếu sáng tự nhiên 06:2022/BXD
- Thang L2: lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn
4 m2 với khoảng hở giữa các vế thang có chiều rộng không nhỏ
hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo suốt chiều cao buồng thang
bộ với diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m2
- Buồng thang khác: lỗ lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ
hơn 1,2 m2 trên các tường ngoài ở mỗi tầng.
Cho phép bố trí không quá 50% buồng thang bộ bên trong
không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn, trong các nhà
thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối với buồng thang loại N2 hoặc N3
có áp suất không khí dương khi cháy.
b) Chiếu sáng nhân tạo
Thì các buồng thang bộ thoát nạn phải là buồng thang bộ không
nhiễm khói và được trang bị chiếu sáng nhân tạo, được cấp điện
ưu tiên từ hai nguồn độc lập (1 nguồn điện lưới và 1 nguồn máy
phát điện dự phòng) bảo đảm nguyên tắc duy trì liên tục nguồn
điện cấp cho hệ thống hoạt động ổn định khi có cháy xảy ra
24
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Diện tích khoang đệm - Không nhỏ hơn 3,0 m2 Đ 3.4.9 QCVN
thang N3 - Không nhỏ hơn 6,0 m2 nếu khoang đệm đó đồng thời là sảnh 06:2022/BXD
của thang máy chữa cháy
- Tính không nhiễm Hình minh họa tại Phụ lục I Đ 3.4.10 QCVN
khói của logia thang 06:2022/BXD
N1
5 Ngăn chặn cháy lan
- Phân khoang cháy 1. Xây, lắp đặt tường ngăn cháy,
+ Tường Các tường ngăn cháy mà phân chia nhà thành các khoang cháy Đ 4.17 QCVN vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và
phải được xây dựng trên toàn bộ chiều cao nhà hoặc tới sàn 06:2022/BXD các giải pháp ngăn cháy khác không
ngăn cháy loại 1 bảo đảm yêu cầu theo quy định của
+ Diện tích 1 tầng trong - Phụ lục H Phụ lục H QCVN pháp luật (K2 Đ39 NĐ144; Phạt
khoang cháy 06:2022/BXD tiền từ 3.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng; thẩm quyền xử
- Gara để xe: Bảng 4, 5 QCVN phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
+ Gara ngầm có diện tích cho phép là 3.000 m2 13:2018/BXD phòng PC07, Chủ tịch UBND xã).
+ Gara nổi có diện tích cho phép là 5.200 m2 2. Làm trần, sàn, vách ngăn, mái che
- Ngăn cháy các công Các phần nhà và các gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm Đ 4.5 QCVN hoặc để vật liệu dễ cháy ở những nơi
năng khác nhau cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn cách với nhau 06:2022/BXD không được phép (K3 Đ39 NĐ144;
bằng các bộ phận ngăn chia với giới hạn chịu lửa và cấp nguy Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng vách 10.000.000 đồng; thẩm quyền xử
ngăn cháy loại 1 và/hoặc sàn ngăn cháy loại 3. phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
Đối với một tầng nhà có từ hai công năng khác nhau trở lên, phòng PC07, Chủ tịch UBND
trong đó có một công năng chính chiếm tối thiểu 90% diện tích huyện).
sàn tầng và các công năng còn lại là phụ trợ cho công năng 3. Xây dựng nhà, công trình không
chính, cho phép không cần phân chia các khu vực thuộc các bảo đảm khoảng cách an toàn phòng
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau bằng bộ phận cháy, chữa cháy theo quy định của
ngăn cháy, khi đó toàn bộ tầng nhà này phải tuân thủ các yêu pháp luật (Đb K4 Đ39 NĐ144;
cầu an toàn cháy tương ứng với nhóm nguy hiểm cháy theo Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
công năng chính. Quy định này không áp dụng cho trường hợp 25.000.000 đồng; thẩm quyền xử
các gian phòng với công năng phụ trợ có hạng nguy hiểm cháy phạt: Giám đốc CA tỉnh, Chủ tịch
và cháy nổ cao hơn các gian phòng với công năng chính. UBND cấp huyện);
- Ngăn cháy đường ống Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các Đ 4.12 QCVN 4. Không làm tường ngăn cháy,
kỹ thuật kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, 06:2022/BXD vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và
đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý các giải pháp ngăn cháy theo quy
25
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo định của pháp luật (Đa K5 Đ39
yêu cầu của kết cấu NĐ144; Phạt tiền từ 30.000.000
- Vật liệu hoàn thiện, Vật liệu hoàn thiện, trang trí (bao gồm cả tấm trần treo nếu có), Đ A.4.5 QCVN đồng đến 50.000.000 đồng; thẩm
trang trí vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn sử dụng trong nhà kinh doanh 06:2022/BXD quyền xử phạt: Cục trưởng , Chủ
dịch vụ karaoke, vũ trường phải có cấp nguy hiểm cháy không tịch UBND cấp tỉnh)
nguy hiểm hơn CV1: 5. Không duy trì các giải pháp ngăn
- Tính cháy: Ch1 cháy lan theo quy định của pháp luật
- Tính bắt cháy: BC1 (Đb K5 Đ39 NĐ144; Phạt tiền từ
- Khả năng sinh khói: SK2 30.000.000 đồng đến 50.000.000
- Độc tính của sản phẩm cháy: ĐT2 đồng; Biện pháp khắc phục hậu
- Tính lan truyền lửa trên bề mặt: LT1 quả: Buộc thực hiện các giải pháp
- Trần treo Các vách ngăn cháy trong các gian phòng có trần treo phải ngăn Đ 4.15 QCVN ngăn cháy lan bảo đảm quy định
chia cả không gian phía trên trần treo, và trong không gian này 06:2022/BXD của pháp luật; thẩm quyền xử
không cho phép bố trí các kênh và đường ống dẫn để vận phạt: Cục trưởng , Chủ tịch
chuyển các chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và UBND cấp tỉnh ).
vật liệu cháy. 6. Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa
Nếu sử dụng trần treo để tăng giới hạn chịu lửa của sàn giữa các không bảo đảm khoảng cách an toàn
tầng và sàn mái, thì các trần treo này phải phù hợp với các yêu phòng cháy và chữa cháy và ngăn
cầu về tính nguy hiểm cháy đối với sàn giữa các tầng và sàn mái cháy theo quy định của pháp luật
này. (Đa K1 Đ39 NĐ144; Phạt tiền từ
- Lỗ thông trong bộ Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín Đ 4.18 QCVN 1.000.000 đồng đến 2.000.000
phận ngăn cháy khi có cháy. 06:2022/BXD đồng; thẩm quyền xử phạt: Đội
Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa không trưởng, Chủ tịch UBND xã)
mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa nắp và van phải có cơ cấu
tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín.
Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần mở để khai thác sử
dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng kín khi có cháy
- Tỷ lệ cửa trên tường Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết Đ 4.19 QCVN
ngăn cháy cấu bao che của các giếng thang máy, không được vượt quá 06:2022/BXD
25% diện tích của bộ phận ngăn cháy.
Không giới hạn diện tích lỗ mở trong các bộ phận ngăn cháy
nếu giới hạn chịu lửa danh định của bộ phận chèn bịt lỗ mở
không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa tương ứng của bộ phận ngăn
cháy (trừ tường ngăn cháy loại 1)
26
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Kênh, giếng, đường Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận Đ 4.22 QCVN
ống vận chuyển chất chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi – khí cháy, chất lỏng cháy, chất 06:2022/BXD
cháy và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1
Cho phép đặt ống thông gió và ống khói trong tường ngăn cháy
của nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ khi chiều dầy
tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống) ở chỗ
đó không được dưới 25 cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói
và ống thông hơi tối thiểu là 12 cm
- Ngăn cháy thang máy Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu bao che Đ 4.23 QCVN
các giếng thang máy, phải bố trí các khoang đệm hoặc các sảnh 06:2022/BXD
với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc các
màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy,
có GHCL không nhỏ hơn E 30
Trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí
bảo vệ chống khói tự động cho các giếng thang máy mà tại cửa
ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất
không khí dương khi cháy
- Buồng rác - Các ống đổ rác và buồng chứa rác ngăn cách với phần khác Đ 4.24 QCVN
của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa thu rác ở các là 06:2022/BXD
cửa ngăn cháy tự động đóng kín
- Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên trong
các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm được bao bọc
ngăn cháy dùng cho thoát nạn
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải đảm bảo
có lối vào trực tiếp qua một khoảng thông thoáng bên ngoài nhà
hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió thường
xuyên
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các lối
thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của nhà hoặc đặt gần với cửa
sổ của nhà ở
- Ngăn cháy cầu thang Trong các nhà chiều cao PCCC không quá 28 m với bậc chịu Đ 3.4.16 QCVN
bộ loại 2 lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho phép sử dụng 06:2022/BXD
nối hai tầng (sàn) trở lên, khi các buồng thang bộ thoát nạn đáp
ứng yêu cầu của các tài liệu chuẩn và quy định tại 4.27. Các cầu
thang bộ loại 2 nối thông từ 3 tầng (sàn) trở lên không được tính
27
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
toán, sử dụng làm đường thoát nạn khi có cháy, trừ các trường
hợp quy định tại 3.2.1, 3.2.2, 3.2.6.

Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 hoặc thang Đ 4.27 QCVN
cuốn, phải được ngăn cách với các hành lang thông với nó và 06:2022/BXD
các gian phòng khác bằng vách ngăn cháy loại 1. Cho phép
không ngăn cách bằng các vách ngăn cháy khi:
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà; hoặc
- Trong các nhà có chiều cao không lớn hơn 9 m với diện tích
một tầng không quá 300 m2.
- Tách biệt thang bộ Cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa các Đ 4.25 QCVN
tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một. 06:2022/BXD
Các thang bộ này phải được bao che bằng các vách ngăn cháy
loại 1 với khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương
khi cháy
- Khoang đệm thang Trong các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang Đ 4.28 QCVN
máy hầm, nửa hầm máy phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất 06:2022/BXD
không khí dương khi cháy
- Ngăn chặn cháy lan Tường ngăn cháy loại 1 phải chia cắt các tường ngoài có cấp Đ 4.32.1 QCVN
theo phương ngang nguy hiểm cháy K1, K2, K3 và vươn ra khỏi mặt phẳng tường 06:2022/BXD
mặt ngoài nhà ngoài tối thiểu 30 cm.
Cho phép không chia cắt các tường ngoài nếu tường ngoài có
cấp nguy hiểm cháy K0, hoặc tường ngăn cháy loại 1 tiếp giáp
với dải tường ngoài theo phương đứng (dải ngăn cháy theo
phương đứng) có chiều rộng tối thiểu 1,2 m, có giới hạn chịu
lửa không thấp hơn E 60 và có cấp nguy hiểm cháy K0. Tường
ngăn cháy loại 2 và vách ngăn cháy loại 1, nếu có giao với tường
ngoài thì phải tiếp giáp với dải ngăn cháy theo phương đứng, có
bề rộng không nhỏ hơn 1 m, có giới hạn chịu lửa quy định cho
tường ngoài theo Bảng 4 hoặc Bảng A.1 tùy chiều cao nhà.
Vách ngăn cháy loại 2 phải tiếp xúc với dải tường ngoài đặc
theo phương đứng, có bề rộng không nhỏ hơn 1 m, có giới hạn
chịu lửa quy định cho tường ngoài theo Bảng 4 hoặc Bảng A.1
tùy chiều cao nhà.
28
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
Cho phép không áp dụng các quy định tại 4.32.1 nếu thỏa mãn
các điều kiện nêu tại CHÚ THÍCH 6 (Bảng 4) tùy vào chiều cao
nhà
- Ngăn chặn cháy lan Điều 4.33.1 đến Điều 4.33.3 Đ 4.33 QCVN
theo phương đứng Cho phép không áp dụng các quy định tại 4.33.1 đến 4.33.3 đối 06:2022/BXD
của mặt ngoài nhà với nhà từ ba tầng trở xuống hoặc chiều cao PCCC dưới 15 m,
ga ra để xe nổi dạng hở, hoặc nhà thỏa mãn đồng thời các điều
kiện nêu tại CHÚ THÍCH 6 (Bảng 4) tùy chiều cao nhà
- Ngăn chặn cháy lan Sảnh thông tầng phải được đặt trong khối tích của một khoang Đ 4.35 QCVN
đối với sảnh thông cháy, ở các lỗ mở của các sàn giữa các tầng của nó cho phép bố 06:2022/BXD
tầng trí các thang máy cuốn, thang bộ hở và thang máy (kể cả thang
máy toàn cảnh);
Các kết cấu bao quanh các gian phòng và hành lang ở các vị trí
tiếp giáp với sảnh thông tầng, cần có giới hạn chịu lửa không
nhỏ hơn EI (EIW) 60 hoặc làm bằng kính cường lực, có chiều
dày không nhỏ hơn 6 mm, có giới hạn chịu lửa không quy định
nhưng được trang bị các đầu phun (sprinkler) của thiết bị chữa
cháy tự động, bảo đảm các đầu phun được đặt từ phía các gian
phòng (hành lang) liền kề, cách nhau không quá 2 m và cách
vách ngăn không quá 0,5 m;
Ở các lỗ mở, dẫn vào sảnh thông tầng, kể cả các lỗ mở của các
thang cuốn và của các gian phòng ở hành lang bên có trang bị
các rèm, màn ngăn khói, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn E
45, được hạ xuống khi có cháy, chúng phải có các cơ cấu dẫn
động điều khiển tự động và từ xa, hoặc trang bị các màn ngăn
khói cố định. Chiều cao làm việc của các rèm, màn ngăn khói,
khi hạ xuống không được nhỏ hơn chiều dày của lớp khói được
tạo ra khi có cháy. Chiều dày lớp khói được xác định bằng tính
toán khi thiết kế. Khi đó, biên dưới của lớp khói được xác định
ở chiều cao không nhỏ hơn 2,5 m tính từ mặt sàn;
Diện tích tầng trong phạm vi khoang cháy có sảnh thông tầng
được xác định bằng tổng diện tích tầng dưới cùng của sảnh
thông tầng và diện tích của các hành lang bên, của các lối đi và
của tất cả các gian phòng nằm phía trên, đặt trong phạm vi khối
tích của sảnh thông tầng, giới hạn bằng các vách ngăn cháy loại
1. Khi không có các vách ngăn cháy loại 1, ngăn cách không
29
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
gian của sảnh với các gian phòng tiếp giáp thì diện tích khoang
cháy bằng tổng diện tích của các tầng tương ứng;
Cho phép sử dụng hệ thống hút xả khói theo cơ chế tự nhiên từ
sảnh thông tầng nếu có luận cứ tính toán phù hợp;
Tấm chắn lấy sáng ở mái của sảnh thông tầng phải được làm từ
vật liệu không cháy, khi đó, kết cấu của tấm mái này phải được
làm từ kính có cốt gia cường và an toàn (không gây thương
tích). Cho phép sử dụng các vật liệu tấm lấy sáng có nhóm nguy
hiểm cháy không nguy hiểm hơn Ch1 và không tạo thành các
giọt nóng chảy;
Để chữa cháy trong không gian sảnh thông tầng, cho phép lắp
đặt các đầu phun sprinkler ở bên dưới kết cấu nhô ra của sàn
giữa các tầng, của các ban công (kể cả dưới các thang cuốn...)
mà không phải lắp đặt vào mái của sảnh thông tầng. Các đầu
phun (sprinkler) đặt cách nhau từ 1,5 m đến 2,0 m và cách
mép/cạnh của lỗ mở thông sàn không quá 0,5 m
6 Biển quảng cáo - Hệ thống điện chiếu sáng cho biển quảng cáo là nguồn điện Đ 2.1.4.2 QCVN
riêng và có cầu dao, aptomat bảo vệ. Không để hàng hoá, vật 17:2018/BXD
liệu dễ cháy bên dưới hoặc gần với vị trí đặt biển quảng cáo.

- Không được gây ảnh hưởng, che lấp hoặc làm cản trở đến các Đ 2.1.5.2 QCVN
lối thoát nạn và khả năng cứu hộ cứu nạn 17:2018/BXD
- Biển quảng cáo ngang đặt tại mặt tiền công trình phải bảo đảm Đ 2.2.1.7 QCVN
chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn 17:2018/BXD
chiều ngang mặt tiền công trình; mặt ngoài biển quảng cáo nhô
ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2 m; biển quảng cáo dọc
phải bảo đảm chiều ngang tối đa 1 m, chiều cao tối đa 4 m
nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình nơi đặt
biển quảng cáo, mặt ngoài biển nhô ra khỏi mặt tường công
trình tối đa 0,2 m.
7 Hệ thống liên lạc Tất cả các tầng hầm trong nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, phải được Đ 6.18 QCVN
khẩn cấp trang bị hệ thống liên lạc khẩn cấp hai chiều giữa phòng trực 06:2022/BXD
điều khiển chống cháy tới những khu vực sau:
- Các phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc biệt
là các phòng máy bơm chữa cháy, phòng máy phát điện và
phòng máy thang máy;
30
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Tất cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống kiểm soát
chống khói;
- Các thang máy chữa cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều khiển hệ thống thông gió.
8 Thang máy chữa
cháy
8.1 Yêu cầu thiết kế Mỗi khoang cháy của các nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, hoặc Đ 6.13 QCVN Không bố trí, duy trì thang máy
nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ 06:2022/BXD chữa cháy, phòng trực điều khiển
của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9 m phải có tối thiểu một chống cháy theo quy định của pháp
thang máy chữa cháy luật (Đd K3 Đ45 NĐ144; Phạt tiền
từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000
Trong các gara ô-tô ngầm có trên hai tầng hầm, trong mỗi Đ 2.2.1.20 QCVN đồng thẩm quyền xử phạt:
khoang cháy phải bố trí ít nhất một thang máy làm việc ở chế 13:2018/BXD Trưởng CA huyện, Trưởng
độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy” phù hợp với yêu cầu của phòng PC07, Chủ tịch UBND xã).
QCVN06:/BXD
8.2 Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu thang máy chữa cháy
9 Bảo vệ chống khói
9.1 Hút xả khói Không có hoặc không duy trì biện
- Yêu cầu thiết kế Việc hút xả khói cho nhà phải bảo đảm theo quy định tại Điều Điều D.2 QCVN pháp thông gió theo quy định của
D.2 của QCVN 06:2022/BXD, trong đó lưu ý thực hiện từ các 06:2022/BXD pháp luật (Đa K1 Đ33, NĐ 144;
khu vực như sau: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
- Từ hành lang (trừ hành lang bên) và sảnh của nhà có chiều cao 3.000.000 đồng; Biện pháp khắc
PCCC lớn hơn 28 m; phục hậu quả: Buộc thực hiện
- Từ hành lang và đường hầm đi bộ của tầng hầm, tầng nửa hầm biện pháp thông gió theo quy
khi hành lang và đường hầm đi bộ này liên thông với các phòng định; thẩm quyền xử phạt:
có người làm việc thường xuyên (liên thông được hiểu là từ Trưởng CA huyện, Trưởng
hành lang và đường hầm đi bộ này có cửa mở trực tiếp vào gian phòng PC07, Chủ tịch UBND cấp
phòng có người làm việc thường xuyên); xã);
- Từ hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m mà không có thông
gió tự nhiên khi có cháy của các nhà từ 02 tầng trở lên (để thông
gió tự nhiên khi có cháy cho hành lang phải bố trí các ô cửa sổ
mở hoặc lỗ cửa trên tường ngoài đáp ứng các yêu cầu nêu tại
chú thích 2 Điều D.2);
- Từ hành lang chung (trừ hành lang bên) và sảnh chung của các
nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói (nhà có chiều cao
31
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
PCCC lớn hơn 28 m hoặc nhà có buồng thang bộ thực hiện
chiếu sáng nhân tạo);
- Từ mỗi gian phòng liên thông với buồng thang bộ không nhiễm
khói (liên thông được hiểu là gian phòng có cửa mở trực tiếp
vào buồng thang bộ không nhiễm khói), hoặc từ mỗi gian phòng
không có thông gió tự nhiên khi có cháy sau:
+ Diện tích từ 50 m2 trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập
trung đông người (số lượng hơn 1 người/1 m2 sàn, được tính
bằng số người theo thiết kế chia cho diện tích sàn, không tính
diện tích chiếm chỗ của các thiết bị, vật dụng);
+ Phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.
+ Gara giữ xe kín, ngầm hoặc nổi.
(để thông gió tự nhiên khi có cháy cho gian phòng phải có các
ô cửa sổ mở hoặc lỗ cửa trên tường ngoài với các yêu cầu nêu
tại chú thích 3 Điều D.2).
- Các yêu cầu tại Điều D.2 không cần áp dụng đối với các khu
vực được quy định tại Điều D.3 của QCVN 06:2022/BXD,
trong đó lưu ý:
+ Các gian phòng có diện tích đến 200 m2, được trang bị hệ
thống chữa cháy tự động bằng bọt hoặc nước;
+ Các gian phòng được trang bị chữa cháy tự động bằng khí,
bột, aerosol (trừ các gara giữ xe kín với việc đỗ xe thủ công);
+ Các hành lang và sảnh mà tất cả các gian phòng có cửa đi vào
hành lang hoặc sảnh này đã được thoát khói trực tiếp;
+ Các gian phòng diện tích đến 50 m2 mỗi gian, nằm trong gian
phòng chính đã được thiết kế thoát khói;
+ Các phòng karaoke, vũ trường xây dựng tại tầng 1 (tầng trệt)
trong các nhà nhóm F1.2 và F1.3, có kết cấu ngăn cách với khu
vực ở và có lối ra thoát nạn trực tiếp ra bên ngoài khi khoảng
cách từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra này không lớn
hơn 25 m và diện tích không lớn hơn 800 m2.

Để bù lại khối tích khói đã bị hút ra bởi hệ thống hút xả khói,


phải thiết kế hệ thống cấp không khí vào theo cơ chế tự nhiên
hoặc cưỡng bức:
32
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
- Không khí theo cơ chế tự nhiên có thể cấp vào qua các lỗ mở
trên tường bao che ngoài hoặc qua các giếng cấp không khí với
van được dẫn động tự động và dẫn động từ xa. Các lỗ mở phải
được bố trí ở phần dưới của gian phòng được bảo vệ. Để bù
không khí cho các sảnh thông tầng và hành lang bao quanh sảnh
thông tầng có thể sử dụng các lỗ cửa đi của lối thoát nạn trực
tiếp ra ngoài trời, khi đó các cửa này phải được điều khiển tự
động từ xa;
- Hệ thống cấp không khí chống khói theo cơ chế cưỡng bức có
thể được thiết kế độc lập hoặc sử dụng chính các hệ thống cấp
không khí vào khoang đệm ngăn cháy hoặc các giếng thang
máy (trừ các giếng thang máy chữa cháy và buồng thang bộ N2)
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu bảo vệ chống khói
9.2 Hệ thống cấp không
khí chống khói
- Yêu cầu thiết kế Khi có cháy, hệ thống cấp không khí chống khói phải cấp không Điều D.10 QCVN
khí từ ngoài vào một số khu vực sau: 06:2022/BXD
+ Giếng thang máy (khi ở cửa ra giếng thang không có khoang
đệm ngăn cháy được bảo vệ bởi hệ thống cấp không khí chống
khói) ở những nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m hoặc nhà
có buồng thang bộ thực hiện chiếu sáng nhân tạo;
+ Khoang đệm của các giếng thang máy chữa cháy;
+ Các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2;
+ Các khoang đệm ngăn cháy tại tầng có cháy của buồng thang
bộ không nhiễm khói loại N3;
+ Các khoang đệm ngăn cháy từ cửa ra thang máy vào các gian
để xe của gara ngầm;
+ Phần dưới của các gian phòng và hành lang được bảo vệ bằng
hệ thống hút xả khói, nhằm bù lại khối tích khói đã bị hút xả ra
ngoài (phần dưới của các gian phòng hoặc hành lang là phần của
gian phòng hoặc hành lang nằm dưới lớp khói khi có cháy, được
bảo vệ bởi hệ thống hút xả khói và cấp không khí chống khói);
+ Khoang đệm ngăn cháy, ngăn cách gara ô-tô kín dạng ngầm
hoặc nổi với các gian phòng có công năng khác;
+ Khoang đệm ngăn cháy, ngăn chia gian giữ ô-tô với đường
dốc kín của các gara ngầm;
33
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
+ Khoang đệm ngăn cháy (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang
máy vào tầng nửa hầm và các tầng hầm của nhà
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu bảo vệ chống khói
10 Trang bị phương
tiện chữa cháy ban
đầu
- Yêu cầu thiết kế - Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình có nguy Đ 5.1.1 TCVN 1. Không trang bị phương tiện chữa
hiểm về cháy kể cả những nơi đã được trang bị hệ thống chữa 3890:2009 cháy thông dụng cho nhà, công trình
cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy hoặc phương tiện giao thông cơ giới
có bánh xe có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an
- Công trình kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường toàn phòng cháy và chữa cháy vận
không phụ thuộc quy mô đều phải trang bị mặt nạ lọc độc tại tất chuyển hành khách theo quy định
cả các tầng nhà. Số lượng mặt nạ trên một tầng được tính toán của pháp luật (Đa K4 Đ44 NĐ144;
theo số người có mặt đồng thời trong phòng có diện tích lớn Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
nhất của tầng đó với định mức 01 chiếc/người 10.000.000 đồng; thẩm quyền xử
- Tối thiểu 01 bộ dụng cụ phá dỡ thô sơ tại phòng trực điều phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
khiển chống cháy hoặc tại khu vực lễ tân tại tầng 1, bao gồm: phòng PC07, Chủ tịch UBND
+ Kìm cộng lực: có chiều dài tối thiểu 600 mm, cắt được sắt có huyện);
đường kính tối thiểu 10 mm; 2. Làm che khuất, cản trở lối tiếp
+ Búa thép có khối lượng đầu búa 2 kg; cận phương tiện phòng cháy và
+ Xà beng: được làm bằng thép, bề mặt sơn tĩnh điện, có chiều chữa cháy (Đa K1 Đ44 NĐ144;
dài tối thiểu 750 mm, có 02 đầu (01 đầu dẹt và 01 đầu cong để Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ
nâng, bẩy vật nặng). 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
- Công trình cao từ 25 m trở lên và diện tích lớn hơn 50 m2 trên thẩm quyền xử phạt: Chiến sỹ
một tầng phải trang bị tối thiểu 01 bộ (dây thoát hiểm tự cứu CAND);
hoặc ống tụt). 3. Sử dụng phương tiện chữa cháy
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng không bảo đảm chất
ban đầu lượng theo quy định của pháp luật
(Đb K1 Đ44 NĐ144; Phạt cảnh
cáo hoặc phạt tiền từ 100.000
đồng đến 300.000 đồng; thẩm
quyền xử phạt: Chiến sỹ CAND);
4. Di chuyển, thay đổi vị trí lắp đặt
phương tiện phòng cháy và chữa
cháy không đúng thiết kế đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
34
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
(Đđ K3 Đ44 NĐ144; Phạt tiền từ
3.000.000 đồng đến 5.000.000
đồng; thẩm quyền xử phạt:
Trưởng CA huyện, Trưởng
phòng PC07, Chủ tịch UBND xã);
5. Làm mất, hỏng hoặc làm mất tác
dụng phương tiện chữa cháy thông
dụng, chất chữa cháy, thiết bị, dụng
cụ thông tin liên lạc phục vụ chữa
cháy (Đd K2 Đ44 NĐ144; Phạt
tiền từ 500.000 đồng đến
1.500.000 đồng; thẩm quyền xử
phạt: Đội trưởng, Chủ tịch UBND
xã)
11 Hệ thống báo cháy
tự động
- Yêu cầu thiết kế Cơ sở có diện tích từ 200 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 Đ 6.1.3 TCVN 1. Trang bị phương tiện phòng cháy
m3 trở lên phải trang bị hệ thống báo cháy tự động 3890:2009 và chữa cháy không đủ hoặc không
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu hệ thống báo cháy tự động đồng bộ theo quy định của pháp luật
Chuông báo cháy phải được trang bị ở hành lang tầng và bên (Đc K2 Đ44 NĐ144; Phạt tiền từ
trong các gian phòng hát; hệ thống báo cháy phải kết nối liên 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng;
động với hệ thống điện, hệ thống âm thanh tại các phòng hát để thẩm quyền xử phạt: Đội trưởng,
bảo đảm tự động ngắt âm thanh trong trường hợp có sự cố cháy, Chủ tịch UBND xã);
nổ xảy ra 2. Không trang bị, lắp đặt hệ thống
12 Hệ thống chữa cháy báo cháy, chữa cháy theo quy định
tự động của pháp luật (Đa K5 Đ44 NĐ144;
- Yêu cầu thiết kế Cơ sở phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động thuộc một trong Phụ lục C TCVN Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
các trường hợp sau: Nhà khung thép mái tôn có diện tích từ 3890:2009 25.000.000 đồng; thẩm quyền xử
1.200 m2 trở lên hoặc nhà cao đến 02 tầng có diện tích từ 3.500 phạt: Giám đốc CA tỉnh, Chủ tịch
m2 trở lên hoặc nhà cao từ 03 tầng trở lên hoặc bố trí bên trong UBND cấp huyện);
tầng hầm 3. Trang bị, lắp đặt, sử dụng phương
- Yêu cầu kỹ thuật - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt thực hiện theo tiện phòng cháy và chữa cháy chưa
bảng đối chiếu hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt được kiểm định về phòng cháy và
- Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định thực hiện theo bảng đối chữa cháy theo quy định của pháp
chiếu hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định luật (Đa K3 Đ44 NĐ144; Phạt tiền
- Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí thực hiện theo bảng đối từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000
35
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
chiếu hệ thống chữa cháy tự động bằng khí đồng; thẩm quyền xử phạt:
- Hệ thống chữa cháy tự động bằng Sol-khí thực hiện theo bảng Trưởng CA huyện, Trưởng
đối chiếu hệ thống chữa cháy tự động bằng Sol-khí phòng PC07, Chủ tịch UBND xã);
13 Hệ thống họng nước 4. Làm che khuất, cản trở lối tiếp
chữa cháy trong nhà cận phương tiện phòng cháy và
- Yêu cầu thiết kế Cơ sở có khối tích từ 1.500 m3 trở lên hoặc cao từ 3 tầng trở lên Đ 8.1.1 TCVN chữa cháy (Đa K1 Đ44 NĐ144;
hoặc bố trí trong tầng hầm phải trang bị hệ thống họng nước 3890:2009 Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ
chữa cháy bên trong nhà 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu họng nước chữa cháy trong nhà thẩm quyền xử phạt: Chiến sỹ
14 Hệ thống cấp nước CAND);
chữa cháy ngoài nhà 5. Di chuyển, thay đổi vị trí lắp đặt
- Yêu cầu thiết kế Phải thiết kế (trừ nhà có bậc chịu lửa I, II, khối tích đến 250 m3 Đ 8.2.1 TCVN phương tiện phòng cháy và chữa
bố trí tại các điểm dân cư) 3890:2009 cháy không đúng thiết kế đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu hệ thống cấp nước chữa cháy (Đđ K3 Đ44 NĐ144; Phạt tiền từ
ngoài nhà 3.000.000 đồng đến 5.000.000
đồng; thẩm quyền xử phạt:
Trưởng CA huyện, Trưởng
phòng PC07, Chủ tịch UBND xã);
6. Làm mất, hỏng hoặc làm mất tác
dụng của phương tiện chữa cháy cơ
giới, hệ thống báo cháy, chữa cháy
(Đb K4 Đ44 NĐ144; Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000
đồng; Biện pháp khắc phục hậu
quả: Buộc khôi phục lại tình
trạng ban đầu; thẩm quyền xử
phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
phòng PC07, Chủ tịch UBND
huyện);
6. Không duy trì chế độ hoạt động
thường trực của phương tiện chữa
cháy cơ giới, hệ thống báo cháy,
chữa cháy đã được trang bị theo quy
định của pháp luật (Đc K4 Đ44
NĐ144; Phạt tiền từ 5.000.000
36
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
đồng đến 10.000.000 đồng; thẩm
quyền xử phạt: Trưởng CA
huyện, Trưởng phòng PC07, Chủ
tịch UBND huyện);
7. Không có hoặc không bảo đảm
nguồn điện dự phòng cho hệ thống
phòng cháy, chữa cháy và hệ thống
kỹ thuật có liên quan theo quy định
của pháp luật (Đb K2 Đ36 NĐ 144;
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng; thẩm quyền xử
phạt: Trưởng CA huyện, Trưởng
phòng PC07, Chủ tịch UBND
huyện).
15 Phương tiện chiếu
sáng sự cố và chỉ dẫn
thoát nạn
- Yêu cầu thiết kế - Đèn chiếu sáng sự cố phải được lắp đặt tại các vị trí sau: Đ 10.1.4 TCVN 1. Không lắp đặt phương tiện chiếu
+ Cầu thang bộ thoát nạn; 3890:2009 và sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn trên lối
+ Đường thoát nạn và vị trí chuyển hướng thoát nạn, nút giao TCVN 13456:2022 thoát nạn hoặc có lắp đặt nhưng
của hành lang; không đủ độ sáng, không đúng quy
+ Vị trí trên đường thoát nạn có thay đổi về cao độ; cách theo quy định của pháp luật
+ Cửa, lối ra thoát nạn; hoặc không có tác dụng (Đa K3
+ Gara để xe; Đ40 NĐ 144; Phạt tiền từ
+ Trong gian phòng có người làm việc và khoảng cách từ điểm 2.000.000 đồng đến 5.000.000
xa nhất của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất lớn hơn 13 đồng; thẩm quyền xử phạt:
m; Trưởng CA huyện, Trưởng
+ Trong phòng đặt trạm biến áp, phòng máy phát điện, phòng phòng PC07, Chủ tịch UBND xã);
kỹ thuật thang máy, gian lánh nạn; 2. Không kiểm tra, bảo dưỡng
+ Trong phòng trực điều khiển chống cháy, phòng bơm chữa phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ
cháy và tại các vị trí trang bị phương tiện PCCC khác. dẫn thoát nạn (Đd K2 Đ40 NĐ 144;
- Đèn chỉ dẫn lối ra thoát nạn trang bị ở tất cả các lối ra vào của Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
cầu thang bộ thoát nạn, các đường thoát nạn trên tầng nhà và tất 2.000.000 đồng; thẩm quyền xử
cả các lối ra của gian phòng có từ 02 lối ra thoát nạn trở lên. phạt: Trưởng CA xã, Chủ tịch
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo bảng đối chiếu phương tiện chiếu sáng sự cố và UBND xã);
chỉ dẫn thoát nạn
37
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
3. Không duy trì chế độ hoạt động
thường xuyên của phương tiện
chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn
(Đđ K2 Đ40 NĐ 144; Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 2.000.000
đồng; thẩm quyền xử phạt:
Trưởng CA xã, Chủ tịch UBND
xã).
4. Tháo, gỡ hoặc làm hỏng, làm mất
tác dụng phương tiện chiếu sáng sự
cố, chỉ dẫn thoát nạn, sơ đồ chỉ dẫn,
biển báo, biển chỉ dẫn về phòng
cháy và chữa cháy trên lối thoát nạn
(Đb K2 Đ40 NĐ 144; Phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 2.000.000
đồng; Biện pháp khắc phục hậu
quả: Buộc khôi phục lại tình
trạng ban đầu; thẩm quyền xử
phạt: Trưởng CA xã, Chủ tịch
UBND xã);
16 Điện cấp cho PCCC Thực hiện theo bảng đối chiếu cấp điện Không lắp đặt các hệ thống, thiết bị
điện phục vụ yêu cầu phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo
quy định của pháp luật (K3 Đ 36
NĐ 144; Phạt tiền từ 15.000.000
đồng đến 25.000.000 đồng; biện
pháp khắc phục hậu quả: Buộc
lắp đặt hệ thống điện phục vụ yêu
cầu phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ; thẩm quyền xử phạt:
Giám đốc CA tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện).
17 Phương án chống Thực hiện theo bảng đối chiếu chống sét - Không có hồ sơ theo dõi hệ thống
sét chống sét theo quy định của pháp
luật (K1 Đ 37 NĐ 144;phạt cảnh
cáo hoặc phạt tiền từ 100.000
38
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
đồng đến 300.000 đồng; thẩm
quyền xử phạt: Chiến sỹ CAND);

- Không kiểm tra định kỳ hệ thống


chống sét theo quy định của pháp
luật (K2 Đ 37 NĐ 144;phạt cảnh
cáo hoặc phạt tiền từ 300.000
đồng đến 500.000 đồng; thẩm
quyền xử phạt: Chiến sỹ CAND)

- Không khắc phục các sai sót, hư


hỏng làm mất tác dụng của hệ thống
chống sét (K3 Đ 37 NĐ 144; phạt
cảnh cáo hoặc phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000
đồng; biện pháp khắc phục hậu
quả: Buộc khắc phục những sai
sót, hư hỏng của hệ thống chống
sét; thẩm quyền xử phạt: Trưởng
phòng PC07, Trưởng Công an
cấp huyện);
- Lắp đặt hệ thống chống sét không
bảo đảm yêu cầu về chống sét (K4
Đ 37 NĐ 144; phạt cảnh cáo hoặc
phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
15.000.000 đồng; biện pháp khắc
phục hậu quả: Buộc lắp đặt hệ
thống chống sét bảo đảm quy
định; thẩm quyền xử phạt: Giám
đốc Công an cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện);

- Không lắp đặt hệ thống chống sét


cho nhà, công trình thuộc diện phải
lắp đặt hệ thống chống sét theo quy
định của pháp luật (K5 Đ 37 NĐ
39
TT Nội dung Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều NĐ số 144/2021/NĐ-CP
144; phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến
25.000.000 đồng; biện pháp khắc
phục hậu quả: Buộc lắp đặt hệ
thống chống sét bảo đảm quy
định; thẩm quyền xử phạt: Giám
đốc Công an cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện).

You might also like