You are on page 1of 13

……..

(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Công trình:
2. Địa điểm xây dựng:
3.Chủ đầu tư:
4. Đơn vị tư vấn/thiết kế:
5. Người thẩm duyệt:
6. Tiêu chuẩn thiết kế
- QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 4527-1988 Tiêu chuẩn thiết kế hầm đường sắt và đường bộ.
7. Nội dung xem xét thẩm duyệt thiết kế về PCCC:
Kết
Nội dung
TT Thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn Quy định luậ
đối chiếu
n
1 Quy mô Ghi rõ: Diện tích xây + Thuộc diện thẩm duyệt theo Phụ lục V NĐ 136/2020/NĐ-CP Nghị định
dựng, diện tích khu đất, + Phân cấp theo Điều 13 của NĐ 136/2020/NĐ-CP; Phụ lục I Nghị 136/2020/NĐ-CP
chiều cao PCCC của định số 40/2020/NĐ-CP; Nghị định
công trình, công năng, + Văn bản hướng dẫn phân cấp thẩm duyệt của Cục 40/2020/NĐ-CP
diện tích cụ thể từng
tầng;… và đối chiếu với
quy hoạch được duyệt
hoặc thẩm định TKCS
của cơ quan quản lý về
xây dựng (nếu có) và kết
luận nội dung.
Lưu ý xem xét tổng mức
đầu tư thẩm duyệt chỉ
xem xét đối khu vực
đường hầm và khu vực
phụ trợ không tính toán
tiền xây dựng đường dẫn
và các hạng mục khác
không liên quan
2 Danh mục quy - Ghi các tiêu chuẩn, quy - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn hiệu lực; Luật tiêu chuẩn,

1
chuẩn tiêu chuẩn chuẩn sử dụng để thiết kế - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng phải được chấp thuận quy chuẩn
về PCCC, các tài theo thuyết minh trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an Khoản 4 Luật
liệu kỹ thuật, chỉ - Các tiêu chuẩn nước PCCC sửa đổi
dẫn kỹ thuật và ngoài có sử dụng phải
công nghệ được được chấp thuận trước
áp dung để thiết khi áp dụng thiết kế của
kế cho công trình Bộ Công an
3 Giới hạn chịu lửa Phụ lục F QCVN
của cấu kiện xây 06:2021/BXD
dựng:
Kết cấu của hầm Vỏ hầm nên có hình dạng giống nhau trên suốt chiều dài hầm. Nếu Điều 4.2 TCVN
áp lực địa tầng dọc theo chiều dài hầm thay đổi, hoặc gặp những 4527-88
vùng trượt lở lớn cấu tạo địa chất bị phá hoại (như phay, cắt) có
thể sử dụng các loại hình dạng vỏ hầm khác nhau. Khi thay đổi
chiều dày vỏ hầm cho phù hợp với khả năng chịu lực ở từng đoạn
khác nhau, thì độc chênh lệch chiều dày vỏ hầm ở chỗ tiếp giáp
phải lớn hơn hoặc bằng 100 mm
4 Khoảng cách Xét đối với công trình Phụ lục E
PCCC phụ trợ
Khoảng cách ≥ 6m đối với các công trình dân dụng bậc chịu lửa I, II. Bảng E1
PCCC từ công QCVN
trình đến các công 06:2021/BXD
trình lân cận:
Khoảng cách đến Cho phép tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới khu đất Bảng E3
đường ranh giới của nhà trong phạm vi từ 0 mét đến nhỏ hơn 1,0 m; với các điều QCVN
khu đất kiện: Tường ngoài phải là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150) đối 06:2021/BXD
với nhà có bậc chịu lửa I và II; và là tường ngăn cháy loại 2 (REI
60) đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV;
Khoảng cách từ ≥6m với công trình có bậc chịu lửa bậc I, có thể giảm khoảng cách QCVN06:2021
nhà đặt thiết bị khi tường của nhà phân phối là tường kín và không có cửa hướng III.2.83 phần III
phân phối, trạm về phía công trình công cộng. Phải có đường cho xe chữa cháy tiếp quy phạm trang bị
biến áp đến các cận nhà đặt trạm phân phối trạm biến áp. điện 11TCN20-
công trình bên 2006
trong và bên ngoài Bảng E1
khu đất
5 Chữa cháy và

2
cứu nạn
Đường giao thông phục vụ chữa cháy phải đảm bảo: 6.2 QCVN
+ Chiều rộng thông thủy: ≥ 3,5m. 06/2021/BXD
+ Chiều cao thông thủy: ≥4,25m.
- Đường cụt dùng cho một làn xe không được dài quá 150 m, cuối 6.2 QCVN
đường phải có bãi quay xe theo các quy định trong 5.3. Nếu dài 06/2021/BXD
quá 100 m phải có chỗ tránh xe với kích thước theo quy định ở
5.4h;
Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: 6.4 QCVN
5.1 Đường giao thông - Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở 06/2021/BXD
đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường;
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m;
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m;
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của
đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m.
Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ 6.5 QCVN
ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m để 06/2021/BXD
xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng.
5.2 Đường giao thông
bên trong đường
hầm
Các hang xe tránh bố trí so le nhau ở hai bên tường hầm, cách Điều 4.20 TCVN
nhau 300m bố trí một hang, dọc theo mỗi phía của tường hầm. Khi 4527-88
hầm dài 300 đến 400m chỉ cần bố trí 1 hang ở giữa hầm. Khi hầm
ngắn hơn 300m, nhưng hai đầu của hầm là nền đường đào, phía
mép ngoài rãnh dọc không có thềm bằng thì phải có bố trí hang xe
tránh cho cả đoạn đường cùng với hầm
Các hang người tránh đặt so le nhau ở giữa các hang xe tránh, theo
mỗi bên cứ cách 60 m bố trí một hang
Kích thước hang tránh xe và hang người tránh được qui định trong
bảng 6
Đường cho xe Đường giao thông phục vụ chữa cháy phải đảm bảo: 6.2
chữa cháy + Chiều rộng thông thủy: ≥ 3,5m. QCVN
+ Chiều cao thông thủy: ≥4,25m 06:2021/BXD
Tải trọng mặt Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy 6.2

3
đường giao thông theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ QCVN
cho xe chữa cháy quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ nơi xây 06:2021/BXD
dựng công trình;
5.3 Khoảng cách từ Khoảng cách từ nơi đỗ xe chữa cháy tới họng tiếp nước vào nhà 6.2
nơi đỗ xe tới họng không được lớn hơn 18 m. QCVN
tiếp nước vào nhà 06/2021/BXD
5.4 Lối ra mái đối với Đối với các nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến 6.7
công trình phụ trợ diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) phải có các QCVN
lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi qua tầng áp mái. 06/2021/BXD
5.5 Phòng trực điều Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
khiển chống cháy − Có diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo yêu cầu phòng chống
cháy của nhà nhưng không nhỏ hơn 6 m2;
− Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà
và một lối thông với hành lang chính để thoát nạn; Đ6.17
− Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận QCVN
ngăn cháy loại 1; 06/2021/BXD
− Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo
cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà;
− Có bảng theo dõi điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị
khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị phòng cháy
chữa cháy của nhà
6 Đảm bảo an toàn
cho người
6.1 Kiểu lối ra thoát
nạn:
Các nhà phụ trợ * Dẫn từ các gian phòng của tầng bất kỳ, trừ tầng 1, vào một trong Đ3.2.1
các nơi sau: QCVN
- Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3; 06/2021/BXD
- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu
thang bộ loại 3;
- Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có lối ra trực tiếp dẫn
vào buồng thang bộ hoặc tới cầu thang bộ loại 3;
* Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ gian phòng nhóm F 5 hạng A
hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này có các lối ra như
được nêu ở a) và b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc B
được phép coi là lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ thuật

4
không có chỗ cho người làm việc thường xuyên mà chỉ dùng để
phục vụ các gian phòng hạng A hoặc B nêu trên.
Kiểu cửa ra thoát Các lối ra không được coi là lối ra thoát nạn nếu trên lối ra này có Đ3.2.3
nạn: đặt cửa hay cổng có cánh mở kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa QCVN
quay. 06/2021/BXD
Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề) nằm trong các cửa hay cổng
nói trên được coi là lối ra thoát nạn.
6.2 Lối ra thoát nạn
6.2.1 Số lối ra thoát nạn - Số lối ra thoát nạn từ một tầng không được ít hơn hai nếu tầng Đ3.2.7
của công trình phụ này có gian phòng có yêu cầu số lối ra thoát nạn không ít hơn hai. QCVN
trợ - Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra 06/2021/BXD
thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó.
6.2.3 Khu vực hầm - Trong đường hầm yêu cầu phải thiết kế lối thoát nạn cho người
trong trường hợp xảy ra sự cố. Các lối thoát nạn phải được bố trí
xuyên suốt đường hầm và bố trí cách nhau sao cho khoảng cách di
chuyển đến lối thoát hiểm không được lớn hơn 500 m. Các lối
thoát nạn cho người được bố trí riêng có giới hạn chịu lửa tối thiểu
EI 90 hoặc sử dụng đường hầm thứ 2 trong quá trình thoát nạn
trong trường hợp sau:
+ Các lối đi ngang thông giữa 2 hầm phải được bảo vệ bằng vách
ngăn
cháy có giới hạn chịu lửa EI 60.
+ Cửa ra vào khu vực thoát nạn cho người đảm bảo mở cửa trong
trường hợp thoát nạn. Các cửa phải được phép mở theo một trong
hai hướng và có giới hạn tối thiểu EI 60.
6.3 Đường thoát nạn
* Chiều rộng hành Chiều cao thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn Đ 3.3.6
lang khi chưa mở không được nhỏ hơn 2 m, chiều rộng thông thủy các đoạn nằm QCVN
cửa ngang của đường thoát nạn và các đoạn dốc không được nhỏ hơn: 06/2021/BXD
+ 1,2 m - đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 15
người từ các gian phòng nhóm F 1, hơn 50 người - từ các gian
phòng thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác;
+ 0,7 m – đối với các lối đi đến các chỗ làm việc đơn lẻ;
+ 1,0 m – trong tất cả các trường hợp còn lại.
6.4 Khoảng cách
thoát nạn

5
6.5 Cầu thang và Đối với khu vực phụ trợ QCVN
buồng thang 06/2021/BXD
6.5.1 Loại buồng thang Các buồng thang bộ loại L1 được phép bố trí trong các nhà thuộc Đ 3.4.10
bộ tất cả các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có chiều cao tới Đ 3.4.11
28 m; khi đó, trong nhà nhóm F 5 hạng A hoặc B, lối ra hành lang Đ 3.4.12
tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm QCVN
luôn luôn có áp suất không khí dương. 06/2021/BXD
3.4.11. Các buồng thang bộ loại L2 được phép bố trí trong các nhà
có bậc chịu lửa I, II, III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1
và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F 1, F 2, F 3 và F 4, với
chiều cao không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao của nhà đến 12
m khi lỗ lấy sáng bên trên được mở tự động khi cháy và khi trong
nhà nhóm F 1.3 có hệ thống báo cháy tự động hoặc có các đầu báo
cháy độc lập.
Khi bố trí các buồng thang bộ loại L2, còn phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Trong các nhà nhóm F 2, F 3 và F 4, số lượng các buồng thang
bộ loại L2 phải không được quá 50%, các buồng thang bộ còn lại
phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi tầng (loại L1);
- Đối với các nhà nhóm F 1.3 dạng đơn nguyên, trong từng căn hộ
có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13.
6.5.2 Chi tiết các buồng
thang bộ thoát nạn
Chiều rộng 01 Bản Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả
thang theo thiết bản thang đặt trong buồng thang bộ, không được nhỏ hơn chiều
kế: rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi)
Đ 3.4.1
nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
QCVN
a) 1,35 m – đối với nhà nhóm F 1.1;
06/2021/BXD
b) 1,2 m – đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một,
lớn hơn 200 người;
c) 0,7 m – đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ;
d) 0,9 m – đối với tất cả các trường hợp còn lại.
Bố trí thang loại 2 Trong các nhà cao không quá 28 m thuộc các nhóm nguy hiểm Đ 3.4.15, Đ 4.27
trong nhà cháy theo công năng F 1.2, F 2, F 3, F 4, với bậc chịu lửa I, II và QCVN
cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho phép sử dụng các cầu 06/2021/BXD
thang bộ loại 2 nối hai tầng trở lên, khi các buồng thang bộ thoát

6
nạn đáp ứng yêu cầu của các tài liệu chuẩn và:
Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo 3.4.15, phải
được ngăn cách với các hành lang thông với nó và các gian phòng
khác bằng các vách ngăn cháy loại 1. Cho phép không ngăn cách
gian phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các vách ngăn cháy khi:
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà;
- Trong các nhà có chiều cao không lớn hơn 9 m với diện tích một
tầng không quá 300 m2.
7 Ngăn chặn cháy
lan:
Ngăn cháy theo Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo 4.5
công năng công năng khác nhau phải được ngăn cách với nhau bằng các kết QCVN
cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu 06:2021/BXD
theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy.
Khi đó yêu cầu đối với các kết cấu ngăn cách và bộ phận ngăn
cháy này được xem xét có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công
năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, bậc chịu lửa và cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
Bố trí đường ống Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết 4.12
kỹ thuật, cáp cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường QCVN
cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để 06:2021/BXD
không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết
cấu.
Chiều cao các Các tường ngăn cháy, dùng để phân chia nhà thành các khoang 4.17
tường ngăn cháy cháy, phải được bố trí trên toàn bộ chiều cao nhà và phải bảo đảm QCVN
không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang cháy liền 06:2021/BXD
kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị sụp đổ.
8 Hệ thống điện
Số nguồn điện cho - 02 nguồn điện riêng biệt hoặc 1 nguồn điện và 1 nguồn riêng từ 10.24
máy bơm chữa máy phát điện. TCVN 2622-1995
cháy và các hệ Điểm 7.2
+ Điện lưới
thống kỹ thuật TCVN4527:1988
+ Điện áp 380/220V: có dây trung tính nối đất
khác có liên quan
Điểm 7.4
Cáp bọc bằng cao su chịu nhiệt
TCVN4527:1988
9 Giải pháp chống Tiêu chuẩn thiết kế hầm đường sắt và đường bộ Đ6.4

7
tụ khói. TCVN 4527:1988
Quy định hầm đường ô tô có chiều dài lớn hơn 400 m, cần phải có Điều 6.4
Yêu cầu trang bị hệ thống thông gió nhân tạo tại TCVN 4527:1988
Quạt thông gió đường hầm được sử dụng trong trường hợp khẩn
cấp khi có cháy và tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ cao, động
cơ của chúng và tất cả các bộ phận liên quan tiếp xúc với đám
cháy phải được thiết kế để duy trì trạng thái hoạt động tối thiểu 1
giờ trong điều kiện nhiệt độ 250o C.
Yêu cầu kỹ thuật
Quạt hút khói trong đường hầm được sử dụng trong trường hợp
khẩn cấp khi có cháy phải có khả năng hoạt động với công suất tối
đa trong vòng 60 giây. 
Quạt đảo chiều phải có khả năng đảo chiều với công suất tối đa
trong vòng 90 giây.
Quạt hút khói có thể sử dụng quạt hướng trục tiếp xúc trực tiếp với
lửa trong đường hầm
Loại quạt
Quạt hút khói có thể tiếp xúc trực tiếp với đám cháy yêu cầu phải
thiết kế bổ sung quạt dự phòng. 
- Trong trường hợp cả điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa cung
Điều khiển cấp khả năng vận hành quạt ở chế độ khẩn cấp, điều khiển cục bộ
phải có khả năng điều khiển từ xa.
10 Yêu cầu chung hệ Yêu cầu trang bị phương tiện, hệ thống TCVN
thống 3890-2009
Bình chữa cháy Tất cả các hạng mục trong nhà và công trình có nguy hiểm về cháy Đ 5.1.1
nổ kể cả những nơi đã trang bị hệ thống chữa cháy phải trang bị TCVN
bình chữa cháy. 3890-2009
Phương tiện hầm ôtô dài trên 100m cần có phương tiện cứu hoả (thùng đựng Điểm 6.12
PCCC cát, bình khí cacbonic v.v...) đặt tại các hang xe TCVN4527:1988
tránh. Đối với hầm đường ôtô dài dưới l00m cần có các phương
tiện cứu hoả đặt tại ở hai cửa hầm.
Hệ thống báo cháy Các loại nhà và công trình phải trang bị hệ thống báo cháy tự Đ 6.1.3
tự động động: TCVN
a) Nhà hành chính, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ 3890-2009
chức chính trị, xã hội cấp huyện trở lên; nhà hành chính, trụ sở,
nhà văn phòng làm việc khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ
5.000 m3 trở lên;
b) Khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên hoặc
có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên;

8
c) Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ từ
5 tầng trở lên hoặc có khối tích 5.000 m3 trở lên;
d) Trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, nhà điều dưỡng từ 5
tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 5.000 m 3 trở lên; nhà
trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ
1000 m3 trở lên; cơ sở y tế khám, chữa bệnh khác có từ 50 giường
trở lên;
đ) Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu
thể thao, những nơi tập trung đông người khác có thiết kế từ 200
chỗ ngồi trở lên; vũ trường; câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ vui chơi giải
trí và những công trình công cộng khác có diện tích từ 200 m 2 trở
lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
e) Chợ, trung tâm thương mại thuộc loại kiên cố và bán kiên cố
g) Nhà lưu trữ, thư viện, bảo tàng, triển lãm;
h) Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông từ cấp
huyện trở lên;
i) Cảng hàng không; nhà ga đường sắt loại 1 (ga hàng hoá và ga
hành khách); Nhà để xe ôtô, xe máy có khối tích từ 5.000 m 3 trở
lên;
k) Nhà sản xuất, công trình sản xuất có chất, hàng hoá cháy được
với khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
l) Nhà máy điện; trạm biến áp đặt trong nhà;
m) Kho, cảng xuất nhập xăng dầu, khí đốt hoá lỏng;
n) Kho hàng hoá, vật tư có nguy hiểm cháy khác với khối tích từ
1.000 m3 trở lên;
o) Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu
vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực;
p) Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc
có yêu cầu bảo vệ đặc biệt;
q) Các công trình ngầm có nguy hiểm cháy nổ, tầng hầm.
- Hệ thống chữa Hệ thống họng nước chữa cháy trang bị cho nhà và công trình sau: Đ 8.1.1
cháy trong nhà a) Nhà sản xuất có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ TCVN 3890:2009
3
2500 m trở lên;
b) Kho tàng có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 2500
m3 trở lên;
c) Trong nhà ở gia ñình từ 7 tầng trở lên; nhà ở tập thể, khách sạn,

9
chung cư, cửa hàng ăn uống từ 5
tầng trở lên;
d) Các cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; trường học, bệnh
viện cao từ 3 tầng trở lên;
ñ) Nhà ga, các loại công trình công cộng khác, nhà phụ trợ của
công trình công nghiệp khi khối tích
ngôi nhà từ 5000 m3 trở lên;
e) Nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ từ 300 chỗ ngồi
trở lên;
f) Chợ trung tâm thương mại kiên cố và bán kiên cố.
Hệ thống cấp Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà trang bị cho nhà và công Đ 8.2.1 TCVN
nước chữa cháy trình sau: 3890:2009
ngoài nhà a) Nhà cơ quan hành chính, nhà ở tập thể, chung cư;
b) Khách sạn, bệnh viện, trường học, công trình văn hóa, thể thao;
c) Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị;
d) Nhà ga, kho tàng, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, các
loại công trình công cộng khác;
ñ) Nhà sản xuất, công trình công nghiệp
Họng nhận nước Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và công trình phải có Đ 8.1.5
từ xe chữa cháy họng chờ lắp đặt ở ngoài nhà để tiếp nước từ xe bơm hoặc máy TCVN 3890:2009
bơm chữa cháy di động
Hệ thống chữa Hệ thống chữa cháy tự động phải được trang bị cho nhà và công Đ 7.1.1
cháy tự động trình quy định tại Phụ lục C. Trong đó lưu ý:
- Nhà cao từ 25m trở lên không phụ thuộc vào diện tích (xác định Phụ lục C
chiều cao nhà theo QCVN 06:2021/BXD).
- Phòng để phương tiện giao thông dưới tầng hầm không phụ thuộc
diện tích.
Đèn chiếu sáng sự Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được trang bị Đ 10.1.4
cố, đèn chỉ dẫn trên lối thoát nạn của nhà và TCVN 3890:2009
thoát nạn. công trình trong các khu vực sau:
a) Ở các chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của người;
b) Ở các lối đi và trên các cầu thang bộ dùng ñể thoát nạn cho
người khi số lượng người cần thoát
nạn lớn hơn 50 người;
c) Theo các lối đi chính và cửa ra của các gian phòng sản xuất,
trong đó số người làm việc lớn hơn

10
50 người;
d) Ở các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở có chiều cao
lớn hơn 6 tầng;
đ) Trong các gian phòng công cộng và các nhà phụ trợ của các xí
nghiệp công nghiệp, nếu ở ñó khả
năng tụ tập ñồng thời nhiều hơn 100 người;
e) Ở các gian phòng sản xuất không có ánh sáng tự nhiên.
Dụng cụ phá dỡ Dụng cụ phá dỡ thông thường trang bị cho nhà và công trình sau: Đ 10.1.7
thông thường: a) Nhà sản xuất; TCVN 3890:2009
Kìm cộng lực, cưa b) Kho tàng;
tay, búa, xà beng. c) Nhà ở tập thể, khách sạn, chung cư, cửa hàng ăn uống;
d) Các cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện;
đ) Nhà ga, các loại công trình công cộng khác;
e) Nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ, vũ trường;
f) Chợ, trung tâm thương mại kiên cố và bán kiên cố.
Dụng cụ thô sơ Dụng cụ chữa cháy thô sơ được trang bị cho các kho dầu mỏ và Đ 11.1.1
sản phẩm dầu mỏ, cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá TCVN 3890:2009
lỏng, chợ, kho hàng hoá, cơ sở sản xuất và nhà ở gia đình
11 Bình chữa cháy
Mức nguy - Diện tích bề mặt công trình: > 3.000m2. Mức nguy hiểm cháy Bảng D1
hiểm cháy cao; TCVN 7435-
2:2004

Vị trí Không được để bình chữa cháy tập trung một chỗ Đ 5.1.8
TCVN 3890-2009
Bình chữa cháy phải được đặt ở nơi dễ thấy, dễ tiếp cận và dễ lấy Đ5.2
ngay lập tức khi có cháy. Tốt nhất chúng được để ở trên đường đi, TCVN 7435, phần
kể cả trên lối ra vào. 1
Bình chữa cháy có khối lượng cả bì không lớn hơn 18kg phải được Đ5.8
bố trí sao cho đỉnh của bình không cao hơn mặt sàn quá 1,5m. TCVN 7435, phần
Bình chữa cháy có khối lượng cả bì lớn hơn 18kg (trừ loại xe đẩy 1
chữa cháy) phải được bố trí sao cho đỉnh của bình không cao hơn
mặt sàn quá 1,0m.
Khoảng cách đến Đám cháy chất rắn, mức nguy hiểm cháy trung bình khoảng cách TCVN 3890-2009
bình chữa cháy tại tối đa là 20m. 5.1.3
các tầng trên mặt Bảng 2

11
đất, không có gara
oto, xe máy
Khoảng cách đến Đám cháy chất lỏng, mức nguy hiểm cháy trung bình khoảng cách Đ 5.1.3
bình chữa cháy tại tối đa là 15m. Bảng 2
các tầng hầm, bán TCVN 3890-2009
hầm để oto, xe
máy
Tính phù hợp chất Khí CO2 phù hợp với đám cháy loại B, C; Đ 4.5, Bảng 1
chữa cháy. TCVN 3890-2009
Đ 5.1.4,
Bột phù hợp với đám cháy A, B, C, D1 Bảng 3, Bảng 4
TCVN 3890-2009
Khối lượng chất Nguy cơ cháy trung bình:
chữa cháy trong - Đám cháy chất rắn: Bình chữa cháy có khối lượng tối thiểu 4 kg.
một bình
- Đám cháy chất lỏng: bình bột tối thiểu 6kg.
Số lượng bình Nguy có cháy cao: tối thiểu 1 bình/50m2.khoảng cacsch 15m Đ 5.1.3
chữa cháy
Số bình dự trữ: tối thiểu 10% so với lượng cần thiết Đ 5.1.7
TCVN 3890-2009
12 Hệ thống báo cháy Lấy theo bảng đối chiếu hệ thống báo cháy B35. Lưu ý đối với khu vực đường hầm xem xét thiết kế đầu báo lửa hoặc dây báo
tự động cháy nhiệt.
13 Hệ thống họng Lấy theo bảng đối chiếu hệ thống chữa cháy. Lưu ý đối với đường hầm thiết kế họng nước trong hầm và thiết kế chữa cháy bằng
nước chữa cháy bọt khu vực hầm.
trong nhà
Đường hầm - Các họng nước chữa cháy đặt cách nhau để bất kỳ vị trí nào trong
đường hầm được bảo vệ cách họng không vượt quá 45 m, khoảng
cách giữa các họng không vượt quá 85 m.
- Lưu lượng mỗi họng tối thiểu 5 l/s.
- Các họng nước chữa cháy được đặt trong tủ chữa cháy; tủ có 01
họng nước chữa cháy, cuộn vòi, lăng chữa cháy, bình chứa bọt loại
20 lít, lăng phun bọt.
14 Phương tiện Lấy theo bảng đối chiếu đèn chiếu sáng sự cố thoát nạn
chiếu sáng sự cố,
chỉ dẫn thoát nạn
Ánh sáng Hầm đương bộ dài hơn hoặc bằng 300m hoặc dưới 300m nhưng Đ 7.8

12
ánh sáng không đủ theo điều 7.10 thì phải chiếu sáng nhân tạo. TCVN4527:1988
Ánh sáng sơ tán bố trí ở độ cao không quá 1,5m để hướng dẫn
trong trường hầm khẩn cấp
15 ở hầm đường ôtô có chiều dài trên 1000m cần bố trí các loa, treo
Hệ thống thông Đ8.15
tại phòng trực ban, phòng bảo vệ và các hang tránh. Khoảng cách
tin, tín hiệu TCVN4527:1988
giữa chúng theo cấu tạo của hầm
- Hầm đường sắt:
+ >300m: 01 trạm điện thoại tại cửa hầm
Điểm 8.16, 8.17,
+ >500m hoặc <500m có đường cong: 02 trạm điện thoại tại 2 cửa
8.18
hầm
TCVN4527:1988
- Hầm ô tô: >300 m phải có các trạm điện thoại nối với phòng trực
ban ở cửa hầm, các trạm điện thoại trong hầm cách nhau 150m
..........(3).................... ..........(4)..............
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người
lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên
dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;

13

You might also like