You are on page 1of 121

HỘI THẢO – TẬP HUẤN

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG


QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN PCCC
QCVN 06:2022/BXD; QCVN 03:2021/BCA; TCVN3890:2023

Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2023


Bé X¢Y DùNG
viÖn khoa häc c«ng nghÖ x©y dùng
Vietnam Institute for Building Science and Technology (IBST)

QCVN 06:2022/BXD
AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI
Đơn vị biên soạn: Vụ KHCN&MT, Viện KHCN XD – Bộ
XD và Cục CS PCCC & CNCH – Bộ CA
Báo cáo viên: TS. Cao Duy Khôi – Viện KHCN XD

Hà Nội, 3/2023
1
NỘI DUNG

I. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA QCVN 06:2022/BXD

II. VỀ LUẬN CHỨNG KỸ THUẬT CÁC GIẢI PHÁP THAY


THẾ, BỔ SUNG

III. NHẬN XÉT

2
1.1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD
- Đối tượng và quy mô: gian phòng, khoang cháy,
- Đối tượng: gian phòng, nhà và các
nhà và các công trình xây dựng:
công trình xây dựng.
+ Nhà ở: chung cư đến 150m, 3 hầm; Nhà ở riêng
(loại trừ:
lẻ từ 7 tầng; kết hợp kinh doanh trên 30%;
+ Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng;
+ Các nhà có công năng đặc biệt (lquan + Nhà công cộng đến 150m, 3 hầm (trừ CT di tích,
vật liệu nổ; dầu, khí đốt, khí dễ cháy, các lịch sử, thờ cúng); khán đài sân thể thao;
chất tự cháy; hóa chất độc hại; công trình + Nhà sản xuất, nhà kho: đến 50 m, 1 hầm
quốc phòng; phần ngầm của công trình + CT giao thông dạng nhà: nhà ga, trạm dừng
tầu điện ngầm; công trình hầm mỏ; và các nghỉ, … đến 75 m, 3 hầm;
nhà có đặc điểm tương tự) + Nhà phục vụ NNPTNT (trừ nhà ươm, nhà kính
trồng cây)
- Quy mô: đến 150m, 3 hầm
Loại trừ: Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng, KD dưới 30%;
công trình sản xuất điện (nhiệt điện, thủy điện, điện
hạt nhân, điện gió, …) các nhà có công năng đặc biệt.
3
1.1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

- Áp dụng khi xây mới và cải tạo sửa - Áp dụng khi xây mới và cải tạo sửa chữa:

chữa (thay đổi công năng, mặt bằng, + Thay đổi nhóm nguy hiểm cháy theo công năng;

kết cấu) + Tăng tính nguy hiểm cháy.


+ Các trường hợp khác theo hướng dẫn của cơ
quan CS PCCC có thẩm quyền

39
1.1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Thay đổi yêu cầu QC Thay đổi yêu cầu QC

Luận chứng, giải pháp Luận chứng, giải pháp

Cơ quan CS PCCC thẩm Bộ XD thống nhất, Cơ quan CS


duyệt PCCC thẩm duyệt
40
1.4. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

- 46 thuật ngữ
- Sửa đổi: 9 thuật ngữ
- Bổ sung mới: hơn 20 thuật ngữ (gian phòng, nhà
sản xuất, về bảo vệ chống khói, đường, lối thoát nạn
…)

41
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Quy định về VLXD hoàn thiện: Quy định về VLXD hoàn thiện:
- Chưa có phân cấp vật liệu theo tính
- Phân cấp vật liệu theo tính nguy hiểm cháy từ
nguy hiểm cháy
CV0 đến CV5 – nhóm tổng hợp các đặc tính cháy
- Có quy định về vật liệu trên đường
VL (tính cháy, tính bắt cháy, lan truyền, độc tính,
thoát nạn (3.3.4). Chưa có quy định
sinh khói) (2.2.8, B.1.7)
đối với các khu vực tập trung đông
người.

42
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Sửa phần 2 và toàn


Tường ngoài: E 30
bộ phụ lục E
Tường ngoài: 0

(kể cả tường kính)

Có Sprinkler
≥3m

9
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Tường ngoài: E 30 Tường ngoài: 0

Có Sprinkler

≥3m
(Hạng A, B:
9m)
10
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Lợp mái: RE 30
Lợp mái: 0
Xà gồ: R 30
(NSX hạng D, E;
nhà ga, nhà thể
thao, sân vận
>6m động, trụ sở …)

11
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

KC thép: Sửa phần 2 và toàn bộ


Bậc I – R120 phụ lục H (tăng diện
Bậc II – R90 tích khoang cháy)
bậc III - R30
bậc IV - R15
(Hạng C, D, E)

12
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD
KC thép R8 -> Đạt R15
Bổ sung hệ số tiết diện giới hạn:
(R8 phải xác định bằng thử
Am/V ≤ 250 m-1
nghiệm)

13
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Cửa: EI

EW

EI

14
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Màn ngăn Màn ngăn


cháy: EI 60 cháy: EI 60,
EI 30, EI 15

15
3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD
Yêu cầu chiếu sáng tự nhiên các Cho phép chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân
buồng thang bộ (3.4.8) tạo (3.4.8)

Chỉ cho 1 buồng thang bộ thoát 50% buồng thang bộ thoát nạn qua sảnh
nạn qua sảnh (3.4.7) lớn (nhà ga hành khách) (3.4.7)
Karaoke, vũ trường < 300m2
1 lối thoát nạn Karaoke, vũ trường < 300m2
2 lối thoát nạn (1 thường, 1 khẩn cấp),
buồng thang bộ

Sửa đổi, làm rõ một số nội dung khác về


thoát nạn
16
3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Cấp điện cho hệ thống bảo vệ Cấp điện cho hệ thống bảo vệ chống
chống cháy từ 2 nguồn độc lập cháy từ 2 nguồn độc lập: 1 nguồn điện
(không yêu cầu cụ thể nguồn nào) lưới và một nguồn máy phát dự phòng
(3.1.10)

17
3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Chỉ có QĐ về VL hoàn thiện trên Quy định cụ thể về cấp nguy hiểm
đường thoát nạn (3.3.4) và một cháy VL đối với một số khu vực
số khu vực khác quan trọng của các nhóm nhà
Các quy định nằm rải rác (đường thoát nạn, các gian phòng
tập trung đông người) (3.5, B.1.8,
B.1.9)

18
4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

- Các công năng độc lập: Các công năng độc lập:
Tồn tại cách hiểu: giới hạn về - Phần nhà công năng nào thì đáp ứng
chiều cao, số tầng, diện tích áp yêu cầu đối với công năng đó (4.6, Phụ
dụng cho toàn bộ nhà lục H)
-Các phần nhà phải nằm trong các
khoang cháy khác nhau

Trường mầm non 3 tầng, bệnh Phần công năng mầm non: 3 tầng, tầng
viện 9 tầng, nhà dịch vụ 6 tầng … 4,5 – công năng văn phòng

19
4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Nhà sản xuất Nhà sản xuất

Công năng Công năng Công năng Công năng


chính (sản phụ (phòng chính (sản phụ < 10%
xuất) quản đốc, xuất)
phòng lấy
mẫu, phòng
VS …)

Vách ngăn cháy

20
4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Không có quy định về chống cháy Bổ sung quy định về chống cháy lan theo
lan theo mặt ngoài nhà và trong mặt ngoài nhà và trong sảnh thông tầng
sảnh thông tầng 21

21
4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN
China Telecom – TQ (9/2022) Chung cư Asiana – HCM (1/2023)

22
5. CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD
Cục CS PCCC & CNCH soát xét chương 5
– Cấp nước chữa cháy

Bổ sung:
- Lưu lượng nước chữa cháy cho kho bãi công
ten nơ; nhà F5 chiều rộng trên 60 m, bậc chịu
lửa III-V (5.1.2.3, bảng 7)
- Thời gian chữa cháy đối với nhà trẻ, mẫu giáo,
nhà nhóm F4.1, F4.3 ở nông thôn, tối đa 3 tầng,
500m2 (5.1.3.3)
- Bố trí trụ nước chữa cháy ngoài nhà (5.1.4.6-8)
- Làm rõ các đối tượng nhà cụ thể khi xác định số
tia và lưu lượng nước chữa cháy trong nhà
(bảng 11)
- Yêu cầu đối với trạm bơm cấp nước chữa cháy
23
23
6. CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Đường giao thông cho xe chữa Bổ sung điều khoản để cơ quan CS


cháy trong một số trường hợp PCCC địa phương hướng dẫn trong
nhà quy mô vừa và nhỏ khó bố trí trường hợp hạ tầng giao thông không
đáp ứng (6.1)

Đường giao thông cho xe chữa Sửa đổi, cho phép không đi theo chu vi
cháy nhà sản xuất trong một số nhà (bảng 16), nhưng vẫn phải đảm bảo
trường hợp khó đi theo chu vi khoảng cách chữa cháy (6.2.3)
nhà

24
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Bắt buộc phải tuân thủ Đưa lên phạm vi áp dụng 1.1. Chỉ áp
trong công tác xây dựng dụng khi xây dựng mới, và một số
trường hợp cải tạo sửa chữa (1.1.4)
mới, cải tạo, sửa chữa
nhà
Gom thành 1 phần
7. Tổ chức thực hiện
Gồm 3 phần:
7. Quy định về quản lý
8. Trách nhiệm tổ chức, cá
nhân
25
9. Tổ chức thực hiện
PHỤ LỤC A1
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

A1. Nhà công nghiệp A1. Nhà sản xuất và nhà kho

26
PHỤ LỤC A2 – NHÀ F1.2, F4.3, HỖN HỢP ĐẾN 150 M
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

A2. Nhà F1.2, F 4.3, hỗn hợp A2. Nhà F.1.2, F4.2, F4.3, hỗn hợp

Diện tích khoang cháy tối đa F1.2 – 1500 m2


2200 m2 F1.3 – 2000 m2
Các nhóm còn lại – 2500 m2 (A.2.3)

27
PHỤ LỤC A3 – CHUNG CƯ ĐẾN 150 M
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Diện tích khoang cháy tối đa F1.3 – 2000 m2 (A.3.1.3)


2200 m2, chiều cao khoang Chiều cao khoang cháy dưới cùng – 75
cháy 50 m m, các khoang trên – 50 m (A.3.1.2)

Một số quy định khác với A.2 Sửa đổi, bổ sung


Ngăn chặn cháy lan – A.3.1.4
Ngăn chia hành lang – A.3.1.7
Bảo vệ chịu lửa cho đường dây, cáp điện
– A.3.1.17

28
PHỤ LỤC A4 – KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD
+ TT 147/2020 BCA

Không có quy định riêng cho


đối tượng này Bậc chịu lửa: tối thiểu IV

Thoát nạn: 2 lối


Nhà nhỏ: 1 lối thường, 1 khẩn cấp
Lối thoát trong nhà đi qua buồng thang
bộ có cửa ngăn cháy loại 2
Vật liệu hoàn thiện: CV1

Liên động âm thanh

Biển quảng cáo: QC 17


29
PHỤ LỤC B – VẬT LIỆU
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Bổ sung bảng phân cấp vật liệu CV0-CV5


(B.1.7)

Quy định về Vật liệu hoàn thiện trên


đường thoát nạn (B.1.8)

Quy định về Vật liệu hoàn thiện trong


các gian phòng chung đông người
(B.1.9)

30
PHỤ LỤC B – VẬT LIỆU
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Gian phòng chung:


là các gian phòng có công năng xác định,
với mục đích:
- một nhóm người tập trung thực hiện
một sự kiện chính thức nào đó (ví dụ
hội họp, hội thảo ...) trong một khoảng
thời gian hữu hạn (ngắn);
- phục vụ cho việc trình diễn nghệ thuật
hoặc thể thao (bao gồm cả khán phòng
nhà hát và phòng chiếu phim, phòng
ăn uống công cộng).
- Các văn phòng, gian phòng sản xuất
và gian phòng tắm công cộng không
được coi là các gian phòng chung.
31
PHỤ LỤC D. BẢO VỆ CHỐNG KHÓI
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Sửa đổi, diễn đạt lại


Chưa phân định rõ các giải pháp
bảo vệ chống khói => nhầm lẫn khi
- Mục đích: thoát nạn, chữa cháy, tài sản.
áp dụng
- Các giải pháp bảo vệ chống khói;
- Quy định ngắt hệ thống TG, ĐHKK chung khi có
cháy
Chưa đầy đủ các quy định về bảo - Quy định cấp điện (2 nguồn độc lập)
vệ chống khói - Chiều cao lớp khói (tổi thiểu 2 m)
- Các khụ vực phải bảo vệ chống khói
- Các khu vực phải cấp không khí vào
- Yêu cầu về chịu lửa đối với đường ống, quạt, van
- Các giải pháp cấu tạo bảo vệ hệ thống chống khói
(tường bao, cửa đi) 32
PHỤ LỤC E. KHOẢNG CÁCH PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Cho diện tích tường ngoài không - Khoảng cách giữa các nhà
bảo vệ đến 40% - Khoảng cách đến đường ranh giới và tỉ lệ lỗ
mở không cần bảo vệ chịu lửa

33
PHỤ LỤC F
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Thạch cao, Loại bỏ các loại vật liệu không có chỉ tiêu
vermiculite, Perlite kỹ thuật cụ thể
Thiếu chỉ tiêu kỹ
thuật

Gỗ
Giữ lại các loại vật liệu có độ tin cậy (bê
tông, gạch, vữa, …)

Kính

34
PHỤ LỤC H
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Sửa toàn bộ Phụ lục H


Diện tích khoang cháy
Số tầng cao, chiều cao
Các quy định về tính diện tích khoang
cháy

35
PHỤ LỤC H
QCVN 06:2021/BXD: QCVN 06:2022/BXD

Nhà chung cư: tối đa 2200m2 Nhà chung cư: tối đa 2500m2
Nhà công cộng: tối đa 2200 m2 Nhà công cộng: 2500 m2 (16 tầng) - 6000 m2 (1 tầng)

Nhà công nghiệp: Nhà công nghiệp:


-Bậc chịu lửa I, II: không rõ diện tích khoang -Hạng A, B: Mở rộng quy định cho phép có cả bậc
cháy (QC nói theo TC, nhưng ko có TC); chịu lửa III, IV (1 tầng – 3500 m2);
-Bậc chịu lửa III: Hạng C - 2600-5200 m2; D - -Hạng C, D, E (các nhà sản xuất phổ biến rơi vào
3500- 6500m2; E - 3500-7800 m2. Hạng A, B ko có các hạng này): Diện tích khoang cháy tăng từ 2,2
bậc chịu lửa thấp hơn II. lần đến không hạn chế.
- Bậc chịu lửa IV: 2600-3500 m2 (chỉ đc 1 tầng)
- Bậc V: 1200 (C) - 2600 m2 (E) (1 tầng)

36
II. VỀ LUẬN CHỨNG KỸ THUẬT CÁC GIẢI PHÁP THAY THẾ, BỔ SUNG

1. Bản chất
Sử dụng các kiến thức, công cụ về kỹ thuật an toàn cháy (fire engineering) để
tính toán, kiểm tra tác động của các kịch bản cháy khác nhau đến an toàn của
con người và công trình.

 Các giải pháp thay thế, bổ sung, HIỆU QUẢ của các giải pháp này, và KHẢ
NĂNG THOÁT NẠN của người.
2. Nội dung

37
III. NHẬN XÉT
- Viện KHCN XD phối hợp chặt chẽ với Cục CS PCCC&CNCH soát xét QC 06,
trình Vụ KHCN MT tham mưu, Bộ XD ban hành.
- QCVN 06:2022/BXD đã làm rõ, sửa đổi bổ sung MỘT SỐ vấn đề vướng mắc
trong thực tiễn áp dụng
- Dung lượng QC 06 còn chưa đủ (NFPA 5000 – 677 tr; Fire code Singapore –
550 tr; Nga – hàng nghìn trang TC; được soát xét liên tục). Vẫn thiếu nhiều
TC vệ tinh bổ trợ cho QC
=> Nâng cao hơn vai trò của các đơn vị tư vấn và thi công PCCC trong việc
luận chứng giải pháp đối với công trình cụ thể

38
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG

GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP CHỊU LỬA
THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU EUROCODE 3

Báo cáo viên: TS. Phạm Anh Tuấn – Viện KHCN XD

Hà Nội, 03-2023 1
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP CHỊU LỬA

2. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2

4. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THIẾT KẾ CHỊU LỬA

5. KẾT LUẬN

3
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Yêu cầu về việc thiết kế kết cấu thép chịu lửa:
- Phân nhóm nguy hiểm cháy theo công năng, bậc chịu lửa, giới hạn chịu
lửa yêu cầu của KC thép (QCVN 06:2022)

- Xác định nhiệt độ tới hạn của cấu kiện KC thép khi chịu lực trong điều kiện
cháy.
- Lựa chọn giải pháp bọc bảo vệ.

4
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Nhiệt độ tới hạn của cấu kiện thép kết cấu (critical
temperature of a structural steel member):
Với mức tải trọng cho trước, nhiệt độ mà tại đó xảy ra trạng thái phá hoại ở
cấu kiện thép dưới tác dụng của nhiệt độ phân bố đều.

5
2. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Bộ tiêu chuẩn Eurocode cho tính toán kết cấu: từ Eurocode 0 đến 9.
- Eurocode 0: Cơ sở thiết kế kết cấu – quy định tổ hợp tải trọng sử dụng trong tình huống cháy.

- Eurocode 1: Tải trọng tác động

• Part 1-1: tải ở nhiệt độ thường


• Part 1-2: tải trọng cháy

- Eurocode 3 – Thiết kế kết cấu thép:

• Part 1-1: ở nhiệt độ thường

• Part 1-2: khi chịu lửa

- Eurocode 4 – Thiết kế kết cấu liên hợp thép-bê tông:

• Part 1-1: ở nhiệt độ thường


5
• Part 1-2: khi chịu lửa
2. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

7
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Nội dung chủ yếu của EN 1993-1-2 (thiết kế KC thép chịu lửa):
- Mục địch nhằm tránh sự sụp đổ sớm của kết cấu khi chịu tác động của lửa
- Áp dụng cho các mác thép theo EN: S235, S275, S420, S460
- Các loại thép dập nguội của EN 1993-1-3
- Các loại thép khác với đặc tính cơ học ở nhiệt độ cao đã được xác định.

8
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.1 Đặc tính vật liệu thép khi chịu lửa:
Sự suy giảm của các đặc trưng cơ học khi chịu lửa:

9
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.2 Phân loại tiết diện thép khi chịu lực:
- Tiết diện dẻo (Loại 1): chảy dẻo toàn bộ tiết diện
- Tiết diện đặc chắc (Loại 2): chảy dẻo 1 phần td
- Tiết diện nửa đặc chắc (Loại 3): chỉ chảy dẻo tại thới
ngoài cùng của td
- Tiết diện mảnh (Loại 4): không đạt ứng suất chảy

10
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.2 Phân loại tiết diện thép khi chịu lực:
Dựa trên tỷ lệ của chiều dài bản bụng/cánh với bề rộng của nó:

Hệ số 0.85 (không có ở điều kiện nhiệt độ thường): cấu kiện dễ bị mất ổn định
10
hơn trong điều kiện chịu lửa.
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.2 Phân loại tiết diện thép khi chịu lực:
Suy giảm cường độ theo nhiệt độ đối với các loại tiết diện 1, 2, 3, và 4:

Loại 1,2,3 Loại 4 11


3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.3 Ổn định của kết cấu khi chịu lực:
Lực mất ổn định của cột chịu nén (lực Euler):

12 12
Điều kiện biên
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.3 Ổn định của kết cấu khi chịu lực:

14
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.4 Các phương pháp thiết kế chịu lửa theo Eurocode:
a) Số liệu tra bảng.
b) Phương pháp tính toán đơn giản (trình bày cụ thể trong EN 1993-1-2).
c) Phương pháp tính toán nâng cao (EN 1993-1-2 chỉ đưa ra nguyên tắc).

15
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Phương pháp tra bảng:
Chỉ có cho bê tông (Eurocode 2), không có cho kết cấu thép (Eurocode 3):

15
EN 1992-1-2
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Phương pháp tính toán đơn giản:
Nguyên tắc:
Rfi,d,t≥Efi,d

sức kháng trong tác động trong tình


tình huống cháy huống cháy

Áp dụng: tính toán cho cấu kiện, dựa trên các giả thiết thiên về an toàn (VD: phân
bố đều của nhiệt độ)

17
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Phương pháp tính toán đơn giản:
Các phương pháp kiểm tra khả năng chịu
lửa của kết cấu:
(1) Dựa trên thời gian: tfi,d > tfi,req
(2) Dựa trên sức kháng: Rfi,d,t>Efi,d
(3) Dựa trên nhiệt độ:  d< cr,d

Kết luận: nhiệt độ tới hạn  cr,d là nhiệt


độ khi
Rfi,d,t= Efi,d

18
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Phương pháp thiết kế nâng cao:
- Áp dụng cho mọi đường cong nhiệt (tiêu chuẩn, tham số, lửa cục bộ v.v.).
- Phân tích tổng thể kết cấu, kể đến phát triển và phân bố nhiệt trong kết cấu
(mô hình truyền nhiệt).
- Kể đến ảnh hưởng thực tế của khoang cháy, lỗ mở/thông gió, tải trọng cháy.
- Cần có kiến thức chuyên sâu về mô hình cháy, và các phần mềm chuyên
dụng.
- Cần kiểm chứng với thực nghiệm.

19
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Phương pháp thiết kế nâng cao:

Mặt bằng khoang cháy Nhiệt độ khoang cháy

20
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Phương pháp thiết kế nâng cao:

Mô phỏng lan truyền của lửa và khói Mô phỏng thoát nạn cho người

20
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.5 Quy trình thiết kế (phương pháp tính toán đơn giản):
a) Dựa trên hồ sơ thiết kế KC thép ở nhiệt độ thường, lập sơ đồ kết cấu:
- Mặt bằng kết cấu, tiết diện.
- Các tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình (tĩnh tải, hoạt tải sử dụng)

b) Phân tích, tính toán nội lực của cấu kiện (lực dọc, lực cắt, momen, v.v.).
c) Dựa vào nội lực trong tổ hợp cháy và khả năng chịu lực của cấu kiện (với đặc
trưng cơ học bị suy giảm do nhiệt độ), xác định hệ số mức độ huy động của cấu
kiện.

d) Tính toán nhiệt độ tới hạn của cấu kiện.


e) Lựa chọn biện pháp bọc bảo vệ và chiều dày lớp bọc. 21
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.4 Quy trình thiết kế:
a) Sơ đồ kết cấu, tải trọng:
Tổ hợp tải trọng theo Eurocode 0:
- Trong điều kiện nhiệt độ thường: 1.35 Gk + 1.5 Qk
- Trong điều kiện cháy: 1.0 Gk +  2 Qk

tĩnh tải (trọng hoạt tải sử dụng


lượng công trình) (VP, nhà xưởng,
v.v.)
23
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.4 Quy trình thiết kế:
b) Nội lực:

Sơ đồ kết cấu và tải trọng Nội lực (momen, lực dọc, v.v.)

24
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2

3.4 Quy trình thiết kế:


c) Kiểm tra khả năng chịu lực, xác định hệ số huy động  :

Efi,d: Tác động/Nội lực trong trường hợp cháy

Rfi,d: Sức kháng cấu kiện trong trường hợp cháy

25
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.4 Quy trình thiết kế:
d) Xác định nhiệt độ tới hạn dựa trên hệ số huy động  :

Loại 1,2,3 Loại 4 25


3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.4 Quy trình thiết kế:
e) Giải pháp bọc bảo vệ:
Một số phương pháp thông dụng:
• Sơn chống cháy.
• Phun vữa chống cháy.
• Bọc thạch cao.
• Bọc gạch (cột).
• V.v.

27
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Kiểm tra vật liệu bọc theo bài toán truyền nhiệt:
Phương trình truyền nhiệt theo thời gian đối với cấu kiện được bọc bảo vệ:

28
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Thông số liên quan đến truyền nhiệt
của một số loại vật liệu bọc bảo vệ
thông dụng:

29
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
Kiểm tra vật liệu bọc dựa trên CSDL (kết quả đốt) :
Đối với sơn hoặc vữa: có thể sử dụng cơ sở dữ liệu đã được xây dựng do các
đơn vị phòng thí nghiệm cháy (trong nước/quốc tế) thực hiện để tra chiều dày
lớp bọc bảo vệ (phụ thuộc hp/A, giới hạn chịu lửa, nhiệt độ tới hạn).

30
3. THIẾT KẾ KC THÉP CHỊU LỬA THEO EN 1993-1-2
3.5 Kết luận:
Xây dựng mô hình kết cấu trong
điều kiện cháy (tải trọng, vật liệu)

Xác định nội lực, sức kháng, xác


định hệ số huy động 

Xác định nhiệt độ tới hạn  từ 


(phụ thuộc loại tiết diện, loại VL)

Kiểm tra bài toán Dùng CSDL xây


Chọn phương án bọc bảo vệ, xác
truyền nhiệt theo dựng dựa trên KQ
định/kiểm tra chiều dày lớp bọc
thời gian đốt
VD: gạch, thạch cao VD: sơn, vữa
30
4. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THIẾT KẾ CHỊU LỬA
4.1 Về vật liệu thép sử dụng tại thị trường VN:
- Tiêu chuẩn Eurocode áp dụng cho các loại mác thép theo EN 10025 (S235, S375, S420, S460). Đây là
các loại vật liệu ít thông dụng tại thị trường VN.

- Các loại thép thông dụng ở VN hiện nay: TC GB Trung Quốc (Q345, Q235), TC JIS Nhật Bản (SS400,
SM490), TC ASTM Mỹ (A-36, A-572), TCVN (CT34).
- Sự suy giảm về cường độ theo nhiệt độ của các mác thép theo các hệ TC khác nhau có thể khác
nhau (do khác nhau trong thành phần hóa học).

31
4. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THIẾT KẾ CHỊU LỬA
4.2 Về các hệ xà gồ, giằng chéo:
- Khi thiết kế chịu lửa, xà gồ, giằng chéo nếu không được bọc bảo vệ chịu lửa
thì không được kể đến trong tính toán ổn định của công trình khi xảy ra cháy.
32

Hệ giằng chéo, thường bằng thép L hoặc Hệ xà gồ mái, thường bằng thép dập
thép ống, cáp, v.v. nguội thành mỏng chữ C, Z 32
4. MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THIẾT KẾ CHỊU LỬA
4.3 Về việc áp dụng các CSDL về vữa/sơn được xây dựng ở VN:
- Theo QCVN 03:2021/BCA, các CSDL về vữa/sơn được xây dựng tại các
phòng TN cháy ở VN được quy định thực hiện theo các tiêu chuẩn EN (VD: EN
13381-4 cho vữa, 13381-8 cho sơn)
- Các tiêu chuẩn EN về xây dựng CSDL này được biên soạn hài hòa với các tiêu
chuẩn thiết kế theo Eurocode (EN 1993, EN 1994)
- Do đó, nếu CSDL được xây dựng theo các tiêu chuẩn EN, khuyến cáo sử dụng
TC Eurocode 3 để thiết kế kết cấu thép chịu lửa để đảm bảo đồng bộ.

33
EN 13381
5. KẾT LUẬN
Một số điểm cần lưu ý trong tính toán thiết kế KC thép chịu
lửa:
• Sơ đồ kết cấu (có thể khác với điều kiện nhiệt độ thường).
• Vật liệu thép sử dụng (đa dạng về nguồn gốc ở VN)
• Nên áp dụng đồng bộ 1 hệ TC trong tính toán, tránh áp
dụng cùng lúc nhiều hệ TC nước ngoài (VD: cả Eurocode,
Mỹ, v.v.)
• Các vật liệu bọc bảo vệ cần có CSDL rõ ràng, đáng tin cậy
khi sử dụng. 34

• Việc sử dụng phương pháp thiết kế nâng cao có thể mang


lại hiệu quả kinh tế so với phương pháp đơn giản, tuy
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2023
1

TÀI LIỆU
GIỚI THIỆU CÁC NỘI DUNG
TCVN 3890:2023 “Phòng cháy chữa cháy - phương tiện phòng cháy và
chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí”

I. VỀ BỐ CỤC CỦA TIÊU CHUẨN


Ngoài phần mục lục, lời nói đầu, thư mục tài liệu tham khảo, TCVN
3890:2023 được bố cục gồm 05 phần và 08 phụ lục.
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa
cháy
Phụ lục A (Quy định) Quy định về trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết
bị báo cháy cục bộ và hệ thống chữa cháy tự động
Phụ lục B (Quy định) Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy
trong nhà
Phụ lục C (Quy định) Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy
ngoài nhà
Phụ lục D (Quy định) Quy định về trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới
Phụ lục E (Quy định) Quy định về trang bị dụng cụ phá dỡ thô sơ
Phụ lục F (Quy định) Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng
độc cách ly
Phụ lục G (Quy định) Quy định về trang bị hệ thống loa thông báo và hướng
dẫn thoát nạn
Phụ lục H (Quy định) Quy định về trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy
ban đầu
II. VỀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy gồm phương tiện cơ giới, thiết bị,
máy móc, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ chuyên dùng cho việc phòng cháy và
chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.
1. Tiêu chuẩn này quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng
cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là phương tiện PCCC) cho nhà, công trình,
đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
2

nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch1 không phụ thuộc vào
chủ sở hữu và đơn vị chủ quản theo pháp nhân:
- Khi xây dựng mới;
- Khi cải tạo làm tăng quy mô của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật
Quy hoạch;
- Khi cải tạo nhà, công trình:
+ Làm tăng quy mô của nhà, công trình (tăng số tầng (bao gồm cả tầng
hầm), chiều cao PCCC, diện tích, khối tích);
+ Làm tăng quy mô (diện tích hoặc khối tích) của gian phòng;
+ Khi chuyển đổi công năng sử dụng của gian phòng, nhà, công trình (bao
gồm cả trường hợp chuyển đổi công năng nhưng không làm tăng hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ);
+ Khi thay đổi hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của gian phòng, nhà, công
trình theo hướng tăng tính nguy hiểm cháy của gian phòng, nhà, công trình;
Như vậy, đối với gian phòng, nhà, công trình đã trang bị phương tiện PCCC
bảo đảm theo TCVN 3890:2009 không yêu cầu bắt buộc trang bị phương tiện
PCCC theo TCVN 3890:2023 khi: (1) cải tạo không làm tăng quy mô hoặc (2)
thay đổi hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ mà không theo hướng tăng tính nguy
hiểm cháy (không bao gồm trường hợp chuyển đổi công năng).
2. Các đối tượng khác: Đối với nhà và công trình không được quy định
trong tiêu chuẩn này thì phải trang bị phương tiện, hệ thống PCCC như với nhà
và công trình có công năng tương tự tại Phụ lục A, B, C, D, E, F, G. Trường hợp
chưa có quy định cụ thể, thì nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn
quốc tế về thiết bị, hệ thống PCCC theo quy định tại khoản 5, Điều 8 Luật Phòng
cháy và chữa cháy năm 2013.
III. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Lưu ý trong việc xác định chiều cao PCCC, số tầng, diện tích, khối
tích của nhà, công trình
1.1. Xác định chiều cao PCCC của nhà công trình theo quy định tại Điều
3.15 TCVN 3890:2023. Trong đó lưu ý:
- Đường cho xe chữa cháy là đường bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật theo quy
định tại Điều 6 QCVN 06:2022/BXD và phục vụ xe chữa cháy tiếp cận đến bãi đỗ;
- Trường hợp nhà có nhiều cốt đường cho xe chữa cháy hoạt động và/hoặc
nhiều ô cửa sổ mở trên tường ngoài của tầng trên cùng ở các cao độ khác nhau thì
chiều cao PCCC được xác định trên nguyên tắc lấy theo khoảng cách lớn nhất
3

(tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ)
mở trên tường ngoài của tầng trên cùng tương ứng).
1.2. Xác định số tầng của nhà, công trình theo quy định tại Điều 3.19 TCVN
3890:2023. Trong đó lưu ý:
- Tầng kỹ thuật là tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các
thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng bán hầm, tầng
áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà;
- Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ
hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp,
trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m. Trường hợp tường bao
cao hơn 1,5 m thì không được coi là tầng áp mái và tầng này phải được tính vào
số tầng của nhà;
- Tầng bán hầm/nửa hầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên
hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt;
- Một số trường hợp tầng tum và tầng lửng không tính vào số tầng nhà:
+ Tầng tum không tính vào số tầng nhà khi chỉ có chức năng sử dụng để
bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của
nhà (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng không tính vào số tầng của công trình
khi diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng
ngay bên dưới;
+ Đối với công trình nhà công nghiệp thì sàn giá đỡ và sàn lửng nằm ở cao
độ bất kì không tính vào số tầng của công trình khi có diện tích không lớn hơn
40% diện tích 1 tầng của công trình đó;
+ Đối với các công trình nhà, kết cấu dạng nhà, công trình nhiều tầng có
sàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà công nghiệp), tầng lửng không tính vào
số tầng của công trình khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật
đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích
sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới
và không vượt quá 300 m2. Mỗi công trình chỉ được phép có một tầng lửng không
tính vào số tầng của công trình.
Ví dụ: Nhà có 01 tầng nửa hầm, 20 tầng nổi, 01 tầng kỹ thuật (giữa tầng
10 và tầng 11) và 01 tum bố trí tum thang và phòng kỹ thuật thì số tầng cao của
nhà có thể xác định theo một số trường hợp cụ thể như sau:
- Nếu tầng tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích sàn mái thì số
tầng cao của nhà là 22 tầng;
- Nếu tầng tum có diện tích vượt quá 30% diện tích sàn mái thì số tầng cao
của nhà là 23 tầng.
4

1.3. Diện tích và khối tích


- Diện tích:
+ Diện tích của nhà, công trình trong tiêu chuẩn này được hiểu là tổng diện
tích sàn của nhà, công trình/hạng mục công trình độc lập về kết cấu. Trường hợp
các nhà đã bảo đảm về khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và
ngăn cháy lan, được kết nối với nhau bởi các lối đi (hành lang cầu) thì cho phép
tính diện tích riêng biệt của từng nhà. Trường hợp này không tính diện tích hành
lang cầu vào diện tích của nhà.
+ Tổng diện tích sàn của nhà được tính bằng tổng diện tích sàn của tất cả
các tầng (các tầng có thể bao gồm các tầng nằm hoàn toàn hoặc một phần dưới
mặt đất, các tầng phía trên mặt đất, tầng áp mái, hiên, sân thượng, sàn kỹ thuật
hoặc sàn để làm cho kho chứa) theo quy định tại Điều 5.1.3 của TCVN 9255;
+ Diện tích của gian phòng được hiểu là diện tích của một phần tòa nhà
được bao quanh bởi các bộ phận ngăn cháy với giới hạn chịu lửa: tường, sàn, vách
ngăn – không thấp hơn EI 45. Trường hợp các gian phòng được ngăn cách bằng
các kết cấu có giới hạn chịu lửa thấp hơn EI 45 thì diện tích của gian phòng là
tổng diện tích các gian phòng này, đồng thời xem xét đến phần công năng của
phòng có yêu cầu trang bị cao nhất theo quy định của tiêu chuẩn này.
- Khối tích:
+ Khối tích của nhà, công trình được hiểu là khối tích của nhà, công
trình/hạng mục công trình độc lập về kết cấu. Trường hợp các nhà đã bảo đảm về
khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và ngăn cháy lan, được kết
nối với nhau bởi các lối đi (hành lang cầu) thì cho phép tính diện tích và khối tích
riêng biệt của từng nhà. Trường hợp này không tính khối tích hành lang cầu vào
khối tích của nhà;
+ Khối tích quy định trong tiêu chuẩn này được tính theo tổng khối tích của
tòa nhà hoặc các phần của tòa nhà được bao quanh và được che phủ về mọi phía,
là tích số giữa tổng diện tích sàn nhân với chiều cao tương ứng theo quy định tại
Điều 5.2.2.1 của TCVN 9255.
2. Việc trang bị phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình căn cứ trên cơ sở phân tích công năng sử dụng, tính nguy hiểm cháy
của từng hạng mục nhà độc lập về kết cấu.
Ví dụ: Dự án, công trình nhà máy sản xuất bao gồm các hạng mục nhà
xưởng, nhà kho, nhà văn phòng… độc lập về kết cấu thì cần căn cứ đặc điểm công
năng sử dụng, quy mô của từng hạng mục nhà xưởng, nhà kho, nhà văn phòng,
ký túc xá để đối chiếu với công năng, quy mô tương ứng quy định tại TCVN
3890:2023 để xem xét trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa
5

cháy cho từng hạng mục nêu trên.


3. Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể xem xét thay thế một số yêu
cầu của tiêu chuẩn này đối với công trình cụ thể khi có luận chứng kỹ thuật nêu
rõ các giải pháp bổ sung, thay thế và cơ sở của những giải pháp này để bảo đảm
an toàn cháy cho công trình.
4. Một số loại hình nhà, công trình, gian phòng quy định trong tiêu chuẩn
- Nhà hỗn hợp là nhà dân dụng có nhiều công năng sử dụng khác nhau (từ
02 công năng sử dụng trở lên, ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn phòng,
dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng và có thể có các phòng ở). Nhà hỗn hợp
phải áp dụng các quy định về trang bị, bố trí phương tiện PCCC đối với nhà hỗn
hợp khi diện tích sàn xây dựng dùng cho mỗi công năng của nhà không vượt quá
70% tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn dùng
cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe). Trường
hợp nhà hỗn hợp có công năng chính chiếm từ 70% tổng diện tích sàn xây dựng
của nhà thì áp dụng các quy định về trang bị, bố trí phương tiện PCCC như đối
với công năng chính của nhà;
- Cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất dễ cháy gồm: cửa hàng kinh doanh
nội thất, quần áo, chăn nệm, sách báo, vàng mã vàng mã và các cửa hàng có tính
chất tương tự;
Ví dụ: Nhà ở riêng lẻ kết hợp làm cửa hàng kinh doanh quần áo thì áp dụng
các quy định về trang bị, bố trí phương tiện PCCC theo một số trường hợp cụ thể
như sau:
- Nếu phần diện tích kinh doanh chiếm từ 70% tổng diện tích sàn xây dựng
của nhà trở lên thì áp dụng các quy định về trang bị, bố trí phương tiện PCCC
như đối với cửa hàng kinh doanh hàng hóa là chất dễ cháy;
- Nếu phần phần diện tích kinh doanh chiếm trên 30% đến dưới 70% thì áp
dụng các quy định về trang bị, bố trí phương tiện PCCC như đối với nhà hỗn hợp;
- Nếu phần phần diện tích kinh doanh chiếm không quá 30% thì áp dụng
các quy định về trang bị, bố trí phương tiện PCCC như đối với nhà ở riêng lẻ kết
hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy.
- Nhà hành chính gồm: trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của
doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội;
- Nhà thương mại gồm: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại;
- Nhà lưu giữ (gara), trưng bày ô tô, xe máy, nhà chế biến và lưu trữ nông
sản dạng hạt, nhà chăn nuôi gia súc, gia cầm dạng hở là nhà không có tường bao
che ngoài. Nhà cũng được coi là hở nếu công trình có hai cạnh đối diện dài nhất
6

được để hở. Cạnh được coi là được để hở nếu tổng diện tích phần để hở dọc theo
cạnh này chiếm không ít hơn 50% diện tích mặt ngoài của nó ở trên từng tầng;
- Kho lạnh (kho cấp đông): Một hoặc nhiều phòng được cách nhiệt và làm
lạnh để bảo quản thực phẩm, hàng hóa ở nhiệt độ quy định.
5. Phương tiện, thiết bị, hệ thống PCCC phải được quản lý, bảo quản, bảo
dưỡng theo quy định của Thông tư số 17/2021/TT-BCA ngày 05/02/2021 của Bộ
Công an quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC và CNCH
và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành liên quan hoặc hướng dẫn của đơn vị sản xuất.
V. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Trang bị, bố trí bình chữa cháy
1.1 Trang bị, bố trí bình chữa cháy xách tay và bình chữa cháy có bánh xe
Lựa chọn, tính toán trang bị và bố trí bình chữa cháy xách tay và bình chữa
cháy theo mục 5.1.1 của TCVN 3890:2023. Trong đó lưu ý:
- Việc xác định loại mức nguy hiểm để tính toán công suất bình chữa cháy
được quy định tại bảng D.1 của TCVN 7534-2;
- Căn cứ vào TCVN 7026 (bảng 4, bảng 5) để xác định khối lượng bình
chữa cháy dựa trên công suất chữa cháy, ví dụ: công suất chữa cháy 2A, 55B
tương đương bình 4kg bột ABC;
- Hai bình chữa cháy kiểu nước (gốc nước, bọt) công suất 2-A được bố trí
liền kề có thể được sử dụng để thực hiện các yêu cầu đối với bình chữa cháy công
suất 3-A hoặc 4-A. Đối với đám cháy loại B hiện nay TCVN 7435-1 chưa cho
phép quy đổi tương đương trừ trường hợp sử dụng bình chữa cháy dùng chất tạo
bọt chữa cháy “Có thể sử dụng tới 3 bình chữa cháy loại AFFF hoặc FFFP, nếu
tổng công suất của chúng bằng hoặc lớn hơn công suất quy định nhỏ nhất, để thực
hiện các yêu cầu của một bình chữa cháy với công suất quy định”;
- Số lượng bình chữa cháy dự trữ không ít hơn 10% tổng số bình theo tính
toán để trang bị thay thế khi cần thiết (cho phép không quá 100 bình mỗi loại);
1.2. Trang bị, bố trí bình bột chữa cháy tự động kích hoạt loại treo
Việc trang bị, bố trí bình bột chữa cháy tự động kích hoạt loại treo phải theo
quy định tại mục 5.1.2 của TCVN 3890:2023. Trong đó lưu ý, bình bột chữa cháy
tự động kích hoạt loại treo được khuyến khích trang bị nhằm bảo vệ cho các khu
vực bếp, các phòng nồi hơi, giặt là có diện tích không quá 100 m2.
1.3. Trang bị, bố trí bình khí chữa cháy tự động kích hoạt
Việc trang bị, bố trí bình khí chữa cháy tự động kích hoạt phải theo quy
định tại mục 5.1.2 của TCVN 3890:2023. Trong đó lưu ý, cho phép trang bị bình
7

khí chữa cháy tự động kích hoạt (có thiết kế bổ sung chức năng giám sát xả, tín
hiệu xả phải được truyền về tủ trung tâm báo cháy) thay thế hệ thống chữa cháy
tự động bằng khí tại các khu vực không thường xuyên có người với diện tích
không quá 100 m2. Nếu lắp đặt tại khu vực có diện tích trên 100 m2 thì phải phân
chia thành các khu vực có diện tích không quá 100 m2 bằng tường ngăn cháy (có
giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 45) hoặc vách ngăn cháy (có giới hạn chịu
lửa không thấp hơn EI 45).
2. Trang bị, bố trí hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy cục bộ;
hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động
2.1. Yêu cầu chung
- Hệ thống hoặc thiết bị báo cháy tự động trang bị cho nhà thuộc cơ sở quy
định tại Phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP phải được kết nối với hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố của cơ
quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Nghị định số
136/2020/NĐ-CP và Thông tư số 149/2020/TT-BCA;
- Khi xác định yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ
thống báo cháy tự động trước tiên cần xác định yêu cầu trang bị cho toàn bộ nhà
(Bảng A.1), sau đó cho từng hạng mục/khu vực (Bảng A.2) và gian phòng trong
nhà (Bảng A.3), cũng như thiết bị nằm trong phạm vi của công trình (Bảng A.4);
- Đối với nhà không được phân chia hoặc được phân chia thành các gian
phòng bởi các kết cấu xây dựng: tường, sàn có giới hạn chịu lửa thấp hơn REI 45,
vách có giới hạn chịu lửa thấp hơn EI 45 (tường, vách này phải ngăn cả không gian
phía trên trần treo nếu có) thì trang bị hệ thống báo cháy tự động và/hoặc hệ thống
chữa cháy tự động tương ứng với gian phòng theo Bảng A.3 của tiêu chuẩn này;
- Đối với nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5 (không bao
gồm các gian phòng F5 nằm trong nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng khác), các gian phòng đã trang bị hệ thống chữa cháy tự động có kết nối liên
động với trung tâm báo cháy (như tín hiệu của công tắc dòng chảy báo về tủ trung
tâm báo cháy khởi động tự động các hệ thống kỹ thuật có liên quan) thì cho phép
không trang bị đầu báo cháy tự động trong gian phòng đó (các thiết bị khác của
hệ thống báo cháy tự động như tủ trung tâm báo cháy, nút ấn, chuông, đèn báo
cháy,... phải trang bị bảo đảm theo quy định);
- Khoảng không gian phía trên trần giả hoặc dưới sàn nâng trong các gian
phòng, nhà thuộc diện trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo
cháy tự động được trang bị phương tiện PCCC như sau:
+ Khoảng không gian phía trên trần giả hoặc dưới sàn nâng trong các gian
phòng, nhà chỉ thuộc diện trang bị hệ thống chữa cháy tự động hoặc báo cháy tự
8

động thì chỉ trang bị hệ thống chữa cháy tự động hoặc báo cháy tự động tương
ứng; trường hợp gian phòng, nhà thuộc diện phải trang bị cả 02 hệ thống thì
khoảng không gian phía trên trần giả hoặc dưới sàn nâng cũng phải trang bị cả 02
hệ thống nêu trên;
+ Các khu vực phải xem xét trang bị gồm hành lang thoát nạn, hội trường,
tiền sảnh; gian phòng có từ 50 người trở lên; gian phòng có tính nguy hiểm cháy
theo công năng nhóm F1.1, F4.1, kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar,
hộp đêm. Cho phép chỉ bố trí đầu phun chữa cháy, đầu báo cháy tại vị trí các đường
ống kỹ thuật, đường máng cáp tại không gian phía trên trần treo, dưới sàn nâng;
+ Hạng mục cáp đặt tại không gian phía trên trần treo và dưới sàn nâng
không phải trang bị hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động gồm: cáp được
luồn trong ống hoặc được bọc bằng vật liệu không cháy hoặc có tính cháy Ch1;
cáp đơn (dây dẫn) để cấp nguồn cho các hệ thống chiếu sáng và hệ thống cáp
thông tin.
- Trong các gara ô-tô 1 hoặc 2 tầng dạng ngăn (ngăn cách tối thiểu bằng
vách ngăn cháy loại 1) có lối ra ngoài trời trực tiếp từ từng ngăn chứa, cho phép
không trang bị hệ thống báo cháy và hệ thống chữa cháy tự động, với điều kiện
mỗi ngăn không quá 2 xe;
- Đối với nhà lưu giữ, trưng bày xe máy cao không quá 02 tầng và diện tích
không quá 1.000 m2; nhà dạng hở để chăn nuôi gia súc, gia cầm; nhà dạng hở để
chế biến và lưu trữ nông sản dạng hạt; gian phòng tạm thời được sử dụng cho triển
lãm, trưng bày cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa
cháy tự động;
- Trong các nhà phục vụ mục đích văn hóa và giải trí (nhà hát, câu lạc bộ,
phòng hòa nhạc, chiếu phim và hòa nhạc, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa, rạp xiếc,
trường quay,…) có sân khấu và khán phòng với sức chứa từ 400 chỗ trở lên, khi
diện tích sân khấu từ 100 m2 trở lên thì phải có giải pháp ngăn cháy giữa khu vực
sân khấu và khu vực khán giả (bằng màn nước ngăn cháy drencher hoặc màn ngăn
cháy có giới hạn chịu lửa tối thiểu EI 60).
2.2. Yêu cầu riêng khi trang bị, bố trí hệ thống báo cháy tự động, thiết bị
báo cháy cục bộ
- Việc lựa chọn, bố trí thiết bị báo cháy cục bộ được thực hiện theo quy
định như đối với các thiết bị tương tự của hệ thống báo cháy tự động. Thiết bị báo
cháy cục bộ là thiết bị tự động phát hiện và cảnh báo cháy bằng âm thanh. Các
thiết bị báo cháy cục bộ khi được lắp đặt trong cùng một nhà và công trình phải
được liên kết với nhau, đảm bảo tất cả cùng phát tín hiệu báo cháy khi có một
thiết bị được kích hoạt;
9

- Trong nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh cho phép chỉ trang bị hệ
thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy cục bộ tại khu vực sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, chất dễ cháy khi phần sản xuất, kinh doanh không quá 30% diện
tích của nhà. Tuy nhiên tại mỗi tầng của nhà phải có thiết bị cảnh báo âm thanh kết
nối liên động với hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy cục bộ.
2.3. Yêu cầu riêng khi trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động
- Hệ thống chữa cháy tự động là hệ thống chữa cháy được tự động kích hoạt
xả chất chữa cháy khi các yếu tố của đám cháy vượt quá giá trị được thiết lập
trong khu vực bảo vệ, có chức năng giám sát xả và dừng xả/dừng kích hoạt xả
chất chữa cháy (tín hiệu giám sát phải được truyền về tủ trung tâm báo cháy; chức
năng dừng xả/dừng kích hoạt phải có khả năng thực hiện bằng tay).
- Lựa chọn loại phương tiện, phương pháp chữa cháy, loại chất chữa cháy
phải phù hợp với tính chất, mức độ nguy hiểm cháy của nhà, công trình, với từng
loại đám cháy, với khả năng, hiệu quả của phương tiện chữa cháy và từng loại
chất chữa cháy và trong các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan. Trong đó
lưu ý nước rất hiệu quả đối với đám cháy loại A (đám cháy chất rắn) nhưng không
thích hợp với đám cháy loại B (đám cháy các chất lỏng và chất rắn hóa lỏng), C
(đám cháy các chất khí), D (đám cháy các kim loại); các loại khí sạch (Nitơ, HFC-
227ea, Inergen, Argon, FK 5-1-12,...) thích hợp với các loại đám cháy A, B, C
nhưng không thích hợp với đám cháy loại D; chất chữa cháy CO2 chỉ sử dụng tại
các khu vực thường xuyên không có người.
- Đối với nhà có từ 2 công năng trở lên không thuộc diện phải trang bị hệ
thống chữa cháy tự động theo quy định tại Bảng A.1 nhưng phần công năng bất
kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo
Bảng A.1 thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho phần nhà đó.
- Khi bố trí kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm trong nhà
công năng khác nhưng phần kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm
của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng
A.1 hoặc kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm được bố trí từ tầng 3
trở lên thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ nhà.
- Trong nhà và công trình quy định tại Phụ lục A phải trang bị hệ thống
chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công
trình, trừ các khu vực sau:
+ Các phòng sản xuất với quy trình ướt, hồ bơi, phòng tắm, phòng rửa,
phòng vệ sinh;
+ Gian phòng hạng nguy hiểm cháy D;
+ Hành lang bên;
10

+ Thang bộ;
+ Khoang đệm ngăn cháy có tăng áp;
+ Khu vực không có nguy hiểm về cháy.
- Trong nhà thương mại cho phép không bố trí hệ thống chữa cháy tự động
tại các khu vực lưu trữ và chế biến để bán thịt, cá, trái cây và rau quả (trong bao
bì không cháy), xoong nồi, thiết bị, hàng hóa, vật liệu không cháy.
- Trong các gara để xe ngầm một tầng với sức chứa không quá 25 chỗ để
xe ô tô và phía trên gara để xe là khu đất trống (có thể là công viên, sân cảnh quan)
thì cho phép không bố trí hệ thống chữa cháy tự động. Việc tính toán số lượng
chỗ để xe đối với gara xe máy hoặc gara để xe ô tô kết hợp xe máy được quy đổi
6 chỗ để xe máy tương đương với 1 chỗ để xe ô tô theo quy định tại Thông tư số
06/2021/BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng.
- Đối với nhà nhóm F1.3 có chiều cao không quá 75 m cho phép chỉ bố trí
đầu phun Sprinkler của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước phía trên cửa ra
vào tại vị trí bên trong căn hộ.
- Nếu tổng diện tích các gian phòng trong nhà thuộc diện phải trang bị hệ
thống chữa cháy tự động theo quy định tại Bảng A.3 bằng hoặc lớn hơn 40% tổng
diện tích sàn của nhà đó thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ
nhà (không yêu cầu trang bị cho các khu vực được nêu tại Điều 4.12 của TCVN
3890:2023).
- Khi đặt ô tô trong các phòng trưng bày và thương mại, các gian phòng này
phải được trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo quy định tại mục 5.3 và mục
5.11 của Bảng A.3.
- Đối với thiết bị tháp thu hồi chất thải cháy được cho phép sử dụng thiết bị
chữa cháy tự động thay thế hệ thống chữa cháy tự động.
2.4. Danh mục nhà; hạng mục/khu vực; gian phòng và thiết bị phải trang
bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy tự động, thiết bị
báo cháy cục bộ theo quy định tại Phụ lục A:
11

Bảng A.1 - Đối với nhà


STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động Lưu ý
Quy định này áp dụng với cả nhà
ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh
Cao từ 7 tầng hoặc 25 m trở lên
doanh hàng hóa, chất (không dễ
1 Nhà ở riêng lẻ Chiều cao từ 25 m trở lên (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
cháy) có phần sản xuất, kinh
cục bộ)
doanh hàng hóa chất dễ cháy
không quá 30% diện tích của nhà
Nhà ở riêng lẻ kết hợp sản
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
xuất, kinh doanh hàng hóa,
1 500 m3 trở lên
chất dễ cháy có phần sản Kinh doanh hàng hóa là chất dễ
2 Chiều cao từ 25 m trở lên (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
xuất, kinh doanh hàng hóa cháy theo hướng dẫn tại Mục IV
cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng
chất dễ cháy không quá 30%
và khối tích nhỏ hơn 2 500 m3)
diện tích của nhà
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
1 500 m3 trở lên
Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc Nhà hỗn hợp theo hướng dẫn tại
3 Nhà hỗn hợp (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
diện tích từ 5 000 m2 trở lên Mục IV
cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng
và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ
2 500 m3 trở lên
Chung cư, nhà tập thể; ký túc Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc
4 (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
xá diện tích từ 10 000 m2 trở lên
cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng
và khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)

Nhà chuyên kinh doanh dịch


Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
vụ lưu trú (nhà trọ); khách
Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc 2 500 m3 trở lên
sạn, nhà nghỉ và cơ sở lưu trú
5 diện tích từ 5 000 m2 trở lên (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
được thành lập theo quy định
cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng
(ngoại trừ bãi cắm trại du
và khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)
lịch)
12

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động Lưu ý
Không phụ thuộc vào quy mô
Nhà dưỡng lão, nhà chăm (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
6 Không phụ thuộc vào quy mô
sóc người khuyết tật cục bộ khi chiều cao thấp hơn 3 tầng
và khối tích nhỏ hơn 1 000 m3)
Có từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích
từ 1 000 m3 trở lên
Cao từ 4 tầng trở lên (không
7 Nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
tính tầng kỹ thuật trên cùng)
cục bộ khi chiều cao dưới 15 m và khối
tích dưới 1 500 m3)
Trường học và các cơ sở giáo Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ
dục theo quy định của Luật 5 000 m3 trở lên
8 Chiều cao từ 25 m trở lên
Giáo dục (ngoại trừ mục 7 (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
bảng này) cục bộ khi khối tích nhỏ hơn 2 000 m3)
Các nhà khác của bến cảng biển,
cảng cạn, cảng thủy nội địa (văn
phòng, nhà ăn,...) không áp dụng
Đài kiểm soát không lưu, nhà
mục này mà trang bị theo đối
ga sân bay, nhà ga đường sắt,
Không phụ thuộc vào quy mô. tượng và quy mô tương ứng với
nhà chờ cáp treo vận chuyển
Chiều cao từ 25 m hoặc diện (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy từng nhà.
9 người, các nhà dịch vụ bến
tích từ 10 000 m2 trở lên cục bộ khi chiều cao thấp hơn 3 tầng Các trạm dừng nghỉ không nằm
cảng biển, cảng cạn, cảng
và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3) trong quy hoạch theo chức năng
thủy nội địa, bến xe khách,
được phê duyệt (thực chất là
trạm dừng nghỉ
quán ăn, quán nước trên đường)
thì không áp dụng quy định tại
mục này.
Bưu điện, cơ sở truyền
Chiều cao từ 25 m hoặc diện Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích
10 thanh, truyền hình, viễn
tích từ 5 000 m2 trở lên từ 1 500 m3 trở lên
thông
Nhà văn hoá, trung tâm tổ Chiều cao từ 25 m hoặc diện tích Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích
11
chức sự kiện từ 5 000 m2 trở lên từ 1 500 m3 trở lên
13

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động Lưu ý
Không phụ thuộc vào quy mô.
Chiều cao từ 25 m hoặc diện
12 Nhà lưu trữ sách; thư viện (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục
tích từ 5 000 m2 trở lên
bộ khi khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)
Cửa hàng ăn uống, thẩm mỹ Khối tích từ 1 000 m3 trở lên
viện, kinh doanh dịch vụ xoa
Chiều cao từ 25 m hoặc diện (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
13 bóp; khối nhà của các công
tích từ 5 000 m2 trở lên cục bộ khi chiều cao thấp hơn 3 tầng
trình vui chơi giải trí, thủy
cung và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)
Khối tích từ 1 500 m3 trở lên hoặc có
Nhà thi đấu thể thao, cung từ 200 chỗ trở lên
14 Chiều cao từ 25 m trở lên
thể thao (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục
bộ khi khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)
1.1.1.1.1 Nhà khám, chữa
bệnh, lưu trú bệnh nhân của
Các nhà khác của bệnh viện
bệnh viện, trạm y tế, phòng
(văn phòng, căn-tin, nhà hàng ăn
khám, nhà điều dưỡng, phục
Chiều cao từ 25 m hoặc diện Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích uống,...) không áp dụng mục
15 hồi chức năng, chỉnh hình, cơ
tích từ 2 000 m2 trở lên từ 1.000 m3 trở lên này mà trang bị theo đối tượng
sở phòng chống dịch bệnh,
và quy mô tương ứng với từng
trung tâm y tế, cơ sở y tế khác
nhà
theo quy định của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích
Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc từ 1 500 m3 trở lên
Nhà hành chính theo hướng dẫn
16 Nhà hành chính diện tích từ 5 000 m2 trở (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
tại Mục IV
lên cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng
và khối tích nhỏ hơn 5 000 m3)
Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa chất Kinh doanh hàng hóa là chất dễ
17 dễ cháy cháy theo hướng dẫn tại Mục IV
Có bố trí tại tầng hầm, tầng
17.1 Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
bán hầm
14

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động Lưu ý
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
1 000 m3 trở lên
Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc
17.2 Bố trí tại các tầng trên mặt đất (Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
diện tích từ 3 500 m2 trở lên
cục bộ khi chiều cao thấp hơn 5 tầng
và khối tích nhỏ hơn 1 500 m3)
Nhà thương mại theo hướng dẫn
18 Nhà thương mại (ngoại trừ các nhà trưng bày bán xe ô tô), nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc
tại Mục IV
Có bố trí tại tầng hầm, tầng Trang bị hệ thống chữa cháy tự
18.1 Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
bán hầm động cho toàn bộ nhà
18.2 Bố trí tại trên mặt đất
Trường hợp nhà hai tầng thì tính là
18.2.1 Một tầng, hai tầng Diện tích từ 3 500 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
tổng diện tích sàn của hai tầng nhà
18.2.2 Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
Nhà kinh doanh chất lỏng Cửa hàng xăng dầu, trạm xăng
cháy và dễ cháy (ngoại trừ dầu không thuộc phạm vi áp
18.3 hàng hóa được được chứa Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô dụng tại mục này mà tuân thủ
trong các can, bình có thể tích theo các tiêu chuẩn chuyên
chứa không lớn hơn 20 lít) ngành riêng.
Các nhà thuộc mục 3, mục Không phụ thuộc vào diện tích
19 10 đến mục 18 của bảng này Diện tích từ 1 200 m2 trở lên Cho phép trang bị thiết bị báo cháy
có bậc chịu lửa IV-V cục bộ khi diện tích dưới 300 m2)
20 Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm
Có bố trí tại tầng hầm, tầng
20.1 Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
bán hầm
20.2 Bố trí tại trên mặt đất
Trường hợp nhà hai tầng thì tính
20.2.1 Một hoặc hai tầng Diện tích từ 500 m2 trở lên Không phụ thuộc diện tích là tổng diện tích sàn của hai tầng
nhà
Bố trí từ tầng 3 trở lên thì phải
20.2.2 Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc diện tích Không phụ thuộc diện tích trang bị hệ thống chữa cháy tự
động cho toàn bộ nhà
15

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động Lưu ý
Các nhà khác của không phục vụ
mục đích tôn giáo trong khuôn
viên của nhà cho mục đích tôn
21 Nhà cho mục đích tôn giáo Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 4 tầng trở lên giáo (phòng nghỉ, nhà ăn, nhà
kho...) không áp dụng mục này
mà trang bị theo đối tượng và quy
mô tương ứng với từng nhà
22 Bảo tàng, nhà triển lãm
Có bố trí tại tầng hầm, tầng
22.1 Diện tích từ 200 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô
bán hầm
22.2 Bố trí tại trên mặt đất
Trường hợp nhà hai tầng thì tính
22.2.1 Một tầng, hai tầng Diện tích từ 1 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào quy mô là tổng diện tích sàn của hai tầng
nhà
22.2.2 Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
Trạm, đội phòng cháy chữa Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích
23 Chiều cao từ 25 m trở lên
cháy từ 5 000 m3 trở lên
24 Nhà lưu giữ (gara), trưng bày ô tô, xe máy
24.1 Dạng kín
Đặt tại tầng hầm, tầng bán
24.1.1 hầm hoặc trên mặt đất từ 02 Không phụ thuộc vào diện tích Không phụ thuộc vào diện tích
tầng trở lên
24.1.2 Một tầng trên mặt đất
Có bậc chịu lửa I, II, III có
24.1.2.1 cấp nguy hiểm cháy kết cấu Diện tích từ 7 000 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
của nhà S0
Có bậc chịu lửa I, II, III, có cấp
24.1.2.2 nguy hiểm cháy kết cấu của nhà Diện tích từ 3 600 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
S1
16

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động Lưu ý
Có bậc chịu lửa IV, có cấp
24.1.2.3 nguy hiểm cháy kết cấu của Diện tích từ 3 600 m2 trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
nhà S0
Có bậc chịu lửa IV, có cấp Không phụ thuộc vào diện tích
24.1.2.4 nguy hiểm cháy kết cấu của Diện tích từ 2 000 m2 trở lên
nhà S1
Có bậc chịu lửa IV, có cấp Không phụ thuộc vào diện tích
24.1.2.5 nguy hiểm cháy kết cấu của Diện tích từ 1 000 m2 trở lên
nhà S2, S3
24.1.3 Gara ô tô cơ khí Không phụ thuộc vào quy mô -
Dạng hở Nhà dạng hở theo hướng dẫn tại
24.2
Mục IV
Có khoảng cách từ điểm bất Diện tích từ 4 000 m2 hoặc khối tích Khoảng cách được xác định
24.2.1 kỳ đến cạnh để hở không lớn - từ 15 000 m3 trở lên hoặc cao trên 3 bằng chiều dài đoạn thẳng nối từ
hơn 12 m tầng điểm bất kỳ đến cạnh để hở
Có khoảng cách từ điểm bất 2
Diện tích từ 4 000 m hoặc Không phụ thuộc vào diện tích Khoảng cách được xác định
24.2.2 kỳ đến cạnh để hở lớn hơn 12 khối tích từ 15 000 m3 trở lên bằng chiều dài đoạn thẳng nối từ
m hoặc cao trên 3 tầng điểm bất kỳ đến cạnh để hở
Trang trại chăn nuôi gia súc, Không yêu cầu trang bị hệ thống
25 - Diện tích từ 10 000 m2 trở lên
gia cầm báo cháy tự động, hệ thống chữa
Nhà chế biến và lưu trữ nông cháy tự động đối với nhà dạng
26 Diện tích từ 1 000 m2 trở lên Diện tích từ 500 m2 trở lên
sản dạng hạt hở
Nhà kho hạng nguy hiểm
cháy С sắp xếp hàng trên giá
27 Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
đỡ có chiều cao để hàng trên Đối với các nhà kho khác thì áp
5,5 m dụng theo quy định tại Bảng A.3
Nhà kho hạng nguy hiểm cháy Không phụ thuộc vào quy mô Không phụ thuộc vào quy mô
28 B, С cao từ 2 tầng trở lên
17

Bảng A.2 - Đối với hạng mục/khu vực


Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự
STT Hạng mục/khu vực Lưu ý
động động
Hạng mục cáp của nhà máy điện (không bao gồm Không phụ thuộc vào quy Không phụ thuộc vào quy
1
phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình) mô mô
2 Hạng mục cáp của trạm biến áp (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình)
Không phụ thuộc vào quy Không phụ thuộc vào quy
2.1 Có điện áp từ 500 kV trở lên
mô mô
Không phụ thuộc vào quy
2.2 Có điện áp dưới 500 kV -

Hạng mục cáp của trạm biến áp có điện áp 110-220kV (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình)
3
với máy biến áp có công suất:
Không phụ thuộc vào quy Không phụ thuộc vào quy
3.1 Từ 63 MVA trở lên
mô mô
Không phụ thuộc vào quy
3.2 Dưới 63 MVA -

4 Hầm cáp trong nhà sản xuất và nhà dân dụng trong đó đặt cáp hoặc dây dẫn có điện áp từ 220V trở lên:
4.1 Khối tích hầm trên 100 m3 Từ 12 sợi trở lên Từ 5 sợi trở lên
4.2 3
Khối tích hầm từ 10 m đến 100 m 3 - Từ 5 sợi trở lên
5 Băng tải kín vận chuyển nguyên vật liệu dễ cháy Chiều dài từ 25 m trở lên Chiều dài từ 25 m trở lên
Khoảng không gian phía trên trần giả hoặc dưới sàn nâng của các khu vực trong các gian phòng, nhà thuộc diện
6
trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động) có:
Đường ống kỹ thuật được bọc bằng vật liệu có tính Không phụ thuộc vào diện Không phụ thuộc vào diện
6.1
cháy Ch2-Ch4, không phụ thuộc khối lượng tích và thể tích tích và thể tích
Máng cáp (bó cáp) có điện áp từ 220V trở lên và tổng
Không phụ thuộc vào diện Không phụ thuộc vào diện
6.2 thể tích chất cháy thuộc nhóm Ch2 đến Ch4 từ 0,007
tích và thể tích tích và thể tích
m3/mét chiều dài trở lên
Máng cáp (bó cáp) có điện áp từ 220V trở lên và tổng
Không phụ thuộc vào diện
6.3 thể tích chất cháy thuộc nhóm Ch2 đến Ch4 từ -
tích và thể tích
0,0015 m3 đến dưới 0,007 m3/mét chiều dài
18

Bảng A.3- Đối với gian phòng


Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự
STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động
1 Gian phòng kho
1.1 Diện tích từ 300 m2 trở Không phụ thuộc vào diện
Thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A và B
lên tích
Lưu trữ cao su, hạt nhựa; diêm, kim loại kiềm,
1.2 Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
sản phẩm pháo hoa; len, lông thú; chất cháy
diện tích tích
khác với khối lượng riêng nhỏ (dưới 3 kg/m3)
Chứa hàng hóa không cháy nhưng bảo quản
1.3 trong bao bì cháy được (có tải trọng cháy riêng - Diện tích từ 300 m2 trở lên
từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2)

1.4 Thuộc hạng nguy hiểm cháy C (không bao gồm các gian phòng nêu tại mục 1.2 và mục 1.3 bảng này)
khi được đặt tại các tầng
1.4.1 Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
Tầng hầm, tầng bán hầm
diện tích tích
2
Diện tích từ 300 m trở
1.4.2 Tầng trên mặt đất Diện tích từ 300 m2 trở lên
lên
1.5 Kho lạnh theo hướng dẫn
Kho lạnh - Diện tích từ 300 m2 trở lên
tại mục IV
2 Gian phòng sản xuất
2.1 Diện tích từ 300 m2 trở Không phụ thuộc vào diện
Thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A và B
lên tích
2.2 Thuộc hạng nguy hiểm cháy C (trừ các phòng nằm trong các nhà và cơ sở chế biến và lưu trữ nông sản
dạng hạt) khi được đặt tại các tầng:
Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
2.2.1 Tầng hầm, tầng bán hầm
diện tích tích
19

Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự


STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động
Diện tích từ 1.000 m2 trở
2.2.2 Tầng trên mặt đất Diện tích từ 300 m2 trở lên
lên
Phòng sản xuất sản phẩm chất lỏng dễ cháy:
dung môi, sơn, keo dán, ma tít, dung dịch
ngâm tẩm, cao su tổng hợp; phòng sản xuất
Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
2.3 huyền phù từ bột nhôm, keo cao su; phòng sơn,
diện tích tích
tổng hợp cao su nhân tạo; phòng máy nén có
sử dụng tuabin khí; phòng gia nhiệt dầu mỏ và
dầu diezel
3 Gian phòng thông tin liên lạc
Phòng thông gió, phòng máy biến áp, phòng
thiết bị phân tách của các công trình đài phát
sóng có công suất phát 150 kW trở lên, các
trạm thu sóng với số lượng máy thu từ 20 máy,
các trạm thông tin vệ tinh cố định có công suất Không phụ thuộc vào diện
3.1 -
phát lớn hơn 1 kW, các đài truyền hình chuyển tích
tiếp có công suất phát 25-50 kW, các nút
mạng, tổng đài điện thoại liên tỉnh và thành
phố, trạm điện báo, điểm khuếch đại thiết bị
đầu cuối và trung tâm liên lạc khu vực
Xưởng kỹ thuật của các trạm khuếch đại đầu
cuối, trạm chuyển tiếp vô tuyến trung gian, trung Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
3.2
tâm truyền và nhận sóng mà không có giám sát diện tích tích
hoặc người trực vào buổi tối
Cơ sở/công trình trạm gốc của hệ thống thông
tin vô tuyến di động và trạm chuyển tiếp của Không phụ thuộc vào diện
3.3 Diện tích từ 24 m2 trở lên
hệ thống thông tin vô tuyến di động không có tích
giám sát
20

Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự


STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động

Phòng tổng đài số, trung tâm kiểm soát điện


3.4 thoại; trung tâm máy tính, điện báo của bưu
điện tỉnh, thành phố trong nhà có khối tích:

Thông số khối tích là khối


tích của bưu điện tỉnh,
thành phố. Còn thông số
Không phụ thuộc vào diện diện tích là diện tích của
3.4.1 40.000 m3 trở lên Diện tích từ 24 m2 trở lên
tích phòng tổng đài số, trung
tâm kiểm soát điện thoại;
trung tâm máy tính, điện
báo
Không phụ thuộc vào diện
3.4.2 Dưới 40.000 m3 -
tích
Phòng tổng đài điện thoại, trong đó thiết bị
chuyển mạch là loại điện tử hoặc bán điện tử
được lắp đặt cùng với một máy tính được sử
3.5 dụng như một tổ hợp điều khiển, thiết bị đầu
vào, đầu ra; Phòng chứa thiết bị chuyển mạch
điện tử, nút, trung tâm truyền thông tài liệu với
công suất:
Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
3.5.1 10.000 số, kênh hoặc điểm kết nối trở lên
diện tích tích
Không phụ thuộc vào diện
3.5.2 Dưới 10.000 số, kênh hoặc điểm kết nối -
tích
Phòng chuyên dụng (dành riêng) cho thiết bị
chia, kết nối có sử dụng máy vi tính để điều
3.6
khiển các tổng đài điện thoại tự động với công
suất trạm:
21

Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự


STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động
3.6.1 10.000 kênh liên tỉnh, thành phố trở lên Diện tích từ 24 m2 trở lên Không phụ thuộc diện tích
Không phụ thuộc vào diện
3.6.2 Dưới 10.000 kênh liên tỉnh, thành phố -
tích
Phòng để xử lý, phân loại, lưu trữ và chuyển phát Diện tích từ 500 m2 trở Không phụ thuộc vào diện
3.7
bưu kiện, thư từ, điện tín, điện báo, báo chí lên tích
4 Gian phòng, buồng giao thông vận tải
Các phòng, buồng sản xuất, sửa chữa, gia công
Diện tích từ 1.000 m2 trở
4.1 tàu hoả, tàu điện, tàu thủy (máy điện, thiết bị, Diện tích từ 300 m2 trở lên
lên
sửa chữa và gia công toa tàu, bánh, động cơ…)
Phòng và công trình thành phần của hệ thống
tàu điện ngầm (trừ lối đi và sảnh chờ hành Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
4.2
khách, đường hầm tàu điện, trạm bơm nước, diện tích tích
thiết bị sưởi, buồng thông gió)
4.2 Phòng sửa chữa, bảo dưỡng, lưu giữ ô tô
4.3.1 Gian phòng sửa chữa, bảo dưỡng ô tô Diện tích từ 700 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
4.3.2 Phòng lưu giữ ô tô trong nhà có công năng khác (trừ trong nhà ở), đặt tại:
Không phụ thuộc vào diện Số lượng 03 xe ô tô là sức
4.3.2.1 Tầng nổi Từ 03 xe ô tô trở lên
tích chứa theo thiết kế
Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
4.3.2.2 Tầng hầm, tầng bán hầm (kể cả dưới gầm cầu)
diện tích tích
Phòng tháo lắp động cơ máy bay, thiết bị bay,
Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
4.4 sác si và bánh xe máy bay, trực thăng; phòng
diện tích tích
sản xuất, sửa chữa động cơ máy bay

5 Gian phòng công năng công cộng


22

Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự


STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động
Bao gồm cả khu vực đọc
5.1 Phòng lưu trữ thư viện với số lượng các loại tài liệu, sách: sách có kết hợp khu vực giá
lưu trữ sách

5.1.1 Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
Từ 250.000 đơn vị trở lên
diện tích tích
5.1.2 Dưới 250.000 đơn vị - Diện tích từ 300 m2 trở lên
Yêu cầu này không áp dụng
5.2 Diện tích từ 1.000 m2 trở cho các gian phòng tạm
Phòng trưng bày, triển lãm Diện tích từ 500 m2 trở lên
lên thời được sử dụng cho triển
lãm, trưng bày
Yêu cầu này không áp dụng
5.3 Phòng bảo quản và trưng bày tác phẩm, vật Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện cho các gian phòng tạm
phẩm giá trị của viện bảo tàng diện tích tích thời được sử dụng cho triển
lãm, trưng bày

5.4 Trong các nhà phục vụ mục đích văn hóa và giải trí (nhà hát, câu lạc bộ, phòng hòa nhạc, chiếu phim và
hòa nhạc, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa, rạp xiếc, trường quay,…) có sân khấu và khán phòng:

5.4.1 Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
Với sức chứa từ 700 chỗ ngồi trở lên
diện tích tích

5.4.2 Với sức chứa từ 400 chỗ trở lên và diện tích Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
sân khấu từ 100 m2 trở lên diện tích tích
5.4.3 Nhà kho để đồ trang trí, đồ dùng và đạo cụ Diện tích từ 100 m2 trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên

5.5 Diện tích từ 1 000 m2 trở


Trường quay Diện tích từ 300 m2 trở lên
lên

5.6 Không phụ thuộc vào diện


Phòng lưu trữ tiền trong ngân hàng, kho bạc Khối tích từ 100 m3 trở lên
tích
23

Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự


STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động
5.7 Phòng bảo quản hành lý xách tay, kho chứa vật liệu cháy được ở nhà ga (kể cả sân bay) bố trí ở các tầng:

5.7.1 Không phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào diện
Trong tầng hầm, tầng bán hầm
diện tích tích
5.7.2 Tầng trên mặt đất Diện tích từ 300 m2 trở lên Diện tích từ 300 m2 trở lên
5.8 Buồng, phòng bảo quản vật liệu cháy được bố trí ở:
5.8.1 Dưới khán đài công trình thể thao có mái che Diện tích từ 100 m2 trở lên Diện tích từ 100 m2 trở lên

5.8.2 Trong công trình thể thao có mái che với sức Diện tích từ 100 m2 trở
Diện tích từ 100 m2 trở lên
chứa từ 800 chỗ trở lên lên

5.8.3 Dưới khán đài công trình thể thao ngoài trời có Diện tích từ 100 m2 trở
Diện tích từ 100 m2 trở lên
sức chứa trên 3.000 chỗ lên
5.9 Phòng máy chủ chuyên dụng Diện tích từ 24 m2 trở lên Diện tích từ 24 m2 trở lên
5.10 Gian phòng thương mại trong toà nhà công năng khác, bố trí ở:

5.10.1 Diện tích từ 200 m2 trở Không phụ thuộc vào diện
Trong tầng hầm, tầng bán hầm
lên tích

5.10.2 Diện tích từ 500 m2 trở


Tầng trên mặt đất Diện tích từ 500 m2 trở lên
lên
Gian phòng kinh doanh chất lỏng cháy và dễ
Kinh doanh hàng hóa là
5.11 cháy (ngoại trừ hàng hóa được được chứa Không phụ thuộc vào quy Không phụ thuộc vào quy
chất dễ cháy theo hướng
trong các can, bình có thể tích chứa không lớn mô mô
dẫn tại Mục IV
hơn 20 lít)
24

Bảng A.4- Đối với thiết bị


Hệ thống chữa cháy tự Hệ thống báo cháy tự
STT Đối tượng bảo vệ Lưu ý
động động
Buồng sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy hoặc chất Không phụ thuộc vào loại Không phụ thuộc vào loại
1
lỏng cháy thiết bị thiết bị
Không phụ thuộc vào loại Không phụ thuộc vào loại
2 Buồng sấy
thiết bị thiết bị
Cho phép sử dụng thiết bị
Không phụ thuộc vào loại Không phụ thuộc vào loại chữa cháy tự động thay
3 Tháp thu hồi chất thải cháy được
thiết bị thiết bị thế hệ thống chữa cháy tự
động
4 Máy biến áp làm mát bằng dầu với điện áp:
Không phụ thuộc công
4.1 Điện áp 500 kV trở lên Không phụ thuộc công suất
suất
Công suất từ 200 MVA trở Không phụ thuộc công
4.2 Điện áp 220 kV
lên suất
Công suất từ 63 MVA trở Công suất từ 63 MVA trở
4.3 Điện áp 110 kV, lắp đặt trong các nhà máy điện
lên lên
Điện áp 110 kV được đặt trong gian phòng của Công suất từ 63 MVA trở Không phụ thuộc công
4.4
trạm biến áp lên suất
Máy biến áp đặt trong gian phòng của nhà có Công suất từ 63 MVA trở
Không phụ thuộc công
5 công năng khác (không bao gồm mục 4 của bảng lên hoặc điện áp từ 110 KV
suất
này) trở lên
Các trạm điện thử nghiệm dùng máy phát điện Không phụ thuộc vào diện
6 -
diezel, xăng thiết kế trên xe ô tô hoặc rơ móoc tích
Có dung tích chứa từ 3 m3
7 Thùng, téc chứa chất lỏng dễ cháy đặt nổi -
trở lên
25

3. Trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
- Họng nước chữa cháy là tổ hợp các thiết bị chuyên dùng gồm van khóa,
vòi, lăng phun được lắp đặt, trang bị sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy;
- Đối với nhà hỗn hợp không thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước
chữa cháy trong nhà nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện
phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà theo Bảng B.1 thì phải
trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà cho phần nhà đó. Đối với nhà
hỗn hợp có phần công năng kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp
đêm từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà;
- Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của các nhà sản xuất, nhà kho
có mức nguy hiểm cháy cao, nhà có chiều cao từ 25 m trở lên, chợ, trung tâm
thương mại, siêu thị, khách sạn, vũ trường, karaoke, quán bar, hộp đêm, nhà ga,
các nhà dịch vụ cảng biển, các nhà dịch vụ cảng cạn, các nhà dịch vụ cảng thuỷ
nội địa, nhà hát, rạp chiếu phim phải thường xuyên có nước duy trì áp suất bảo
đảm kích hoạt hệ thống tự động;
- Phải có họng chờ lắp đặt ở ngoài nhà để tiếp nước từ xe bơm hoặc máy
bơm chữa cháy di động;
- Không trang bị hệ thống họng nước chữa cháy cho nhà, khu vực, gian
phòng có sử dụng hoặc bảo quản các chất mà khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra
cháy, nổ hoặc ngọn lửa lan truyền rộng;
- Nhà phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà được quy định
tại Phụ lục B:
26

Bảng B.1 - Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
STT Loại nhà, công trình Quy mô Lưu ý
1 Nhà ở và công trình công cộng
1.1 Nhà ở riêng lẻ Cao từ 7 tầng trở lên
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, khách sạn, nhà
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối
1.2 khách, nhà nghỉ, nhà trọ và cơ sở lưu trú được thành lập theo
tích từ 5.000 m3 trở lên
quy định (ngoại trừ bãi cắm trại du lịch); nhà hỗn hợp
Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, nhà làm việc của các doanh
nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, bưu điện, cơ sở truyền thanh, Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối
1.3
truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tích từ 5.000 m3 trở lên
tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu
Từ 300 chỗ ngồi trở lên hoặc
1.4 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, hội trường
khối tích từ 10.000 m3 trở lên
- Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
- Bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà hội
chợ, nhà văn hóa, nhà cho mục đích tôn giáo.
- Sân vận động, nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối
1.5 trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể tích từ 5.000 m3 trở lên
thao khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng
kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp
1.6
đêm
1.6.1 Có bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm Không phụ thuộc vào quy mô
1.6.2 Bố trí trên mặt đất
Trường hợp nhà hai tầng thì tính là
1.6.2.1 Một hoặc hai tầng Diện tích từ 300 m2 trở lên
tổng diện tích sàn của hai tầng nhà
1.6.2.2 Từ ba tầng trở lên Không phụ thuộc diện tích
27

STT Loại nhà, công trình Quy mô Lưu ý


1.7 Trung tâm tổ chức sự kiện, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại Không phụ thuộc quy mô
1.8 Nhà chăm sóc người khuyết tật Không phụ thuộc quy mô
Các nhà khác của bến cảng biển,
Đài kiểm soát không lưu, nhà ga sân bay, nhà ga đường sắt;
cảng cạn, cảng thủy nội địa (văn
nhà chờ cáp treo vận chuyển người; các nhà dịch vụ bến cảng Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối
1.9 phòng, nhà ăn,...) không áp dụng
biển, các nhà dịch vụ cảng cạn, các nhà dịch vụ cảng thủy nội tích từ 5.000 m3 trở lên
mục này mà trang bị theo đối tượng
địa; nhà chờ bến xe ô tô, trạm dừng nghỉ
và quy mô tương ứng với từng nhà
Trường học và các cơ sở giáo dục khác (ngoại trừ nhà trẻ); Các nhà khác của bệnh viện (văn
nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện; trạm phòng, căn-tin, nhà hàng ăn uống,...)
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối
1.10 y tế; phòng khám, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh không áp dụng mục này mà trang bị
tích từ 2.000 m3 trở lên
hình; cơ sở phòng chống dịch bệnh; trung tâm y tế; cơ sở y tế theo đối tượng và quy mô tương ứng
khác theo quy định của pháp luật hiện hành với từng nhà
Từ 100 cháu trở lên hoặc khối
1.11 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non tích 3.000 m3 trở lên hoặc cao từ
03 tầng trở lên
Nhà văn hoá, nhà sách, thư viện, thẩm mỹ viện, nhà kinh
doanh dịch vụ xoa bóp, cửa hàng điện máy, cửa hàng bách Kinh doanh hàng hóa là chất dễ cháy
1.12 Khối tích từ 5.000 m3 trở lên
hóa, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa theo hướng dẫn tại Mục IV
là chất dễ cháy
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối
1.13 Nhà hàng, cửa hàng ăn uống
tích từ 5.000 m3 trở lên
Diện tích từ 500 m2 hoặc khối
2 Nhà sản xuất, nhà kho
tích từ 2.500 m3 trở lên
3 Nhà lưu giữ (gara), trưng bày, bảo dưỡng ô tô, xe máy
3.1 Dạng kín Khối tích từ 500 m3 trở lên
Nhà dạng hở theo hướng dẫn tại Mục
3.2 Dạng hở (ngoại trừ gara cơ khí) Khối tích từ 3.000 m3 trở lên
IV
28

4. Trang bị, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
- Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là hệ thống các thiết bị chuyên
dùng được lắp đặt ngoài nhà để cấp nước phục vụ cho công tác chữa cháy.
- Đối với nhà, công trình nằm trong phạm vi bán kính phục vụ đến mọi
điểm của nhà xét theo phương ngang không lớn hơn 200 m tính theo đường di
chuyển của vòi chữa cháy đi bên ngoài nhà từ trụ cấp nước chữa cháy hoặc bãi
đỗ, bến lấy nước của ao, hồ, sông, bể nước công cộng, nếu:
+ Lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy bảo đảm theo quy định, thì cho
phép không trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà;
+ Không bảo đảm lưu lượng và trữ lượng nước chữa cháy theo quy định thì
phải trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà (khi tính toán lưu lượng của
hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, cho phép tính cộng lưu lượng của hạ tầng
cấp nước chữa cháy ngoài nhà).
- Cho phép kết hợp hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà với hệ thống
cấp nước sinh hoạt, sản xuất.
- Nhà phải trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được quy định
tại Phụ lục C:
29

Bảng C.1 - Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
STT Loại nhà, công trình Quy mô Lưu ý
Đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo
1 Không phụ thuộc quy mô
quy định của pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền phê
duyệt của cấp huyện trở lên
2 Nhà dưỡng lão, nhà chăm sóc người khuyết tật Không phụ thuộc quy mô
Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp; nhà làm việc của doanh
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
3 nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội; nhà văn hóa; nhà cho mục
5.000 m3 trở lên
đích tôn giáo.
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
4 Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp
5.000 m3 trở lên
Từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích 3.000
5 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non
m3 trở lên
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
6 Trường học và các cơ sở giáo dục khác (ngoại trừ nhà trẻ)
5.000 m3 trở lên
Các nhà khác của bệnh viện (văn
Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện;
phòng, căn-tin, nhà hàng ăn
trạm y tế; phòng khám; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
7 uống,...) không áp dụng mục này
chỉnh hình; cơ sở phòng chống dịch bệnh; trung tâm y tế; cơ 3.000 m3 trở lên
mà trang bị theo đối tượng và quy
sở y tế khác theo quy định của pháp luật hiện hành
mô tương ứng với từng nhà
8 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc Không phụ thuộc quy mô
9 Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện Không phụ thuộc quy mô
10 Thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp Khối tích từ 1.500 m3 trở lên

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc diện tích từ


11 Câu lạc bộ, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung
10.000 m2 trở lên
30

STT Loại nhà, công trình Quy mô Lưu ý


Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ
Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, hộp
12 1.500 m3 trở lên hoặc bố trí trong tầng
đêm
hầm, tầng bán hầm
13 Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị Không phụ thuộc vào quy mô
Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích Kinh doanh hàng hóa là chất dễ
14 Khối tích từ 5.000 m3 trở lên
và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa là chất dễ cháy cháy theo hướng dẫn tại Mục IV
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ
15 Nhà hàng, cửa hàng ăn uống
5.000 m3 trở lên
Nhà chuyên kinh doanh dịch vụ lưu trú (nhà trọ); khách sạn,
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
16 nhà khách, nhà nghỉ và cơ sở lưu trú được thành lập theo
5.000 m3 trở lên
quy định (ngoại trừ bãi cắm trại du lịch)
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà
17 Khối tích từ 5.000 m3 trở lên
sách, nhà hội chợ
Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
18 lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu 5.000 m3 trở lên
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
19 Sân vận động
5.000 m3 trở lên
Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
20 dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác
5.000 m3 trở lên
được thành lập theo theo quy định của pháp luật hiện hành

Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển;
21 Không phụ thuộc quy mô
cảng cạn; cảng thủy nội địa

Nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
22 chuyển người, trạm dừng nghỉ 5.000 m3 trở lên
31

STT Loại nhà, công trình Quy mô Lưu ý


Các hạng mục thành phần của công trình tàu điện ngầm; cơ sở
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc khối tích từ
23 đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh
5.000 m3 trở lên
doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe máy
24 Nhà lưu giữ (gara), trưng bày, bảo dưỡng ô tô, xe máy Khối tích từ 3.000 m3 trở lên
Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật
liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ
25 Không phụ thuộc quy mô
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ
Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh,
bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, Kinh doanh hàng hóa là chất dễ
26 Không phụ thuộc quy mô
nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh cháy theo hướng dẫn tại Mục IV
doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cơ
sở kinh doanh khí đốt
Cơ sở công nghiệp, nhà sản xuất, nhà kho và các công trình
27 có công năng tương tự
Diện tích từ 300 m2 hoặc khối tích từ
27.1 Hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C 1.500 m3 hoặc cao từ 2 tầng trở lên
Diện tích từ 500 m2 hoặc khối tích từ
27.2 Hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E 2.500 m3 trở lên
28 Trạm biến áp Điện áp từ 110 kV trở lên
29 Nhà máy điện Không phụ thuộc quy mô
Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy,
30 Khối tích từ 1.000 m3 trở lên
nổ
Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy
31 Khối tích từ 3.000 m3 trở lên
được
32

5. Trang bị, bố trí phương tiện chữa cháy cơ giới


- Xe chữa cháy phải đáp ứng TCVN 13316 Phòng cháy chữa cháy – Xe ô tô
chữa cháy các phần và các tiêu chuẩn quốc gia, các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam. Lựa chọn xe chữa cháy theo phân loại
tại TCVN 13316 và có chất chữa cháy phù hợp với tính chất, mức độ nguy hiểm cháy
và loại đám cháy theo quy định tại 4.4 TCVN 3890:20223 và phù hợp với phương
án chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; máy bơm chữa cháy loại
khiêng tay phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 12110.
- Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW trở lên và nhà máy thủy điện
có công suất từ 300 MW trở lên trong cùng một khuôn viên (hoặc liền kề nhau) và
cùng một đơn vị quản lý, vận hành chỉ cần trang bị 01 xe chữa cháy.
- Các kho, cảng hàng không, cảng biển, cơ sở trọng điểm về kinh tế, chính trị,
văn hoá - xã hội, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công
nghiệp phải trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới được quy định tại Phụ lục D
TCVN 3890:2023.
33

Bảng D.1 - Quy định về trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới
Máy bơm
Xe chữa
Tàu chữa chữa cháy loại
TT Đối tượng Quy mô cháy, Ghi chú
cháy, chiếc khiêng tay,
chiếc
chiếc
1 Kho
1.1 Kho dự trữ cấp Quốc gia 1
1.2 Kho dự trữ cấp Bộ, ngành 1
Tổng dung tích trên
1.3 Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ 2
100 000 m3
Tổng dung tích từ
1.4 Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ 1
50 000 đến 100 000 m3
1.5 Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ Tổng dung tích nhỏ hơn 50 000 m3 1
2 Cảng hàng không, cảng biển
2.1 Cảng hàng không Quốc tế 3
2.2 Cảng hàng không Nội địa 2
2.3 Cảng biển Loại đặc biệt, loại I 2 1
2.4 Cảng biển Loại II 1 1
2.5 Cảng biển Loại III 1
3 Cơ sở sản xuất
3.1 Nhà máy nhiệt điện Công suất từ 200 MW trở lên 1
3.2 Nhà máy thuỷ điện Công suất từ 300 MW trở lên 1
Có công suất nhỏ hơn công suất
3.3 Nhà máy nhiệt điện, thủy điện 1
trên
3.4 Nhà máy điện hạt nhân Không phụ thuộc vào công suất 2
34

3.6 Nhà máy giấy Công suất trên 35 000 tấn/năm 1


Công suất trên 20 triệu mét
3.7 Nhà máy dệt 1
vuông/năm
3.8 Nhà máy xi măng Công suất trên 1 triệu tấn/năm 1
Công suất từ 180 000 tấn/năm trở
3.9 Nhà máy phân đạm 1
lên
Công suất từ 300 000 tấn phôi
3.10 Nhà máy thép 1
thép/năm trở lên
Nhà máy giấy, dệt, xi măng, phân Có công suất nhỏ hơn công suất
3.11 1
đạm, thép trên
Nhà máy lọc dầu, lọc hóa dầu, hóa
3.12 Không phụ thuộc vào công suất 2
dầu
Công suất từ 15 triệu m3 khí /ngày
3.13 Cơ sở chế biến khí đốt 1
đêm trở lên
Công suất từ 300 000 tấn/năm trở
3.14 Cơ sở khai thác khoáng sản 1
lên
Cơ sở chế biến khí đốt, khai thác Có công suất nhỏ hơn công suất
3.15 1
khoáng sản trên
4 Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
4.1 Tổng diện tích trên 300 ha 3
công nghệ cao
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu Tổng diện tích từ trên 150 đến 300
4.2 2
công nghệ cao ha
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
4.3 Tổng diện tích từ 50 ha đến 150 ha 1
công nghệ cao, cụm công nghiệp
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
4.4 Tổng diện tích nhỏ hơn 50 ha 1
công nghệ cao, cụm công nghiệp
35

6. Trang bị, bố trí phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ


- Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ trang bị cho nhà, công trình được bố trí
tại khu vực thường trực về phòng cháy và chữa cháy;
- Nhà, công trình phải trang bị phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ được quy
định tại Phụ lục E TCVN 3890:2023:
Bảng E.1 - Quy định về trang bị dụng cụ phá dỡ thô sơ
STT Đối tượng Quy mô Số lượng Lưu ý
1. Nhà sản xuất
2. Nhà kho 1 bộ dụng cụ phá dỡ thô sơ
gồm:
Nhà ở tập thể, khách sạn,
3. + Rìu cứu nạn (trọng lượng
chung cư, cửa hàng ăn uống
2 kg, cán dài 90 cm, chất
Các cơ quan hành chính, liệu thép cacbon cường độ
4.
trường học, bệnh viện cao);
Không
Nhà ga, các loại công trình phụ thuộc + Xà beng (một đầu nhọn,
5.
công cộng khác quy mô một đầu dẹt, dài 100 cm);
Nhà hát, rạp chiếu phim, hội + Búa tạ (thép cacbon
trường, kinh doanh dịch vụ cường độ cao, nặng 5kg,
6. cán dài 50 cm);
karaoke, vũ trường, quán
bar, hộp đêm + Kìm cộng lực (dài 60 cm,
tải cắt 60 kg).
Chợ, trung tâm thương mại
7.
kiên cố và bán kiên cố

7. Trang bị, bố trí mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly
- Mặt nạ lọc độc trang bị cho nhà, công trình được bố trí tại các tủ phương tiện
trên hành lang thoát nạn từng tầng, mặt nạ phòng độc cách ly được bố trí tại phòng
trực điều khiển chống cháy (phòng thường trực đối với các nhà không thuộc diện
phải thiết kế phòng trực điều khiển chống cháy) tại vị trí dễ thấy, dễ lấy và đảm bảo
đúng hướng dẫn của đơn vị sản xuất. Bộ lọc của mặt nạ lọc độc phải phù hợp với
quy định tại QCVN 10:2012/BLĐTBXH.
- Mặt nạ phòng độc cách ly là thiết bị bảo hộ cá nhân gồm mặt trùm toàn bộ
khuôn mặt và bình khí thở để bảo vệ cơ quan hô hấp của người sử dụng chống lại sự
xâm nhập không khí bên ngoài. Mặt nạ phòng độc cách ly phải có mặt trùm toàn bộ
khuôn mặt đáp ứng yêu cầu quy định tại TCVN 13332.
- Nhà, công trình phải trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly
được quy định tại Phụ lục F TCVN 3890:2023:
36

Bảng F.1 - Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc
cách ly
STT Đối tượng Quy mô Số lượng, chiếc Lưu ý
Khách sạn, nhà khách, Trang bị mặt nạ lọc độc tại
nhà nghỉ; nhà trọ, và cơ tất cả các tầng nhà với định
sở lưu trú khác theo quy Không phụ thuộc quy mức 1 chiếc/1 người (bao
1.
định [1] (ngoại trừ bãi mô gồm cả khách lưu trú và
cắm trại du lịch) cao từ nhân viên phục vụ có mặt
3 tầng trở lên thường xuyên)
Trang bị mặt nạ lọc độc tại
tất cả các tầng nhà. Số
lượng mặt nạ trên một tầng
Cơ sở kinh doanh dịch được tính toán theo số
Không phụ thuộc quy
2. vụ karaoke, vũ trường, người có mặt đồng thời

quán bar, hộp đêm trong một phòng có diện
tích lớn nhất của tầng đó
với định mức 01 người/
chiếc
Không phụ thuộc quy
3. Cơ sở hạt nhân.

Cảng hàng không, cảng Không phụ thuộc quy
4.
biển. mô
Cơ sở khai thác và chế Không phụ thuộc quy
5.
biến dầu mỏ, khí đốt. mô
Không phụ thuộc quy
6. Cơ sở khai thác than.

Cơ sở sản xuất, kho vũ Không phụ thuộc quy
7.
khí, vật liệu nổ mô
Kho dự trữ cấp quốc
Tổng dung tích 15 000
8. gia; kho dầu mỏ, sản
m3 trở lên
phẩm dầu mỏ
Công suất 300 MW trở
9. Nhà máy thủy điện Trang bị tối thiểu 03 bộ
lên
mặt nạ phòng độc cách ly
Công suất 200 MW trở
10. nhà máy nhiệt điện
lên
Công suất 35 000
11. Cơ sở sản xuất giấy
tấn/năm trở lên
Công suất 25 triệu
12. Cơ sở dệt
m2/năm trở lên
Cơ sở sản xuất phân Công suất 180 000
13.
đạm tấn/năm trở lên
Khu công nghiệp, khu
14. chế xuất, khu công nghệ Diện tích từ 50 ha trở lên
cao, cụm công nghiệp
Cao từ 75 m trở lên hoặc
15. Nhà cao tầng
có 2 tầng hầm trở lên
16. Rạp hát, rạp chiếu phim Không phụ thuộc quy mô
37

8. Trang bị, bố trí phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn gồm: đèn chiếu sáng sự
cố; biển báo an toàn; sơ đồ chỉ dẫn thoát nạn.
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được trang bị cho tất cả
các nhà, công trình (trừ nhà ở riêng lẻ).
- Đèn chiếu sáng sự cố phải được lắp đặt tại các vị trí sau:
+ Cầu thang bộ thoát nạn;
+ Đường thoát nạn và vị trí chuyển hướng thoát nạn, nút giao của hành lang;
+ Vị trí trên đường thoát nạn có thay đổi về cao độ;
+ Cửa, lối ra thoát nạn;
+ Gara để xe;
+ Trong gian phòng có người làm việc và khoảng cách từ điểm xa nhất của
gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất lớn hơn 13 m;
+ Trong phòng đặt trạm biến áp, phòng máy phát điện, phòng kỹ thuật thang
máy, gian lánh nạn;
+ Trong phòng trực điều khiển chống cháy, phòng bơm chữa cháy và tại các
vị trí trang bị phương tiện PCCC khác.
- Đèn chỉ dẫn lối ra thoát nạn trang bị ở tất cả các lối ra vào của cầu thang bộ
thoát nạn, các đường thoát nạn trên tầng nhà và tất cả các lối ra của gian phòng có từ
02 lối ra thoát nạn trở lên.
- Phải trang bị biển báo chỉ dẫn thoát nạn tầm thấp cho:
+ Khách sạn cao từ 7 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5000 m3 trở lên và có hành
lang thoát nạn với chiều dài lớn hơn 10 m;
+ Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
- Nhà, công trình phải trang bị, bố trí phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn
thoát nạn được quy định tại Phụ lục G TCVN 3890:2023:
38

Bảng G.1 - Quy định về trang bị hệ thống loa thông báo và hướng dẫn
thoát nạn

STT Đối tượng Quy mô Lưu ý

Cao trên 10 tầng hoặc có từ 2


1. Nhà và công trình công cộng
tầng hầm trở lên

Công trình công cộng tập trung đông


người: Nhà hát, rạp chiếu phim, kinh
doanh dịch vụ karaoke, vũ trường,
2. Từ 50 người trên 1 tầng trở lên
quán bar, hộp đêm, bệnh viện, viện
dưỡng lão và các công trình có công
năng tương tự.

Gara ô tô, xe máy dạng kín (bao gồm


3. cả gara độc lập và trong nhà có chức Diện tích từ 18 000 m2 trở lên
năng khác)

Diện tích từ 18 000 m2 trở lên


4. Nhà sản xuất, kho và có từ 50 người trên 1 tầng trở
lên

9. Trang bị, bố trí hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn
- Hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn, bảo đảm mọi người trong
nhà và công trình có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khi có sự cố.
- Số lượng thiết bị loa cảnh báo và chỉ dẫn thoát nạn bằng giọng nói, cách bố
trí và công suất của chúng phải đảm bảo mức âm thanh ở tất cả khu vực để ở.
- Tín hiệu âm thanh của hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải
bảo đảm mức âm thanh theo quy định tại Điều 5.7.2.3, 5.7.2.4 và 5.7.2.5 của TCVN
3890:2023.
- Loa cảnh báo cháy và điều khiển thoát nạn gắn trên tường phải bảo đảm phần
trên của chúng cách mặt sàn ít nhất 2,3 m và cách trần ít nhất 0,15 m.
- Nhà phải trang bị hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn được quy
định tại Phụ lục G:
39

Bảng G.1 - Quy định về trang bị hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn
STT Đối tượng Quy mô
Cao trên 10 tầng hoặc có từ 2
1 Nhà và công trình công cộng
tầng hầm trở lên
Công trình công cộng tập trung đông người: Nhà hát,
rạp chiếu phim, nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ Từ 50 người trên 1 tầng trở
2
trường, quán bar, hộp đêm, bệnh viện, viện dưỡng lão lên
và các công trình có công năng tương tự.
Gara ô tô, xe máy dạng kín (bao gồm cả gara độc lập
3 Diện tích từ 18.000 m2 trở lên
và trong nhà có chức năng khác)
Diện tích từ 18.000 m2 trở lên
4 Nhà sản xuất, kho và có từ 50 người trên 1 tầng
trở lên

10. Trang bị, bố trí phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu
- Trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu cho kho dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ, cửa hàng xăng dầu, các công trình xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí
đốt hóa lỏng (LPG) được quy định tại TCVN 5307, TCVN 4530, TCVN 5684,
TCVN 6223 và các TCVN khác có liên quan do Bộ quản lý chuyên ngành quy định;
trang bị cho nhà kho, cửa hàng, cơ sở sản xuất theo quy định tại Phụ lục H TCVN
3890:2023.
- Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu được bố trí ở từng khu vực phù hợp
với yêu cầu sử dụng để chữa cháy; không cản trở lối thoát nạn, lối đi và các hoạt
động khác; tránh nắng, mưa và sự phá hủy của môi trường. Mỗi dụng cụ đựng cát
kèm theo ít nhất 2 xẻng xúc. Các dụng cụ đựng cát chữa cháy được che đậy, không
để vật bẩn rơi vào.
Bảng H.1 - Quy định về trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu
Thùng cát, Chăn sợi Lưu ý
STT Tên hạng mục công trình Xẻng, chiếc
m3 1x2(m), chiếc
Kho, cửa hàng chứa hàng 1 m3 trên 2 chiếc trên 1 chiếc trên
1. hoá là chất lỏng có nhiệt độ mỗi 350 m2 mỗi 350 m2 mỗi 350 m2
bắt cháy > 45oC sàn sàn sàn
Phân xưởng sản xuất, chế 1 chiếc trên
2. biến có sử dụng thiết bị cơ mỗi 200 m2
khí, lò sấy, máy hàn sàn
40

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Công an các địa phương tổ chức:
- Phố biến đến toàn thể cán bộ chiến sỹ nội dung của TCVN 3890:2023 và
hướng dẫn tại văn bản này để nghiên cứu, thực hiện;
- Tuyên truyền, phổ biến quy định của TCVN 3890:2023 đến tổ chức, cá nhân
trên địa bàn để biết và thực hiện.
41
PHẦN 2:
GIỚI THIỆU CÁC NỘI DUNG QUY CHUẨN QCVN 03:2021/BCA VỀ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
I. Khái quát các vấn đề về áp dụng TCVN và QCVN về PCCC, sự cần
thiết phải xây dựng QCVN 03:2021/BCA
1. Khái niệm và phân loại
Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc xây dựng, công bố và áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về PCCC hiện hành gồm có:
- Luật số 68/2006/QH11 Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật số 27/2001/QH10 Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật số
40/2013/QH13 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
số 27/2001/QH10;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính Phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị Định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư số 11/2021/TT-BKHCN ngày 18/11/2021 của Bộ Khoa học và
công nghệ Quy định chi tiết Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
- Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và
công nghệ Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 42/2021/TT-BCA ngày 19/4/2021 của Bộ Công an Quy định
hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ
sở trong Công an nhân dân
- Thông tư số 42/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Theo quy định của Luật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm
chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và
các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả của các đối tượng này.
42
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.

Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm:

1. Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;

2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.

- Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu
cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng
khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức
khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh
quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng
văn bản để bắt buộc áp dụng.
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao
gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;
2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.
Theo quy định tại Điều 1 Luật số 40/2013/QH13 Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10:
- Tiêu chuẩn quốc gia về phòng cháy và chữa cháy được áp dụng bắt buộc;
2. Tổng quan hệ thống TCVN, QCVN về PCCC và sự cần thiết xây dựng
03:2021/BCA
Hệ thống TCVN QCVN hiện nay có hơn 230 tiêu chuẩn, quy chuẩn về PCCC,
trong đó có hơn 80 tiêu chuẩn quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện
PCCC. Cơ bản các tiêu chuẩn, quy chuẩn này hiện nay vẫn đảm bảo việc thực hiện
thử nghiệm, kiểm soát chất lượng phương tiện PCCC lưu thông trong nước, tuy nhiên
trong thực tế quá trình áp dụng vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau:
- Các tiêu chuẩn này chủ yếu được xây dựng căn cứ theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn nước ngoài, có nhiều yêu cầu kỹ thuật được quy định rất cao, khi áp dụng tại
các nước khác thì chủ yếu dưới hình thức khuyến khích áp dụng. Do đó nếu đối chiếu
theo quy định của Luật PCCC và áp dụng các quy định trên theo hình thức bắt buộc
thì sẽ gây nhiều khó khăn cho quá trình sản xuất, nhập khẩu phương tiện và cả công
tác thử nghiệm, kiểm định phương tiện PCCC.
43
- Đối với một số phương tiện PCCC mà hiện nay chưa có quy định cụ thể tại
Việt Nam, nhưng đã được thử nghiệm, đánh giá chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc
tế tại các đơn vị uy tín nước ngoài thì cần có quy định cụ thể đối với việc xem xét,
chấp thuận các kết quả này để lưu thông phương tiện PCCC tại Việt Nam.
- Một số phương tiện PCCC phổ dụng nhưng chưa được quy định bởi tiêu
chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.
- Hiện nay chưa có quy định chính thức xác định tiêu chuẩn về PCCC.
Do vậy, để phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn, tháng 6/2020 Bộ Công an đã phê duyệt ký hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phương tiện PCCC nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
- Xây dựng QCVN quy định các quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử của các Phương tiện PCCC, các quy định này mang tính bắt buộc phù hợp quy
định Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn.
- Lựa chọn những quy định phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam để đưa vào quy
định trong QCVN, thống nhất áp dụng trong phạm vi cả nước.
- Xây dựng quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với một số
phương tiện PCCC phổ dụng tại Việt Nam nhưng chưa có quy định.
- Xây dựng quy định cụ thể đối với việc chấp thuận kết quả thử nghiệm, kiểm
định, thử nghiệm quốc tế, nước ngoài.
II. Nội dung QCVN 03:2021/BCA
Ngày 28/12/2021, Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 123/2021-TT-BCA
về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 03:2021/BCA về “Phương tiện
phòng cháy và chữa cháy. QCVN 03:2021/BCA có bố cục gồm Lời nói đầu và 4
phần như sau:
- Phần 1: Quy định chung
- Phần 2: Quy định về kỹ thuật
- Phần 3: Quy định về quản lý
- Phần 4: Tổ chức thực hiện
Nội dung cụ thể của các phần như sau:
44
1. Phần 1: Quy định chung đưa ra các nội dung quy định về phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng, tài liệu viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn, giải thích từ
ngữ sử dụng trong quy chuẩn và một số yêu cầu chung đối với các phương tiện PCCC
được quy định trong quy chuẩn này
Lưu ý:
- Quy chuẩn này quy định đối với các phương tiện PCCC có tên và mã HS
được quy định tại Phần 2 của quy chuẩn, đối với các phương tiện PCCC không quy
định trong quy chuẩn này thì thực hiện kiểm định theo Tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu
chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng theo quy định.
- Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng cho phương tiện phòng cháy và chữa
cháy nhập khẩu dưới dạng hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm, hội chợ; hàng hóa
tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam.
2. Phần 2: Quy định chi tiết các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và phương
pháp lấy mẫu, quy cách mẫu của đối với mỗi phương tiện PCCC cụ thể khi đề nghị
kiểm định.
Các phương tiện PCCC được chia thành 9 nhóm như sau:
1. Bơm chữa cháy;
2. Phương tiện chữa cháy thông dụng;
3. Các chất chữa cháy;
4. Mẫu kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu chống cháy; mẫu
cấu kiện ngăn cháy;
5. Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy;
6. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy bằng khí;
7. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy bằng nước;
8. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố;
9. Trang phục chữa cháy chuyên dụng;
Nội dung phần 2 được trình bày dưới dạng bảng, đối với mỗi phương tiện
PCCC tại các cột tương ứng sẽ quy định cụ thể về chỉ tiêu kỹ thuật, mức yêu cầu,
phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu và mã HS của sản phẩm.
45
VD : Đối với hồ sơ đề nghị kiểm định lô phương tiện Máy bơm ly tâm chữa
cháy loại cố định dùng động cơ điện, đối chiếu quy định tại mục 2.1.1 đối với Máy
bơm ly tâm chữa cháy loại cố định dùng động cơ điện, tại cột chỉ tiêu kỹ thuật có đưa
ra 3 chỉ tiêu, ứng với mỗi chỉ tiêu sẽ có quy định về mức yêu cầu và, phương pháp
thử. Trường hợp lô phương tiện đề nghị kiểm định có số lượng nhỏ hơn hoặc bằng
10, ta lấy mẫu xác suất ngẫu nhiên 1 máy bơm, tiến hành thử nghiệm 3 tiêu chí nêu
trên theo các phương pháp thử tương và đối chiếu với các mức yêu cầu tương ứng,
trường hợp lô phương tiện có có số lượng > 10, ≤ 20 thì lấy 02 mẫu, tiến hành theo
quy trình nêu trên đối với từng mẫu.
Lưu ý:
- Các nội dung được quy định tại phần này đều được xây dựng căn cứ theo
các TCVN hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế hiện hành.
- Các phương tiện PCCC được quy định tại phần 2 của quy chuẩn phải được
thử nghiệm, kiểm định theo các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong quy chuẩn và
các quy định nêu tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy;
các đơn vị thực hiện kiểm định phải có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC,
có phòng thí nghiệm và thiết bị kiểm định đảm bảo thử nghiệm đầy đủ các tiêu chí
kỹ thuật của các phương tiện PCCC theo quy định tại Phần 2 của quy chuẩn và phải
được cơ quan có thẩm quyền công nhận chất lượng.
- Số lượng mẫu phương tiện được lấy xác suất phục vụ thử nghiệm, kiểm định
được xác định cụ thể riêng đối với từng phương tiện.
3. Phần 3: Quy định cụ thể về kiểm định phương tiện PCCC, chấp thuận kết
quả thử nghiệm, kiểm định quốc tế, nước ngoài và quy định đối với việc ghi nhãn
các phương tiện PCCC
Mục 3.1 gồm các quy định chi tiết về phương thức kiểm tra, thử nghiệm, thực
nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện PCCC
Lưu ý: Đối với các mẫu kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu
chống cháy, cấu kiện ngăn cháy, chống cháy (mẫu kết cấu, cấu kiện ngăn cháy) đã
được kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC, kết quả kiểm
định chỉ có giá trị đối với mẫu kết cấu, cấu kiện đã được thử nghiệm. Các mẫu này
sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định được sử dụng làm mẫu để sản xuất,
nhập khẩu các sản phẩm để lưu thông trên thị trường. Các sản phẩm mẫu kết cấu,
46
cấu kiện ngăn cháy được sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã được cấp giấy
chứng nhận kiểm định phải được dán nhãn theo quy định nêu tại mục 3.3 của quy
chuẩn. Đơn vị sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm
tương ứng với mẫu đã được kiểm định khi đưa ra lưu thông trên thị trường, cung
cấp cho các dự án, công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
và các quy định của pháp luật có liên quan về sản phẩm chất lượng hàng hóa.
Mục 3.2. quy định đối với việc chấp thuận kết quả thử nghiệm, kiểm định quốc
tế, nước ngoài.
Mục 3.3. quy định về việc ghi nhãn đối với các phương tiện PCCC.
Lưu ý:
- Tất cả các phương tiện PCCC được quy định trong quy chuẩn này (trừ các
sản phẩm mẫu kết cấu, cấu kiện ngăn cháy) phải được ghi nhãn theo quy định tại
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về ghi nhãn sản phẩm hàng
hóa và yêu cầu chi tiết tại các tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với sản phẩm đã được kiểm định mẫu kết cấu, cấu kiện ngăn cháy, tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm về hàng hóa ghi nhãn hàng hóa
bao gồm các thông tin sau: Tên đơn vị sản xuất; mã, ký hiệu; năm sản xuất sản phẩm,
giới hạn chịu lửa của sản phẩm, số Giấy chứng nhận kiểm định mẫu, ngày, tháng,
năm cấp giấy, cơ quan cấp giấy; trọng lượng trung bình/m2 của tấm cánh cửa (đối
với cửa ngăn cháy).
4. Phần 4: Quy định về tổ chức thực hiện
Để phổ biến, triển khai áp dụng Quy chuẩn nêu trên, C07 đã ban hành các văn
bản hướng dẫn:
a) Công văn số 1035/C07-P7 ngày 29/4/2022 phổ biến, hướng dẫn áp dụng
QCVN 03:2021/BCA. Tại văn bản này, C07 lưu ý một số nội dung:

- Đối với cơ sở kinh doanh, sản xuất, lắp ráp phương tiện PCCC:
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy khi lưu thông trên thị trường chưa được
kiểm định theo quy định thì xử lý theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 48 Nghị
định 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã
hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình, với
47
mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 và áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả: Buộc thu hồi phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy đã lưu thông.
Đối với Các phương tiện phòng cháy và chữa cháy mà Việt Nam chưa có tiêu
chuẩn quy định hoặc không quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này và đã được thử
nghiệm, kiểm định theo các tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế bởi cơ quan
tổ chức nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp phép (các
tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế đã được Bộ Công an chấp thuận) thì Cục
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ căn cứ điều kiện thử nghiệm
theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 – Yêu cầu chung đối với năng lực của các phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn để xem xét cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
- Đối với các đơn vị thực hiện kiểm định:
Khi thực hiện kiểm định đối với các phương tiện PCCC (trừ mẫu kết cấu, cấu
kiện), đơn vị kiểm định phải trực tiếp lấy mẫu xác suất từ lô phương tiện được đề
nghị kiểm định và tiến hành niêm phong lô phương tiện theo quy định. Số lượng mẫu
để thử nghiệm được lấy tương ứng theo từng loại phương tiện quy định tại Phần 2
của quy chuẩn. Các mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy sau khi thử nghiệm
phải được trả lại cho đơn vị đề nghị kiểm định (trừ các mẫu phương tiện phòng cháy
và chữa cháy bị tiêu hao trong quá trình thử nghiệm).
Khi thực hiện kiểm định đối với mẫu kết cấu, cấu kiện, đơn vị kiểm định phải
trực tiếp giám sát, lấy mẫu tại nơi sản xuất và thử nghiệm theo quy định tại mục 2.4
của quy chuẩn. Sau khi thực hiện kiểm định, đơn vị trực tiếp kiểm định có trách
nhiệm lưu một mẫu có cấu tạo tương tự mẫu đã thử nghiệm, thời gian lưu là 18 tháng
kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kiểm định mẫu.
b) Công văn số 1600/C07-P7 ngày 24/6/2022 hướng dẫn quy trình kiểm định
phương tiện PCCC, kèm theo 47 quy trình kỹ thuật kiểm định, được đăng tải tại
webside của C07 (http://canhsatpccc.gov.vn/Home/tabid/40/language/vi-VN/default.aspx) ->
Hướng dẫn công tác PCCC và CNCH -> Hướng dẫn nghiệp vụ nội bộ -> Công tác
kiểm định phương tiện PCCC.

You might also like