You are on page 1of 10

B3: BĐC hạ tầng kỹ thuật

........... BẢNG ĐỐI CHIẾU


....................... THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Tên dự án: khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, Khu đô thị, khu chức năng khác
2. Chủ đầu tư:
3. Địa điểm xây dựng:
4. Đơn vị thiết kế:
5. Cán Bộ thẩm duyệt:
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- TCVN 6379:1998: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCXDVN 33: 2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình -tiêu chuẩn thiết kế.
7. Nội dung và kết quả thẩm duyệt:

* Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị

Nội dung Khoản, điều, tiêu chuẩn,


TT Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Kết luận
đối chiếu quy chuẩn

1 2 3 4 5 6 7

- C07 thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với: Dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp Khoản 12, Điều 13
ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu Nghị định số 136/2020/NĐ-
tư công (trừ các dự án, công trình đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); công trình có CP;
chiều cao trên 100 m; công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; dự án đầu tư xây Luật đầu tư công số
Việc thực hiện thẩm duyệt Hạ tầng
dựng công trình do PC 07 Công an cấp tỉnh đề nghị, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và 39/2019/QH14
kỹ thuật phải thực hiện bảo đảm
1 Phân cấp thẩm duyệt phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc
theo phân cấp quy định tại Nghị
phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự;
định số 136/2020/NĐ-CP
- Phòng PC07 Công an cấp tỉnh thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với: Đồ án quy hoạch đô thị, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy
hoạch trên địa bàn quản lý; dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của C07 trên địa bàn quản lý và những trường hợp do
C07 ủy quyền, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự

Quy mô công trình, tính chất hoạt * Quy mô dự án:


2
động * Hệ thống PCCC:

Bảng 6
3 Nhóm nhà công năng Nhóm F1, F2, F3, F4, F5
QCVN 06:2021

Lưu ý : Phải thuyết minh bậc chịu Bảng 4


4 Bậc chịu lửa Bậc I, II, II, IV, V
lửa dự kiến của các công trình QCVN 06:2021
2

5 Đường giao thông cho xe chữa cháy Đối chiếu theo QC06:2021/BXD

Đ 6.2.1
- Chiều rộng đường Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m
QCVN 06:2021

Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm bảo tất cả những yêu
cầu sau:

- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m;

- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy) không
được lớn hơn 10 m;
Đ 6.2.1
- Chiều cao đường
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì khoảng thông QCVN 06:2021
giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;

- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu chặn phía
trên không được nhỏ hơn 20 m;

- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên.

Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải bảo đảm chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết Đ 6.2.9
- Tải trọng nền đường
kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình. QCVN 06:2021

Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi Đ 6.2.5
- Đường cụt
quay xe được thiết kế theo quy định trong điều 6.4. QCVN 06:2021

Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được bảo đảm thông thoáng tại mọi thời điểm. Khoảng không giữa Đ 6.2.7
- Khoảng tiếp cận
bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải bảo đảm không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định khác. QCVN 06:2021

Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau:

- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường.

- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.


Điều 6.4
- Bãi quay xe - Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
QCVN 06:2021
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m.

CHÚ THÍCH: Những quy định trên là ngưỡng tối thiểu, cơ quan quản lý về PCCC và CNCH có thể đưa ra các quy định cụ
thể căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi địa phương.

Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài Điều 6.5
- Đoạn tránh xe
8 m để xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng. QCVN 06:2021

Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài


6
nhà
3

- Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà trang bị cho nhà và công trình sau: Điều 8.2.1; TCVN 3890:2009
+ Nhà cơ quan hành chính, nhà ở tập thể, chung cư; Điều 8.2.2; TCVN 3890:2009
+ Khách sạn, bệnh viện, trường học, công trình văn hóa, thể thao;
+ Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị;
+ Nhà ga, kho tàng, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, các loại công trình công cộng khác;
+ Nhà sản xuất, công trình công nghiệp.
+ Nhà sản xuất, công trình công nghiệp.
- Quy định thiết kế - Những trường hợp sau đây không bắt buộc lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà:
+ Điểm dân cư có số người dưới 50 người và nhà có số tầng không cao quá 2 tầng;
+ Các ngôi nhà ngoài điểm dân cư, các cơ sở ăn uống có khối tích đến 1000 m3, cửa hàng có diện tích đến 150m2 (trừ cửa
hàng bán hàng công nghiệp), các nhà công cộng bậc chịu lửa I, II có khối tích đến 250 m3 bố trí tại các điểm dân cư;
3
+ Nhà sản xuất có hạng sản xuất E, bậc chịu lửa I, II có khối tích đến 1000 m (trừ những ngôi nhà có cột bằng kim loại
3
không được bảo vệ hoặc bằng gỗ, chất dẻo có khối tích lớn hơn 250 m );
3
+ Kho chứa sản phẩm nông nghiệp thời vụ có khối tích dưới 1000m ;
2
+ Nhà kho chứa vật liệu cháy hoặc vật liệu không cháy trong bao bì cháy được có diện tích đến 50 m

Cho phép thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy riêng biệt khi việc kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt hoặc sản xuất
- Nguyên lý thiết kế Điều 10.1 TCVN 2622:1995
không có lợi về kinh tế

- Số đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp phải được lấy theo diện tích của cơ sở đó, cụ thể như sau: Điều 5.1.3.1, QCVN
+ Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy. 06:2021/BXD
+ Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy. Điều 5.1.3.2 QCVN
CHÚ THÍCH: Số đám cháy tính toán đồng thời tại một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu từ gỗ, lấy như sau: diện 06:2021/BXD
tích kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là 2 đám cháy.
- Khi kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu dân cư thì số đám cháy tính toán
Đối với các Khu Công nghiệp, khu
đồng thời tính như sau:
kinh tế có cơ sở công nghiệp có
- Số lượng đám cháy tính toán + Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 000 người, lấy là 1 đám cháy (lấy lưu
diện tích < 150 ha chỉ tính 01 đám
lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 000 đến 25 0000 người lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở
cháy
công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân cư).
+ Khi diện tích khu vực cơ sở công nghiệp trên 150 ha và số dân đến 25 000 người, lấy là 2 đám cháy (2 đám cháy tính cho
khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính cho khu dân cư, lấy theo lưu lượng nước yêu cầu của bên lớn hơn).
+ Khi số dân trong khu dân cư lớn hơn 25 000 người, lấy là 2 đám cháy, trong đó lưu lượng nước của 1 đám cháy được xác
định bằng tổng của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng
yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư).

- Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà Đối với khu dân cư, khu chức Đối với khu dân cư, khu chức năng khác Bảng 7, Bảng 8 QCVN
năng khác Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời trong một vùng dân cư tính cho 06:2021
Trường hợp chưa xác định được mạng đường ống chính nối vòng lấy theo: Bảng 9, Bảng 10 QCVN
quy mô của công trình lớn nhất 06:2021
Bảng 7 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư
trong khi thì tính lưu lượng lớn
4

nhất
Dân số, x 1 000 người Số đám Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, L/s
Đối với khu công nghiệp, cụm
cháy
công nghiệp, khu chế xuất, khu
đồng Xây dựng nhà không quá 2 tầng không Xây dựng nhà từ 3 tầng trở lên
công nghệ cao
thời phụ thuộc bậc chịu lửa không phụ thuộc bậc chịu lửa
Trường hợp chưa xác định được
quy mô, bậc chịu lửa, hạng nguy
≤1 1 5 10
hiểm cháy, nổ của công trình lớn
nhất trong khi thì tính lưu lượng
> 1 và ≤ 5 1 10 10
lớn nhất

> 5 và ≤ 10 1 10 15

> 10 và ≤ 25 2 10 15

> 25 và ≤ 50 2 20 25

> 50 và ≤ 100 2 25 35

> 100 và ≤ 200 3 - 40

> 200 và ≤ 300 3 - 55

> 300 và ≤ 400 3 - 70

> 400 và ≤ 500 3 - 80

> 500 và ≤ 600 3 - 85

> 600 và ≤ 700 3 - 90

> 700 và ≤ 800 3 - 95

> 800 và ≤ 1 000 3 - 100

> 1 000 5 - 110

CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn lưu lượng nước chữa
5

cháy cho nhà theo Bảng 8.

CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà và số đám cháy đồng thời
theo từng vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong vùng.

CHÚ THÍCH 3: Số đám cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng có số dân trên 1 triệu người thì
tuân theo luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.

CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào tổng số dân
trong các cụm có kết nối với hệ thống đường ống.

Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng tổng lượng nước cho
khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định 5.1.3.3 và 5.1.3.4.

CHÚ THÍCH 5: Số đám cháy tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy của nhà sản xuất và nhà
kho trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm cả lưu lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các
nhà đó, nhưng không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 7.

CHÚ THÍCH 6: Đối với khu dân cư trên 100 000 người và nhà xây dựng không quá 2 tầng thì lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy phải được lấy bằng quy định tính cho khu dân cư có nhà xây dựng 3 tầng và cao hơn.

Bảng 8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3,
F4

Loại nhà Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1
3
đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m

≤1 > 1 và ≤ 5 > 5 và ≤ 25 > 25 và ≤ 50 > 50

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1. Nhà nhóm F1.3, F1.4 có


một hoặc nhiều đơn nguyên          
với số tầng:

1)
≤2 10 10 15 15 20

> 2 và ≤ 12 10 15 15 20 20

> 12 và ≤ 16 - 20 20 25 25
6

> 16 - 20 25 25 30

2. Nhà nhóm F1.1, F1.2, F2,


         
F3 và F4 với số tầng:

1)
≤2 10 10 15 20 25

> 2 và ≤ 12 10 15 20 25 30

> 2 và ≤ 16 - 20 25 30 35

> 16 - 25 30 30 35

1)
 Đối với khu dân cư làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s.

CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước tính toán cho chữa
cháy hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thì cần phải xem xét lắp đặt bồn, bể, với thể tích phải bảo đảm lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong 3 giờ.

CHÚ THÍCH 2: Trong khu dân cư không có đường ống nước chữa cháy thì phải có bồn, bể nước bảo đảm chữa cháy trong
3 giờ.

Bảng 9 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có chiều rộng đến 60m

Cấp Hạng Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng không lớn
3
Bậc nguy nguy hơn 60 m, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m

chịu hiểm hiểm


lửa của cháy cháy và ≤3 > 3 và > 5 và > 20 > 50 > 200 > 400
nhà kết cấu cháy nổ ≤5 ≤ 20 và ≤ và ≤ và ≤ và ≤
của nhà của nhà 50 200 400 600

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

I và II S0, S1 D, E 10 10 10 10 15 20 25

I và II S0, S1 A, B, C 10 10 15 20 30 35 40
7

III S0, S1 D, E 10 10 15 25 35 - -

III S0, S1 A, B, C 10 15 20 30 45 - -

IV S0, S1 D, E 10 15 20 30 40 - -

IV S0, S1 A, B, C 15 20 25 40 60 - -

IV S2, S3 D, E 10 15 20 30 45 - -

IV S2, S3 C 15 20 25 40 65 - -

V - D, E 10 15 20 30 55 - -

V - C 15 20 25 40 70 - -

Bảng 10 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có chiều rộng trên 60m

Hạng Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng từ 60 m trở lên, tính
Cấp 3
nguy cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m
nguy
Bậc hiểm
hiểm
chịu cháy ≤ 50 > 50 > > > > > > > 700
cháy
lửa và và 100 200 300 400 500 600 và ≤
kết
của cháy ≤ và và và và và và 800
cấu
nhà nổ 100 ≤ ≤ ≤ ≤ ≤ ≤
của
của 200 300 400 500 600 700
nhà
nhà

I và A, B,
S0 20 30 40 50 60 70 80 90 100
II C

I và
S0 D, E 10 15 20 25 30 35 40 45 50
II

Lưu ý: Trường hợp nguồn nước


- Từ trạm bơm chữa cháy riêng của khu
- Nguồn cấp nước chữa cháy cấp cho hệ thống chữa cháy ngoài
- Từ các nhà máy nước đô thị lân cận.
nhà lấy từ các nhà máy nước đô thị
8

lân cận phải có văn bản xác nhận


lưu lượng và cột áp nước cấp của
đơn vị cung cấp

Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với khu
- Kích thước đường ống Điều 5.1.4.4 QCVN 06:2021
vực nông thôn - không được nhỏ hơn 75 mm

Khoảng cách giữa các trụ nước chữa Điều 2.10.5   QCVN
- Khoảng cách giữa các trụ không vượt quá 150m
cháy 01:2021/BXD

- Mạng đường ống dẫn nước chữa cháy phải là mạch vòng.
- Cho phép làm các đường ống cụt khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống không
lớn hơn 200 m mà không phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu.
Điều 5.1.4.2 QCVN
- Mạng lưới cấp nước ngoài nhà Không cho phép nối vòng mạng đường ống ngoài nhà bằng mạng đường ống bên trong nhà và công trình.
06:2021/BXD
CHÚ THÍCH: Ở các khu dân cư đến 5 000 người và yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 10 L/s hoặc số
họng nước chữa cháy trong nhà đến 12 thì cho phép dùng mạng cụt chiều dài trên 200 m nếu có xây dựng bồn bể, tháp nước
áp lực hoặc bể điều tiết dành cho mạng cụt, trong đó có chứa toàn bộ lượng nước cho chữa cháy.

- Với đường kính ống đến 300mm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống. Điều 8.26 TCXD
- Độ sâu chôn ống
- Với đường kính ống lớn hơn 300mm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,7m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống. VN 33:2006

Đường ống cấp nước chữa cháy phải được duy trì áp để bảo đảm theo quy định, nếu áp lực nước thường xuyên không đủ
- Duy trì áp trên đường ống cung cấp nước cho các trụ cấp nước chữa cháy thì phải có bộ phận điều khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở trụ cấp nước Điều 10.26 TCVN 2622:1995
chữa cháy theo quy định tại

 Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn Điều 5.1.1.4 QCVN
10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ 06:2021/BXD
- Áp lực tại trụ nước chữa cháy
hơn 20 m khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng
đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m.

- Loại trụ Phù hợp theo TCVN 6379:1998 TCVN 6379:1998

- Van khoá trên đường ống Đường ống chữa cháy phải chia thành từng đoạn và tính toán để số trụ nước chữa cháy trên mỗi đoạn không nhiều quá 5 trụ Điều 10.9 TCVN 2622:1995

Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa Điều 2.10.5   QCVN
- Bố trí trụ nước chữa cháy
giữa họng và mép đường là 2,5 m 01:2021/BXD

Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng lớn của trụ phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ nước là Mục A4, Phụ lục A TCVN
- Lắp đặt trụ nước chữa cháy
700mm 6379-1998

Họng lớn 110 mm. Bảng 1


- Đường kính trong của họng
Họng nhỏ 69mm. TCVN
9

6379:1998

Điều 8.26 TCXD


- Vật liệu làm ống Làm từ vật liệu chịu được áp lực, ăn mòn, phù hợp điều kiện làm việc của ống
VN 33:2006

Điều 5.1.5.4 QCVN 06:2021


- Các hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề
Điều 6.2.4
mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa cháy
QCVN 06:2021
- Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15. Độ dốc Điều 6.2.8
của đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3. QCVN 06:2021

- Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao thông công
cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải
- Bãi lấy nước cho xe chữa cháy sơn phản quang, bảo đảm có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc
bãi đỗ xe chữa cháy với khoảng cách không quá 5 m.

- Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng, chữ đỏ
với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0
m đến 1,5 m. Biển báo phải bảo đảm nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trí cách đường cho xe chữa cháy hoặc
bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển
báo gần nhất quá 15 m.

- Trạm bơm cấp nước chữa cháy Tham khảo tại bảng đối chiếu B36

Điều 5.1.3.3
Thời gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ những quy định riêng nêu dưới đây:
QCVN 06:2021/BXD
- Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu vực thuộc hạng nguy
- Thời gian chữa cháy
hiểm cháy nổ D và E lấy là 2 giờ.

- Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ.

- Thời gian phục hồi nước chữa cháy Điều 5.1.3.4 QCVN
- Đối với khu dân cư và cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C lấy là 24 giờ.
06:2021/BXD
- Đối với cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 36 giờ.

- Đối với các khu dân cư và cơ sở nông nghiệp lấy là 72 giờ.

CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở công nghiệp có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 L/s thì cho phép
tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy như sau:

- Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy D và E cho phép đến 48 giờ.

- Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy C cho phép đến 36 giờ.

CHÚ THÍCH 2: Khi không thể bảo đảm phục hồi lượng nước chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp thêm n
10

lần lượng nước dự trữ chữa cháy. Giá trị của n (n = 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 …) phụ thuộc vào thời gian phục hồi thực tế,  ttt, và
tính theo công thức sau:

n = ttt/tqđ

trong đó: ttt - thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy thực tế.

tqđ  - thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy (theo 5.1.3.4).

- Khu công nghiệp có tổng diện tích nhỏ 50 ha phải trang bị tối thiểu 01 máy bơm chữa cháy di động. Bảng 6
- Khu công nghiệp có tổng diện tích từ 50 ha đến 150 ha phải trang bị tối thiểu 01 xe chữa cháy. TCVN 3890:2009
- Khu công nghiệp có tổng diện tích từ 150 ha đến 300ha phải trang bị tối thiểu 02 xe chữa cháy. Điều 9.1.4
- Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động trang bị cho nhà và công trình đảm bảo các yêu cầu sau: TCVN 3890:2009
6 Phương tiện chữa cháy cơ giới
+ Có đặc tính kỹ thuật và tính năng chữa cháy phù hợp với loại nhà và công trình cần bảo vệ; Điều 9.1.4
+ Có chất chữa cháy, phương tiện, dụng cụ trang bị kèm theo đúng quy định. TCVN 3890:2009
- Xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động và các thiết bị chữa cháy theo xe, máy bơm phải được để trong nhà có mái
che (nhà xe)

Các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có diện tích trên 50 ha phải lập đội PCCC chuyên Điều 13
7 Đội PCCC chuyên ngành
ngành TT số 149/2020/TT-BCA

……(3)…… ……(4)……

(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người
đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

You might also like