You are on page 1of 20

B3: Hạ tầng kỹ thuật

…..(1)… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)…… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình:


2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt
6.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn để đối chiếu thẩm duyệt
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020: Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020: Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đầu tư công;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- QCVN 06:2022/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 3890:2023: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- TCVN 6379:1998 “Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy – Yêu cầu kỹ thuật”;
- TCXDVN 33: 2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình -tiêu chuẩn thiết kế.
6.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tham khảo
- TCVN 5740:2009: Phương tiện PCCC - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su (nếu có);
- TCVN 13316-1:2021 “Phòng cháy chữa cháy – Xe ô tô chữa cháy – Phần 1: Yêu cầu chung và phương pháp thử”.
* Lưu ý: Chỉ thống kê tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần áp dụng để thiết kế phù hợp với tính chất, quy mô của công trình. Đối với các tiêu chuẩn quy chuẩn không sử dụng để thiết kế thì xóa khỏi phần 6.
7. Quy mô, sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật áp dụng để thiết kế và danh mục bản vẽ
7.1. Quy mô của công trình: Cần mô tả quy mô chi tiết của công trình…
7.2. Sự phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế: Cần so sánh sự phù hợp giữa các tiêu chuẩn, quy chuẩn Chủ đầu tư nêu tại thuyết minh, bản vẽ thiết kế có phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về PCCC hay không. Trường hợp
sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật nước ngoài để thiết kế phải được chấp thuận trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2013.
Kết luận: Đã bảo đảm hay chưa.
7.3. Danh mục bản vẽ: Thống kê chi tiết danh mục bản vẽ thiết kế Chủ đầu tư gửi kèm.
- Thuyết minh: … quyển;
- Bản vẽ mặt bằng đường giao thông cho xe chữa cháy: ……………………
- Bản vẽ hệ thống chữa cháy: ……………………
- Bản vẽ trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới (nếu có).............
Kết luận: Đã bảo đảm đầy đủ để đối chiếu hay chưa. Trường hợp còn thiếu cần kiến nghị bổ sung bản vẽ thiết kế.
8. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
* Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị
2

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

1 Quy mô: - C07 thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với: Dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật Khoản
Nêu quy về đầu tư công (trừ các dự án, công trình đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); công trình có chiều cao trên 100 m; công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; dự án đầu 12, Điều
mô, tổng tư xây dựng công trình do PC 07 Công an cấp tỉnh đề nghị, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc 13
vốn đầu tư phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự; Nghị
của thuộc - Phòng PC07 Công an cấp tỉnh thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với: Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật định số
trình để Quy hoạch trên địa bàn quản lý; dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của C07 trên địa bàn quản lý và những trường hợp do C07 ủy quyền, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự 136/2020
xác định /NĐ-CP;
đối tượng Luật đầu
và phân tư công
cấp thẩm số
duyệt về 39/2019/
PCCC). QH14
Nêu quy
mô vắn tắt
(tổng diện
tích xây
dựng, cơ
cấu sử
dụng đất
của khu
công
nghiệp
hoặc khu
đô thị...)
Lưu ý:
- PC 07
thực hiện
góp ý đối
với đồ án
quy
hoạch.
3

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

- Việc
thực hiện
thẩm
duyệt Hạ
tầng kỹ
thuật phải
thực hiện
bảo đảm
theo phân
cấp quy
định tại
Nghị định
số
136/2020/
NĐ-CP

2 Đường giao thông cho xe chữa cháy

Quy - Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m. Điều
định - Khi điều kiện sản xuất không yêu cầu có đường vào thì đường cho xe chữa cháy được phép bố trí phần đường rộng 3,5 m cho xe chạy. 6.2.1.1,
chun 6.2.1.2
g 6.2.2.3
QCVN
06:2022/
BXD

Chiề - Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m; Điều
u 6.2.1.3
cao QCVN
thôn 06:2022/
g BXD
thuỷ
4

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

Tải Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình Điều
trọng 6.2.9
nền QCVN
đườn 06:2022/
- g BXD
cho
xe,
bãi
đỗ

Kho Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến tường của ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối với các nhà có chiều cao nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao trên 12 m đến 28 m và không lớn hơn 10 m đối với các Điều
ảng nhà có chiều cao trên 28 m. 6.2.2.3
cách Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ mép gần nhà của đường xe chạy đến tường ngoài của ngôi nhà và công trình được tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhà và công trình này có các đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy QCVN
giữa và bố trí các trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó, khoảng cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m và không lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt không được vượt quá 100 m. 06:2022/
từ BXD
mép
- đườn
g tới
tườn
g
nhà,
công
trình

Độ Không được quá 1:8,3 Điều


dốc 6.2.4
- của QCVN
đườn 06:2022/
g BXD

- Đoạ Lưu Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m Điều 6.5
n ý: QCVN
tránh Đườ 06:2022/
5

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

xe ng BXD
cho
xe
chữ
a
chá
y
phải
bảo
đảm
chiề
u
rộn
g
tối
thiể
u
3,5
m,
do
đó
đối
với
đườ
ng
nhỏ,
hẹp,
chiề
u
rộn
g <
6

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

7 m
đượ
c
coi

01
làn
cho
xe
chữ
a
chá
y và
cứ ít
nhất
100
m
phải
thiết
kế
bổ
sun
g
các
đoạ
n
mở
rộn
g
tối
thiể
7

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

u 7
m
dài
8
m;

Bãi Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế theo quy định trong 6.4 Điều
quay 6.2.5
xe QCVN
đối 06:2022/
- với BXD
đườn
g
dạng
cụt

Kích Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Điều 6.4
thướ - Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường QCVN
c bãi - Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m. 06:2022/
quay - Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m. BXD
xe - Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m

- Điể Các hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước không nhỏ hơn 12 m × 12 m với bề mặt bảo đảm tải Điều
m trọng dành cho xe chữa cháy 5.1.5.4
lấy Đối với các hồ nước được sử dụng để chữa cháy, cần bố trí lối vào với khoảng sân có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 12 m. 6.2.2.3
nước QCVN
cho 06:2022/
xe BXD
chưa
cháy

3 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

- Quy Bảng C1
TT Loại nhà, công trình Quy mô
8

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

Phụ lục
Đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo quy định
1 Không phụ thuộc quy mô C của
của pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên [5]
TCVN
3
2 Trụ sở cơ quan Nhà nước, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên. 3809:202
3 3
3 Nhà chung cư, nhà tập thể Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên

4 nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000 m3 trở lên

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non Từ 100 cháu trở lên hoặc có khối tích 3 000 m3 trở lên;

Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học Cao từ 3 tầng trở lên
5
Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục 3
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành [2]

Bệnh viện, phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch 3
6 Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3 000 m trở lên.
bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành [3]
định
chun Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc Không phục thuộc quy mô
g
Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện Không phục thuộc quy mô
8 3
Nhà văn hóa, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, Có khối tích từ 1 500 m trở lên.
2
Câu lạc bộ, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có diện tích từ 10 000 m trở lên

TT Loại nhà, công trình Quy mô


3
cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1 500 m trở lên hoặc bố trí trong tầng
9 Nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, phòng hát, vũ trường, quán bar, hộp đêm, câu lạc bộ
hầm

Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị Không phụ thuộc vào quy mô
3
10 Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích Có khối tích từ 5 000 m trở lên.
3
Nhà hàng, cửa hàng ăn uống Cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
9

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

3
11 Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành [1] Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
3
12 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ Có khối tích từ 5 000 m trở lên.
3
13 Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
3
Sân vận động Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.

14 Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành 3
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
lập theo theo quy định của pháp luật hiện hành [6], [8]

Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, 3
Cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ
15
Công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô 3
Cao từ 6 tầng trở lên oặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.
tô, xe gắn máy

Bảng C.1 – Kết thúc

TT Loại nhà, công trình Quy mô


3 3
16 Gara để xe ô tô trong nhà có khối tích từ 3 000 m trở lên. Cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5 000 m trở lên.

Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền 3
17 Có khối tích từ 5 000 m trở lên;
chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ
3
18 và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng Có khối tích từ 5 000 m trở lên;

kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cơ sở kinh doanh khí đốt

19 Cơ sở công nghiệp, nhà sản xuất, nhà kho và các công trình có công năng tương tự
3
20 Hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B Có khối tích từ 1 500 m trở lên;

3
21 Hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E Có khối tích từ 5 000 m trở lên.

22 Nhà máy điện; trạm biến áp Có điện áp từ 110 kV trở lên.


10

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

3
Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ Có khối tích từ 1 000 m trở lên.
23
3
Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được Có khối tích từ 3 000 m trở lên.

Số đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp hoặc nông nghiệp phải được lấy theo diện tích của cơ sở đó, cụ thể như sau: Điều
− Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy; 5.1.3.1,
− Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy. QCVN
Số đám cháy tính toán đồng thời tại một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu từ gỗ, lấy như sau: diện tích kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là 2 đám cháy. 06:2022/
Số CHÚ THÍCH: Diện tích của cơ sở để tính toán cho hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là diện tích khu đất của cơ sở (không bao gồm khu đất rừng, khu đất công viên cây xanh, khu đất trồng cây nông nghiệp hay các khu đất tương tự mà BXD
lượn trên đó không có công trình xây dựng). Điều
g Khi kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu dân cư thì số đám cháy tính toán đồng thời tính như sau: 5.1.3.2,
- đám - Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 nghìn người, lấy là 1 đám cháy (lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 QCVN
cháy đến 25 nghìn người lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám chá 06:2022/
tính cho khu dân cư). BXD
toán - Khi diện tích của cơ sở công nghiệp trên 150 ha và số dân đến 25 nghìn người, lấy
là 2 đám cháy (2 đám cháy tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính cho
khu dân cư, lấy theo lưu lượng nước yêu cầu của bên lớn hơn).
- Khi số dân trong khu trên 25 nghìn người thì lưu lượng nước được xác định bằng tổng
của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở hoặc khu dân cư).

Đối Bảng 7,
Đối với khu dân cư, khu chức năng khác
với Bảng 8
Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời trong một vùng dân cư tính cho mạng đường ống chính nối vòng lấy theo Bảng 7
khu QCVN
Lưu Số đám cháy Lưu lượng 1 đám cháy
dân Dân số (x1.000 người) 06:2022/
lượn đồng thời Nhà không quá 2 tầng Nhà 3 tầng trở lên
cư, BXD
g ≤1 1 5 10
khu Bảng 9,
nước Từ 1 đến 5 1 10 10
- chứ Bảng 10
chữa Trên 5 đến 10 1 10 15
c QCVN
cháy Trên 10 đến 25 2 10 15
năn 06:2022/
ngoà Trên 25 đến 50 2 20 25
g BXD
i nhà Trên 50 đến 100 2 25 35
khá
Trên 100 đến 200 3 40 40
c
Trên 200 đến 300 3 55
Đối
11

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

với Trên 300 đến 400 3 70


khu Trên 400 đến 500 3 80
công Trên 500 đến 600 3 85
nghi Trên 600 đến 700 3 90
ệp, Trên 700 đến 800 3 95
cụm Trên 800 đến 1000 3 100
công
Trên 1000 5 110
nghi
Bảng 8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4
ệp,
Loại nhà 3
Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1 đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m
khu
chế ≤1 Trên 1 đến 5 Trên 5 đến 25 Trên 25 đến 50 Trên 50

xuất, (1) (2) (3) (4) (5) (6)

khu Nhà nhóm F1.3, F1.4 có một hoặc nhiều đơn nguyên với số tầng:
công ≤ 3 10(1) 10(1) 15 15 20

nghệ Trên 3 đến 12 10 15 15 20 20

cao Trên 12 đến 16 - 20 20 25 25

Trên 16 - 20 25 25 30

Nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 với số tầng:

≤3 10(1) 10(1) 15 20 25

Trên 3 đến 12 10 15 20 25 30

Trên 12 đến 16 - 20 25 30 35

Trên 16 - 25 30 30 35
1)
Đối với nhà thuộc khu vực làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s.

Đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Bảng 9: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
cho nhà nhóm F5

Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm cháy Hạng nguy hiểm Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có lỗ mở trên mái không phụ thuộc vào chiều rộng của nhà, cũng như nhà không có lỗ mở trên mái có chiều rộng không lớn hơn
3
nhà kết cấu của nhà cháy và cháy nổ của 60 m, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m
nhà ≤3 > 3 đến ≤ 5 > 5 đến ≤ 20 > 20 đến ≤ 50 > 50 đến ≤ 200 > 200 đến ≤ 400 > 400 đến ≤ 600 > 600

I và II S0, S1 D, E 10 10 10 10 15 20 25 35

I và II S0, S1 A, B, C 10 10 15 20 30 35 40 50
12

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

III S0, S1 D, E 10 10 15 25 35 40 45 -

III S0, S1 A, B, C 10 15 20 30 45 60 75 -

IV S0, S1 D, E 10 15 20 30 40 50 60 -

IV S0, S1 A, B, C 15 20 25 40 60 80 100 -

IV S2, S3 D, E 10 15 20 30 45 - - -

IV S2, S3 A, B, C 15 20 25 40 65 - - -

V - D, E 10 15 20 30 55 - - -

V - C 15 20 25 40 70 - - -

Bảng 10 – Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà


cho nhà nhóm F5 không có lỗ mở trên mái có chiều rộng trên 60 m
3
Bậc chịu lửa Cấp nguy hiểm Hạng nguy hiểm Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m
của nhà cháy kết cấu của cháy và cháy nổ ≤ 50 > 50 đến ≤ 100 > 100 đến ≤ 200 > 200 đến ≤ 300 > 300 đến ≤ 400 > 400 đến ≤ 500 > 500 đến ≤ 600 > 600 đến ≤ 700 > 700 đến ≤ 800
nhà của nhà

I và II S0 A, B, C 30 40 50 60 70 80 90 100

I và II S0 D, E 10 15 20 25 30 35 40 45 50

CHÚ THÍCH: Lỗ mở trên mái là các lỗ mở để thông gió đặt trên kết cấu mái của nhà (nóc gió) có diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích xây dựng của nhà đó.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán lưu lượng nước chữa cháy cho 2 đám cháy thì lấy giá trị bằng cho 2 nhà có yêu cầu lưu lượng lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho các nhà phụ trợ nằm độc lập lấy theo Bảng 8 giống như cho nhà có nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các nhà sản xuất thì tính theo khối tích chung của nhà sản xuất và lấy theo
Bảng 9.
CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn có bậc chịu lửa I, II với khối
tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E lấy bằng 5 L/s.
CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho trạm truyền thanh, truyền hình không phụ thuộc khối tích của trạm và số
lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy không nhỏ hơn 15 L/s, ngay cả khi Bảng 9 và Bảng 10 quy định lưu lượng thấp
hơn giá trị này.
CHÚ THÍCH 5: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có khối tích lớn hơn trong Bảng 9 và Bảng 10 phải tuân theo các yêu cầu
đặc biệt.
CHÚ THÍCH 6: Đối với nhà có bậc chịu lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà lấy lớn hơn 5 L/s so với
Bảng 9 và Bảng 10.
13

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà và khu vực kho lạnh bảo quản thực phẩm thì lấy giống nhà có hạng nguy
hiểm cháy C.
CHÚ THÍCH 8: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho cơ sở lưu trữ công-ten-nơ có hàng hóa phụ thuộc vào số lượng công-ten-nơ,
được lấy như sau:
 Từ 30 đến 50 công-ten-nơ: lấy 15 L/s;
 Từ 51 đến 100 công-ten-nơ: lấy 20 L/s;
 Từ 101 đến 300 công-ten-nơ: lấy 25 L/s;
 Từ 301 đến 1 000 công-ten-nơ: lấy 40 L/s;
 Từ 1 001 đến 1 500 công-ten-nơ: lấy 60 L/s;
 Từ 1 501 đến 2 000 công-ten-nơ: lấy 80 L/s;
 Nhiều hơn 2 000 công-ten-nơ: lấy 100 L/s;
Ngu
ồn
cấp - Từ trạm bơm chữa cháy riêng của khu
-
nước - Từ các nhà máy nước đô thị lân cận.
chữa
cháy

Kích
thướ Đường kính của đường ống cấp và mạng sau đường ống cấp phải được tính toán trên cơ sở sau: Đ 5.1.4.5
c - Theo yếu tố kỹ thuật, kinh tế; QCVN
-
đườn - Các điều kiện làm việc khi ngắt sự cố từng đoạn riêng. 06:2022/
g - Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với khu vực nông thôn – không được nhỏ hơn 75 mm. BXD
ống

- Kho Khoảng cách giữa các trụ không vượt quá 150m Điều
ảng Các trụ cấp nước chữa cháy phải được bố trí trên mạng đường ống sao cho tối thiểu 02 trụ khi lưu lượng yêu cầu từ 15 L/s trở lên, tối thiểu 01 trụ khi lưu lượng yêu cầu thấp hơn 15 L/s phục vụ đến mọi điểm của nhà xét theo phương ngang và 2.10.5
cách bán kính phục vụ của mỗi trụ nước không lớn 200 m tính theo đường di chuyển của vòi chữa cháy đi bên ngoài nhà. QCVN
giữa CHÚ THÍCH: Trên mạng đường ống cho các điểm dân cư đến 500 người cho phép thay thế các trụ cấp nước chữa cháy loại 3 cửa bằng đoạn đường ống đứng DN 80 mm có lắp họng nước. 01:2019/
các BXD
trụ
14

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

Điều
5.1.4.8
nước
QCVN
chữa
06:2022/
cháy
BXD

Mạn
g Mạng đường ống dẫn nước chữa cháy phải là mạch vòng. Cho phép làm các đường ống cụt khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống không lớn hơn 200 m mà không phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa Điều
lưới cháy yêu cầu. 5.1.4.2
- cấp Không cho phép nối vòng mạng đường ống ngoài nhà bằng mạng đường ống bên trong nhà và công trình. QCVN
nước Ở các khu dân cư đến 5 000 người và yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 10 L/s hoặc số họng nước chữa cháy trong nhà đến 12 thì cho phép dùng mạng cụt chiều dài trên 200 m nếu có xây dựng bồn bể, tháp nước áp lực 06:2022/
ngoà hoặc bể điều tiết dành cho mạng cụt, trong đó có chứa toàn bộ lượng nước cho chữa cháy. BXD
i nhà

Điều
Độ
8.26
sâu - Với đường kính ống đến 300mm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống.
- TCXD
chôn - Với đường kính ống lớn hơn 300mm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,7m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống.
VN
ống
33:2006

Duy
Điều
trì áp
10.26
trên Đường ống cấp nước chữa cháy phải được duy trì áp để bảo đảm theo quy định, nếu áp lực nước thường xuyên không đủ cung cấp nước cho các trụ cấp nước chữa cháy thì phải có bộ phận điều khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở trụ cấp nước chữa cháy theo quy
- TCVN
đườn định tại
2622:199
g
5
ống

- Áp Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không nhỏ hơn 10 m khi lưu Điều
lực lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp sinh hoạt hoặc sản xuất không nhỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m. 5.1.1.4
tại QCVN
trụ 06:2022/
nước BXD
chữa
15

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

cháy

TCVN
6379:199
8
Điều
Phù hợp theo TCVN 6379:1998
5.1.4.8
Các công trình thuộc diện trang bị hệ thống họng nước chữa cháy cũng như hệ thống chữa cháy sprinkler tự động phải có đường ống kết nối từ trạm bơm cấp nước chữa cháy của công trình đến tối thiểu 01 trụ cấp nước chữa cháy loại 03 cửa
Loại QCVN
- hoặc loại 02 cửa DN65 đặt ở vị trí mặt bên ngoài tường công trình về phía có đường giao thông.
trụ 06:2022
Điều
Chú thích: Trên mạng đường ống cho các điểm dân cư đến 500 người cho phép thay thế các trụ cấp nước chữa cháy loại 3 cửa bằng đoạn đường ống đứng DN 80 mm có lắp họng nước.
5.1.4.7
QCVN
06:2022/
BXD

Van
Điều
khoá
5.1.4.3
trên
- Đường ống phải được phân chia thành các đoạn bằng các van khóa bảo đảm để khi sửa chữa sẽ không ngắt nhiều hơn 05 trụ cấp nước chữa cháy QCVN
đườn
06:2022/
g
BXD
ống

Bố
Điều
trí
5.1.4.6
trụ
- Các trụ cấp nước chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5 m đến mép đường, nhưng không gần hơn 1 m đến tường ngôi nhà; cho phép bố trí trụ nước (trụ ngầm) nằm ở đường giao thông. QCVN
nước
06:2022/
chữa
BXD
cháy

Lắp Mục A4,


đặt Phụ lục
- trụ Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng lớn của trụ phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ nước là 700mm A TCVN
nước 6379-
chữa 1998
16

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

cháy

Đườ
ng Bảng 1
kính Họng lớn 110 mm. TCVN
-
trong Họng nhỏ 69mm. 6379:199
của 8
họng

- Với đường kính ống đến 300mm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống. Điều
Độ
- Với đường kính ống lớn hơn 300mm, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,7m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống. 8.26
sâu
- TCXD
chôn
VN
ống
33:2006

Van
chuy
ển
Điều
đổi
5.1.4.1
lắp
- Khi lắp đặt từ 2 đường ống cấp trở lên phải lắp đặt van chuyển đổi giữa chúng khi đó trong trường hợp ngắt 1 đường cấp hoặc 1 phần của nó thì việc chữa cháy vẫn bảo đảm 100 %. QCVN
đặt
06:2022/
trên
BXD
đườn
g
ống

Điều
Vật
8.26
liệu
- Làm từ vật liệu chịu được áp lực, ăn mòn, phù hợp điều kiện làm việc của ống TCXD
làm
VN
ống
33:2006

- Trạ Máy bơm cấp nước chữa cháy dù thiết kế riêng biệt hay kết hợp với hệ thống nước sinh hoạt, sản xuất đều phải có máy bơm dự phòng, có công suất tương đương với máy bơm chính. Số lượng máy bơm dự phòng được quy định như sau: Điều
m - Khi tính toán cần từ một đến ba máy bơm chữa cháy chính thì phải có ít nhất một máy bơm dự phòng; 5.3.1
bơm - Khi tính toán cần bốn máy bơm chữa cháy chính trở lên thì phải có ít nhất hai máy bơm dự phòng; QCVN
17

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

06:2022/
BXD
cấp
Điều
nước Máy bơm cấp nước chữa cháy có thể điều khiển tại chỗ bằng tay hoặc điều khiển tự động từ xa và phải bảo đảm cho máy bơm được kích hoạt vận hành trong thời gian không chậm quá 3 phút kể từ khi có tín hiệu báo cháy. Khi lưu lượng cấp
5.3.2
chữa nước cho chữa cháy ngoài nhà yêu cầu từ 25 L/s trở lên thì phải có cơ cấu điều khiển máy bơm chữa cháy tự động từ xa
QCVN
cháy
06:2022/
BXD

Thể tích nước chữa cháy trong bồn, bể phải được tính toán để bảo đảm: Điều
Thể Thực hiện việc cấp nước chữa cháy từ trụ nước ngoài nhà và các hệ thống chữa cháy khác; 5.1.5.3
tích Cung cấp cho các thiết bị chữa cháy chuyên dụng (sprinkler, drencher và tương tự) không có bể riêng; QCVN
nước Lượng nước tối đa cho sinh hoạt và sản xuất trong suốt quá trình chữa cháy. 06:2022/
chữa Khi xác định thể tích nước chữa cháy trong các bồn, bể thì cho phép tính cả việc nạp thêm vào bồn, bể trong thời gian chữa cháy nếu nó có hệ thống cấp nước bảo đảm quy định tại 5.1.2.7. BXD
-
cháy Điều
trong 5.1.5.4
bồn, QCVN
bể 06:2022/
BXD

Số Tổng số bồn, bể cho chữa cháy trong một mạng ống phải không nhỏ hơn 2 (không áp dụng đối với bồn, bể dành cho cấp nước ngoài nhà của công trình riêng lẻ). Điều
lượn Giữa các bồn, bể trong mạng ống, mực nước thấp nhất và cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng như nhau. 5.1.5.6
g Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 % của lượng nước yêu cầu cho chữa cháy. QCVN
bồn, 06:2022/
-
bể BXD
nước
chữa
cháy

- Bán Bồn, bể, trụ nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải đặt tại vị trí bảo đảm bán kính phục vụ: Điều
kính Khi có xe bơm là 200 m; 5.1.5.9
phục Khi có máy bơm di động là 100 m đến 150 m trong phạm vi hoạt động kỹ thuật của máy bơm; QCVN
vụ Để tăng bán kính phục vụ, cho phép lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân tạo bảo đảm theo quy định tại 5.1.5.8; 06:2022/
của Khoảng cách từ điểm lấy nước từ bồn, bể hoặc hồ nhân tạo đến nhà có bậc chịu lửa III, IV và V hoặc đến kho hở chứa vật liệu cháy được phải không nhỏ hơn 30 m, đến nhà bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 10 m. BXD
18

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

bồn,
bể,
hồ
nước
chữa
cháy
tự
nhiê
n và
nhân
tạo

Thời gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ: Điều
Thời
- Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 2 giờ. 5.1.3.3
gian
- - Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ. QCVN
chữa
06:2022/
cháy
BXD

Thời gian lớn nhất để phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:
- Đối với khu dân cư và cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C lấy là 24 giờ.
- Đối với cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 36 giờ.
Thời
- Đối với các khu dân cư và cơ sở nông nghiệp lấy là 72 giờ.
gian
CHÚ THÍCH: Đối với cơ sở công nghiệp có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 L/s thì cho phép tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy như sau: Đ 5.1.3.4
phục
a) Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy D và E cho phép đến 48 giờ. QCVN
- hồi
b) Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy C cho phép đến 36 giờ. 06:2022/
nước
Khi không thể bảo đảm phục hồi lượng nước chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp thêm n lần lượng nước dự trữ chữa cháy. Giá trị của n (n = 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 …) phụ thuộc vào thời gian phục hồi thực tế, t tt, và tính theo công BXD
chữa
thức sau:
cháy
n = ttt / tqđ
trong đó: ttt là thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy thực tế;
tqđ là thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy (theo 5.1.3.4).

4 Phư - Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có tổng diện tích nhỏ 50 ha phải trang bị tối thiểu 01 máy bơm chữa cháy di động. Phụ lục
ơng - Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có tổng diện tích từ 50 ha đến 150 ha phải trang bị tối thiểu 01 xe chữa cháy. D
19

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có tổng diện tích từ 150 ha đến 300ha phải trang bị tối thiểu 02 xe chữa cháy. TCVN
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tổng diện tích lớn hơn 300ha phải trang bị tối thiểu 03 xe chữa cháy. 3890:202
- Phương tiện chữa cháy cơ giới phải bảo đảm theo quy định của Tiêu chuẩn TCVN 13316 Phòng cháy chữa cháy – Xe ô tô chữa cháy các phần và các tiêu chuẩn quốc gia, các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại 3
Việt Nam; Đ 9.1.4
- Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động trang bị cho nhà và công trình đảm bảo các yêu cầu sau: TCVN
a) Có đặc tính kỹ thuật và tính năng chữa cháy phù hợp với loại nhà và công trình cần bảo vệ; 3890:202
tiện 3
b) Có chất chữa cháy, phương tiện, dụng cụ trang bị kèm theo đúng quy định;
chữa
cháy c) Máy bơm chữa cháy loại khiêng tay phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 12110. Điều
cơ 5.5.1
- Các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có diện tích trên 50 ha phải lập đội PCCC chuyên ngành Lưu l
giới, TCVN
đội 3890:202
PCC 3
C Điều
chuy 5.5.2 của
ên TCVN
ngàn 3890:202
h 3

Điều 13
TT số
149/2020
/TT-
BCA

5 Ngu Các máy bơm chữa cháy phải được kết nối với hai nguồn điện riêng biệt từ nguồn điện lưới, nguồn điện từ máy phát điện hoặc sử dụng máy Điều
ồn bơm động cơ đốt trong. Cho phép không trang bị máy bơm dự phòng hoặc nguồn điện dự phòng khi cấp nước cho nhà sản xuất, nhà kho có 5.3.1
điện bậc chịu lửa I, II với hạng nguy hiểm cháy, nổ hạng D, E và lưu lượng cấp nước chữa cháy ngoài nhà yêu cầu nhỏ hơn 20 L/s. QCVN
cấp 06:2022/
cho BXD
máy
bơm
20

Nội Khoản,
Nội K
dun điều,
dun ết
T g tiêu
g Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lu
T đối chuẩn,
thiế ậ
chiế quy
t kế n
u chuẩn

nướ
c
chữa
cháy

Lưu ý: Xác định lưu lượng và số đám cháy tính toán đồng thời
- Đối với các khu dân cư (KDC), khu đô thị (KĐT) tính toán số lượng đám cháy đồng thời theo quy mô dân số đã được chấp thuận tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND các tỉnh, thành phố cho công trình hoặc các văn bản khác có liên quan và xác định lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà theo quy định tại Bảng 7 của QCVN 06:2022/BXD.
- Đối với khu công nghiệp (KCN) và các khu chức năng khác (khu kinh tế, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao) tính toán số lượng đám cháy đồng thời theo diện tích của công trình lớn nhất và xác
định lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà lấy theo lưu lượng của công trình bên trong khu cần lưu lượng lớn nhất cụ thể:
+ Các công trình công nghiệp lấy theo Bảng 9 và Bảng 10 của 06:2022/BXD, các loại hình công trình khác lấy theo Bảng 8 của 06:2022/BXD (đối với các nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà lấy theo phần nhà, nơi có
yêu cầu lưu lượng lớn nhất). Khi trong một khu chức năng có cả 2 loại hình công trình nêu trên thì lưu lượng của khu lấy theo lưu lượng của công trình lớn nhất.
+ Trường hợp hồ sơ thiết kế không thể hiện lưu lượng của công trình lớn nhất thì lựa chọn lưu lượng lớn nhất tại Bảng 10 của QCVN 06:2022/BXD và tính với 01 đám cháy (đối với các khu bên trong có quy hoạch bố trí công trình công nghiệp) hoặc Bảng 8 (đối với các
khu bên trong không quy hoạch bố trí công trình công nghiệp).
+ Khi kết hợp đường ống chữa cháy của KDC và cơ sở công nghiệp nằm ngoài KDC thì số đám cháy tính toán đồng thời theo quy định tại Điều 5.1.3.2 của QCVN 06:2022/BXD.
Lưu ý: Nguồn cấp nước chữa cháy ngoài nhà
- Trường hợp lấy nước trực tiếp từ nhà máy nước của địa phương, yêu cầu chủ đầu tư cung cấp tài liệu chứng minh lưu lượng, áp lực mà nhà máy có thể cung cấp để bảo đảm lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà, nước sinh hoạt và sản xuất cho các khu chức năng. Thể
hiện rõ lưu lượng, cột áp tại các điểm đấu nối vào hệ thống chữa cháy ngoài nhà và điểm bất lợi nhất của mạng đường ống cấp nước chữa cháy của khu (áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống cấp nước chữa cháy tại bất kỳ điểm nào phải không nhỏ hơn 10 m.c.n).
- Trường hợp trang bị trạm bơm riêng cho hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà cho phép đấu nối với hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất... Khi đó lưu lượng nước cho chữa cháy phải đảm bảo ngay cả khi các nhu cầu khác là lớn nhất.
- Cho phép nguồn cấp nước là các bồn, bể, hồ nước tự nhiên hoặc nhân tạo thay thế các trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà, khi đó phải bảo đảm có lối tiếp cận và có bãi đỗ cho xe bảo đảm theo quy định tại Điều 5.1.5.4 và bán kính phục vụ theo Điều 5.1.5.9 của QCVN
06:2022/BXD.
Lưu ý: Bố trí Đội chữa cháy chuyên ngành:
Các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có diện tích từ 50 ha trở lên quy định tại Điều 21 Luật phòng cháy và chữa cháy và Điều 13 Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an phải thành lập Đội PCCC chuyên ngành
và bố trí các điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ lực lượng này.

……(3)…… ……(4)……

(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

You might also like