Professional Documents
Culture Documents
1
Bậc liên kết: N= (8 3) 2,5 > 0 → Tồn tại phân tử NO và khá bền vững, 0,25
2
trong cấu hình có 1 electron độc thân nên phân tử thuận từ
→ thuyết MO đã giải thích được rõ ràng liên kết hóa học trong phân tử NO.
Lưu ý: Học sinh có thể vẽ giản đồ MO của NO để giải thích
Từ đó, nhận xét NO vẫn còn 1 electron chưa ghép cặp nên NO thuận từ.
1.2(0,5 điểm) Không có sự mâu thuẫn do năng lượng phân li liên kết ứng với quá trình
phân cắt đồng li, sẽ càng khó khăn hơn với liên kết giữa 2 nguyên tử ứng với
hiệu độ âm điện càng lớn, nhưng lại càng dễ dàng hơn cho sự phân cắt dị li 0,5
tạo H+. Đó là lí do chỉ ank-1-in có khả năng thế H+ bởi Ag+.
1.3(1,0 điểm) a. Năng lượng của electron trong nguyên tử H là:
13,6.Z2 13,6.12
E1 2
2
13,6(eV) 13,6.1,6.10 19 (J) 2,176.10 18 (J)
n 1
Năng lượng ion hoá của nguyên tử H là: I1 = E1 = 2,176.10-18 J/nguyên tử
Năng lượng của photon do nguyên tử H hấp thụ là:
hc 6, 625.1034.3.108
E2 = = 8 = 2,199.10-18 (J/photon).
λ 9,04.10
Vì E2 > I1 nên electron trong nguyên tử H bị tách ra. 0,25
Bảo toàn năng lượng:
1 mv 2
E 2 mv 2 I1 = E2 – I1 = 2,3.10-20 J
2 2
0,25
2.2,3.1020
v =2
= 5,05.1010 (m/s)2 v = 224 832 m/s.
9,1.1031
b. CO2 (M=44 gam/mol): thuộc kiểu mạng lập phương tâm diện
1 1 0,25
có n 8. 6. 4 phân tử trong một ô mạng cơ sở.
8 2
Khi đó, khối lượng riêng được tính theo:
1
n.M CO2 4.44
m NA 6, 022 1023
d CO2 9 3
1, 66 106 g / m3
V a3 (0,56 10 )
Số phân tử cacbon đioxit trong “nước đá khô” là:
(0, 2 0,1 0, 05) d CO2
N NA
44
(0, 2 0,1 0, 05) 1, 66 106
6, 022 1023 2, 27 1025 0,25
44
1.4(1,0 điểm)
0,25
0,25
0,5
2
2.1(1,0điểm) a. ΔH = ΔH CaSO . 1 2 H O + 3 2 ΔH H O(K) - ΔH CaSO .2H O(r)
0 0 0 0
4 2 2 4 2
RT 8,314.298,15
3 3
3
Như vậy: K p K a .P02 7,35.104.(1bar) 2 7,35.10 4 (bar 2 )
Theo phương trình, ta có:
3 3 3 0,25
K p PH2 O 7,35.104 PH2 O PH O 2 K p 8,14.10 3 (bar)
2 2 2
2.2(1,0 điểm) a) Tính lượng nhiệt cần sử dụng để thu được 1,5 tấn clo tại 700K.
- Tính H (ph¶n øng) 2H f (H 2 O) 2H f (Cl 2 ) H f (O2 ) 4H f (HCl)
0 0 0 0 0
- Cứ 2 mol Cl2 sinh ra (tương đương 0,142 kg Cl2) thì tỏa ra lượng nhiệt:
117,618 kJ
- Để thu được 1,5 tấn Cl2 = 1500kg Cl2, nhiệt lượng tỏa ra tại 700K:
1500.(117,618) 0,25
H 0 (ph¶n øng, 700K) 1.242.444 (kJ)
0,142
b) Tính áp suất riêng phần của oxi:
Xét cân bằng:
O2(k) + 4HCl(k) 2H2O(k) +2Cl2(k)
Ban đầu: n1 mol 0 0
Phản ứng: 0,8n1 mol 0,4n1 mol 0,4n1 mol
Cân bằng: 0,2n1 mol 0,4n1 mol 0,4n1 mol
3
Tại cần bằng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ
về áp suất. Từ số mol các chất tại cân bằng, ta có:
p(H 2 O) p(Cl 2 ); p(Cl 2 ) 2 p(HCl) 0,25
pH2 2 O . pCl2 2 16. pCl4 2 16
→ KP 4
4
10 pO2 1,6 (atm) 0,25
pO2 . p HCl pO2 . p Cl2 pO2
→ Áp suất của O2 tại cân bằng là 1,6 atm.
2.3(2,0 điểm)
a. Vì có 86% hơi nước đã ngưng tụ nên trong hệ X-H2O khi cân bằng có:
số mol nước ở pha lỏng: n H O(l) = 0,86 mol 2
k1[X]
Do v2 >> v-1 nên k2[O3] >> k-1[O2][X] [O] = k và
2
d[O3 ] 0,25
k1[O3 ][X] k 2 [O3 ][O]
dt
d[O3 ] k [X]
Hay: k1[O3 ][X] k 2 [O3 ]. 1 = -2k1[O3][X]
dt k2 0,25
1 d[O3 ]
Tốc độ phản ứng: v = . = k1[O3][X]
2 dt
Vậy: k = k1. 0,25
3.2(1,0 điểm) 1
a. Do đồ thị theo thời gian có dạng tuyến tính với độ dốc dương nên đây
[A]
là phản ứng bậc 2 theo chất A.
1
Từ đồ thị và bảng số liệu thu được phương trình: = 1993,13 + 80,19t
[A]
1 1
So sánh với phương trình động học của phản ứn bậc 2: = + kt
[A] [A]o
0,25
5
1
Ta có: = 1993,13 [A]o 5,02.10-4M 0,25
[A]o
và k = 80,19 L.mol–1.s–1
1 0,5
b. Sau 9 giây, nồng độ của A là: [A] = 3,68.10-4M
1993,13 80,19.9
3.3(1,0 điểm) Xét phản ứng: Dầu hỏa k1
Xăng k2
sản phẩm
Thời gian để lượng xăng đạt cực đại là:
ln k2 ln k1 ln 0,102 ln 0, 283
tmax = = = 5,638h 0,5
k2 k1 0,102 0, 283
Khi đó khối lượng xăng cực đại thu được là:
k1
mmax = mdầu hỏa. (e k1tmax e k2tmax )
k2 k1
0, 283
= 1. (e0,283.5,638 e0,102.5,638 ) = 0,56266 tấn 0,5
0,102 0, 283
6
Mg 2 : 0, 42
AlO2 : a
3
Al : a
K : b
K : b
Na :1, 72
NaOH
Dung dịch Y chứa
NH 4 : c
Cl :1,12
Cl :1,12 SO2 : b
2 4
SO4 : b
BTĐT: 3a b c 0, 28 (1)
0,25
BT(OH): 4a c 0,88 (2) 0,25
b 4c 1,12 0, 4 0,25
BT(H): nH O
2
2
BTKL
m Y 49,84 27a 135b 18c
BTKL 1,12 b 0, 2.2 4c
23,88 136b 40,88 m Y 1, 28 .18 0,25
2
27a 8b 18c 7,16 (3)
a 0, 2
(1), (2), (3) b 0, 4 0,5
c 0, 08
m 49,84 27.0, 2 135.0, 4 18.0,08 110, 68(gam) 0,25
7
5.1 CS O2 >> CAg+ và β2>>β1 nên phức bậc 2 là chủ yếu
(0,5điểm). 2 3
[H 2 PO 4 ] K a1
Ta có: H3PO4 0, 443 h 8,90126.103
C H3PO4 h K a1
Ka 0,25
HA K aHA 1, 7361.106 (M)
h Ka
H3PO4 H+ + H 2 PO4 Ka1
[] C-h h h
h2
102,15 CH3PO4 0, 02(M) 0,25
Ch
H3PO4 + NH3 NH 4 + H 2 PO 4 K = 107,09
C0 0,02 0,16M
C - 0,14 0,02 0,02
HA + NH3 NH 4 + A- K = 103,48
C0 0,01 0,14M 0,02
C - 0,13 0,03 0,01
H 2 PO 4 + NH3 NH 4 + HPO24
K = 102,03
C0 0,02 0,13M 0,03
C - 0,11 0,05 0,02
HPO 24 0, 02M; A 0, 01M
TPGH ddB
NH 3 0,11M; NH 4 0, 05M 0,25
0, 01.K a1.K a 2 .K a 3 5
CPO3 3 1,819.10 (M)
4
h h 2
.K a1 K a1 .K a2 h K a1 .K a2 .K a3
8
KS
Mg(OH) 2 : C Mg2 (2) 2
8,71.10 3 (M)
COH
Thứ tự xuất hiện kết tủa (nếu có) là MgNH4PO4 sau đó đến Mg(OH)2.
0,25
Do C Mg C1 có kết tủa MgNH4PO4.
2
0, 045
pHhệ = 9,24 + log = 9,5. 0,25
0, 025
5.3(1,5điểm). Gọi độ tan của chì là s:
s = [Pb2+] + [Pb(OH)+] + [Pb(OH)2*] + [Pb(OH)3-] 0,25
*
Pb(OH) là Pb(OH)2 ở dạng phức tan.
2
0,25
S 8,943.10-8 M
S 18,5 ( g /l)
Vậy s > 10 g /l, nước không đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt 0,5
S 8,676.10-9 (M)
S 1,8 ( g /l)
Vậy s < 10 g /l , nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt. 0,5
Lưu ý dành cho các giám khảo:
9
Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho trọn điểm.
-----HẾT-----
10