You are on page 1of 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH

LONG AN VÒNG 2 NĂM HỌC 2019-2020


Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi: 25/9/2019 (Buổi thi thứ nhất)
HD CHẤM CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm có 10
trang)
Câu 1 ( 3,0 điểm)
Hướng dẫn chấm Thang
điểm
Câu 1 ( 3,0 điểm)
1.1 X (N1; P1) ; Y (N2; P2)
(0,5 điểm) 2P1+N1+2P2+N2 =46; P2=N2 ; P2 – P1= 1; N1 – P1=1;
Giải tìm được X là Nitơ (7N); Y là oxi (8O) 0,25
* Cấu hình MO của NO: [KK] (2s ) (2s ) (x   y ) (σz)2( *x )1
2 * 2 2 2

1
Bậc liên kết: N= (8  3)  2,5 > 0 → Tồn tại phân tử NO và khá bền vững, 0,25
2
trong cấu hình có 1 electron độc thân nên phân tử thuận từ
→ thuyết MO đã giải thích được rõ ràng liên kết hóa học trong phân tử NO.
Lưu ý: Học sinh có thể vẽ giản đồ MO của NO để giải thích
Từ đó, nhận xét NO vẫn còn 1 electron chưa ghép cặp nên NO thuận từ.
1.2(0,5 điểm) Không có sự mâu thuẫn do năng lượng phân li liên kết ứng với quá trình
phân cắt đồng li, sẽ càng khó khăn hơn với liên kết giữa 2 nguyên tử ứng với
hiệu độ âm điện càng lớn, nhưng lại càng dễ dàng hơn cho sự phân cắt dị li 0,5
tạo H+. Đó là lí do chỉ ank-1-in có khả năng thế H+ bởi Ag+.
1.3(1,0 điểm) a. Năng lượng của electron trong nguyên tử H là:
13,6.Z2 13,6.12
E1   2
 2
 13,6(eV)  13,6.1,6.10 19 (J)  2,176.10 18 (J)
n 1
 Năng lượng ion hoá của nguyên tử H là: I1 = E1 = 2,176.10-18 J/nguyên tử
Năng lượng của photon do nguyên tử H hấp thụ là:
hc 6, 625.1034.3.108
E2 = = 8 = 2,199.10-18 (J/photon).
λ 9,04.10
Vì E2 > I1 nên electron trong nguyên tử H bị tách ra. 0,25
Bảo toàn năng lượng:
1 mv 2
E 2  mv 2  I1  = E2 – I1 = 2,3.10-20 J
2 2
0,25
2.2,3.1020
v =2
= 5,05.1010 (m/s)2  v = 224 832 m/s.
9,1.1031
b. CO2 (M=44 gam/mol): thuộc kiểu mạng lập phương tâm diện
1 1 0,25
 có n  8.  6.  4 phân tử trong một ô mạng cơ sở.
8 2
Khi đó, khối lượng riêng được tính theo:
1
n.M CO2 4.44
m NA 6, 022 1023
d CO2    9 3
 1, 66 106 g / m3
V a3 (0,56 10 )
Số phân tử cacbon đioxit trong “nước đá khô” là:
(0, 2  0,1  0, 05)  d CO2
N  NA
44
(0, 2  0,1  0, 05) 1, 66 106
  6, 022  1023  2, 27  1025 0,25
44

1.4(1,0 điểm)

0,25

0,25

0,5

Câu 2 ( 4,0 điểm)


Hướng dẫn chấm Thang
điểm
Câu 2 ( 4,0 điểm)

2
2.1(1,0điểm) a. ΔH = ΔH CaSO . 1 2 H O + 3 2 ΔH H O(K) - ΔH CaSO .2H O(r)
0 0 0 0
4 2 2 4 2

= -1575,0 + 3 2 (-241,8) - (- 2021,0)


0,25
= + 83,3 ( kJ mol ) > 0  Phản ứng thu nhiệt
1000
Số mol CaSO4.2H2O(r) = = 5,814 (mol)
172 0,25
0
ΔH pư = 5,814 x 83,3 = 484,31 kJ
00 0 0
b. ΔS = S CaSO . 12 H O + SH O(k) -SCaSO .2H O(r)
4 2 2 4 2

= 130,5 + 188,6. 3 2 - 194,0


= 219,4 ( J Kmol )
ΔG 0 = ΔH 0 - TΔS0 = 83300 - 298,15 x 219,4 = 17885,89 ( J mol )
-ΔG 0 -17885,89 0,25
0
ΔG = -RTlnKa  lnKa = = = - 7,215  K a  e
7,215

RT 8,314.298,15
3 3
3
Như vậy: K p  K a .P02  7,35.104.(1bar) 2  7,35.10 4 (bar 2 )
Theo phương trình, ta có:
3 3 3 0,25
K p  PH2 O  7,35.104  PH2 O  PH O  2 K p  8,14.10 3 (bar)
2 2 2

2.2(1,0 điểm) a) Tính lượng nhiệt cần sử dụng để thu được 1,5 tấn clo tại 700K.
- Tính H (ph¶n øng)  2H f (H 2 O)  2H f (Cl 2 )  H f (O2 )  4H f (HCl)
0 0 0 0 0

= 2.(–242) – 4.(–92,5) = –114 (kJ.mol–1)


- Biến thiên nhiệt dung của các chất trong phản ứng:
C p (ph¶n øng)  2Cp (H 2 O)  2 C p (Cl 2 )  C p (O 2 )  4 Cp (HCl)
= 2.34 + 2.34 – 29 – 4.29 = –9 (J.mol–1.K–1)
- Biến thiên entanpy của phản ứng ở 700K được tính theo định luật
Kierchoff:
H 0 (t¹ i 700K)  H 0 (ph¶n øng, 289K)  (9).(700  298)
= –114000 + (–9).(700 – 298) = –117618 (J. mol–1) 0,25

- Cứ 2 mol Cl2 sinh ra (tương đương 0,142 kg Cl2) thì tỏa ra lượng nhiệt:
117,618 kJ
- Để thu được 1,5 tấn Cl2 = 1500kg Cl2, nhiệt lượng tỏa ra tại 700K:
1500.(117,618) 0,25
H 0 (ph¶n øng, 700K)   1.242.444 (kJ)
0,142
b) Tính áp suất riêng phần của oxi:
Xét cân bằng:
O2(k) + 4HCl(k)  2H2O(k) +2Cl2(k)
Ban đầu: n1 mol 0 0
Phản ứng: 0,8n1 mol 0,4n1 mol 0,4n1 mol
Cân bằng: 0,2n1 mol 0,4n1 mol 0,4n1 mol

3
Tại cần bằng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ
về áp suất. Từ số mol các chất tại cân bằng, ta có:
p(H 2 O)  p(Cl 2 ); p(Cl 2 )  2 p(HCl) 0,25
pH2 2 O . pCl2 2 16. pCl4 2 16
→ KP  4
 4
  10  pO2  1,6 (atm) 0,25
pO2 . p HCl pO2 . p Cl2 pO2
→ Áp suất của O2 tại cân bằng là 1,6 atm.
2.3(2,0 điểm)
a. Vì có 86% hơi nước đã ngưng tụ nên trong hệ X-H2O khi cân bằng có:
số mol nước ở pha lỏng: n H O(l) = 0,86 mol 2

số mol nước ở pha hơi: n H O(k) = 1 – 0,86 = 0,14 mol


2

Gọi T (K) là nhiệt độ cuối của hệ.


Vì X không chuyển pha, quá trình ngưng tụ nước diễn ra ở 100oC nên sự
biến đổi trong hệ X-H2O được chia thành 4 quá trình thuận nghịch nhỏ như
mô tả trên sơ đồ sau:
(4)
H2O(k) H2O(k)
0,14 mol; T K 0,14 mol; 373,15 K
(1)
X X H2O(k)
(2)
2 kg;273,15 K 2 kg; T K 1,0 mol; 373,15 K
(3)
H2O(l) H2O(l)
0,86 mol; T K 0,86 mol; 373,15 K

Vì sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa X và nước nên: Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 0


Vì áp suất của hệ không đổi nên:
 mX (Cp )X (T  273,15)  n H2O(l) (ΔH hh )  n H 2O(l) (Cp )H 2O(l) (T  373,15)  n H 2O(k) (Cp )H 2O(k) (T  373,15)  0
 mX (Cp )X (T  273,15)  n H2O(l) (ΔH hh )  (T  373,15)[n H 2O(l) (Cp ) H 2O(l)  n H 2O(k) (Cp )H 2O(k) ]  0
m X (Cp )X .273,15  n H2O(l) ( ΔH hh )  [n H2O(l) (Cp )H2O(l)  n H2O(k) (Cp )H 2O(k) ].373,15
T
mX (C p ) X  n H2O(l) (Cp ) H2O(l)  n H2O(k) (C p ) H2O(k)
2.10 .0,385.273,15  0,86.40,656.103  (0,86.75, 3  33,6.0,14).373,15
3
T  323,08 K
2.103.0,385  0,86.75,3  33,6.0,14

Vậy nhiệt độ cuối của hệ là 323,08 K hay 49,94 oC


Nhiệt lượng mà kim loại X đã trao đổi. 0,5
QX= Q1 = m X (Cp )X (T – 273,15)
QX = 2.103.0,385.(323,08 – 273,15) = 38446,1 J 38,446 kJ
0,5
Vậy X đã nhận 38,446 kJ.
T
b. Biến thiên entropi của X: SX  S1  m X (Cp ) X ln
273,15
323, 08 0,25
SX  2.103.0,385.ln  129, 267 J.K 1
273,15
Biến thiên entropi của H2O:
4
H hh T T
SH2O  S2  S3  S4  n H2O(l)  n H 2O(l) (Cp ) H2O(l) ln  n H 2O(k) (C p ) H 2O(k) ln
373,15 373,15 373,15
40, 656.103 323, 08 323, 08
SH2O  0,86  0,86.75,3ln  0,14.33, 6.ln  103, 708 J.K 1
373,15 373,15 373,15 0,5
Biến thiên entropi của hệ X-H2O:
∆Shệ = SX  SH O = 129,267 – 103,708 =25,559 J.K-1
2
0,25

Câu 3. (4,0 điểm)


Hướng dẫn chấm Thang
điểm
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1(2,0 điểm) a. Vì v2 >> v1 và v2 >> v-1 nên nồng độ của O luôn luôn rất nhỏ và không đổi
theo thời gian dù cân bằng (1) có chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều
nghịch, vì vậy có thể áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với O. 0,5
b.
d[O3 ] 0,25
  k1[O3 ][X]  k 2 [O3 ][O] + k 1[O2 ][O][X ]
dt
d[O] 0,25
 k1[O3 ][X]  k 2 [O3 ][O]  k 1[O2 ][O][X ]
dt
Vì v2 >> v1 và v2 >> v-1 nên có thể áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với
O.
d[O]
 k1[O3 ][X]  k 2 [O3 ][O]  k 1[O2 ][O][X ] = 0
dt
k1[O3 ][X]
 [O] = k [O ]  k [O ][X] 0,25
2 3 1 2

k1[X]
Do v2 >> v-1 nên k2[O3] >> k-1[O2][X]  [O] = k và
2

d[O3 ] 0,25
  k1[O3 ][X]  k 2 [O3 ][O]
dt
d[O3 ] k [X]
Hay:   k1[O3 ][X]  k 2 [O3 ]. 1 = -2k1[O3][X]
dt k2 0,25
1 d[O3 ]
Tốc độ phản ứng: v =  . = k1[O3][X]
2 dt
Vậy: k = k1. 0,25

3.2(1,0 điểm) 1
a. Do đồ thị theo thời gian có dạng tuyến tính với độ dốc dương nên đây
[A]
là phản ứng bậc 2 theo chất A.
1
Từ đồ thị và bảng số liệu thu được phương trình: = 1993,13 + 80,19t
[A]
1 1
So sánh với phương trình động học của phản ứn bậc 2: = + kt
[A] [A]o
0,25
5
1
Ta có: = 1993,13  [A]o  5,02.10-4M 0,25
[A]o
và k = 80,19 L.mol–1.s–1
1 0,5
b. Sau 9 giây, nồng độ của A là: [A] =  3,68.10-4M
1993,13  80,19.9
3.3(1,0 điểm) Xét phản ứng: Dầu hỏa  k1
 Xăng  k2
 sản phẩm
Thời gian để lượng xăng đạt cực đại là:
ln k2  ln k1 ln 0,102  ln 0, 283
tmax = = = 5,638h 0,5
k2  k1 0,102  0, 283
Khi đó khối lượng xăng cực đại thu được là:
k1
mmax = mdầu hỏa. (e  k1tmax  e  k2tmax )
k2  k1
0, 283
= 1. (e0,283.5,638  e0,102.5,638 ) = 0,56266 tấn 0,5
0,102  0, 283

Câu 4. (5,0 điểm)


Hướng dẫn chấm Thang
điểm
Câu 4. (5,0 điểm)
4.1(2,0điểm). a.Cl2 +2NaBr → 2NaCl + Br2 0,25
5Cl2 + Br2 + 6H2O→ 2HBrO3 +10 HCl 0,25
Hoặc 6Cl2 +2NaBr+6H2O→ 2HBrO3 +10HCl +2NaCl
b. 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4→ K2SO4 + 2MnSO4 + 5S + 8H2O 0,25
c. Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O 0,25
d. Fe3O4 + 8HI→ 3FeI2 + I2 + 4H2O 0,25
I2 + I  → I3
e. Ca(OH)2 + P2O5+H2O → Ca(H2PO4)2 0,25
f. Si + 2NaOH+ H2O→ Na2SiO3 + 2H2 0,25
g. 5NO2 + KMnO4 + H2O→ KNO3 + Mn(NO3)2 + 2HNO3 0,25
4.2(1,0điểm). Chất D là Al2S3; Hợp chất của A và C là Al2O3.
Vậy A là nhôm (Al); B là lưu huỳnh (S); C là oxy (O); Hợp chất của 3 0,25
nguyên tố A, B, C là nhôm sunfat (Al2(SO4)3).
2Al +3S   Al2S3; Al2S3 + 6H2O  2Al(OH)3 +3H2S. 0,25
0
t

4Al +3O2  2Al2O3; S +O2  SO2; 0,25


Al3  2H 2O  Al(OH) 2  H 3O  0,25
4.3(2,0điểm).  H 2 : 0, 2 0,25

Ta có: n Z  0, 23  N 2 : 0, 01
 NO : 0, 02

6
 Mg 2 : 0, 42
  AlO2 : a
3
 Al : a 
  K  : b
K : b 
  Na  :1, 72
NaOH
Dung dịch Y chứa 

 NH 4 : c  
  Cl :1,12
 Cl :1,12 SO2 : b
 2  4
SO4 : b

BTĐT: 3a  b  c  0, 28 (1)
0,25
BT(OH): 4a  c  0,88 (2) 0,25

b  4c  1,12  0, 4 0,25
BT(H): nH O 
2
2

BTKL
 m Y  49,84  27a  135b  18c
BTKL 1,12  b  0, 2.2  4c
 23,88  136b  40,88  m Y  1, 28  .18 0,25
2
 27a  8b  18c  7,16 (3)
 a  0, 2

(1), (2), (3)   b  0, 4 0,5
c  0, 08

m  49,84  27.0, 2  135.0, 4  18.0,08  110, 68(gam) 0,25

Câu 5 (4,0 điểm)

Hướng dẫn chấm Thang


điểm
Câu 5 (4,0 điểm)

7
5.1 CS O2 >> CAg+ và β2>>β1 nên phức bậc 2 là chủ yếu
(0,5điểm). 2 3

Ag+ + 2 S2O32- → Ag(S2O3)23-


0,01 1
------ 0,98 0,01
TPGH S2O32- 0,98 M Ag(S2O3)23- 0,01 M
0,25
3- + 2- -1 -13,46
Xét : Ag(S2O ) Ag + 2 S2O
3 2  β2 = 10 3
0,01-x x 0,98+2x
[ Ag+] = 10-13,46.0,01/0,982 = 3,61.10-16 0,25
Kiểm tra [Ag(S2O3)-]= 108,82.3,61.10-16.0,98= 2,34.10-7<< [Ag(S2O3)23-] nên
giả thiết là hợp lí.
5.2 Do Ka1 >> Ka2 >> Ka3 nên xem H3PO4 chỉ phân ly nấc 1.
(2,0 điểm). Do  H PO  HA và  HA 1 nên xem như H3PO4 quyết định pH.
3 4

[H 2 PO 4 ] K a1
Ta có:  H3PO4    0, 443  h  8,90126.103
C H3PO4 h  K a1
Ka 0,25
  HA   K aHA  1, 7361.106 (M)
h  Ka
H3PO4  H+ + H 2 PO4 Ka1
[] C-h h h
h2
  102,15  CH3PO4  0, 02(M) 0,25
Ch
 
H3PO4 + NH3  NH 4 + H 2 PO 4 K = 107,09
C0 0,02 0,16M
C - 0,14 0,02 0,02

HA + NH3  NH 4 + A- K = 103,48
C0 0,01 0,14M 0,02
C - 0,13 0,03 0,01
H 2 PO 4 + NH3  NH 4 + HPO24
 
K = 102,03
C0 0,02 0,13M 0,03
C - 0,11 0,05 0,02
HPO 24 0, 02M; A  0, 01M
 TPGH ddB  
 NH 3 0,11M; NH 4 0, 05M 0,25

[NH3 ] 0,11 0,25


 pH  pK a  log 
 9, 24  log  9,58
[NH 4 ] 0, 05
C NH  0, 025M;C NH3  0,055M;C A  0, 005M;CHPO2  0, 01M;CMg2  0, 015M
4 4

 0, 01.K a1.K a 2 .K a 3  5
CPO3   3   1,819.10 (M)
4
 h  h 2
.K a1  K a1 .K a2 h  K a1 .K a2 .K a3 

Để xuất hiện kết tủa:


KS 0,25
MgNH 4 PO 4 : CMg 2 (1)   5,5245.10 7 (M)
C NH  .CPO3
4 4

8
KS
Mg(OH) 2 : C Mg2 (2)  2
 8,71.10 3 (M)
COH 

 Thứ tự xuất hiện kết tủa (nếu có) là MgNH4PO4 sau đó đến Mg(OH)2.
0,25
Do C Mg  C1  có kết tủa MgNH4PO4.
2

Mg2+ + NH3 + HPO24  MgNH4PO4


C0 0,015 0,055 0,01
C 0,005 0,045
 sau khi xuất hiện kết tủa MgNH4PO4 thì nồng độ NH3 giảm nên nồng độ 0,25
OH- giảm và CMg  0, 005M  CMg (2)  không có kết tủa Mg(OH)2.
2 2

0, 045
 pHhệ = 9,24 + log = 9,5. 0,25
0, 025
5.3(1,5điểm). Gọi độ tan của chì là s:
s = [Pb2+] + [Pb(OH)+] + [Pb(OH)2*] + [Pb(OH)3-] 0,25
*
Pb(OH) là Pb(OH)2 ở dạng phức tan.
2

0,25

Tại pH = 8, [OH-] = 10-6

(tính gần đúng, bỏ qua hai số hạng sau)

S  8,943.10-8 M
S  18,5 (  g /l)
Vậy s > 10  g /l, nước không đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt 0,5

Khi pH = 9; [OH-] = 10-5

S  8,676.10-9 (M)
S  1,8 (  g /l)
Vậy s < 10  g /l , nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt. 0,5
Lưu ý dành cho các giám khảo:
9
Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho trọn điểm.
-----HẾT-----

10

You might also like