You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH

LONG AN VÒNG 2 NĂM HỌC 2019-2020


Môn thi: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 26/9/2019 (Buổi thi thứ hai)
(Đề thi có 05 trang, gồm 05 câu) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.


Cho biết khối lượng (đvC): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S =32; Br =80; Na=23;
Mg =24; Ca =40; Fe =56; Cr = 52; Mn= 55; Ba =137.
Các chữ và ký hiệu viết tắt trong đề: Ph: Phenyl; Et: etyl; Me: Metyl; Ac: axetyl; t-Bu:
tert - butyl; PCC: pyriđini cloromat; LDA: liti diisopropyl amidua; THF tetrahydrofuran.
Trong các quy trình tổng hợp hữu cơ, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ.
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. a. Hãy cho biết hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?

(I) (II) (III) (IV)


b. Hãy so sánh tính bazơ của các nguyên tử N trong phân tử các hợp chất sau
(không giải thích) ?
O

NH N

NH

c. Anion của hydrocacbon tương đối ít gặp, và dạng đianion của hydrocacbon thì cực kỳ ít
gặp. Tuy nhiên, hydrocacbon dưới đây phản ứng tương đối dễ dàng với n-butylliti tạo thành
đianion [C8H6]2-. Giải thích và xác định công thức cấu tạo của đianion đó?

1.2. Verapamil có tác dụng làm hạ huyết áp, chống loạn nhịp tim, tăng lưu lượng máu trên
động mạch vành, ...
Verapamil có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau:
NC CH(CH 3)2

EtONa Cl[CH2]3OH SOCl2 +D


A B C Verapamil
(CH 3)2CHBr OCH 3 NaNH2
OCH 3

Trang 1/5
Cho biết:
NC

(H 3C)2HC N
H3C

H3CO OCH3
OCH3 OCH3
Verapamil
Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, C, D trong sơ đồ trên.
1.3. Đề nghị cơ chế để giải thích sự hình thành sản phẩm của các phản ứng sau:
Me
Me

1. Br2/CHCl3
a. O 
 O
2. t-BuOK, Et2O
Me
Me

H2N MeO
b. O
CO2Et + AcOH
F3C
OMe NH
CO2Et
F3C
1.4. Cho sơ đồ phản ứng sau:

a. Xác định công thức cấu tạo của A và B.


b. Viết cơ chế phản ứng để giải thích sự hình thành hợp chất B từ hợp chất A.
Câu 2. (3,0 điểm)
2.1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:



    

1. MeI 2 CO Et
D5   D6   D7
2. Ag2O, H2O, t0 t0
C11H16O C16H24O3

Xác định công thức cấu tạo của các chất D1, D2, D3, D4, D5, D6 và D7.
2.2. Papaverin (hoạt chất dùng để bào chế thuốc chống co thắt) có thể được tổng hợp từ 1,2-
đimetoxibenzen theo sơ đồ sau:

Trang 2/5


 
 
 
 
 

 

Xác định công thức cấu tạo của các chất E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7 và E8.
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. Glicozit A (C20H27NO11) không phản ứng với thuốc thử Felinh. Thủy phân A nhờ enzim
thu được B (C8H7NO) và C (C12H22O11). Thủy phân không hoàn toàn A nhờ axit thu được D
(C6H12O6) và E (C8H8O3). C có liên kết -glicozit và cho phản ứng với thuốc thử Felinh. Metyl
hóa C bằng CH3I/Ag2O thu được C20H38O11 mà khi thủy phân trong môi trường axit cho 2,3,4-
tri-O-metyl-D-glucopiranozơ và 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopiranozơ. B có thể điều chế
được từ phản ứng của benzanđehit với natri bisunfit và natri xianua. Thủy phân B trong môi
trường axit thu được E (C8H8O3). Xác định cấu trúc (Haworth) của A, B, C, D, E.
3.2. Sự phát triển của các loại dược phẩm mới phụ thuộc chủ yếu vào quá trình tổng hợp hữu
cơ. Phương pháp chỉnh lại phân tử được sử dụng để có thể nhận được các tính chất như mong
muốn. Thuốc gây mê cục bộ “Proparacaine” là chất được sử dụng để điều trị các bệnh về mắt
và được tổng hợp theo quá trình sau đây:
O

OH
HNO3 C3H7Cl SOCl2 HOCH2CH2N(C2H5)2 H2
HO (A) (B) (C) (D) (E)
1:1 NaOH Pd/C

Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E trong quá trình tổng hợp trên.
Biết tất cả đều là sản phẩm chính.
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. Este A là hợp chất trung gian trong quá trình tổng hợp một ancol có trong tinh dầu
Patchoulis.
Hiđro hoá chọn lọc nối đôi ngoại vòng của A, thu được este
B(C16H26O2). Khử B bằng LiAlH4 cho ancol C. Cho C tác dụng với
(C6H5)3CCl trong piriđin, tạo thành D (C33H38O).
Hiđro-bo hoá D (dùng B2H6 tiếp đến H2O2/NaOH), sau đó oxi
(E) OEt
hoá bằng hệ CrO3/piriđin, sinh ra xeton E. Cho E tác dụng với NaH
(để sinh ra cacbanion) sau đó với CH3I thì được sản phẩm O

F ( C34H40O2). A
Viết công thức cấu trúc của các chất từ B đến F cùng với sơ đồ phản ứng.
4.2. Vitamin B12 có tác dụng duy trì sự khỏe mạnh của quá trình trao đổi chất, các tế bào máu
và tế bào thần kinh. Thiếu vitamin B12 có thể gây tiêu biến các tế bào hồng cầu (thiếu máu),

Trang 3/5
mắc các vấn đề ở dạ dày, ruột và tổn thương hệ thần kinh vĩnh viễn. Một hợp phần (X9) cấu
tạo nên vitamin B12 có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Me Me
Me
1. O 3 1. BrMgCH 2CH2MgBr 2 4 H SO ñaë c CH =C=O

  

 X1   +   X2 
    X3 
 2
 
 X4
2. Zn/AcOH 2. H 2O/H 0  t
C8H 16O 2 C8H 12 C10H14O
C6H 10O2

N H /O (khoâ n g khí)
O
2 4 2 EtONa
X4 
   

 X5    
 H SO Br , H O NaNO
 
  X7 
+  X8
2
EtONO
2 4
X6 
2

2

C10H 16O H
C10H17O 3N C9H 15ON C9H14O2N2
NOH

Me CHO
1. MeONa/MeOH
X8 


 Me (X9)
2. LiAlH4
3. PCC/CH2Cl 2

Me
Xác định công thức cấu tạo của các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 và X8.
4.3. Azanthracene là các hợp chất thiên nhiên thu hút được nhiều sự quan tâm trên phương diện
những đặc tính dược lí. Ví dụ, năm 1999, loại cây Hao-Laam trồng ở Thailan đã được ghi nhận
là có chứa Markanin A (I), có khả năng chống ung thư và sốt rét. Năm 2000, Kalasinamide (II)
được phân lập từ cây Polyalthia suberosa, được sử dụng là tiền chất của Markanin A. Quy
trình tổng hợp đơn giản các hợp chất này từ naphthoquinone-1,4 đã được các nhà khoa học Đức
công bố năm 2009.

Hoàn thành sơ đồ tổng hợp Kalasinamide (II) và Markanin A (I). Xác định công thức
cấu tạo các chất A đến J. Biết rằng (NH4)2Ce(NO3)6 sử dụng trong giai đoạn cuối của quy trình
là một chất oxi hóa mạnh.
Câu 5. (5,0 điểm)
5.1. Crom được điều chế từ quặng FeCr2O4, sắt được tách ra khỏi quặng theo hai bước:
4 FeCr2O4 + 8 Na2CO3 + 7 O2  8 Na2CrO4 + 2 Fe2O3 + 8 CO2
2 Na2CrO4 + H2SO4  Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
Khử đicromat bằng cacbon sẽ thu được crom(III) oxit, khử oxit tạo thành bằng phương
pháp nhiệt nhôm sẽ thu được crom.
Trang 4/5
Na2Cr2O7 + 2 C  Cr2O3 + Na2CO3 + CO
Cr2O3 + 2 Al  Al2O3 + 2 Cr
a. Hãy tính khối lượng crom được tạo thành từ 2,1 tấn quặng có chứa 72,0% FeCr 2O4 theo
khối lượng. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 100%.
Một mẫu thép có chứa Mn và Cr. Mn và Cr trong 5 gam mẫu thép được oxi hóa thành
MnO4 – và Cr2O72 – và pha loãng thành 100 ml dung dịch.
Thí nghiệm 1: Lấy 50 ml dung dịch, cho thêm BaCl2 đến dư và điều chỉnh pH đến giá trị thích
hợp, cromat kết tủa hoàn toàn và thu được 5,82 gam BaCrO 4.
Thí nghiệm 2: Lấy 50 ml dung dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 43,5 ml dung dịch Fe 2+ 1,6 M
trong môi trường axit. Các phản ứng hóa học xảy ra:
MnO4 – + Fe2+ + H+  Mn2+ + Fe3+ + H2O (1)
Cr2O72 – + Fe2+ + H+  Cr3+ + Fe3+ + H2O (2)
b. Hãy cân bằng phản ứng (1), (2) và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mn và
Cr trong mẫu thép.
5.2. Khi cho 1 hidrocacbon A tác dụng với Br2 chỉ thu được một dẫn xuất B (chỉ chứa C,H, Br)
có tỉ khối đối với không khí là 5,207.
a. Xác định công thức phân tử của A, B.
b. C, D là 2 đồng phân của B và đều có mạch cacbon phân nhánh. Đun nóng mỗi chất B, C,
D với dung dịch đặc KOH/etanol (t0 ) thì B không thay đổi, trong khi C và D đều cho cùng một
sản phẩm E có công thức phân tử là C5H10. Oxi hóa E bằng dung dịch KMnO4 trong môi
trường axit thì được 1 axit và 1 xeton. Viết công thức cấu tạo của C, D, E ( không viết phương
trình phản ứng).
5.3. Hỗn hợp P gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ
X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho
m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột
CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Tính khối lượng của a gam khí thoát ra.

---------- HẾT ----------


(Thí sinh không được sử dụng tài liệu – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:…………………………………

Cán bộ coi thi 1 (ký, ghi rõ họ và tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, ghi rõ họ và tên)

Trang 5/5

You might also like