You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM HỌC 2017-2018


Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 12/12/ 2017
(Đề thi có: 02 trang)

Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, S=32, Fe=56, Ba=137.

Câu 1 (2 điểm)
1.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn trong các thí nghiệm
sau:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaHSO4 vào dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3.
b) Dẫn khí NH3 đến dư vào dung dịch chứa HCl và AlCl 3
1.2. Cho các lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt: CaCl2, AlCl3 , FeCl3, NaCl. Chỉ dùng
thêm một hóa chất hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng
hóa học xảy ra.
Câu 2 (2 điểm).Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 131,25 gam dung dịch
HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và V lit (đktc) hỗn
hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z.
Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Cô cạn
dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 61,575 gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính C% mỗi chất tan trong X?
b. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4 trong H2SO4 loãng. Tính
khối lượng KMnO4 bị khử
Câu 3 (2 điểm). Cho 22,56 gam hỗn hợp A gồm X và XO ( X là kim loại có hóa trị không đổi)
tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí ( đều rất nhẹ hơn
không khí) có tỉ khối so với hidro là 7 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 69,4g hỗn
hợp chất rắn. Biết quá trình khử HNO3 chỉ tạo 1 sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng của
từng chất tan trong dung dịch Z
Câu 4 (2 điểm)
4.1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CH4  A  B1  C1  D1  CH4.

B2  C2  D2  E2  axit picric (2,4,6- trinitrophenol)
Biết B1, C1 là những hợp chất chứa các nguyên tố C,H,O
4.2. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính axit của các chất: Phenol, nước, axit fomic, ancol etylic,
axit axetic. Viết phương trình chứng minh sự sắp xếp trên
Câu 5 (2 điểm) Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt
cháy hoàn toàn 6,72 lít(đktc) hỗn hợp X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 40,68 gam và thu được 90 gam
kết tủa . Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 110 ml dung dịch nước Brom 2M.
Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3?
Câu 6 (2 điểm). Hỗn hợp 0,6 mol A gồm hai axit hữu cơ X, Y đều mạch hở, không phân nhánh
(trong đó có 1 axit không no, có một liên kết đôi C=C) tác dụng NaHCO3 dư thì thu được 1 mol khí.
Mặt khác, cho 25,2 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô
cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 26,5 gam
Na2CO3; 22,5 gam hỗn hợp CO2 và H2O.
a/ Xác định công thức cấu tạo X, Y.
b/ Nung D với lượng dư vôi tôi xút thu được hỗi hợp khí E. Trộn E với hỗn hợp F gồm O2 và O3.
Tính thể tích( đktc) F cần dùng để đốt cháy hoàn toàn E. Biết tỉ khối của F đối với hiđro là 20.
1
Câu 7 (1điểm). Đun nóng hỗn hợp glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon
không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn
hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở có công thức phân tử C7H10O6.
Biết Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tìm công thức phân tử
và công thức cấu tạo của X, Y.
Câu 8 (1điểm). Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có 2 axit đơn chức no, là đồng đẳng
kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong
phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và
m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí
(đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Tìm công thức cấu tạo và tính % khối lượng của
este không no trong X.
Câu 9 (1điểm). Hợp chất X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng
sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX4+ nX3 → nilon – 6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Xác định công thức cấu tạo của các chất X, X 1, X2, X3, X4, X5 và hoàn thành các phản ứng
trên.
Câu 10 (1điểm). Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí
thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hai
muối với tổng nồng độ là 3,21%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng.
Câu 11 (1điểm). X là  -amino axit có chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH
trong phân tử; Y là ancol no, hai chức; Z là este tạo bởi X và Y, phân tử khối của Z bằng
133 đvC. Tìm công thức cấu tạo phù hợp với Z.
Câu 12 (1điểm). Cho hai peptit X, Y (đều mạch hở) có tổng số liên kết peptit trong phân
tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí
O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam, đồng thời có 896
ml khí (đktc) không bị hấp thụ. Tìm phân tử khối của Y.
Câu 13 (1 điểm). Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol
Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối.
Tách kết tủa lấy dung dịch rồi thêm tiếp 8,4 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Tìm giá trị của m.
Câu 14 (1 điểm). Hòa tan hết m gam hỗn hợp H gồm Mg, Fe, Fe(NO3)2, MgCl2 vào dung
dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 2
khí H2, NO, tỉ khối của Y so với He bằng 5,4. Dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,4M tác
dụng vừa hết với các chất trong X thì thoát ra 0,01 mol khí và 71,33 gam kết tủa; trong kết
tủa oxi chiếm 32,0763% về khối lượng. Tính % khối lượng kim loại tự do trong hỗn hợp
H.

…………HẾT…………
Thí sinh được dùng bảng HTTH và tính tan

You might also like