Professional Documents
Culture Documents
CH 03
CH 03
Phân tích
3
Tổng quát chương
Môi trường tiếp thị
Xerox
Thích nghi với môi trường tiếp thị đẩy biến động
Xerox đã giới thiệu chiếc máy photocopy trên giấy đã xảy ra? Nguyên nhân là do sự thay đổi hay - đúnv»
thường đầu tiên vào 50 năm trước. Trong những thập hơn là - do Xerox không thể thích nghi vót nhủìK
kỷ sau đó, công ty đã sáng chế ra chiếc máy photocopy thay đối nhanh chóng của môi trường tiếp thị? Thẻ
tóc độ nhanh - chiếc máy thống lĩnh cả ngành khi giới nhanh chóng tiến tới thời đại kỷ thuật sỗ, nhưnv*
vừa được tạo ra. Cái tén Xerox gắn như được dùng để Xerox đả không theo kịp.
chỉ việc photocopy (ví dụ “Tôi sẽ Xerox cái này cho Trong môi trường kỷ thuật sò mỏi, khách hảng
bạn”). Trong vài năm, Xerox ỉẩn lượt đánh bại các đối của Xerox không còn dựa vào cảc sản phim uy tin của
thù để ỉeo lên ngôi vị dàn đáu ngành sản xuất máỵ công ty - các loại máy photocopy độc lập - đê chia
photocopy đáy cạnh tranh. Năm 1998, lội nhuận của sẻ thông tin và tài liệu. Thay vì bơm mực vào và phản
Xerox tẳng 20%/năm, và giá cổ phiếu của công ty trẻn phát hàng loạt bản sao đen-và-tráng, khách hàntỊ tạo
sàn chứng khoán cũng bay cao như diều gặp giỏ. ra cảc tài liệu kỹ thuật sò và chìa sè thòng tin bằng
Sau đó, mọi thứ trở nên trái ngược hoàn toàn đòi điện tử. Hoặc họ tạo ra C Á C bản sao từ cỉùểc IVUV in
với Xerox. Giá cổ phiếu và vận mệnh của công ty liên mạnS nán dỏ. Tóm lại, tronv» khi Xerox đang hẶn
huyổn thoại này rơi như dỉéu đứt dây. Chỉ trong 18 bịu tạo ra nhừnv> chiếc máy photocopy hoàn hào,
tháng, Xerox mất đứt 38 tỷ đô-la Mỹ tính theo giá thị khách hàng dà tìm ra "các v*iàì pháp quàn trị tài liệu"
trường. Vào giữa năm 2001, giá cổ phiéu giảm mạnh khồn ẫgoarị hơn. Khách hàng cán các hệ thỏnv* co thố
từ mức gán 70 đô-la Mỹ (trong năm 1999) xuổnq giúp họ sao chụp tài liệu ở Hrankíurt. k<Mhợp CÁC Ui
dưới 5 đô-la Mỹ. Kẻ thống lỉnh thị trường một thừi Uệu thành các tò‘bưỏììì đẩy màu sắc VỒLtheo Vm uòn ở
giờ đang cổ nguy cơ đứng bên bờ vực phá sán. Điểu gì San Franđsco, rói in các t»\i liệu theo nhu cầu ò‘ LuẰn
líll'
và tái đáu tư cho chính minh. C ông ty đã trải qua
m ột sự thay đòi đáng chú ý. Xerox không còn định
nghĩa m ình là m ột “công ty sản xuất máy photocopy"
Trên thực tế, công ty khổng cồn là nhà sản x uất máy
photocopy độc lập nữa. Thay vào đổ) Xerox địn h vị
m inh như m ột đơn vị hàng đầu téh giới tro n g lĩnh
vựcquản trị tài liệu và cung cáp dịch vụ công nghệ
quy trinh kinh doanh,đông thời I Xerox m uốn giúp
đỡ các công ty và mọi người “hiểu biết hơ n hơ n vé tài
liệu của họ.”
Việc dân chứng b ít cứ tài liệuc liên lạc nào từng
gán với giáy tờ với tinh trạng trắng đen. G iò đây, nhìn
chung, việc truyén đạt thông tin được thự c hiện theo
hình thức sao chụp, gửi đi, tìm kiếm, thu thập, két
hợp, và cá nhân hóa với các màu sắc. Tài liệu có thé
Xerox khống còn là Đôn - ngay cả khi các tài được chuyển đổi nhiếu lán, từ vật c h ít đ ến kỹ thuật
một công ty máy in già liệu này đã thay đổi theo số. Vì vậy, khi nói nhiệm vụ của chúng ta là giúp đỡ
nua, lạc hịu nửa. Hiện cách trinh bày kiểu Mỹ. mọi người hiéu biết hơn vể tài liệu của họ, điểu đó có
tại, càng ty cung cáp Vì công nghệ kỹ thuật nghĩa là chúng ta đang tạo ra cho m ọi người hàng loạt
một danh mục da d«ng só thay đổi, nén các khách cống cụ và kỹ thuật đế thu thập, tổ chức, sâp xếp và
gôm các thiết bị quản hàng và đòi thủ của Xerox tăng cường cách thức truyền đạt th ô n g tin dưới nhiều
trị việc in ấn kỹ thuật số cũng thay đổi. Thay vỉ bán dạng nhằm phục vụ m ột hoặc hàng triệu người.
vì quy trình càng nghệ cic máy photocopy cho Sự thay đổi của Xerox b á t đẩu b ằng sự tập trung
thống tin cũng như các trưởng phòng thu m ua m ới vào khách hàng. Trước khi triển khai sản phẩm
các dịch vụ giúp khách thiết bị, Xero lại trién khai m ới, các nhà nghiến cứu của Xerox dường như liên
hàng “Sẵn sàng cho và bán các hệ thổng quản tục tổ chức các nhóm th ử nghiệm khách hàng. Sophie
hoạt dộng kinh doanh trị tài liệu cho các nhà V andebroek - giám đốc công nghệ của Xerox - gọi
thật sự". quàn lỷ công nghệ thóng đây là “m ơ m ộng cùng khách hàng” nhằm m ục tiêu
tin cấp cao. Thay vì cạnh tranh trực tiếp với các đổi “liên két các chuyên gia am tường vể công nghệ với
thủ sản xuất máy photocopy như Sharp, Canon, và những khách hàng hiểu rõ các ván để r íc r ố i... Cuối
Ricoh, báy giờ Xerox lại chuyển sang tín còng vào các cùng, cách tân là công việc tạo ra sự hài long cho
còng ty cống nghệ thống tin như HP v ì IBM. khách hàng.” M ột Xerox hổi sinh tin rằng việc thấu
Nguồn lực bán bàng lởn v i đáy tự trọng của Xerox hiểu khách h ìn g cũng quan trọng n h ư việc am tường
- bao gốm những nhân viên được huấn luyện dể bán vé công nghệ.
vi sửa chữa các máy photocopy - đơn giản lì không N hờ tư duy mới này, giờ đây Xerox đang cung cấp
được chuẩn bị cho việc thương thảo hiệu quà trong m ột danh m ục bao gổm nhiều sản phấm hướng đến
thế giới mới đáy chỏng gai của các giải pháp tài liệu khách hàng, p h ỉn mểm, và dịch vụ khách hàng, giúp
kỹ thuịt só. Xerox - tượng đái “nhà sản xuất máy khách hàng quản lý tài liệu và th ô n g tin. Xerox đã giới
photocopy” - dang tự cô lặp mình với mối trường kỹ thiệu hơn 130 sản p h ím m ới được cải tién trong 4
thuật sỗ. Dán dán, Xerox n ỉm qua. H iện tại) còng
thảy rỉng minh đang ty đang cung cáp các
chiỉm lĩnh một góc thi Xerox phát minh ra máy photocopy và đã sản phám và hệ thổng
trường “mảy photocopy’ thòng lĩnh ngành công nghiệp m ì họ tạo kỹ th u ậ t só, từ các máy
đáy bụi bặm và dang chít ra trong hàng thập kỷ. Nhưng kính ngiuệm in nội m ạng và các thiít
dán trong thời đại văn của Xerox lại cảnh báo chúng ta vé những gi bị đa chức nàng cho đến
phòng kỹ thuật sò. có th í xảy r i khi một cống ty _ thậm chí dó ..... . . l i £sSí
hệ thống in m àu và xuít
Tuy nhiên, kí từ
^ " 8 *y thổng linh thị trường I không th ế bản, in kỹ th u ậ t số)
những ngày đen tói dứng
thích nghi tntôc những thay dổi của mối các “nhà sản xuất sách •
bén bo vực đó, Xerox dã trưởng tiíp thị.
tál tư duy, tái định nghĩa, C ông ty cũng cung c*ĩ
các dịch vụ thuê ngo^
Chương 3 I Phân tích môi trường tiếp th ị 8 3
Xác định các xu hướng chính trong môi trưởng công nghè và tự nhiên của cỏng ty.
Trình bày các thay đổi quan trọng trong môi trường chỉnh trị và văn hóa.
Thảo luận cách thức các công ty có thế phản ứng trước môi trường tiếp thị.
v ì tư vấn quản lý in án đ íy ẫn tượng, giúp các doanh nhanh hơn, và ít tố n kém hơn.*
nghiệp trién khai việc lưa trữ tài liệu trực tuyến, vận Tuy nhiên, khi Xerox lột xác hoàn toàn, thì m ộ t
hành các xưởng in nội bộ hoặc các phòng văn thư, bién động m ôi trường đẩy thách thức khác lại dìẽn
phân tích cách thức chia sẻ tài liệu và kiến thức của ra - C uộc Đ ại Suy thoái. C uộc suy thoái khác nghiệt
nhân viên, và xây dựng quy trìnhquy trình cá nhân đã làm suy giảm m ạnh hoạt động kinh doanh máy
hóa hộp thư trực tiép, hóa đơn, và tờ rơi dựa trèn nển in và máy photocopy cót lõi, củng nhu' hoạt độn?
tảng web. kinh doanh dịch vụ, dán đén sự sụt giâm trong
D o đó, Xerox không còn là m ột công ty sản xuất doanh th u cũng n hư giá cổ phiếu của còng ty. Vì VẬY.
máy photocopy già nua, lạc hậu nữa. N h ờ vào sự trong m ộ t nồ lực quan trọng n h ím duy trì xung lực
lột xác này, giờ đây, Xerox đang bước đi vững chắc cho quy trình chuyến đói, Kiện tại Xerox đã m ua lại
trong thé giới kỹ thuật sổ hiện đại. Cựu chủ tịch của AHìliated C om puter Services (ACS) - m ột cồng tv
Xerox đúc két những điều này n hư sau: “Chúng tôi đã dịch vụ còng nghệ thòng tin trị giá 6,4 tỷ đò-la Mỹ.
chuyén đổi Xerox thành m ộ t doanh nghiệp két nòi Với thương vụ mua lại ACS, giờ đầy, Xerox đã cỏ thế
m ật th iết với các khách hàng trong thị trường kỹ thuật giúp k h ích hàng khòng chi quản lý cãc quy trinh Uèn
số tràn ngập thông tin. Chúng tòi đã m ở rộng các thị quan d ển tài liệu, mà còn cử th í quàn lv hSc độ phát
trường mới, tạo dựng các hoạt động kinh d oanh mới, triển nhanh hơn của quy trinh còng nghệ thủng tin.
xây dựng các khả năng mới, triển khai các công nghệ Sứ m ệnh m ở rộng mới cùa Xerox li cun§ c íp cho
vừa được tung ra trong ngành mới - đé d im bảo giúp khách hi\ng các còng rw>l\ệ và dịch vụ hv' cìrv đ í q u ìn
được các khách hàng chia sè thông tin dè dàng hơn, lý t.\ì liệu, dù' liệu v.\ quy trình cỏng việc hùịu qu.\ v i
84 Nguyên lý tiếp thị
hiệu suất hơn. Điểu đó giúp cho các khách hàng tự thị trư ờ ng tài chính diẽn ra gán đây đã làm nảy sinh
do tập trung vào các ván để quan trọng h ơ n - hoạt nhiểu thách thức m ới cho các d oanh nghiệp trê n m ọi
động kinh doanh thật sự của họ. Xerox b iết rằng sự quy mô.” M ột thông điệp rõ ràng. Thậm chí cả những
thay đổi v i đói mới đang diẻn ra và không bao giờ kết c ông ty thổng soái thị trư ờng cũng có th é b ị suy yếu
thúc. Trong bản báo cáo thường niên mới n h ít của trong m ôi trường tiếp thị thường xuyên th ay đ ổ i và
còng ty có đoạn viết 'M ộ t diéu m ang tín h d ự đ oán biến động. Các công ty thẩu hiểu và thích n ghi tó t với
v í kinh doanh là tính không th ể d ự đ oán được của m ôi trư ờ ng mới sê có khả năng trư ờng tón. Đ ó chính
nó xét vé cơ bán. Các nguổn lực vi m ồ n h ư to àn cáu là nhữ ng công ty khồng gây racó nguy cơ rủi roc ho sự
hóa, công nghệ mớỉ, vả như m ớ i, sự suy th o ái của các tồ n tại của m inh.1
Mỗỉ trường Mối trư ờ n g tié p th ị (M a rk e tin g E n v iro n m c n t) của m ộ t công ty bao gổm các yéu tố và các
tiépthị nguồn lực tiếp th ị b ê n ngoài có th ế tác động đến khả năng quản trị tiếp thị tro n g việc xây dựng
Các tác động và
và duy tri m ó i q u an h ệ th à n h công với khách hàng m ục tiêu. C ũng n hư Xerox, n h iề u công ty
nguón lực bén
ngoài tiếp thj có vỉn đang liên tục quan sát và thích nghi với biển động môi trường.
thể tác động đến So với nhiéu n h ó m khác trong công ty, các chuyên gia tiếp thị phải thư ờng xuyên th eo dõi
khỉ năng quản trị xu hướng m ô i trư ờ ng và tìm kiỂm c ơ hội. M ặc dù m ối nhà quản lý trong tổ chức đ ể u cấn phải
tiếp thị trong việc quan sát m ồi trư ờ ng b én ngoài, n h ư ng các chuyên gia tiếp thị c in p hải có hai khả năng đặc
xây dựng và duy
b iệ t Họ phải rèn luyện các p h ư ơ n g p h á p - nghiên cứu tiếp thị và k ién thứ c tiế p th ị - đ ể thu
tri mói quan hệ
thành công VỚI
thập thông tin vé m ô i trư ờ n g th ị trường. H ọ cũng cẩn d ành nhiỂu thờ i gian h ơ n cho các m ôi
khách hàng mục trường khách h ìn g và đ ố i th ủ c ạnh trạnh. K hi đ ã nghiên cửu cẩn th ậ n m ôi trường, các chuyên
tiếu. gia tiếp thị có th ể lập các chiến lược phù h ợ p với các cơ hội và thách th ú c của thị trường mới.
M ôi trường tiếp thị bao gồ m các m ôi trường vi mô (Microenvironment) và m ôi trường vĩ mô
(Macroenvironment). Môi trường vỉ mô bao gốm các yếu tố xung quanh cồng ty tác động đến
khả nâng phục vụ khách hàng của c ông ty - công ty, n h à cung cáp, các trung gian tiếp thị, các
thị trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và các n h ó m công chúng. Môi trường vĩ mô bao
gổm các nguón lực xã hội rộng lớn h ơ n tác đ ộ n g đ ế n m ô i trư ờ ng vi m ô - các nguổn lực nhân
khấu học, k inh té, tự nhiên, công nghệ, chính trị và văn hóa. Trước hết,
Lởi binh của tác giả: chúng ta sẽ xem xét các yéu tỗ môi trường vi mô.
Mồi trưởng vi mô bao
góm tít cá các yéu tó ►Môi trường vi mô
xung quanh còng ty, tác C ông việc của m ộ t chuyên gia tiếp thị là xây dựng m ỗ i quan hệ với khách
động tích cực hoặc tièu hàng bằng cách tạo ra giá trị và th ỏ a m ãn khách hàng. T uy nhiên, các
cực tới khi năng tạo ra chuyên gia tiếp thị k hông th ể m ộ t m ìn h thự c h iệ n đ iều này. H ìn h 3 .1 cho
giá trị vi mói quan hệ thấy các yéu tố chính trong m ôi trư ờ ng vi m ô của họ. Đ ế tiép thị thành
khách hàng. cống, chuyên gia tiếp th ị phải k ế t hợ p xây dựng m ố i q uan h ệ với các phòng
ban khác trong công tỵ, nhà cung cáp, tru n g gian tiếp thị, đối thủ, cóng
Mói trường ví mó chúng, v ì khách hàng nhằm tạo ra m ạng lưới p hàn p h ố i giá trị cồng tỵ.
Các yếu tố xung
quanh công ty Công ty
tác động đến khỉ
Trong khi thiết lập ké hoạch tiếp thị, các chuyên gia tiếp thị cán phải xem xét nhữ n g nhóm
rtỉngphụcvụ
khách hãng của khác trong công ty -chẳng hạn nhóm quản trị cáp cao, tài chính, nghiên cứu và phát triến
cống ty-công ty, (R&D), mua hàng, sán xuất, và ké toán. Tát cả các nhóm có quan hậ với nhau này hình thành
nhà cung cáp, các nèn mối trường nội tại. Các nhà quản trị cáp cao sẽ thiết lập sứ mệnh, mục tiêu, chiến lược
trung gian tiếp
chung, vá chinh sách cho công ty. Các nhà quán lý tiếp thị ra quyết định theo các chién lược
thịy thị tri/òng
khách háng, dối
vá Ỷí hoạch cửa các nhà quản trị cáp cao.
thủ cạnh tranh/ Như dẫ thảo luận trong Chương 2, các nhà quản trị tiếp thi hợp tác chặt chí với các
vi công chúng. phong ban khác trong công ty. Các phòng ban khác có khá năng ảnh hướng dén ké hoợch
Chương 3 I Phân tích môi trường tiế p th ị 85
M ỏi trường vĩ mò và h à n h đ ộ n g của p h ò n g tiếp thị. Và, th e o các k hái n iệ m tiếp thị, tá t cả các p h ò n g b a n này
Các nguỗn lực đ ều p h ải “n ghĩ đ ế n người tiêu dùng.” n h e o cựu giám đ ó c đ iểu h à n h của X erox, đ ề tạo ra m ộ t
xã hội rộng lớn trải nghiệm k hách h àng tố t, X erox p h ải “tìm ra n h ữ n g gì k hách h àng đ ang đ ó i m ặ t - v ãn đề
hơn tác động đến
của h ọ là gì và cơ h ộ i là gì. M ỗi m ộ t th à n h v iên tại X erox đ ể u chia sè trách n h iệm nàv. ké cả
môi trường vi mô
- các nguỗn lực n hữ n g cá n h â n và p h ò n g b a n k h ô n g p hải lúc n ào cũng tiép xúc vởi k hách hàng, nhu' p h ò n s
nhân khẩu học, tài chính, p h áp lý, và n h â n sự."2
kinh tế, tự nhiên,
công nghệ, chinh Các nhà cung cấp
trị và văn hóa.
Các n h à cung cáp tạo ra m ộ t liên k ét q u an trọ n g tro n g m ạng lưới p h à n ph ò ì giá trị k h ie h hàns:
chung của to àn công ty. H ọ cung cáp các n g u ồ n lực cán th iẽt để còng ty tạo ra h àng h oa v i
dịch vụ. C ác ván đ ề vé n hà cung cấp có th ế tác đ ộ n ? nghièm trọntỉ đ ế n tiép thị. C ác chuvèn
gia tiểp th ị phải theo dôi khả năng và chi p h í c ung ứng. Sự thìẻu h ụ t h oặc chậni t r í vé nguổn
c u n g , đ ìn h công, và các sự kiện khác có thè’ d ẫn đ ế n th át th o á t d o an h th u tro n g n c in h^n và
ảnh hưởng đ ến sự thỏa m ãn khách h àng trong dài hạn. Việc tăng chi p hỉ cung ửng co th ể đ ẳ n
đ ế n tìn h hu ố n g tăng giá - yếu tó có th ể gây hại cho d o an h sỗ cùa còng ty.
N gày nay, hầu h ế t các chuyên gia tiẽp thị đ ều xem các n h i cuns* cáp u eảc đ ổ i ú c t r w ỉ việc
tạo ra và p h ân p h ổ i giá trị khách h&ng.VỈ dụ, Toyota hiếu cỗ tám quan trọ n g cùa việc x iv đựng
m ối q uan hệ thân th iết với các n hà c ung cấp. Trên thực thể, th ậm chi Toyota còn dtìa cà càu
đ ạt được mục tiêu thỏa mãn nhà CHHg cấp vào tuyên ngòn sứ m ệnh cùa m ình.
Các đổi thủ của Toyota thường “bóc lột" nhà cur»ỉ cỉỉp thòng qua nhuìK <uv' dịch dá\
tư lợi. Theo một nhà cung cắp, cảc nh.\ sÀn xuAt xo hơi rvgưỀS Mv \tỳit >'•>eầc mụi tiòu cdt
giảm chi phí hàng năm [cho cAc linh kiện họ mua]. Để thực hiện nhiỉttg nuK tièu niv, họ
sẽ lầm m ọi thứ. [H ọ theo đ uổi] m ộ t uy quyén d ộ c t.\i, v.\ nhilìK đ iíu đò V.\n< ntịàv V\n ^
trở nên tệ hại hon." Ngược lvù, thay vì "kít nvu" các nhi cuiíg cáp> Knvu hợp tác ' OI Kọ
và giúp họ đ íp ửnjị kỳ vọivg cao, Toyota tỉm h iếu vể hi\>t dỘTi§ kình doanh ĩ i u nh.\ c ung
cắp, cùng tiến hành cdc hoạt dộn g V'Ai thì^n, giú p đo* nhằn v ìèn danvì vluvK' h u in luv\l t\ c UJ
các nhà cung cáp, đưa ra phản hổi vể hiệu quả từng ngày, và tích cực tim hiéu các ván dê
của nhà cung cáp. Thậm chí họ còn công nhận các nhà cung cáp có hiệu suất nhát với các
giải thưởng năng suất hàng năm. Việc thỏa mãn nhà cung cáp ở mức độ cao cũng có nghĩa
lì Toyota có thể tin tưởng vào các nhà cung cấp đế giúp đỡ họ cải thiện chát lượng của
chính mình, giảm thiểu chi phỉ, và nhanh chóng phát trién các sản phẩm mới. Thậm chi,
sau hàng loạt thống báo thu hói sản phím gán đây do các ván để liên quan đến bàn đạp với
một số mẫu xe, Toyota vẫn không hé đổ lỗi cho các nhà cung cáp các bộ phận bàn đạp, mà
nhận toàn bộ trách nhiệm vể sự sai sót trong thiết ké cáu kiện và thậm chí sau đó còn tuyên
bố sẽ hỗ trự "các nhà cung cấp lâu năm và thân thiết”. Việc tạo ra sự hài lòng cho các nhà
cung cáp sẽ giúp Toyota sản xuất ra những chiếc xe có giá thành thẩp hơn nhưng loại chất
lượng cao hơn, và tát cả những điều đó sẽ tạo ra sự hài lòng cho nhiểu khách hàng hơn.3
uống. Ví dụ, trang web của Coca-Cola Poođ Service - www.CokeSoIutions.com - cung
cấp thông tin VỂ sức khỏe, giải pháp kinh doanh, và các mẹo mua bán hàng hóa cho các
nhà bán lẻ.“Chúng tôi biết rẳng bạn đam mê việc thỏa mãn khách hàng và làm tăng trải
nghiệm thực của họ trên mỗi cấp độ”, Coca-Cola gửi thông điệp tới các đói tác bán lẻ. “Là
đỗi tác của bạn, chúng tôi muốn giúp bạn ở mức tối đa.” Những nỗ lực hợp tác đáy nhiệt
huyết như vậy đã giúp Coca-Cola dẻ dàng trở thành đơn vị dẫn đáu trên thị trường nước
giải khát Mỹ.
Đ ố i th ủ canh tran h
Khái niệm tiếp thị chi ra rằng, để thành công, doanh nghiệp phải đem lại giá trị và sự thỏa
mãn khách hàng vượt trội hơn so với các đỗi thù. Do đó, các chuyên gia tiếp thị phải làm
nhiếu hơn thay vì chỉ thích nghi với nhu cẩu của người tiêu dùng mục tiêu. Các chuyên gia
tiếp thị phải nắm bắt lợi thế chiến lược bằng cách định vị sán phấm của mình trong tâm trí
người tiêu dùng một cách mạnh hơn so với sản phám của đói thủ.
Việc không có một chién lược tiép thị cạnh tranh đơn lẻ có thé phù hợp với tát cả các còng
ty. Mỗi công ty nên xem xét quy mô và vị thế trong ngành của chính mình so với đói thủ cạnh
tranh. Các công ty lớn với vị thế thống lĩnh trong ngành có thé sử dụng các chién lược cụ thể
mà những công ty nhỏ hơn không thé thích ứng. Nhưng nếu chi lớn thôi thì chtía đủ. Đói với
các công ty lớn, chiến lược chiến thắng cũng tổn tại song song với các chiễn lược chién bại.
Và các công ty nhỏ có thể triển khai chiến lược đem lại cho họ tỷ suất sinh lợi cao hơn so với
các công ty lán.
Khách hàng
Như chúng ta đã biết, cho đền thời điểm này, khách
hàng là yếu tổ quan trọng nhất trong mòi trường vi mô
của công ty. Mục đích của toàn bộ mạng lưới phản phối
giá trị là phục vụ khách hàng mục tiêu và tạo ra mói
Cic nhóm c6ng chúng: Chương trình P&G Tide Loadỉ quan hệ mạnh với họ.
of Hope còng nhặn tím quan trọng cùa nhóm công Các công ty có thể xác định mục tiêu là một hoặc tất
chúng địa phương. Công ty cung cấp các phòng m íy cả năm loại thị trường khách hàng. Thị trường tiêu dùng
giặt tựđộng v i các phòng giặt ùi cho gia đinh trong (Consumer Market) bao gôm các cá nhần và các hộ gia
khu vực bị ẳnh hướng cùa thảm họa. đinh mua hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân.
Các thị trường doanh nghiệp (Business Market) mua hàng
hóa và dịch vụ cho các quy trình xử lý sau hoặc sử dụng trong quy trình sản xuất, trong khi thị
tnlờne đại Ịý (Reseller Market) mua hàng hóa và dịch vụ đế bán lại nhầm thu lợi nhuận. Các thị
trường chính phủ (Government Market) bao gồm các cơ quan chính phủ mua hàng hóa và dịch
vụ đế tạo ra các dịch vụ cộng đổng hoặc chuyến hàng hóa và dịch vụ đến cho những cơ quan
có nhu câu. Cuối cùng, thị trường quốc tí (International Market) bao gổm những người mua này
bong các quóc gia khác, từ người tiêu dùng, nhà sản xuất, đại lý, cho đén
Ldí binh của tác giả: chính phủ. Mỗi loại thị trường có các đặc điểm đặc biệt mà người bán cấn
Mòi trường vĩ mồ bao nghiên cúu kỹ lưỡng.
gỏm các nguón lực iớn
hớn inh hường đén các Môi trường vĩ mô
yÍD tó trong môi trường Công ty và tát cả các yếu tố khác hoạt động trong một mối trường vĩ mô
vi mô. rộng lớn hơn là các nguồn lực tạo ra cơ hội và cũng như thách thức cho
còng ty. Hình 3.2 cho thắy 6 nguón lực chính trong mòi trường vi mô của
Lời binh của tíc giả: công ty. Trong phân còn lại của chương, chúng ta sẽ xem xét các nguồn
Nhân kháu bọc thay dổi lực này và xem xét cách thức tác động của chúng đòi với ké hoạch tiếp thị.
nghĩa lả thị trường thay
đối, vi vậy, chúng rít Môi trường nhân khẩu học
quan trọng đổi với các Nhân kháu học là ngành nghiên cứu vé dân sỗ con người theo quy mô, mật
nhà tííp thị. Đỉu tiến,
độ, địa diém, độ tuổi, giới tinh, chủng tộc, nghé nghiệp, và các thống kê
chủng ta xem xét các xu
khác. Mối trường nhân kháu học là mối quan tâm chinh của các chuyên gi®
hướng nhấn kháu học
lớn nhát - những thay tiép thị vì nó liên quan dền con người, và con người tạo ra thị trường. D&n
đóí trong cắu trúc tuỗi *ó thế giới đang tăng với tóc độ chóng mặt, Hiện nay, số ltíỢng cư dân dla
túa dán \ỉ>. cáu dì vượt quá mức 6,8 tý người và dang dược dự đoán sê tăng đẾn hơn 8
tỷ người trong năm 2030.6 Dân sỗ lớn và có dộ ph&n hóa cao của thế 8*^'
lẵ
Chương3 I Phân tích môi trường tiếp thị 8 9
Hình 3.2
Các ván đé vé m íi trưởng tự nhiên
(Ssinii ră cái gọi l i hành động
Các nguồn lực chính trong môi trư ờ ng
xanh trong tk ngành, từ máy tinh của công ty
tínhãn cho đến đáu máyđộng
cỡdieren.Mdụ.trong nỉmvửa
qua, HP dã khôi phục vàtílchế
250pao (gán bí ng 113,5 triệu
l,g) các thiết b.l điện tứ trên toàn
d u lương đương vđi khoảng 800
máy bãỹ phản lụõnục phán mục
/àgí. Mục đlch của nhléu cỏng ty
ngày nay li báo vệ môi trường
(eEnvironmental Ssustaínability) ■
các chiến lưạc và hành động báo
v í hành tinh vỏ hạn. Tiép thị
Tuy nhiên, mặc dù một vài người có thế cảm thấy minh đang rơi vào tinh trạng túng quăn
sau cuộc khủng hoảng, thé hệ bùng nổ dân só vân là thế hệ giàu có nhát trong lịch sử nước Mỹ.
Ngày nay, thế hệ bùng nó dân sỗ chi chiỄm 25% dân sổ Mỹ nhưng lại nắm giữ 75% tài sản tài
chinh của quốc gia và chiỉm khoảng 5096 tổng chi tiêu tiêu dùng. Họ chi khoảng 2 nghìn tỷ
đô-la Mỹ mỏi năm.11 Khi đạt được mức thu nhập cao ngất ngưởng và chi tiêu trong nhiểu năm,
thé hệ bùng nó dân sỗ sẽ tiếp tục tạo nẻn một thị trường sinh lợi cho các dịch vụ tài chinh,
tu sừa nhà ờ, du lịch và giải trí, ăn uóng, sản phám thế hình và sức khỏe, cũng như những sản
phám và dịch vụ khác.
Sẽ thật là sai lẩm nếu nghi rằng thế hệ bùng nổ dân số lớn tuổi hơn đang trở nên lạc hậu.
Ngày nay, thế hệ này ván suy nghĩ năng động, bát kể tuổi tác của họ. M ột nghiên cứu cho thấy
râng, tính bung bình, thế hệ bùng nổ nghĩ rằng họ trẻ hơn tuổi thật đến 12 tuổi. Và thay vl
cho ràng mình lạc hậu, họ lại cho ráng mình đang bước vào m ột giai đoạn sung sức mới. Thế
hệ bùng nó - đôi khi được gọi lì thé hệ bùng nổ, hoặc thế hệ bùng nổ dân sổ với sức sóng
minh mẽ - càng năng động hơn và không hễ có ý định từ bỏ phong cách sống trẻ trung chi
vi dộ tuổi của minh.12
Đày là thời điếm chúng ta cán vứt bỏ quan niệm cho rằng những thứ chỉ có thế bán được
[cho thế hệ bung nổ trung nièn ] là những miéng đệm chữa bệnh tháp khớp, thuốc chống
va n*llín8 buồi du ngoạn sóng yên biến lặng” —m ột chuyên gia tiếp thị cho biét.
, ^ ung nỗ da tim kiếm suỗi nguổn tuổi trẻ thông qua các giai đoạn cuộc dời và kết hợp
r™ c^ơl Vao ^ " g h i ệ p cho dến những chiếc xe hơi.”13 Toyota đã nhận
TovntaH 1 T í t i l đ0?n cuộc ^của théh* bùng dân số. Chiến dịch quáng cáo
2 S 2 S S 2 ' S B S S k t ó n g ở cung con cái với tuyên n g ô n “Vì sự tự
và cân đối” - một chuyên gia nói. “Họ không muổn đi vào phòng tập Golds Gym và bị vây
quanh bởi những nàng búp bê Barbie bọc nhựa.”14
Có lẽ không có lĩnh vực nào nhấm vào thế hệ bùng nố dân số cuống nhiệt như ngành dịch
vụ tài chính. Nhln chung, thé hệ bùng nổ dân sổ kiếm được 3,7 nghìn tỷ đô-la Mỹ, gáp hai lán
so với thế hệ trước. Họ cũng được thừa ké 7,2 nghln tỷ đô-la Mỹ khi phụ huynh của họ qua
đời. Do đó; dặc biệt sau cuộc Đại Suy Thoái, khi đến tuổi nghi hưu, thể hệ bùng nổ dân sổ sẽ
cẩn đến sự giúp đỡ của rát nhiều n h ì quản trị tài chinh. Gán đây, Merril Lynch đá tung ra một
chiến dịch tiếp thị nhăm đến việc giúp đỡ thé hệ bùng nổ xây dựng ké hoạch nghi hưu:iS
Những chiến dịch quảng cáo kế hoạch nghi hưu khuòn m ỉu từ các tó chức tài chính
cho thấy tính hấp dẫn từ sự tận hường những năm tháng vàng son của những cặp vợ chóng
lớn tuổi i “Trong ngành này, mọi người [háu hét đều luôn] nói về tương lai và thời điếm
bạn nghi hưu” - một nhà lãnh đạo của đơn vị Qụản trị sức khỏe ở Merrill Lynch cho biét
Nhưng các chiến dịch lên ké hoạch nghi hưu mới của Merril Lynch hiện tại dang đé cập đén
- là nói vé những khó khăn lúc nghi hưu mà một người phải đói mặt khi sắp nghi hưu. Chủ
đề “help2retire — (đọc là “help2retừe (khoản hay khoảng) trống”) là chiến dịch cổ vũ
những người trên 50 tuổi “điền vào chô trống” những quan niệm vé công việc và cuộc sóng
tài chính hiện tại mà họ muốn đế có thế tập trung vào các ván đé quan trọng nhát trong ké
hoạch nghi hưu. Các quãng cáo để xuát những từ ngữ khác nhau, chẳng hạn như help2retìre
Lo lắng, hoặc Run Rẩy, hoặc Ước tính. Các nghiên cứu của Merrill Lynch cho thấy thé hệ
bùng nổ - những người tức giận với khủng hoảng - đang khá cán trọng khi suy nghĩ lạc quan,
nhưng lại cẩn được giúp đỡ vé việc lên kế hoạch nghỉ hưu. Merrill muón giúp đỡ họ bằng
các lời khuyên tài chính cá nhân. Merrill đang tiến đến các chủ đé từ quan điểm cảm tính lân
lý tính. Đây không phải chi vé “con số”, mà còn vể “mục đích sống”. Lãnh đạo của bộ phận
Quăn trị Tài sản Merrill Lynch nói: “Chién dịch không phải chi liên quan đến việc tạo cảm
hứng để có ngôi nhà thứ hai trong một địa điếm ám áp [hơn], mà là vé việc dành nhìéu thời
gian hơn cho gia đình, bạn bè và giải tỏa nỗi lo lắng xung quanh các đánh giá mà nhiéu người
[thuộc thế hệ bùng nổ] đang cảm nhận.”
U iéhệX T h í hệ X (Generation X). Theo sau thế hệ bùng nổ là một đợt ‘suy giảm sinh sản’, tạo ra
49 triệu dân m ột thế hệ khác gôm 49 triệu dân đtíỢc sinh ra từ giữa 1965 và 1976. Nhà vãn Author Douglas
được sinh ra từ Coupland gọi họ là Thế hệ X , vi họ nâm trong chiếc bóng cùa thé hệ bùng nó và thiếu hụt cảc
giữa 1965 và
đặc điểm phàn biệt rõ ràng.
1976 trong thời
kỳ "suy giảm Nhttng người thuộc thể hệ X háu hét được định nghĩa bởi những trãi nghiệm họ chìa sẽ
sinh sản''tiếp theo độ tuồi. Sự gia tăng trong tỷ lệ ly hôn và số lượng các bà mẹ làm việc khiến cho thể hệ
theo sau thế hệ này trở thành thế hệ đẩu tiên sinh ra những đứa trẻ “ở nhà một mình’ Mặc dù tìm Kẽm thinh
bùng nổ. công, thế hệ X vẫn ít thiên về vật chẫt hơn; họ đánh giá cao trãi nghiệm mà không coi bọng
chiến tich. Với nhiểu người thuộc thé hệ X đang là các bậc phụ huynh, gia đinh luôn dược liu
tiên - cả con cái lẫn bố mẹ - và sự nghiệp chi đứng thứ hai. Từ các quan điểm tìép thị, thè hè \
hoài nghi nhiều hơn. Họ thường nghièn cứu các sản phim tniớc khi càn nhắc mua hàng, thích
chắt luợng hơn số lượng, và thường kém tiếp thu trong cdc sân choi thị trường cồng khù.
Khi được gẳn mác là “thế hệ M TV ” và được xem như những ké lười biếng, những ngtiờì
hay rên rỉ về các “công việc nhanh gọn” (MệỊob)) thè hệ X đ i trường thành và gìỂS vlÀv đang
tiếp quản, (câu này chủ ngữ ở đàu, vị ngữ ở dầu, Vchinh nòi VỂ điêu gì? Họ đắn dán thay tho
phong cách sổng, vàn hóa, và giá trị của các th í hộ bùng nổ- Họ thẵng tiín nhanh trong sự
nghiệp, và nhiéu người lì nhữiiiỊ ổng chú <ụa dinh dẩy tự hào vơi gia dinh ỂivỊ thAm. Ho li th í
hệ được giáo dục nhiéu nhắt tỉnh đến nav vóì quyển lục mua s im . Hiv nhùta. cưng như tho
hệ bùng nổ, hiện nay, th í hộ X dang phái đổì mặt vơi sự (ỊÌa tỉmg ip lực kình tổ. Giứ«jj nhú hán
hét mọi người trong những thiVi gian niy, họ chi tiêu cấn trọng hơn.1*
Dù vậy, với nhiỂU tiím n&ng, ctVc thương lùệu và toi chửc đíttìg tẬp (rung vào tho hv' \ nhu
một phán khúc mục tléu chinh. Vi dụ, tặp đoàn Vìrvụnìa Tourism Covpovsuìcm dcso VỊ rtòng
92 Nguyén lý tiếp thị
cđt (không dùng từ này được)trong lĩnh vực du lịch cùa bang - đang hướng mục tiêu vào các
gia đỉnh thế hệ X :17
"Mối tình” lãng mạn kéo dài 40 năm của Virginia với thé hệ bùng nổ dân số đang suy
yếu dán. Tập đoàn Vìrginia Tourism Corporation (VTC) - nổi tiếng với chiến dịch dài
hạn “Virginia dành cho những người yêu thương” -giờ đây đang theo đuổi đỗi tượng khán
giả mởi: Thé hệ X. Họ trẻ hơn và yêu thích phiêu liíu hơn, đành nhiều tiển hơn đế du lịch
với Vũginia. Nghiên cứu của VTC cho tháy rằng các hộ gia đình Thế hệ X đóng góp 45%
trong khoản chi tiêu 19,2 tỷ đô-la Mỹ cho du lịch với Vừginia mỗi năm. Mặc dù háu hết
những người thuộc thế hệ bùng nổ đã hoàn thành hoặc gắn như hoàn thành việc nuôi dạy
trẻ và hướng vé các địa diểm du lịch xa nhà hơn, “thé hệ X là những gia đinh mới mong
muốn có trải nghiệm mới gần nhà” - Aỉisa Bailye, Giám đốc điéu hành kiém chủ tịch của
VTC, cho b iết “Họ muốn đén các bãi biển, địa điém tốt đế giải trí, với những con người
thán thiện, ấm áp. Họ yêu bảo tàng và các cống viên giải trí, và cẩn những địa điểm tốt cho
cái họ gọi lì chuyến phiỀu lưu êm ái, như chèo xuồng, và leo núi.’’ Đừng ỉo lâng; câu khẩu
hiệu sê không thay đổi. “Cái sẽ thay đổilà chiến lược dành cho thị trường trẻ hơn. Chúng
ta sẽ được tháy nhiỂu gia dinh thé hệ X hơn trong hoạt động tiếp thị của mình. Đó sẽ là
một chiển dịch hướng đén gia đình hơn.” - Bailey giải thlch. VTC lên kế hoạch sử dụng
Facebook, TVitter, và blog đế tiếp cận những hộ gia đinh Thế hệ X.
Théhệ Hùén Thí hệ Thiên nièn kỷ (Millennials). Cả thé hệ bùng nổ và Thế hệ X một ngày nào đó sẽ
niẻnkỷ phái nhường bước cho thé hệ Thiên niên kỷ (còn được gọi là Thế hệ Y [G eneration Y] hay
83 triệu trê em
thế hệ bùng nó tiéng vang (echo bonuner)). Được sinh ra từ giữa những năm 77 và 2000, số
cùa thể hệ bùng
lượng những đứa trẻ của thế hệ bùng nổ được tính là 83 triệu, nhiều hơn cả phân khúc Thế
nâdỉnsỗ được
sinh ra trong hệ X và thí hệ bùng nổ. Nhóm này bao góm tuổi thiéu niên ( 10-12 tuổi), tuổi vị thành niên
khoỉng thời gian (13-18 tuổi), và tuổi thành niên (19-33 tuói). Với tổng sức mua hơn 733 tỷ đô-la Mỹ, thế hệ
từ 1977-2000. thiên niên kỳ là một thị trường lớn và hẫp dần.18
Cố một điéu là nhìn chung, tát cả thé hệ thiên niên kỷ đéu nắm vững và cảm tháy thoải mái
vối cống nghệ kỹ thuật só. Họ không chì chạy theo công nghệ mà còn coi công nghệ như là
một phong cách sỗng. Thé hệ thiên niên kỷ là thế hệ đâu tiên trưởng thành trong m ột thế giới
tràn ngập máy vi tính, điện thoại di động, TV vệ tinh, iPods, và các mạng xã hội trên mạng.
Một nghiên cứu gắn dây cho tháy râng, 91% thé hệ thiên niên kỷ lướt web, chiếm 32% trong
tống s6 người sử dụng mạng internet ở Mỹ. Theo một nghiên cứu khác, 77% thế hệ thiên niên
kỷ thường đăng nhập vào các trang web mạng xã hội, và 71% thường xuyên sử dụng tin nhắn
nhanh. Nhà quản lý cáp cao Yahoo cho biết “Tất cả các thế hệ đéu cảm tháy thoải mái với công
nghệ, nhưng thé hệ này là thé hệ dược tạo nên bởi công nghệ.” Với họ “công nghệ khỏng phải
lá một cái gl khác biệt. Nó chi là những gì họ làm.”19
Các chuyên gia tiỄp thị của tất cả các m ịt hàng hiện nay đang nhắm đén phân khúc thể hệ
thiên niên kỷ, từ các nhà sản xuít xe hơi đến các chiến dịch chính trị. Thế hệ thiên niên kỷ bị
“oanh tạc' với những thòng điệp tiếp thị đến từ mọi hướng. Tuy nhièn, thay vì đế cho các thông
diệp tiép thị tác động đén mình, họ thích tìm kiểm thông tin và tham gia vào các cuộc đối thoại
thương hiệu hai chiéu. Do đó, để tiỂp cận hiệu quả những người tiêu dùng đã bị bão hòa thông
điệp, chuyỉn gia tiếp thị phải có phương pháp tiếp cận một cách sáng tạo. Ta hãy xem xét cách
thức chiến dịch tranh cử tống thỗng Obama thành còng trong việc tiếp cận nhóm này:í0
Một nhà báo Navsìveek đã mô ti “Obama là ứng cử viên tổng thống đáu tién dtí<?c
tiẾp thị như một thương hiệu tiêu dùng cao cắp”. Trên lô-gô mặt trời mọc của ông có bóng
ding của bííu tượng nói tiếng thé giới PepsiCo, AT&T, vả Apple. Nhưng những gi thực sự
t^o nèn một phán chiên dịch Obama là sự xuất hiện dày đặc trước các thế hệ thiên niên
lcỷ - những cử tri trẻ nhát cùa quốc gia. Việc nim vững vé các phương tiện truyén thông **
hội hiện dạí của chién dịch (chằng hạn như trang web www.mv.baracknhama.comi là gtó*
phip tối ưu dí thu hút sự quan tâm của những cồng dân thé hệ thiên nhiên kỷ. Đổi VỚI thí
hệ này, “đại từ mới là tôi, của tôi” - một chuyên gia tiép thị cho b iế t (chưa hiéu nghía?)
“Những người trẻ muốn mói quan hệ của họ với thương hiệu được kiếm soát Họ mong
muốn cá nhân hóa và tùy biến hóa.” Trang web của chiến dịch Obama cho phép điểu đó
diễn ra báng việc sử dụng các úng dụng tạo nhãn hiệu, thảo luận công khai, đăng hình, và
các yéu tố tương tác khác.
Ngoài ra, Obama đã thu nhận 8 triệu tình nguyện viên sử dụng các trang web két nói
xã hội, thu hút 2 triệu bạn bỀ trên Facebook, và thu hút 90 triệu người xem các video diẻn
thuyết của minh trên Youtube. Vảo ngày bỉu cử, nhóm của Obama gửi đi các tin nhắn tới
hàng triệu người ủng hộ trè. chiến dịch obama không chi sử dụng những bạn tré tình
nguyện như háu hết các chiển địch khác, m ì còn được thiẽt ké cụ thế bởi thế hệ thiên niẻn
kỷ và dành cho thế hệ thiên niên kỷ yêu thích công nghệ, sử dụng các công cụ truyén thòng
mà người tré dựa vào và tin tưởng. Và két quả? Những người trẻ chuyển sang báu cho Obama
với số lượng kỷ lục cùng tỷ lệ ủng hộ trọn vẹn 66%, làm thay đổi cách tiếp cận của òng ở một
vìi bang quan trọng.
Tiếp thị theo thế hệ (Getterational Marketing). Liệu các chuyên gia tiễp thi có cán tạo ra các
sản phẩm và các chương trình tiếp thị khác biệt cho mối thé hệ hay không? Một só chuyên gia
cảnh báo rằng các chuyên gia tiếp thị cẩn cán trọng trong việc loại bỏ (không dùng cách diên
đạt này được)một thế hệ mỗi khi tạo ra một sản phấm hoặc thông điệp - thứ thu hút thể hệ
khác một cách hiệu quả. Các chuyên gia khác cảnh báo rằng môi thế hệ bao gổm nhiéu thập kỳ
và nhiều cấp độ kinh tế xã hội. Ví dụ, các chuyên gia tiếp thị thường chia thế hệ bùng nó dàn só
thành ba nhóm nhỏ hơn - thể hệ bùng nổ dân số thời kỳ đẩu, thể hệ bùng nó dân só thời kỳ 0 ữa,
và thế hệ bùng nổ dân số thời kỳ sau - mỗi nhóm với các niém tin và hành vi khác biệt Tương tự,
họ chia thễ hệ thiên niên kỷ thành nhóm tuổi thiếu niên, vị thành niẽn, và thành niên.
Do đó, các chuyên giachuyên gia tiếp thị cấn định hình các phân khúc cụ thé liên quan đén
độ tuổi người tiêu dùng một cách khôn ngoan hơn đỗi với mỗi nhóm. Điéu quan trọng hơn,
việc xác định ngưcti tiêu dùng bởi ngày tháng năm sinh có thé không hiệu quả bâng việc phàn
khúc theo phong cách sóng, giai đoạn cuộc đời, hoặc các giá trị chung mà họ tìm kiếm trong
những sản phẩm họ mua. Chúng ta sẽ thào luận vé nhiéu phương pháp phàn khúc thị tníờnc
khác trong chương 7.
và dịch vụ tiện lợi. Royal Caribbean nhắm vào các bà mẹ bận rộn và thiếu thời gian dành cho
các kỳ nghi gia đinh thân thiện và tiết kiệm - những kỳ nghỉ dẻ lén ké hoạch và chắc chắn sẽ
làm họ hài lòng. Royal Caribbean ước tính tâng, mặc dù các kỳ nghi lả quyết định chung, nhưng
80%số chuyến đi đéu được lên ké hoạch và được quyết định bởi phụ nữ - những người đang cố
dinh thời gian cho gia đinh, dù có làm việc hay không. Một chuyên gia tiếp thị cáp cao tại Royal
Cairbbean cho biết “Chúng tôi muốn đảm bảo rằng bạn sẽ là nhân vật chính khi gia đinh bạn đén
với con tàu của chúng tôi, và đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời cho tắt cả mọi người, và bạn - một
ngưởi mẹ đã làm tất cả đế lên kế hoạch và lịch trinh - hãy tận hưởng kỳ nghi đó.”23
Dán số chuyên nghiệp hơn, trí thức hơn, và được giáo dục tốt hơn
Người Mỹ đang dược giáo dục tót hơn. Ví dụ, trong năm 2007,87% người Mỹ trên 25 tuổi di
hoàn thình chương trinh PTTH, và 30% hoàn tát chương trình dại học lân lượt so với các con sổ
69%vá 17%trong năm 1980. Ngoài ra, gán 2/3 sò người tót nghiệp trung học hiện nay dự định
theo học chương trinh dại học sâp tốt nghiệp trong vòng 12 tháng.28 Sự gia tăng của số lt
người có trinh độ giáo dục sê làm tăng nhu cẩu vé chất lượng sản pliấm, sách vờ, du lịch, mty
tính và dịch vụ Internet.
Lực lượng lao động cũng ngày cảng có nhiéu người trí thức hơn. TO năm 1983 dến
Chương 3 I Phân tích môi trường tiếp thị 9 5
2007, tỷ lệ các nhà quản lý và chuyên gia trong lực lượng lao động tăng từ 23% lẻn đén hơn
36%. Hiện tại, thời kỳ tăng trưởng việc làm đang ở giai đoạn mạnh nhất cho những người lao
động trí thức và yếu nhất cho những người lao động chân tay. Từ năm 2008 đến năm 2018,
dự đoán số người làm việc trí thức sẽ tăng lén 17%, trong khi sỗ cóng nhân sản xuất được dự
đoán sẽ giảm xuống hơn 24%.”
nam Qụổc gia (National Gay Nevvspaper Guild) cho thấy ráng, so với những người Mỹ thông
thường, những người LGBT có khả năng thực hiện công việc với tính chuyên nghiệp cao hơn
12 lán, khả năng tạo ra một kỳ nghi gia đinh gân như gấp đôi, khả năng sở hữu một máy tính
xách tay gáp 8 lán, và khả nàng sở hữu cổ phiếu riêng lẻ gáp hai lán. Hơn 2/3 đã tốt nghiệp đại
học, và 2196 trong số họ có bâng thạc sĩ.32
Vỉ sau các chương trình truyền hỉnh như Morđen Family, Ugỉy Betty, vì The Ellen Degeneru
Show cũng như các bộ phim tháng giải Oscar như Brokeback Mountain và Milk, cộng đống LGBT
dẳ lộ diện nhiéu hơn trong mít công chúng. Hiện nay, nhiéu phương tiện truyén thông đã cung cẫp
công cụ cho các công ty thẳm nhập vào thị trường nàyiVÍ dụ, Planet Out Inc. - một cống ty giải trí
và truyén thống dản dầu toàn cẩu đã phục vụ riêng cho công đổng LGBT - thành công trong việc
cung cáp các tạp chí khác (Out, the Advocate, Out Travder) và các trang web (gay.com và Planet
Outcom). Và kênh MTV cùa gã khổng 16 truyén thông Viacom dã giới thiệu LOGO, một chương
trinh kẻnh truyén htah cáp hướng đến các đỗi tượng đỗng tính nam, đồng tinh nữ cũng như bạn bè
vàgia đình của họ. Hiện tại, LO GO đã xuát hiện tại 33 triệu hộ gia đình Mỹ. Hơn 100 đơn vị tiếp thị
chù đạo đã quảng cáo trên LOGO, bao gồm Anieriprise Fianaáal, Anheuser-Busch, Continental
Airiines, Dell, Levi Strauss, eBay,J&J, Orbitz, Sears, Sony, và Subaru. Các cống ty của nhiéu ngành
hiện nay đang nhim vào cộng đóng LGBT với các nỗ lực tiếp thị cụ thể cho những người đổng
tính nam. Ví dụ, American Arilines đã có một đội ngũ bán hàng dành riêng cho đối tượng LGBT,
tài trợ cho các sự kiện cộng dóng đóng tính nam, vi cung cấp các trang web đặc biệt hướng đối
tượng đổng tính nam (www.aa.com/rainbow) đé cao các thương vụ du lịch, bản tin điện tử, các
podcast (các file dạng âm thanh (mp3, wma, acc... mô tả thông tin vé một sản phẩm, dịch vụ nào
đó), và các bộ lịch chuyên vé các sự kiện đóng tính nam. Sự tập trung của hãng hàng không vào
những người tiêu thụ đổng tính nam đã có tạo ra mức tăng trưởng doanh thu hai con sỗ từ cộng
đồng LGBT mỗi năm trong hơn một thập kỷ.33
Một phàn khúc đa dạng đáy thu hút khác là gẩn 60 triệu người tần tật trưởng thành ở Mỹ -
một thị trường rộng hơn so với thị trường người Mỹ gốc Phi hoặc gốc Hispanic - với sức tiêu
dùng hơn 200 tỳ đô-la Mỹ hàng nỉm. Háu hết các cá nhân tàn tật là những người tiêu dùng
tích cực. Ví dụ, một nghiên cứu cho tháy là hơn 2/3 người trưởng thành bị tàn tật đã từng đi
công tic hoặc đi du lịch tự do ít nhít một lán trong suót hai năm trước. ít nhẫt l/3 c ò n lạ iđ ã
đặt vé một chiều, hơn một nửa số đó đã nghi ngơi tại các khách sạn, và 20% số họ đã thuê xe ô
tô. Hơn 75% số người khuyết tật dùng bữa ở ngoài ít nhất một lán/tuần.34
Các công ty đã có gắng tiếp cận những người tiêu dùng khuyét tật ra sao? Hiện nay, nhiểu
chuyên gia tiếp thị nhận ra ứng thế giới của người khuyét tật cũng gióng như thế giới của người
khòng khuyết tật Các chuyên gia tiếp thị của nhiều hãng như McDonalds, Veráon VVireless,
Nike, Samsung, và Honda đã hdớng tới những người khuyết tật trong các quảng cáo chính. Ví dụ,
Samsung và Nike đả ký hợp dâng với các vận động viên Paralympic và đưa họ vào quảng cáo. Các
còng ty khác sử dụng phương tiện truyến thông mục tiéu đặc biệt đế tiếp cịn phân khúc híp
dẳn này. Trang web www.disabooitLcom tiếp cận những người khuyết tật thồng qua các đặc tính
mạng xả hội quen thuộc như Facebook, kết hợp với các thông tin liên quan, từ các bài báo đến
các IMkhuyên nghề nghiệp, các nguón hẹn hò, và các bí quyết du lịch. Một số hăng tiếp thị lởn,
bao gốm J&J, Netflix, Avis, GM, và Ford, quáng cáo trên Disaboom.com. Ford sử dụng trang
web dể nhán mạnh chương trinh Mobility Motoring Program. chương trinh giảm 1.000 đô-la
Mỹ cho nhSng người mua xe mới nhím ưu dãi chi phí cho các thiét bị thích ứng phụ trỢ, châng
hạn như xe tán hoặc bộ phận nâng xe, phỉn mở rộng pê-đan, và tay khóa bánh lái. Tiếp thị trên
Disaboom.com đã “trở thành một khái niệm mới cho chúng tối và chúng tổỉ hài lòng với hiệu
qui của nó cho dỂn thời điỂm này,” - nhà quản lý Mobility Mortoring của Ford cho biết.35
Khi dán sổ ở Hoa Kỳ ngày càng đa dạng, các chuỵén gia tiếp thị thành công sẽ tiếp tục đa dạng
hốa các chương trinh tiép thị của họ dế tận dụng cơ hội trong các phản khúc tảng trưởng nhanh.
m M
đặc biệt là nhiểu quóc gia nghèo hơn, ít tích cực hơn trong vỉn đi này bởi thiéu tiẽn hoịc
quyết tâm chinh trị. Thậm chi, ngay cả những quốc gia giàu hơn cũng thiếu tiền và nén chính
trị ổn định cần thiết đế mang lại các nỗ lực môi trường thể giới. Hy vọng chung là các công
ty trên thé giới sẽ cháp nhận có trách nhiệm xã hội hơn và tim ra các phướng pháp ít tốn kém
trong việc quán lý vì giảm thiéu ô nhiẻm.
Tại Hoa Kỳ, Cục Bảo vệ Môi trường (Environmental Protectìon Agency —EPA) được
thình lập vào năm 1970 đế thiết lập vì thi hành các tiếu chuẩn về ô nhiễm và thực hiện các
nghiỄn cứu ố nhièm. Trong tương lai, dự đoán các công ty hoạt động kinh doanh ở Mỹ có thể
tiếp tục chịu sự quản lý mạnh mẽ từ chính phủ và các nhóm gây súc ép. Thay vì chổng lại luật
pháp, các chuyên gia tiếp thị nên hố trợ phát triỂn các giải phíp cho những ván để về nguyên
liệu vì nỉng lượng mà toàn thế giới đang phải đối mặt
Sự lo ngại vé môi trường thiên nhiỉn đã sinh ra những hành dộng xanh. Ngày nay, các còng ty
hiểu biết đã làm dược nhiỂu hơn so với những quỵ định cùa chinh phủ. Họ triển khai các chiến
Bảo vệ Sự bỂn lược vì các hành động hỗ trự việc bảo vệ mồi trường (Enviro nmental Sustainability) -nỗ lực
vững của mửỉ tạo ra một nén kinh té thế giới, nơi trái dát có thỉ cung cáp nguốn lực vô hạn.
trường
Ví dụ, GE đang sử dụng các “sáng kiến sáng tạo vỉ sinh thái” (ecomaginatìon) đế tạo ra các sản
Triển khai các
chién lược và phím cho một thể giới tót hơn - các động cơ máy bay sạch hơn, động cơ xe sạch hơn, cồng nghệ
hành động nhằm dắu thô sạch hơn. Ví dụ, tất cả các cánh quạt hoi nước GE Energy trên thể giới khi củng hoạt động
tạo ra một nến có thế sản xuất đủ nỉng lượng cho 2,4 triệu hộ gia đình Mỷ. Và trong năm 2005, GE đã tung ra
kinh tế thế giới, các sản phím động cơ Evolution, các động chạỵ bằng dáu diezen giúp cắt giảm lượng tiêu thụ dáu
nơi mà trái đất
xuống 596 và xả ra chi 40% chát thải so vớỉ các động cơ chi mới vừa được sản mát đấu năm. Tiép
có thể cung cấp
nguỗn lực đến theo là một thắng lợi của máy làm mát: giống như một chiếc Prius, đáu máy diezen-điện của GE —
vổ hạn. tạo năng lượng từ những cú hãm phanh và sẽ giảm lượng tiêu thụ dáu xuóng 1596, đổng thời giảm
tới 50% lượng chất thải so với híu hét các động cơ đang được sử dụng hiện nay.41
Các cống tỵ khác đang triển khai những loại bao bì có thé tái chế hoặc có khả năng tựphân
hủy, các nguyên liệu và thành phẩn được tái chể, việc quản lỷ ô nhiễm tốt hơn, và nhiéu hoạt
động tiết kiệm năng lượng hơn. Ví dụ, PepsiCo - sở hữu thương hiệu từ Frito-Lay và Pepsi
cho đển Quaker, Gatorade, va Tropicana - đang tích cực giảm thiểu các chất thải mòi trường.
PepsiCo bán hàng trăm sản phám được phát triển, sản xuát, và tiêu dùng kháp thé gìớLViệc
sản xuẫt và phân phổi những sản phấm này đòi hỏi phải có nước, điện, và dâu. Nãm 2007, còng
tỵ đặt mục tiêu giảm lượng tiêu thụ nước xuống 2096, lượng tiêu thụ điện xuống 20%, và hỉợ&g
tiêu thụ dáu xuống 25% mỗi đơn vị sản xuất vào năm 2015. Cồng ty thực hiện rát tốt quá
trinh đáp ứng nhữngmục đích này. Vỉ dụ, hiện nay, ỉĩnh vực nàng lượngmặt trời đang Sỉnhra nãrĩi;
lượng cho % lượng nhiệt được dùng cho nhà máy sàn xuất SunChips, ỡ Frìto
Lays Modesto, Calìíbmia, và SunChìps được đóng gói trong bao bì tự phàn hủv
Lời binh của tác giỉ: 100% trên thế giới. Hiện nay, một động cơ gió cung cáp hơn 2/3 nàng ỉúỌbg
Các ưu th£ cồng nghệ tại nhà máy nước giải khát cùa PepsiCo ở Mamanđur, Ấn độ. Trong hoạt động
có lẽ là nguỗn lực lởn đóng gói, hiện tặì PepsiCo đã giới thiệu các chai trà lạnh Lìpton, nước trãi càv
nhất tác động đến các Tropicana, AquaẾna HavorSplash, và nước giải khát Aquaiìna Alive nừâ ht bao
chiỂn lược tiếp thị ngày gồm lượngchất dẻo thíp hơn 20%so vứi cách đóng gói củ. Aqualừu đã cắt gìàm
hiện nay. Hãy nghỉ vế tác 35% lượng chát dẻo được sử dụng trong các chai này kẻ từ năm 2002, tìẻt kiệm
động mạnh mẽ cùa web 50 triệu pao (tương đưctag 22,7 triệu kg chất dẻo) hàng năm.43
- nổi lên từ giữa những
Ngày nay, các công ty đang nỗ lực để thực hiện những hành động tổt.
năm 1990 - đén tiếp thị.
Bạn sẽ thấy ví dụ vé sự Dân dần, họ đang nhận ra mói liên kết giữa mòi trường sình thải trong lành
tăng trưởng chóng mặt và nén kinh té khỏe mạnh. Họ đã bìểt lằng các hành động c6 trách nhìệni voi
của tiép thị trèn mạng môi trường có thể củng lì một hoạt dộng kinh doanh tổt.
trong mỗi chương, vi
chúng ta sẽ thảo luận chi Môi trường công nghệ
tiết trong Chương 17. Mồi trường cồng nghệ (Technological Environnvent) tàện uay cỏ ló u
nguồn lực quan trọng nhát tạo nèn vặn mệnh cùa chửng ta. cỏng n§hệ có
100 Nguyên lý tiếp thị
Mồi trường công thể là m ột điéu rất kỳ diệu như kháng sinh, phẫu thuật bằng người máy, các vi mạch, điện thoại
nghệ thông minh, và Internet. Còng nghệ cũng có thể tậo ra những nỗi lo sỢ nhií tên lửa hạt nhân,
Các nguỗn lực vũ khi hóa học, và vũ khí hạng nặng, hay tạo ra “phước lành” như xe hơi, truyén hình, và thẻ
tạo thành các
tín dụng. Thái độ của chúng ta đói với còng nghệ phụ thuộc vào khả năng tạo ra những điéu
công nghệ mới,
tạo ra sản phầm kỳ diệu hay những sai lẩm ngớ ngấn. Các còng nghệ mới có thế đem lại nhiéu cơ hội hấp dân
và các cơ hội thị cho các chuyên gia tiếp thị. Ví dụ, bạn nghi gi vé việc có các bộ phát tín hiệu nhỏ bé được gân
trường mới. vào trong tắt cả các sản phẩm mình m ua—những thiết bị cho phép ta lẩn theo các sản ph ím từ
lúc sản xuát, trong suòt quá trình sử dụng và cho đến lúc bị loại bỏ? M ột mặt, nó sẽ cung cẫp
nhiỂu ưu điểm cho cả người mua và người bán. Mặt khác, nó có thế gây ra sự sợ hãi. Cho dù
đó là khỉa cạnh nào, thì điểu đó cũng đang xảy ra:
Hãy hình dung vé một thể giới, trong đó mỏi sản phẩm đéu chứa một bộ phát tín hiệu
nhỏ để truyén tải thông tín. Khi bạn dạo quanh các gian hàng trong siêu thị, các bộ cảm
bién trên kệ ghi nhận các lựa chọn và các quảng cáo bằng chùm tia sáng cho màn hình giỏ
mua hàng của bạn, đề xuít các chương trinh đặc biệt liên quan đến các sản phẩm. Khi giỏ
hàng của bạn đã đíy, máy quét phát hiện ra rằng bạn có thế đang mua hàng để chuấn bị
một buổi tiẬc tối; màn hình đề xuít một chai rượu cho buổi tối bạn đang lên kế hoạch. Khi
bạn ròi cửa hàng, máy quét ở cửa ra sẽ tính tổng giá thìn h các sản phẩm bạn đã mua v ì tự
động trừ tiền vào thè tín dụng của bạn. Ở nhà, các máy đọc dò xem những gì đang có và
đang thiểu trong tủ để thức ỉn cùa bạn, cập nhật danh sách mua hàng cho bạn khi lượng
dự trữ .giảm xuống. Trong bữa ăn tói ngày Chù nhật, bạn đặt một con g ì tày béo ú vào
trong ‘ lò nướng thông minh' theo sau là những chi dẫn từ việc nhúng miếng khoai tây và
níu gà cho dến khi hoàn thành. Dường như hơi cường điệu? Không hẳn vậy. Trên thực tế,
mọi thứ có lẽ sẽ sớm trờ thành hiện thực, nhờ vào các bộ thu phát nhận diện sóng vô tuyến
thường xuyên (RFID) có thể được đính kèm trong các sản phím bạn mua.
Nhiều cồng ty đang sử dụng công nghệ RFLD đế lấn theo các sản phẩm qua nhiểu điểm
trong kỉnh phân phối. Vi dụ, Walmart đã ủng hộ các nhì cung cáp giao sản phẩm đến trung
tâm phân phói cùa họ bằng cách áp dụng thẻ RFLD cho các tấm nâng hàng. Cho đến thời
điểm nay, hơn 600 nhà cung cáp cho Walmart đang làm vậy. Và nhà bán lẻ quín áo American
Apparel sử dụng RFID để quản lỷ hàng tồn kho trong nhiều cửa hàng bán lẻ. Mỗi mặt hàng
lưu kho được gán một thẻ RỈFD, và thè nàỵ sẽ được quét tại khu nhận hàng như hạng mục
sản phẩm sỉp lưu kho. American Apparel chi bố trí một thẻ cho mỗi mặt hàng trong phỉn
xưởng sản xuất. Khi mặt hàng được bán, một đáu đọc RFỈD thiết bị bán hàng cảnh báo cho
hệ thóng tồn kho và nhắc nhở nhân viên đem hàng thay thế đến xưởng. Một đáu đọc RFID
khác được bổ trí giữa các tím thẻ nhà kho và xưởng sản xuất đế kiếm tra việc hoàn tát của
khâu này. Hệ thống tạo ra đủ lượng tổn kho và đảm bảo các mặt hìng hợp lý luôn hiện diện tại
khu bán hàng. Két quá là, cửa hàng American Apparel với hệ thống RFID có doanh số trung
binh cao hơn 14% nhưng lượng tón kho thấp hơn 15% so với các cửa hàng khác. Và các cửa
hàng có sử dụng thẻ RFID của chuồi chỉ cân một lượng nhân viên ít hơn 20-30% vl nhân viên
khòng phải tổn ít nhát 5 giờ đóng hổ một ngày cho việc kiếm kê hàng tổn kho.43Môi trường
công nghệ thay dổi nhanh chóng. Hãy thử hình dung vé những sản phím thông dụng ngày
nay - những món hàng mà 100 năm trước, thậm chí là 30 năm trước, không hề hiện diện trong
cuộc sóng con người. Abraham Lincon không hể biết vế xe ố tô, máy bay, máy vô tuyến, hoặc
đèn điện. Woodrow Wỉlson không hể biết vé truyén hlnh, các binh xịt khí, máy rửa chén tự
động, máy điéu hòa, thuốc kháng sinh, hay máy vi tính. Franklin Delano Roosevelt không hỂ
biết vé phương pháp in chụp tĩnh điện, các chát tẩy rửa nhân tạo, thuổc tránh thai, động cơ
phin lực, hay vệ tính trái đất. John F. Kennedy không hể biết vé máy tính cá nhân, điện thoại
dí dộng, Internet, hay Google.
Các cống nghệ mới tạo ra các thị trường và cơ hội mới. Tuy nhiên, mỗi còng nghệ mới
là một sự thay thé cho một công nghệ cũ hơn. Các linh kiện bán dản tháy thế cho ngành ống
chin không, CD thay thế cho máy quay dĩa, vả hlnh kỹ thuật sổ thay thế cho ngành kinh
Chương 3 I Phân tích môi trường tiếp thị 1 0 1
doanh phim máy ảnh. Khi các ngành cồng nghiệp cũ phải đáu tranh hoặc bỗ qua công nghệ
mới, hoạt động kinh doanh cùa họ sê bị từ chối. Do đó, các chuyên gia tiếp thị nẻn theo dõi
cẩn trọng môi trường công nghệ. Các công ty không theo kịp công nghậ sẽ nhanh chóng nhận
ra sin phẩm của họ đã bị lỗi thời. Và họ đã bỏ lỡ sản phím v i các cơ hội thị trường mới.
Hoa Kỳ lì quốc gia dãn dầu thể giới trong việc đáu tư cho các hoạt động nghiên cún và
phát triến (R&D). Ước tính tổng chi phí R&D của nước này đạt mức gân 389 tỷ đõ-la Mỹ
vào năm ngoíi. Chinh quyển iliên bang là tổ chức chi “sộp” nhất cho hoạt động R&D VÓ5
mức 114 tỷ đô-la Mỹ.44Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiẾn cứu nỉiìéu sản phẩm vả dịch
vụ mới đíy hứa hẹn, từ năng lượng mặt trời thực tiên, xe chạy bằng điện, và chương trinh đó
họa trên máy tính cũng như video giải tri được chiếu trên các máy vi tính có hệ điéu hành
mạnh mà bạn có thế đeo vào hoặc bỏ túi, cho đến các bộ tập trung hiện diện khắp nới có
khả năng sản xuất nước nống từ không khi.
Các nghièn cứu hiện nay thường dược thực hiện bởi các nhóm nghiền cúu thay vì bởi mỗi
một nhà phát minh như Thomas Edisỉon hay Alexander G raham Bell. Nhiéu còng ty đang bó
sung nhân sự của bộ phận tiếp thị vào nhóm nghiên cú vì phát biến đế có gắng đạt được định
hướng tiếp thị lý tưởng nhít. Các nhà khoa học cũng nghiín cứu các sản phím đáy sức tường
tượng, chẳng hạn như xe bay và nhà ở không gian. Thách thức trong mồi trường hợp không
chl là vể công nghệ, mà còn là vể tính kinh té - đế tạo ra các phiên bản thực tí, chđp nhận được
của các sàn phẩm này. Khi sản phím và công nghệ trở nên phúc tạp hơn, công chúng cẩn biết
rằng chúng lì những sản phám an toàn. Do đỏ, các cơ quan chính phủ có trách nhiệm điểu tra
và nghiêm cám các sản phẩm có nguy cơ không an toàn. Tại Hoa Kỳ, Cục quản lý Thực phám và
Dược phẩm (Food and Drug Administratíon - FDA) đã thiết lập các quy tác phức tạp vé việc
thử nghiệm các được phấm mới. ủ y ban An toàn Sản phím Tĩèu dùng (Consumer Product
Saíety Coramission - CPSC) đã thiết lập tiêu chuán an toàn cho các sản phím tiêu dùng và
trừng phạt các công tỵ không đáp úng các tiêu chuấn này. Những quy định như vậy dẫn đén sự
ra dời của các công trinh nghiên cúu tốn kém hơn và kéo dài hơn giữa các ỷ tưởng sản phẩm mới
và việc giới thiệu chúng ra thị trường. Các chuyên gia tiếp thị nên cẩn trọng trước những nguyên
tắc này khi áp dụng các công nghệ mới vào việc phát triển các sản phẩm mới.
Mòi trường lĩnh vực quan trọng khác (xem Bảng 3.1). ửy ban châu Ấu đã khởi dộng việc thiết iập một
chính trị khung pháp lý mới, bao gổm các hành vi cạnh tranh, tiêu chuẩn sản phẩm, nghĩa vụ sản xuít,
Luật pháp, các cơ và giao dịch thương mại cho các quòc gia trong liên minh châu Au.
quan chinh phủ,
Hiếu được các vấn để chính sách cồng vé các hoạt động tiếp thị đặc trưng khòng phải là
và các nhóm gây
sức áp đóng vãi chuyện đơn gián. Ví dụ, tại Hoa Kỳ, có nhiéu quy định pháp lý được thiết lập ở các cáp độ quốc
trồnhưnhữhg gia, bang, dịa phương, và những luật định này thường chóng chéo lên nhau. Những viền thuốc
yểu tố ánh hướng aspirin được bán ở Dallas được quản lý b(Wluật dán nhãn liên bang và luật quảng cáo bang
hoặc hạn ché Texas. Ngoài ra, các luật định thay đối liên tục: những gì được phép vào năm ngoái có thế sẽ bị
các tổ chức và cá
nhìn khác nhau
cám trong năm nay, và những gì bj cám lại có thế được phép. Các chuyên gia tiếp thị phải rát
trong một xã hộl vát vả trong việc theo kịp những thay đổi của luật định và hiéu rõ chúng. Các quy định pháp
cụ thể. lý trong kinh doanh đã được ban hành với nhiều mục đích. Trứớc hết là đế bảo vệ các căng ty
trước các công ty khác. Mặc dù các nhà điếu hành doanh nghiệp có thể ca ngợi canh tranh, đôi
khi họ cũng cố hạn chế điếu đó khi bị đe dọa. Vì vậy, các quỵ định pháp lý được thông qua để
xác định và ngăn chặn cạnh tranh không lành mạnh. Tại Mỹ, những quy định pháp lý như vậy
được ban hành bời FTC vả ửy ban chóng độc quyển thuộc Văn phòng Bộ Tư pháp.
Mục đích thứ hai của các quy định pháp lý do chinh phủ ban hành là bào vệ người tiêu đùng trước
các nguỵ cơ liên quan đến hành động kinh doanh khòng lình mạnh. Một số công tỵsẽ sản xuát các
sản phám kém chát lượng, cóng bố thông tín cá nhân của người tiêu dùng, lừa đảo người tiêu dùng
với cắc quảng cáo và lừa gạt người tiêu dùng thông qua việc định giá và đóng gói. Các hành động
kinh doanh gian lận đã được định nghĩa và được quy định bởi nhiểu cơ quan khác nhau.
Mục đích thứ ba của các đạo luật do chính phủ ban hành là bảo vệ lợi ích xã hội trước các
hành vi kinh doanh vô độ. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi nhuận không phải lúc nào cũng
tạo ra chắt lượng tốt hơn cho cuộc sống. Các đạo luật được lập ra để đảm bảo rằng các công ty
có trách nhiệm với chi phí xã hội của sản phẩm hoặc hoạt động sản xuất của họ.
Thay đổi các cơ quan thi hành luật của chính phủ. Các chuyên gia tiếp thị sẽ phải đối mặt
với vô số cơ quan được thiết lập đé thi hành chính sách và đạo luật thương mại. Tại Hoa Kỳ,
Quỗc hội đã thiét lập các cơ quan luật pháp liên bang, chẳng hạn như FTC, FDA, Uy ban
Truyén thòng Liên bang, ủ y ban Luật Năng lượng Liên bang, ủ y ban Hàng không Liên bang,
ủy ban An toàn Sản phím tiêu dùng, cơ quan bảo vệ môi trường, và hàng trăm cơ quan khác.
Vì có một só hành động tùy ý trong việc thí hành pháp luật, những cơ quan chính phủ này có
thế có các tác động cơ bản đối với hiệu quả thị trường của công ty. Một số đạo luật mới sẽ còn
được ra đời. Các nhà quản lý doanh nghiệp phải quan sát những triến khai này khi hoạch định
sản phím và chương trinh tiếp thị. Các chuyên gia tiếp thị cẩn nắm rõ đạo luật cơ bản trong
việc bảo vệ cạnh tranh, người tiêu dùng, và xã hội. Họ cắn hiếu các đạo luật này ở cáp độ địa
phương, bang, quốc gia, và quốc té.
Tầng cường tập trung vào các hành động có trách nhiệm xã hội và đạo đức
Các đạo luật được soạn thảo ra không thế dể cập hết tất cả các hành động lạm dụng tiếp thị, và
các dạo luật hiện hành thường khó thi hành. Tuy nhiên, ngoài các luật và đạo luật được soạn
thảo, doanh nghiệp cũng cấn được quản lý bời các diều lệ xã hội và các quy đinh về đạo đức.
Hành vi trách nhiệm xã hội. Các cống ty hiếu biét thường ủng hộ các nhà quản lý của họ
trong việc nhìn xa trông rộng những gì hệ thóng luật định cho phép và đơn giản là “làm điếu
đúng đán.” Những công ty có trách nhiệm xã hội như vậy tích cực tìm kiếm phương pháp bảo
vệ lợi ích lâu dài cho người tiéu dùng và môi trường. Những vụ bê bối kinh doanh gẩn đây và
các ván để vé mối trường đang gia tăng đã tạo nên khái niệm lợi nhuận “sạch” trong các vấn đe
Bár>g 3.1 Các bộ đạo luật chính yếu cơ bản của Mỹ Hoa Kỳ tác động đến tiếp thị
( x e m b d n g tra n g btn)
Chương 3 I Phân tích môi trường tiếp thị 103
Đạo luật chòng độc quyén Nghiêm cấm độc quyền và các hành động (chốt giá, định giá bất chính) ngăn cản kỉnh doanh
Shermãn (1890) hoặc cạnh tranh trong thương mạỉ liên bang.
Đạo luật Thực phẩm và Dược Thành tập Cục quẳn lỷ thực phẩm và dược phẩm (FDA). Nghiêm cấm sản xuất hoặc bán các
phẩm liên bang (1906) thực phẩm và dược phẩm được dán nhãn lừa đảo hoặc giả mạo.
Đạo luậtClayton (1914) Bổ sung đạo luật Sherman bằng cách nghiêm cấm các loại phân biệt giá cả cụ thể, giao dịch
độc quyền, và các điều khoản bán kèm (vốn yêu cẩu mỗi thương vụ nhận các sản phẩm phụ
trong dòng sản phẩm của người bán).
Đạo luật ủủy ban Giao dịch Lỉén Thiết lập ủy ban Giao dịch Liên bang (PTC), nhằm quản lý và điều chỉnh sửa chữa các phơơng
bàng (1914) pháp thương mạl không công bằng.
Đạo luật Robinson - Patman Sửa đổi Đạo luật Clayton để xác định vỉệc phân biệt giá cả trái lu ật Trao quyén cho FTC thiết
(1936) lập giới hạn về chiết khấu số lượng, nghiêm cấm một vài hành động chiết khấu môi giới, và
nghiêm cấm hành động chiết khấu xúc tiến ngoàại trừ trường hợp đã thực hiện sẵn theo các
điều khoản tỷ lệ cân bằng.
Đạo luật Wheeler-Lea (1938) Quy định về các hành động lừa gạt, lừa đảo và không công bằng một cách trái luật bắt hợp
pháp, bất kể chấp việc gây sự tổn hại đến cho vấn đề cạnh tranh.
Giao quyền kiểm soát các quảng cáo về thực phẩm và dược phẩm vào dưới quyểncho FTC
Đạo luật đăng ký nhãn hiệu Bảo vệ và quy định tên thương hiệu độc quyển và việc đăng kỷ nhãn hiệu.
Lanham (1946)
Đạo luật Giao thông và An toàn Tạo ra các tiêu chuẩn an toàn bắt buộc cho xe ô tô và vỏ xe.
Quốc gia (1958)
Đạo luật Đóng gói và Dán nhãn Đưa ra các quy định đóng gói và dán nhãn cho hàng tiêu dùng với yêu cẩu nhà sản xuất phải
Công bằng (1966) nêu rõ thành phẩn đóng gói, người chịu trách nhiệm đóng gói, và tỷ lệ thành phán.
Đạo luật bảo Bảo vệ Trẻ em (1966) Nghiêm cấm kinh doanh đổ chơi và hàng hóa nguy hiểm.Thiết lập tiêu chuẩn cho các việc
đóng gói hàng hóa bảo vệ ừẻ em.
Đạo luật Qquảng cáo và Dán Yêu cẩu các đóng bao đựng gói thuốc lá phải có in dòng cảnh báo sau:"Cảnh báo:Tồng Y Nha
nhãn Thuốc lá Liên bang (1967) sĩ Hoa Kỳ đã xác nhận rầng hút thuốc lả cỏ hại cho sức khòe*'
Đạo luật Chính sách Môi trường Thiết lập các chính sách môi trường cho quốc gia. Kế hoạch Cải tổ 1970 đã thiết lập Cơ quan
Quốc gia (1969) bảo vệ môi trường (Environmental Protection Agency - EPA).
Đạo luật An toàn Sản phẩm ĩĩêu Thiết lập ủ y Ban An toàn Sản phẩm Tiêu dùng và ủy quyền cho ủy ban này thiết lập các tièu
dùng (1972) chuẩn an toàn cho sản phẩm tiêu dùng cũng như các hình phạt hợp lý nếu không đáp ứng
được các tiêu chuẩn đó.
Đạo luật Bảo hành Magnuson- ủy quyền cho FTC xác định các quy định và luật pháp cho đối với các việc bào hành cho ngtlờì
Mos(1975) tiêu dùng và cung cấp cho người tiêu dùng quyền được bổi thường, chẳng hạn những vụ kiện
tập thể.
Đạo luậtTtruyền hình dành cho Giới hạn số giờ quảng cáo thương mạì trong chương trình của trẻ em.
trẻ em (1990)
Đạo luật giáo dục và dán nhãn Yêu cầu khâu dán nhãn hàng thực phẩm phải cung cấpthể hiện chì tìểt thông tin đình
dính dưỡng (1990) dưỡng.
Đạo luật bảo Bảo vệ Điện thoại Thiết lập các quy trình nhằm tránh việc bán hàng không mong muốn qua điện th o ạ i Gìel hạn
Người tiêu dùng (1991) việc sử dụng các nhà tiếp thị chuyên gia tiếp thịsừ dụng hệ thống gọi điện thoại tự động cùa
các chuyên gia tiếp thị.và giọng nói nhân tạo hoặc ghi â m
Đạo luật dành cho người khuyết Chống phân biệt đối với những người khuyết tật trong các điều tìểt việc ăn § vần chuyền, và
tật M ỹ (1991) truyền thông công cộng.
Đạo luật bảo vệ tính bào mật trên Nghiêm cấm các trang web hoặcc nhà điều hành dịch vụ trên mạng thu thập thòng tin ca
mạng của trẻ em (2000) nhân từ trẻ em mà không cỏ sự đổng ỷ của phụ huynh và cho phép cac phụ huynh xem ỉsũ các
thông tin thu thập được từ trẻ.
Đạo luận thi hầnh Khòng-được- ủy quyền cho FTC thu phi từ người bán và các nhà tiếp thị chuyèn gia tiếp thị tr\fc tuyến đỏi
gọi (2003) với về việc thi hành và thực hiện các Danh bẹ Xin Đừng Gọi trên toàn quòc.
Đạo luật CAN-SPAm (2003) Quy định việc phân phổi và nội dung của các thư điện từ mại đuoc gùì tự dộnQ.
Đạo luật cải tổ tài chính (2010) Thiết lập Cục ủy ban bảo vệ tài chinh người tiêu dùng, trong đó co quan quy định vè thi bành
các luật định cho các hoạt động tiếp thì sàn phẩm tầi chinh cho đổi vôi nguờì iièu đừng. Dộo luật
cũng cổ trách nhiệm thì hành đạo luậtquy định Trung Thục khi cho vay, 690 quy định luột còng
bò thẻ chấp nhà, và các luật quy định khác đuợc thiết KSp để bào vệ người tiều cKinq.
dạo đức và trách nhiệm xã hội. Háu hết mọi khia cạnh của tiỂp thị liên quan đến những vấn
đé này. Một điểu kém may mán là vi những vấn dề này thường xuyên mâu thuẫn với lợi nhuận,
những kẻ bán tiện có thế tháng thín không đóng ý vé các hành động hiển nhiên đúng trong
một tinh huống cụ thể. Do đó, nhìểu hiệp hội thương mại trong ngành và chuyên ngành đã đé
xuất các quỵ định vể dạo đức.
Vì hiện nay, nhiéu công ty dang triển khai các chinh sách, chỉ dăn, và các phỉn ứng khác
trước những ván đé trách nhiệm xã hội phức tạp. Sự bùng nổ của tiếp thị trực tuyến đã tạo ra
háng loạt vấn để mới vé dạo dức và xã hội. Háu hết những nhì phê bình đểu lo ngại vé các vẫn
đé bảo mật trực tuyến. Có một sự bùng nổ vổ lượng dữ Bậu cá nhản hiện hữu trên các phương
tiện kỹ thuật số. Bản thân người sử dụng cũng cung cáp các thông tin này. Họ tự nguyện đăng
ký nhiều thông tin cá nhân cho các trang web mạng xã hội, chẳng hạn như paceboók hay
Linkedỉn, hoặc trên các trang web phả hệ, và rói những thông tin này dẻ dàng bị tìm ra bởi
một người với một chiếc máy tính hoặc một chiếc điện thoại thông minh. Tuy nhiên, háu hét
nguổn thông tin dược các doanh nghiệp t triển khai theo hệ thóng nhằm tìm hiếu thêm vế các
khách hàng, và thường thi khách hàng không nhận ra lăng họ đang bị theo dõi. Các kể hoạch
kinh doanh hợp pháp thâm nhập vào máy tính cá nhản của người tiêu dùng và thu thập, phân
tích, và chia sẻ thông tin kỹ thuật sổ từ bát cứ thao tác nào của người tiêu dùng thực hiện trên
trang web. Các nhà chi trích lo ngại rằng, các công ty hiện nay có thé biết quá nhiều và có thể
sử dụng dữ liệu kỹ thuật số dể lợi dụng người tiêu dùng một cách không lành manh. Mặc dù
háu hết các công tỵ đểu công bố đáy đủ chính sách bào mật trên mạng và hấu hết đéu sử dụng
dữ liệu đế làm lợi cho người tiêu dùng, việc lạm dụng vỉn xảy ra; do đố, những người ủng hộ
người tiêu dùng và các nhả thực hiện chính sách đang thực hiện những hình động nhằm bảo
vệ tinh bảo mật của người tiêu dùng. Trong Chương 20, chúng ta sẽ thảo luận chi tiết hơn vé
những điểu này và các ván để tiếp thị xã hội.
Tiếp thị có ý nghĩa xã hội (cause-related marketing). Đế thực hiện trách nhiệm xã hội và
xây dựng những hình ảnh tích cực hơn, hiện nay, nhiéu công ty đang gắn mình với các ý nghĩa
chính đáng. Giờ đây, dường như nhiều sàn phàm được gắn két với một vài ý nghĩa nào dó.
Khi mua một máy xay sinh tố màu hóng của KitchenAid lì bạn đang ủng hộ các nghiên cứu
chữa bệnh ung thư vú. Khi mua một chai nước rửa chén Dawn loại đặc biệt, P&G sẽ quyên
góp 1 đô-la Mỹ đé giúp cứu trợ và phục hôi thế giới hoang đã đang bị ảnh hưởng bởi các sự
có dáu tràn. Hãy đãng nhập vào trang web DoSomethinglOl hay Facebook của Staples và
mua một chiéc ba-lô đựng đấy đó dùng học tập cẩn thiết cho tré em nghèo. Khi thanh toán
những khoản mua này với mức giá hợp lý, bạn đã có thể ủng hộ một nhóm nghệ sĩ văn hóa địa
phương hoặc giúp chữa bệnh tim. Trên thực tế, một số công ty thành lập các quỹ mang ý nghĩa
xã hội. Với khái niệm “kinh doanh dẫn dất bởi giá trị (value-led business) hoặc chủ nghĩa tư
bản sáng tạo (carring capi talism), sứ mệnh của họ lả sử dụng kinh doanh để khiến cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn. Ví dụ, chương trình Masdar ỉnitiatỉve đã được thành lập ở cấp độ chinh
phủ với các chủ đề lien quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Các công ty tham gia
ủng hộ ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường (xem Tiếp thị thực 3.1).
Tiếp thị có ý nghĩa xả hội đả trở thành một hình thức chinh cho sự cam két của doanh nghiệp.
Nó dẫn dát các công ty “làm tốt vi thực hiện điều đúng đắn” bẳng cách liên kết các khoản mua sản
phẩm vả dịch vụ cồng tỵ vói việc quyến góp quỹ cho các hành động cộng đống hoặc các tổ chức từ
thiện. Hiện tại, các công tỵ đang tải trợ cho những chiến dịch tiếp thị có ỷ nghĩa xã hội mỏi năm.
Nhiểu chiến dịch được hỗ trợ bởi các khoản ngân sách lớn và phán bổ sung dầy đủ của các hoạt
động tiếp thị. Ví dụ, dự án Pepsi Re&esh hàng năm của PepsiCo đang chi 20 triệu đô-la Mỹ cho
hàng trăm hoạt động xã hội của các cá nhân và cộng đóng - những hành động giúp “làm mới thế
giới” Một quảng cáo Pepsi Rcíresh đặt ra câu hỏi “Bạn quan tâm diỂu gi?”. “Có thế là không gian
xanh, hoặc những cuổn truyện tranh mang tính giáo dục.” PepsiCo chi hàng triệu đô-la Mỹ cho các
chién dịch truyổn thông da phương tiện vón dang phát tríến mạnh dể xúc tiến các chương trinh
tiếp thi có Ý nghĩa xả hội.4i
Tiếp thị thực 3 ■2
Trách nhiệm môi trường mũi nhọn
“Masdar”
Néu thế giới của chúng ta với hơn 5 khién cho luợng tiêu thụ nước đóng tư, nghiên cúu, và phát triển công
tỷ dân sỗ hiện đại có thé được xem chai đạt mức cao nhất tính trên đáu nghệ trong linh Tực năng lượng
lì một ngôi làng có 100 người thi người so với thẽ giới (275 llt/nãm). thay thế. Điéu này được thực hiện
33 người sê là tré em, trong đó 28 Nén kinh tế tiêu thụ của quỗc gia thông qua việc thu thậpthâu tóm
trẻ em được sinh ra mỗi năm, 1/3 này sinh ra một lượng lớn rác thải quốc té mang tỉnh chiến lược toàn
dân số sẽ khòng có được nước sạch, - khỏng dẻ bị phân hủy trong sa cáu nhằm thúc đáy cải tiến; sự tài
trong khi 1/3 đát dai là đát hoang. mạc. Chất dèo tác động đến quặng trợ của các còng tỵ nhanh nhạy
Dân só và thế hệ iện tương lai của mỏ và củng như cuộc sống sa mạc thông qua vón liến đẩu tư mạo
chúng ta sẽ phải đỗi mặt với các vấn và iàm ô nhiễm lượng dự trữ nước hiếm kinh doanh và vốn tài sàn
để liên quan đến tính bền vững của ngấm vốn đang có nguy cơ đang góp tư cá nhăn; Tà sự tiến bộ cũng
môi trườngbảo vệ sự trong lành. giảm dấn. như thay sự trao đói trong Iđén
Các Tiéu vương quỗc Ả rập thống Abu Dhabi là thủ đố của UAE và thức và chuyên môn ngành trong
nhát (UAE) là liên bang của bao đang thực hiện một sáng kiến chính lỉnh vực năng lượng có thể phục
góm 7 tiéu vương quóc Ả Rrập. phủ độc nhất được gọi là dự án hổi phục nhám tạo ra công nghệ
GDP trung bình của UAE (tổng Masdar.Theo tiếngẢRập, “Masdar” “cây nhà lá vườn” được bào vệ bởi
sản phấm quốc dân) trên mỗi thủ tiếng Arậpcó nghĩa là “nguón tài bảng sáng chẽ. Có 5 năm đơn vị
phủ có giá trị 63.000 đô-la Mỹ (ước nguyên”. Dự án được điểu hành bởi kinh doanh chinh: quản trị caảc-
tính năm 2010), giúp cho UAE trở Công ty Abu Dhabi Future Energy bon, ngành công nghiệp, khoa
thành một đ ỉt nước có thể được so (Masdar), một còng ty con của học và công nghệ, phát triến hợp
sánh với một vài quốc gia tốt nhát tập đoàn Mubadala Development lýbát động sản, và thực tiẻn hữu
châu Ẳu. Thành phần đóng góp chủ company (Mudabala). Mục tiêu là dụng và tài sản. Thông qua sáng
yếu cho nền kinh tế là dẩu mò, vốn chuyến UAE thành quốc gia đúng kiến này của chính phủ này, dự án
lì một nguổn tài nguyên đang suy dẫn đấu toàn cầuthế giới về năng được thực hiện với trọn? tàm là
giảm và cũng là yếu tổ có phẩn trách lượng thay thế bằng cách theo đuổi tạo ra dự án sinh một lìẻn doanh
nhiệm trong việc gây ra các tác hại tích cực một cam két mở để nhâm mang lại lợi nhuận - liẻn doanh
nhà kính. Khi hậu khô hạnhanh và tim kiểm giải pháp cho các vấn để khồng chi theo đuổi các gỉàì pháp
sự phụ thuộc lớn chủ yỂu vào máy môi trường. Điều này sê giúp UAE môi tnlờng ờ địa phương và thế
đỉỂu hòa khồng khí v ì cũng như sự chuyến đổi từ một người quốc gia giới, mà còn đóng góp cho sự phảt
hiện đại hóa những đổi mới gẩn đây tiêu dùng công nghệ sang nhà sản triển kinh té quốc gĩa. Bằng eách
đã din tới lượng tiêu thụ điện lởn. xuát công nghệ. tập trung vào quàn trị cảe-bon,
UEA được xếp thứ 5 trên thé giới Masđar phản ánh tám nhìn Masdar hưởng tời tời mục tiêu
tính theo lượng tiêu thụ sản phím và giá trị của nhà sáng lập - ngài lìm giảm thiều, thu thập, và dự
dầu và điện trên đấu người. UEA Vì Sheikh Zayed Bin Sultan AI trữ khi thải ciac-bon. Thòng »ỊIU
có vị trí nấm giữa sa mạc; nôn nưởc Nahyan, và cựu Tửng thông UAE, trọng tim ban đáu là tạo ra mạng
này lượng tiêu thụ một lượng nước ngài Sheìkh Zayeđ Bin Sultan AI lưới thu thập khi C 03 CJUỖC
cao nhiéu nhát trên thé giới. Hắu Nahyan - đóng thời là một ngitòi cho Abu Dhabì vi do dỏ Um ni.im
hết lượng nước được thu vé thông ùng hộ phoniỊ tr,\o bio vệ mỏi Anh hưởng cừa khỉ c.uc-bon. dự
qua quá trinh lọc và nước ngám. trường. MascỊar dang Umtạo dtó'u in điểu này cò thể được mỏ' 1\>1K
Dân số và lượng khách du lịch ting kiện cho viậc triển khai việc đ ỉu r,« cáo tiểu vựtìnn quíic và c ic khu
vực sàn xuất díu khác. Khí C02 vé cuộc sổng trong tương lai: ra vào trong năm 2006 - đã gốp
được thu thập SỂdtíợc chuyển hóa không có khí thải C 02, chát thải thêm khoản tài sản 250 triệu đô-la
vả đưa vào các hổ chứa dáu nhẳm hoặc môii trường nguy hiém. Khi Mỹ cho các khoản đắu tư của cic
làm tăng sự khôi phục nguón dẩu. hoàn thành, Masdar City sẽ là công ty toàn cáu với nhiều công
Một trong những dự án quan một thình phó với 50.000 dân, nghệ hứa hẹn cho vé năng lượng
trọng nhít mì Masdar dang dấu không có khí các-bon và không S Ịch , nước, và giải pháp quản lý
tư vào là Masdar PV Đảy là một chít thải. Điểu nìy không chi giúp chỉt thải. Sau đó các trọng tâm cụ
trong nhSãg nhà sản xuất các tấm hoàn thiện chát lượng cuộc sổng thế được đặt vảo công nghệ có thế
pin mặt trời móng và lớn nhất trên cho cư dân, m ì còn thể hiện các sẽ đối phó được điều kiện khí hậu
thế giới. ƯEA đã cỗ vũ cho việc khả năng toàn cáu trong tương lai, của Abu Dhabic và có thể tạo ra các
sử dụng các cổng nghệ mới nìỵ nơi sẽ không có xe ỗ tô hoặc tình đóng góp đáng kể cho mục đích vé
bỉng cách thực hiện một đạo luật trạng xả khói. Các mô-đun mặt ý tưởng Masdar.
xây dựng xanh liên bang, và cỗ vũ trời sẽ sinh ra điện và năng lượng Các kién trúc sư của Masdar
cho việc thích nghi với Estidama điện tập trung sẽ được dùng cho City đang lên ké họach xây dựng
(tiếng A Rrập là "phát triển bển cỉc thiết bị làm lạnh. Nước sẽ một thành phố không chất thải,
vững’) và hệ thống Pearl Rating được m ột nhà máy lọc làm sạch khòng khí các-bon cho 50.000 hộ
dược triển khai vào năm 2007 đế và khu vực xanh sẽ được duy trl cư dân ở Abu Ahabi. Mục đích phát
nhẳm cung cấptạo dựng các tòaoì với nước thải được xử lý. triến dẩy tham vọng này là nhằm để
nhà mới ở Abu Dhabi với các đánh Nhiều công nghệ mới không dè giới thiệu một phong cách sống bảo
giá tính bén vững. được người tiêu dùng chỉp nhận, vệ môi trường cho toàn thé với và
Nhì mảy thú hai của Masdar và do đó, vì lợi nhuận ban đíu thíp cho thé hệ tương lai.
PV được xây dựng ở Abu Dhabi nên nhiéu dự án công nghệ mới Chương trinh STAR
vào năm 2010, tạo ra một cơ hội gặp khó khăn vé tài chính. Để giỉi (Sustainable Technologies and
việc lim lớn cho người lao động. quyết ván đé này, Masdar Utilities Advanced Research) đẩu tư vào các
Thông qua các sáng kiễn kinh & Assets đang sừ dụng 15 tỳ đô- công nghệ phát triển cận thương
doanh Khoa học và Cống nghệ, la Mỹ để cẫp vỗn cho những dự mại phù hợp cho luận cứ dự án.
Masdar sẽ thực hiện các chương án đáy tham vpng. Ngoài ra, quỹ Chương trinh tập trung vào các dự
trình huỉn luyện chít lượng cao vì Clean Tech Fund - một quỹ đấu án hợp tác trong lĩnh vực năng lượng
mạng lưới nghiên cứu. tư cá nhăn do Credit Suisse và mặt trời, quang điện, khử muối nước
Học viện Khoa học vì công Consensus Business Group lập biển, và nhiên liệu sinh học. Masdar
nghệ Masdar được thình lập
vào tháng 9/2009 với sự hỗ
trợ cùa Học viện công nghệ
Nguôn: Dựa trên các thông tin từ Meadovvs, 0. "State of Village Report,
Massachussetts (MIT) nổi tiếng
Sustainability Research," hiện có tại www.sustainer.org/; CIA Factbook (2009),
thế giới. Điểu này làm tăng sự hiếu
'GDP per capita 2008' hiện có tại www.cia.gov/;AMEInfo.com (2009), "UAE
biếtnguỗn vón kiến thức trong các
Ranked Fifith of World's Energy Consumption," ngày 3/9/2009, hiện có tại
vùng và dóng góp vảo những sự
w w w .Ameinfo.com; Chaudhurỵ, D. M. (2005), "UAE Water Consumption
phát tríến trong của chương trinh
One of the Highest in the World", Khaleeị Times, 22/07/2005, hiện có ở www.
nghièn cứu. Nghiẻn cứu là mối ưu
ameinfo.com; www.masdar.ae, Stevvart, J. (2009), Exclusive: UAE Federal
tién hàng đáu của UEA. Masdar
Green Buílding Code on Way, Constructionweekonline.com, 9/4/2009, hiện
sẽ cung cáp nhân sự cho UEA với
có tại www.constructionweekonline.com; International Herald Trlbune
nhiều cơ hội việc làm. Quan diếm
(2007), ‘ Middle East: Population Poses Huge Challenge for Mlddle East and
náy quan trọng dối với khu vực khi
North Africa, * The New York Times, 18/01 /2007, hiện có tại www.nytimes.com;
Trung Đòng lả một trong những
WTTC (World Travel and Tourism Council), 2007, Excutlve Summary: Travel
vùng có nhiíu dán số trẻ nhít và
anh Tourísm Navigatlng thwe Path Ahead. World Travel anh Tourlsm Coủnell,
hiện lả một quổc gia có hiệu
8/3/2007, hiện có tại www.wttc.org [Accessed 20/01/2009]; ArablanBuslness.
suất nghíén cứu/cỉí tiến tháp.
com (2008), "World Starts on Masdar City’, ArafolanBuslness.com, 0 1 /0 3 /2008 ,
Trong linh vực phát trién
hiện có tạl www.arablanbU5lness.com; BrandCentral Report (2009), "Sustalned
bít dộng tin, Masdar l i tạo ra
Brand Posltlonlng to Stlmulate Grovvth of UAE's SME sector," AMEInfo.com,
Maxdar City, thực hiện tim nhin
14/09/2009, hiện cótạl www.amelnfo.eom/.html,
Chương 3 ị Phân tích môi trường tiếp thị 107
Business Incubator đáu tư vào “giai 46% trong GDP của UAE, trong khi mạnh như Shell, BP, và General
đoạn ban đẩu” việc tài trợ cung tạo ra từ 85 - 95% các hoạt động Electric cùng các doanh nghiệp
cẫp tài chinh thuộc “giai đoạn ban kinh doanh trongnước. M asdar đang khác. Chi phí phát triến Masdar City
đáu” nhím hỗ trợ cho các doanh khuyến khích các doanh nghiệp hợp là hơn 22 tỷ đô-la Mỹ, và với khoản
nghiệp. Các doanh nghiệp vửa vì tác với các những công ty lớn khác chi phi này, Masdar sẽ tiếp tục đóng
nhỏ (SME) dang dược coi là sẽ trở dế dóng góp cho nén kinh té và bảo góp 4 tỳ đô-la Mỹ. Đây là một vi dụ
thình động cơ tỉng trưởng của nén vệ môi trường. Đé có vũ tiếp thị có ý thú vị vé cách thúc chính phủ có thế
kinh té Trung Đông. Đói với ƯAE, nghĩa xã hội, Masdar đã làm việc với khơi dậy ỷ tưởng triến khai cho giải
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm mạng lưới các đối tác doanh nghiệp pháp xanh.
Tiếp thị có ý nghĩa xã hội đã gây ra m ột sỗ tranh luận. Các nhà chi trích lo lâng rằng
tiếp thị có ý nghía xã hội là m ột chiến lược bán hàng hơn là một chién lược trao gửi - tiẾp
thị “có ý nghĩa xã hội” thực tế là tiép thị “khai thác hoạt động xã hội”. Do đó, các công ty
sử dụng tiễp thị có ý nghĩa xã hội có thế thấy rỉn g họ đang đứng giữa việc gia tăng doanh
sổ, củng có hình ảnh và việc phải phải đói mặt với những lời buộc tội vể sự khai thác.
Tuy nhiên, néu xử lý tốt, tiếp thị có ý nghĩa xã hội có thể rát hữu ích đói với cà doanh
nghiệp lăn các hành động tình nguyện. Doanh nghiệp có được một công cụ tiép thị hiệu
quả trong khi xây dựng hình ảnh tích cực trước công chúng. Các tó chức từ thiện hoặc
tình nguyện có được tám nhln tốt hơn và các nguón lực quan trọng mới vé tiển bạc và tài
trợ. Chi phí cho tiép thị có ý nghĩa xã hội ở Mỹ đã tăng phi mã từ chi 120 triệu đô-la Mỹ
năm 1990 lên đén hơn 1,6 tỷ đô-la Mỹ năm 2010.46
Hai thập kỷ qua đã chứng kiến sự suy giảm rõ rệt trong niểm tin và lòng tru n g thành
của người dân Mỹ đòi với các doanh nghiệp, các tổ chức và th é chế chính trị. Tại công
sở, nhìn chung, lòng trung thành đối với tố chức đã suy giảm. Làn sóng các công ty thu
hẹp quy m ồ đã gây ra sự hoài nghi và m ất lòng tin. Chỉ trong thập kỷ vừa qua, hàng loạt
đ ợ t sa thải đã diễn ra do cuộc suy thoái gần đây, các vụ bê bối ở doanh nghiệp lớn, các
đợt suy giảm tài chính do lòng tham và sự b ất tài của các ngản hàng phó Wall, và các
hoạt động đáng ỉo ngại khác đã khiến niổm tin đối với các doanh nghiệp lớn suy giảm
nhiổu hơn. Ngày nay, nhiéu người không làm việc với sự th ỏ a m ãn m à với sự ép b uộc
phải kiếm tién để tận hưởng những giờ p h ú t ngoài giờ làm việc. Xu hướng này cho tháy
rằng các tổ chức cán tìm ra các phương pháp mới để giành ỉại niém tin của người tiêu
dùng và người ỉao động.
Các quan điểm của con người về x ã h ội. C on người có n hiều thái độ khác n hau vể xã
hội - những người yêu nước bảo vệ nó, những nhà cải cách m uốn thay đ ổi nó, và những
người bất bìn h m uốn rời bỏ nó. Xu hướng của con người đ ối với xã h ộ i tác đ ộng đến mô
hình tiêu dùng và thái độ của h ọ đ ối với th ị trường. N hững người M ỹ th eo chủ nghĩa yêu
nước đang dấn dần tăng lên trong hai th ập kỷ qua. T uy nhiên, lòng yêu nước chi tảng lên
sau cuộc tấn công khủng b ố ngày 1 1 /0 9 /2 0 0 1 và cuộc chiến tran h Iraq. Ví dụ, m ùa hè
sau khi cuộc chiến tranh ỉra q bắt đấu đã chứng kiến hàng loạt người M ỹ vào thăm các
khu vực lịch sử Mỹ, xếp hàng từ các đài tư ởng n iệm W ashington D .c , M o u n t Rushmor,
các chiến trường G ettysburg, và chiến h ạm u s s Constitution ( “O ld Irondsides") đến
Trân châu cảng và Alamo. T heo sau những th ờ i kỳ đ in h cao này, chủ nghĩa yêu nước ở
M ỹ vẫn ở m ức cao. M ột cuộc khảo sát to àn cáu gần đây vé “tự hào dân tộ c” cho tháy Mỹ
đứng đầu trong số 17 cuộc bỏ p hiếu dân chủ.49
Các chuyên gia tiếp th ị p hản ứng bẳng các sản
phẩm và chương trìn h xúc tiế n yêu nước, để xuát
m ọ i th ứ từ những bó h o a đ ến quấn áo với chủ để
yêu nước. M ặc dù háu h é t những nỗ lực tiếp th ị này
đều đáng trâ n trọ n g và được đ ó n nhận, việc vảy cờ
đỏ, trắng và x anh vẫn có th ể được chứng m in h là
khô n g đáng tin. N goài trừ những trườ ng hợ p các
công tỵ liên k ết do an h số sản p hắm vói các đ ó n s
góp từ thiện, các xúc tiến m ang h ìn h àn h lả cờ bay
chẳng h ạn có th ể được xem như n hữ ng n ỗ lực kiểm
chác từ niềm vui thắng lợì h oặc b i kịch. C ác chuyên
gia tiếp th ị ph ải cẩn trọ n g khi p h ản ửng trư ớ c nhung
cảm xúc dân tộ c m ạnh m ẽ n h ư vậy.
Q ụatt điểm của con TIÍỊU'Ò'Ì về thiên nh iên . C on
người có n h iều thải độ trư ở c th ế <$iởì tự n h ìèn - m ộ t
số người cảm tháy cần phải tuàn theo nõ. sổ khãc
cảm tháy cần phải hòa h ợ p với nô, và nhừn< ĩigưòl
khác vàn đang tìm cách điều khiếu uô» Xu hưotK
dài hạn chính là thồnv* qua cồttg n^hệ. c o n nguòì
đang ph át triển ưu th è đ ò i vòi tự n h ièn và tiu râiK
thiên nhìèn rầt hào p hỏng. Tuy ah ìèn . gẨn <Uỵ hơn.
con người đà nhẬn thức được rẰnv; thièn nhùta co
(It mm (•!<«l< ỉbcẩt»ầ»tỊk
v»ìởì h ạn và m ỏ n g m anh, có th ế bị hùv h<\ù ho^v
Dân dẳt xu hướng đỗi vời tỉt cả mọi thửtựnhièn, tàn p h á bởi nhửn< h ành cùa co n n<ùv>\. rìn h
Earthbound Farm đ ỉ tảng trưởng thành nhả sAn xuất yèu th ìèn n h iên đà tv\o ra thị tru\Vn< 03 tvìsHi IKÙVM
xà lách, trái cây và rau hữu cơ lởn nhát thẻ giòi, VỔ1 các vói "phong cách sổn$ khỏe mvmh và K*n vĩíiìg '
sản phẩm cung ứng 75% các siêu thị cửa Mỳ. (L O H A S), ngưừì tìèu đừut; tìm kuvm m ọi thù. tù
110 Nguyên lý tiếp thị
sản phẩm tự nhién, hữu cơ, và dinh dưỡng cho đến các loại xe hơi tiết kiệm nhiên liệu và
các loại thuốc thay thế. Phân khúc này chi gán 300 tý đô-la Mỹ hàng năm cho những sàn
phẩm như vậy. Ớ những thị trường xây dựng xanh, người tiêu dùng tiêu tổn 100 tỷ đô-la
Mỹ năm 2008 cho các hạng mục, chẳng hạn như nhà ở được chứng nhận, hệ thóng mặt
trời, và cấc thiệt bị năng lượng sao.50
Các nhà sản xuất thực phẩm đã tìm ra một thị trường tăng trưởng nhanh cho các sản
phấm hữu cơ và thiên nhién. Hãy xem xét trường hợp của Earhbound Farm, m ột công ty
nuối trổng vá bán các sản phấm hữu cơ. Công ty bát d íu được thành lập vào năm ỉ 984
như là một nồng trại 2,5 m ỉu Anh chuyên trổng cây mâm xôi ở Thung Lũng Carmel của
Caliíornia. Nhà sáng lập Drew và Myra Goodman muốn làm điểu minh khao khát bìng
cách trổng trọt trên đát hữu cơ và sản xuất các loại thực phấm mà họ cảm th íy yên tâm
khi phục vụ gia đình, bạn bè, và hàng xóm. Ngày nay, Earthbound Fram đã phát triển
thành nhà sản xuất rau hữu cơ lớn nhất thế giới, với 35.000 mẫu vuồng Anh, doanh thu
hàng năm là 450 triệu đô-la M ỹ; và sản phẩm đáp ứng 75% các siêu thị ở Mỹ.51
Nhìn chung, thị trường thực phấm hữu cơ tại Hoa Kỳ tạo ra gẩn 27 tỷ đô-la doanh
thu vào năm ngoái, tăng gấp đôi trong vòng 5 năm qua. Các chuyên gia tiếp thị thị
trường ngách - chẳng hạn như W hole Foods Market —dã nhảy vào phục vụ thị trường
này, và các chuồi thực phấm truyén thống - chẳng hạn như Kroger và Safeway - đã bó
sungthèm các mảng thực phẩm hữu cơ và tự nhiên. Thậm chí cả những người nuôi đông
vật cũng tham gia vào phong trào này bởi họ nhận thức được vé những thành phần trong
thực phám của Fido. Gán như mỗi thương hiệu chủ đạo trong lĩnh vực cung cáp thực
phám cho thủ nuôi đểu giới thiệu m ột vài loại thức ăn tự nhiên.52
Quan điểm cùa con người đối với vũ trụ. Cuói cùng, con người là những sinh vật
khác biệt bởi niềm tin của mình vé nguổn góc của vũ trụ và nơi họ đang sinh sống. Mặc
dù p hin lớn người dân Mỹ đéu trải nghiệm tôn giáo, nhưng tính thuyết phục và thực tế
tôn giáo đã dần suy giảm theo thời gian. Theo các khảo sát gần đây, hiện nay, 16% người
Mỹ nói rằng họ khòng theo tôn giáo nào, và gẩn như hoài nghi tý lệ 18% của những năm
trước đó. Trong só những người Mỹ ở độ tuổi 18-29, 25% nói râng hiện tại họ không
theo một tôn giáo cụ thé nào.53Tuy nhiên, thực tế cho tháy rằng, việc người ta rời bỏ các
tó chức tòn giáo không liên quan đến chuyện từ bỏ niỂm tin. Một số người theo thuyết vị
lai nhận thấy những mói quan tâm mới vé tôn giáo, có lẽ như là m ột phán của hành trình
tìm kiếm mục đích mới vé nội tâm . Con người đang rời xa chủ nghĩa vật chất và ranh
giới “cá lởn nuốt cá bé” đế tim kiếm những giá trị vĩnh hằng hơn - gia đình, cộng đổng,
trái đát, niém tin - và ngày càng hiếu rõ hơn vé quyển lực của cái đúng và sai. “Chúng ta
đang trở thành một dân tộc của những con người tin vào tòn giáo, dù họ không phải là
những con chién truyén thống” - một chuyên gia cho biết.54
Sự thay đổi vé chủ nghĩa tỏn giáo tác động đến người tiêu dùng xét vể mọi khia cạnh,
từ các chương trình truyén hinh họ xem v ì những cuồn sách họ đọc, cho đến các sản
phám và dịch vụ mà họ mua.
Lời binh của tác giả: ►Phản ứng đối với môi trường tiếp thị
Thay vi chi quan sát vì Có ai đó đã từng quan sát “có ba loại cống ty: loại khién cho mọi thứ
phin ứng, các doanh xảy ra, loại quan sát những gl đang xảy ra, và loại tự chát vấn điéu g)
nghiệp nén tbực hiện đẵ xảy ra.” Nhiéu công ty xem môi trường tiếp thị như là m ột yếu tố
các btíàc tiên phong
khống thế quản lý mà họ phải phản ứng và thích nghi. H ọ thụ động
xét theo khíã cạnh mó í
chấp nhận mói trường tiếp thị và không cổ gỉng thay đổi nó. Họ phân
trưởng tiếp thị.
tích các nguổn lực mối trướng vả thiết lập các chiến lược giúp công
ty tránh các thách thức vả tận dụng các cơ hội mà thị trường dem !?'•
Những công ty khác lợi thực hiện các bước tién phong đòi với môi
trưởng tiếp thị, “Thay vl đế mối trưởng xác dịnh chiến lược, hãy tM®
Chương 3 I Phân tích môi trường tiếp thị 111
hiện một chiến lược xác định môi trường” - một chuyên gia tiếp thị khuyên.55 Thay vì
giả định ràng các phương án chiến lược bị cản trở bởi môi trường hiện tại, những công
ty này triến khai chiển lược nhằm thay đói môi trường. “Lịch sử kinh doanh... cho thấy
nhiều trường hợp, trong đó chién lược của các công ty giúp định hình nẻn cấu trúc
ngành, từ Mođel T của Forđ cho đén Wii của Nintendo.” - một chuyên gia cho biét.
Thậm chí, thay vl chl quan sát và phản ứng trước những sự kiện thị trường, các công
ty này thực hiện nhiéu hành động táo bạo đê tác động đến công chúng và các nguốn lực
trong môi trường tiép thị. Họ thuê các nhà vận động hành lang để tác động đén luật
pháp cũng như ngành và tổ chức các sự kiện truyổn thông đé có cơ hội xuát hiện trước
công chúng. Họ cho chạy “những bài PR thương mại” (các quảng cáo trình bày quan
điém của ban biên tập báo chí) đé định hình quan điếm dư luận. Họ thúc ép các vụ kiện
cáo và đệ trình đơn kiện đén các nhà làm luật nhâm kiếm soát các đói thủ cạnh tranh,
và tạo ra các thỏa thuận hợp đông đế quản lý các kênh phân phói một cách hiệu quả
hơn. Bằng hành động, nhiéu công ty có thé vượt qua các sự có môi trường không thé
kiếm soát.
Ví dụ, trong khi nhiéu công ty xem những tin đỗn tưởng chừng không thể chám dứt
được qua mạng lả một thứ gì đó mà họ không quản lý được, thi những còng ty khác lại
chủ động hành động để ngăn chặn hoặc hạn chế “búa rìu dư luận”. Kraft Food đã làm
tốt điéu này khi thương hiệu Oscar Mayer của họ trở thành nạn nhân trong một trò chơi
khăm bằng thư điện tử:56
Được cho là do Sgt. Howard c . Wright viét, bức thư điện tử già mạo quả quyét
rằng lực lượng Hải quân ở Iraq đã viét thư cho hãng thực phẩm Oscar Mayer rảng
họ rất thích xúc xích của hãng và yéu cẩu công ty gửi một ít xúc xích cho quàn đội
ở nước này. Theo thư điện tử này, Osaer Mayer đã từ chói với lý do rằng họ khòng
ủng hộ chiến tranh cũng như các chiến binh tham gia cuộc chién này. Những người
lính đã kêu gọi tát cả người Mỹ yêu nước chuyển lá thư điện tử này cho bạn bè và táy
chay Oscar Mayer cũng như sản phẩm của họ.
Khi bức thư điện tử được lan truyén rộng rãi, thay vì chờ đợi và hy vọng rầng
người tiêu dùng sẽ nhận ra đây chi là trò lừa đảo, Kraft đã phản ứng mạnh mẽ bằng
chính thư điện tử, các trang blog của mình, và trang web “Rumor and Hoaxer”. Trẽn
thực tể, họ giải thích rẳng Kraft và Oscar Mayer đã ủng hộ mạnh mẽ quàn dội Mỹ.
cả ở Iraq lẫn quê nhà. Họ hợp tác với quần đội đế đảm bảo rằng sản phẩm Kraít hiện
diện ở bát cứ nơi nào trên thế giới. Tại mặt trận quẽ nhà, Kraít đã giãi thich, Oscar
Mayer Weinermobiles thường ghé thăm khoảng một nửa cơ sở quàn đội Mỹ mòi
năm, tức là khoảng 70 cơ sở tất cả. Bức thư điện tử đ íy xúc phạm đó hóa ta là bàn sao
với nội dung giống hệt chuỗi thư điện tử năm 2004 được lưu hành nhím chổng lạì
Starbucks, được ký tên bởi những người lính “ma” vời việc thay thé tù' 'Starbucks
và “cà phê” bằng từ “Oscar Mayer" và “xúc xích”. Chìén dịch p hin bác chù động cùa
Kraft nhanh chóng dập tầt tin đốn, và Oscar Maver vin là món xúc xích vèu thích
của nước Mỹ.
Việc quản trị tiếp thị không thể giám sát các nguổn lực thị tnỉòng m ột cảch rtutờng
xuyên. Trong nhiều trường hợp, họ phải SỊÌải quyểt bằng cách xom xét vi phàn lìng tíuvV
thị trường. Ví dụ, một cổng ty khó có thể thinh còng trong việc tãc động đển nhmic iha\
đổi dân số theo địa lý, môi trường kinh tí, hoặc các í»ìả tri vin hỏa chính Vi'u. Nhuỉng bát
cứ khi nào có thể, các nhà quán trị tiếp thị thòng mình sẽ thực hìệvi nhìểtt ph\ttínjj pháp
chủ dộng thay vl chò' đợi phAn ửng từ mỏi trường tiếp thi (xevn Ttó’p thị thục 3.2).
Tiếp thị thực
Your CompanySuck.com
Các chuyên gia tiếp thị đã chào lập Dell - trở thành bài viết m ột cây gậy chơi gôn, m ộ t cái rìu,
đón Internet như là một phương với ỉượng liên kết nhiéu thứ ba và m ột thanh kiếm trước khi quyết
tiện mới tuyệt vời. Các công ty sử trên blogosphere m ột ngày sau định chọn chiếc búa tạ ỉàm vũ
dụng web để khuyến khích khách khi nó xuất hiện. Tiêu để cùa khí để đập vỡ chiếc M acBook vô
hàng, thu thập kiến thức về nhu cầu, Jarvis - Hell Dell (tạm dịch: dụng thành hàng trăm mảnh. Hơn
và tạo ra cộng đổng khách hàng. Địa ngục Dell) - trở thành ký 520.000 người đã xem đoạn băng
Dấn dấn, ngườỉ tiêu dùng được trao tợ viết tắt để nói về khả năng này trên YouTube, và đoạn băng đã
quyển lực web chia sẻ trải nghiệm mà m ột dân chơi blog có thể được đăng tải trên vô số trang blog
vé thương hiệu với các công ty và giáng m ột cú đánh thôi sơn và các trang web khác.
với nhau. Tat cả những điểu này vào m ột doanh nghiệp đấy uy Các sự kiện quá khích ư ? |
giúp công ty và khách hàng tương tín. Không hẳn vậy. Internet đã đảo
tác với nhau. Nhưng đôi khi, việc Kỹ sư hệ thống Michaeỉ ngược mối quan hệ quyển năng
đối thoại cũng gây ra nhiéu phién W hitford thức dậy vào m ột buối truyén thống giữa doanh nghiệp
toái. Hãy xem xét các vỉ dụ sau: sáng để tìm chiếc máy tính xách và người tiếu dùng. Trong quá
Chuyên mục MSN Money tay Apple MacBook yêu thích của khứ, những người tiêu dùng bất
của Scott Burns cáo buộc minh - chiếc máy vẫn đang trong bình chi có thể đạt được một chút
Home Depot là “kẻ lạm dụng thời hạn bảo hành nhưng lại trục ít quyển lợi trước một đại diện
dai dẳng” thời gian của khách trặc. Whitford gửi chiếc máy đến dịch vụ của công ty hoặc la hét ở
hàng. Trong vài giờ, máy chủ cửa hàng Apple ở địa phương, một góc đường để giải tỏa cơn bực Ị
của MSN phải chịu khuát phục nơi nhân viên quáy thu ngân đã tức.Giờ đây, chi cẩn m ộ t chiếc máy
dưới trọng lượng của 14.000 sốt sắng gửi nó đi sửa. Tuy nhiên, tính cá nhân hoặc một chiếc điện
thư điện tử và các bài viểt sắc sau đó W hitford nhận được một thoại thông minh được kết nối,
bén của khách hàng Home cuộc gọi từ người đại diện của họ đã có thể chuyển tải những lời
Depot - những người đang Apple Care, cho biết rẳng chiếc than phién đến cỏng chúng, thể
giận dữ với trận chiến tại các máy tính xách tay đã bị “m ột chất hiện sự bất bình trên hàng triệu *
dỉẻn đàn MSN, chi trích công lỏng đổ lên” nên khồng được bảo trang blog; các diỗn đàn, các mạng
ty vì khá nhiéu thứ. Đó là phản hành và cho biết chi phí sửa chữa xã hội, hoặc thậm chí thế hiện sự
hổi lớn nhát trong lịch sử MSN ỉà 774 đô-la. "Tôi không hể đố bất căm ghét các trang web ngợi ca các
Moneỵ. cứ thứ gi ỉén máy tính của mình” công ty mà họ không ưa.
BloggerJeffJar vi s đăng một - Whitford thông báo. Đại diện N hững tran g w eb “I hate” và
loạt bài viết với các thổng điệp Apple trả lởi “Thật tệ hại” và chiếc “sucks” (tạm dịch: “tôi ghét" và
giận dử lẻn blog BuzzMachine MacBook được trả lại nguyên vẹn "thát vọn g ”) gẩn n h ư đang trở
của minh vé các ván dế của . Nhưng cầu chuyện vản chưa kết thàn h những tra n g w eb p h ó biến.
máy tính Dell cũng như trung thúc. Sau một thờỉ gian ngán, N hững tran g w eb này nhắm đến
tắm hổ trợ khách hàng của Whítford đăng tải một đoạn vídeo m ộ t số cồn g ty rấ t đ án g kính VỞI
hãng này. Bải viết nhanh chóng lén YouTube (www.voutube.com/ các nhản h àn g rất không dtíực
thu hút fự chú ý của dư luịn, watdi?y=hHrOqrgVggl Trong yốu thích như PayPalSucks.
vá một 11 thư ngỏ của Jar vís gứí vídeo, VVhitíord binh tĩnh và com; WalMart-blows.com)
dén Micheal Dell ~ nhà láng dường như rát tỉnh táo khí chọn Mac-Sucks.com, Micro»uck»'
M'-'r- Ỳ V' ■: ■ . . " • •••=
com; AmexSux.com (American tiêu dùng , một số công ty đã cố từ ngày đoạn video được đãng trên
Express); ỈHateStarbucks. gắng thử các chiến lược khác. Ví YouTube, Apple đã ngăn chặn các
com; DeỉtaREALLYsucks.com; dụ, háu hết các cống ty lớn hiện tác động xấu và đổi máy tính xách
và ƯnỉtedPackageSmashers. nay m ua h ế t các địa chỉ web cổ tên tay m ới cho M ỉchaeỉ WhitforcL
com (U PS). N hững đoạn video công ty của họ đứng trước các từ “Bây giờ tôi rất vui” - W hitford
“sucks” trên Youtube và trên các “I hate” hay “sucks.com”. Nhưng cho biết. “Apple đã lấy lại được m ột
trang video khác cũng xuất hiện phương pháp này dễ dàng b ị cản khách hàng trung thàn h là tôi. Tôi
đẩy rẫy. Ví dụ, bạn sẽ tìm tháy trở, VVàlmart đã học được điểu đó nghĩ rằng cuối cùng họ cũng đã chú
4.660 video có chủ đề “Apple sau khỉ đăng ký ihatewalmart.com, ý đến vấn đề.”
sucks* trên YouTube; và những và nhận ra rẳng có những người Giờ đây, nhiéu công ty đã xây
tìm kiếm tương tự cho M icrosoít khác sau đó đã đăng ký tên miổn dựng đội ngũ chuyên gia chuyên
cũng có 4.820 video. M ột tìm ireallyhatewalmart.com. quản lý các cuộc hội thoại qua
kiếm “Apple sucks” trên Pacebook Nhìn chung, các nỏ lực ngăn web và thu h út các khách hàng
dẫn tới 540 nhóm khác nhau. chặn, hoặc kết thúc các đợt tấn bất bình. Trong nhiều năm kể
N hững trang web, video này công của người tiêu dùng có thể từ vụ rắc rói Dell Hell, Dell đã
và những trang web khác thể hiện là thiển cận. Những chỉ trích như thiết lập m ột “nhỏm hội thoại và
sự bất binh m ột cách hợp pháp vậy thường gắn với các vấn để cộng đồng” gổm 40 thành viên,
nên được chi ra. Tuy nhiên, m ột tiêu dùng thực và sự bực bội khi tiếp cận bằng Twitter và truyén
số trang web khác mang tính nặc vấn đểkhông được giải quyết. Do thông với những người viết bỉog.
danh, gièm pha thù hận thường đó, chiến lược tốt nhất là nên chủ N hóm truyền thông xả hội của
moi m óc các vụ tai tiếng của doanh động quản lý những trang web Southvvest Airlines “bao gồm m ột
nghiệp và thương hiệu. M ột số vụ này và phản hổi các ỉo ngại của trưởng phòng Twitter, người theo
tán công không đấng để quan tầm, khách hàng. Một chuyên gia tư dõi các bình luận trên Twitter và
tuy nhiên, số khác có thể khiến ván khuyên “điểu rõ ràng nhất cán quản lý các nhóm Facebook, m ột
doanh nghiệp và công chúng mệt ỉàm ỉà đối thoại với khách hàng và đại diện trực tuyến kiểm tra các sự
mòi. Các công ty có nên phản ứng cò gắng giải quyết ván để, thay vì kiện và tương tác với những n^ười
với những vụ tán công qua mạng? hành xử theo kiểu ‘mũ nỉ che tai’”. viết blog, và m ột người khác chịu
T inh huống khó xử thật sự đối Ví dụ, Francis Bỉake - giám đòc trách nhiệm về sự xuất hiện của
với các công ty bị nằm trong tầm điểu hành của Home Depot - được công ty trên những trang web như
ngắm của những vụ tấn công này ca ngợi khi quan tâm đến những YouTube, và Linkedln. Vì vậy, nếu
ỉà tìm ra mức độ họ có thể bảo vệ lời chi trích trên các diẻn đàn các ai đó đăng m ột lời phàn nàn lèn
hình ảnh mà không đổ thêm dẩu cổng kích của MSN Money và đưa cyberspace, công ty có thế phin
vào ỉửa . M ột quan điếm mà tất ra phản hồi tích cực đối với các chỉ h ồ i th eo phương thứ c cá nhàn.”
cả các chuyên gia dường như đều trích này. Blake đàng m ộ t bức tâm D o đó, b ằng cách ỉẳng n ^ h e và
đổng ý là đừng cố gắng “ăn miếng thư, trong đ ó ông cảm ơn nhà phê chủ đ ộ n g p h ả n h ồ i các sự kiện có
trả m iếng”. M ột chuyên gia phân bình Scott Burns, xin lỗi các khách vẻ nằm ngoài tám kiếm soát, cò n g
tích nói “việc ăn miếng trả miếng hàng giận dữ, và hứa h ẹn sẽ thay đói ty cỏ thế ngăn chặn các tác độiu*
khổng phải ỉà ỷ hay. Ngăn chặn tố t hơn. Và trong vòng m ộ t tháng kể tiêu cực của các sự kiện XẨU.
trước, cam kết và mém mỏng là
những công cụ tố t nhất.”
Không ít công ty cố gắng im
lặng trước những chỉ trích xung Nguồn: Trích dẫn và các ngu ồn thòng tin khác tù' bài viết cửaĩodd Wà&se<nv»n.
quanh các vụ kiện tụng, nhưng “Tell Your Customers to Crowdsource This" Brơnờweek, ngày 19 10/2009, ti
chỉ m ột vài công ty thành công. 26; Michelle Conlin, "Web Attack", Bu$hìessWeek ngày 16/04/200?. tr. 54*5tf
Các phiẻn tòa thường có xu hướng Jean McGregor, "Consumer Vìgìlantes*, 8usìnessWeek, 03/03.- 200$ tr
coi những chi trích như vậy như Chistopher L Martỉng và Nathan Bennett X orporate Rtputitìotv VVh-ìt to Do
là quan điểm, và do dó sẽ bảo vệ About Online Attacks" Wtìll Street .loumal, ngày M ỉ C v o íy n V.
người phát ngồn. Đát chấp khó Johnson, Boston Globe, ngày 07/07/2008, tr. Btv v<\X o ip o r M m te Sn*v' Nev*
khăn của việc cò dưa những lời Mediđ Institute, www.newmcdlề,org/«(tide/(OfporM e^i<f sites HNŨ vvhitx'
chỉ trích trực tuyến của người pỉiper.html, đàng nlìập thăng &/2011X
câc mục tieu V3.
TỔNG QUÁT
mỵmarketingLAB
• Kiểm tra kiến thức của bạn vể các khái niệm và các thuật ngữ quan trọng theo kế hoạch học tậ p trong chương này.
• ứ ng dụng các khái niệm vào bối cảnh kình doanh bằng các giả lập với tiêu đề M ôi trường tiế p thị.
ứng dạng các khái niệm Hãy lập ra một nhóm nhỏ, tìm kiếm trên Internei
1. Trung Qụốc và Ấn Độ là các thị trường mới nói - các sơ đổ phân bố dân số Mỹ và tạo ra bản thuyế:
thị trường sẽ tác động đáng ké đén thế giới trong trinh trên PowePoint đế minh họa các yếu tónhi)
những năm tới. Thuật ngữ Trung-Ấn (Chindia) sự thay đổi dân sò địa lý, ngôn ngữ, phân bố đí
được sử dụng đế mô tả sự phát triến quyển lực tuổi; và tổ tiên. Hãy thảo luận vé các vẫn để nhân
của hai quốc gia này. Hãy lập ra một nhóm nhỏ kháu học của các chuyên gia tiếp thị. (AACSB:
và nghiên cửu các xu hướng nhân khấu học cũng Thảo luận; Sử dụng cồng nghệ thông tin; Tính đa
như xu hướng kinh té liên quan đến các quyén dạng).
lực cùa Trung -Ấn và tác động của họ đối với các Nhiéu cơ quan liên bang tác động đến các hoạt
chuyén gia tiếp thị Hoa Kỳ. Hãy viết một báo cáo động tiếp thị. Hãy nghiên cứu mỗi cơ quan được
ngắn, giả định bạn thỉo luận các xu hướng này liệt kê dưới đây, thảo luận vé các yếu tố tiép thị
với só liệu thổng kê. (AACSB: Thảo luận; Tư duy do các cơ quan đó tác động, và trinh bày các tình
phỉn biện). huóng tiếp thị
nén kinh tế; phân khúc tiêu dùng trẻ này quá nhỏ. Hãy thảo luận vể các nguón lực môi trường tác
Một bác sĩ chuyén khoa tim hàng đáu cho rỉng sự động đến các công ty thiết bị y té và dược phám
không nhát quán này là do “khoảng cách lợi nhuận” đang ngăn họ đáp ứng nhu cáu phân khúc thị
giữa thị trường trẻ em và thị trường người lớn - vổn trường trẻ em và trẻ sơ sinh. Liệu các không ty có
nhiéu lợi nhuận hơn trong việc chữa trị bệnh tim. sai hay không khi không đáp ứng nhu cáu cùa các
Mặc dù vé mặt kinh tế thl điéu này có thế khá đn đổi nhu cáu của phán khúc này? (AACSB: Thảo luận;
với các công ty, nhưng đói với các bậc phụ huynh Tư duy phản biện; Lý do đạo đức).
của những bệnh nhi thl điỂu nìy lại không được Hãy đề xuát một vài giải pháp cho vắn để này.
thoải mái cho lắm. (AACSB: Thảo luận; Tư duy phản biện).
thông qua việc đặt vé qua mạng. biên hoạt động kinh doanh cốt lõi là 23,2%.
Pemandes rát tin tưởng vào việc làm gương cho Nền tảng cho sự thành công của AirAsia là mức chi
nhân viên. Người ta thường tháy Femades làmviệc cùng phí thấp. Thực té, AirAsia là đợn vị kinh doanh có chi
với đội ngũ của minh như một thành viên trong phi phí thíp nhất trên thế giới vớí 2,3 cent Mỹ mồi ASK
hành đoàn hoặc nhân viên vận chuyến hành lý. Các hoạt (Available Seat Kilometer: năng suẩt chuyên chở tính
động này giúp Pemanđes hiểu rõ hơn vé các nhân viên theo số ghế cung ứng trên 1 km). AirAsia thu lợi nhuận
của mình, đổng thời có cơ hội láng nghe phản hổi của bằng cách duy trì mức giá thấp, trong khi vẫn duy trì tỳ
khách hàng. Pemandes hiỂu rõ văn hóa hợp tác trong lệ tận dụng máybay cao, thời gian bóc dỡ hành lý nhanh,
doanh nghiệp, khuyến khích các phi cống nấu bữa sáng chi phí phán phổi thấp thông qua việc đặt vé qua mạng,
cho các kỹ sư vào mỗi quý đé cám ơn họ đã bảo tri cho và thu nhập bổ sung như chi phi “quá cước ” cho các
chiếc máy bay của mình. Lả mộtgiám đóc điểu hành, hành lý quá ký so với quỵ định. Để giữ mức chi phi tháp
Femađes luôn gán gũi với tất cả các nhân vién bắng cách và đảm bảo tốc độ bốc đỡ hành lý hàng không nhanh
cho họ số điện thoại của mình. trong 25 phút, toàn bộ phi hành đoàn được kỳ vọng sẽ
Du lịch hàng khóng ở châu Á đã được thay đổi rất làm nhiều nhiệm vụ, bao gốm phục vụ khách hàng và
nhiểu, nhưng Femandes đã đóng một vai trò quan trọng giúp đỡ vệ sinh dọn dẹp máy bay.
trong việc ván động hảnh lang kêu gọi bãi bỏ quy định. Sự thành còng cùaAìrAsia đã khién nhiéu hãng hàng
Vào giữa năm 2003, Femandes tham gia ủng hộ cựu thủ không giá rè khác như Air Deccan của Án Độ, Cebu
tướng Malaysiaa - Tun Dr. Mahathừ Mohamad - đê liên Paciíic của Phỉlippine, và Tiger Ainvays của Singapore
kết các quốc gia láng giéng trong một nỗ lực phát triến cũngnói gót Theo Trung tám Hàng không cháu Ấ- Thái
thỏa thuận mờ cửa bẩu trời. Kề từ đó, Indonesia, Ấn độ, Binh Dương, các hãng hàng không giá ré ở khu vực châu
11131Lan, và Singapore đã trao cho AirAsia quyển được Á- Thái Bình Dương chiễm 15,9 %trong tổng số ghể vào
bay trên lỉnh thổ của của mình. năm 2009 so với mức 1,1%vào năm 2001.
Mặc dù sờ hữu những nguón lực giới hạn, nhưng lãng trường của các hãng hàng không giá rẽ này
AirAsia đã có thể đáp ứng các nhu cẩu của khách hàng được coi là mối đe dọa cho các hãng hàng không truyền
bằng cách hợp tác với các đôi tác Ví dụ, họ chi định các thống. Một sổ hãng hàng không truyén thóng này
đại lý du lịch được ủy quyển phục vụ những hành khách đã quyết định lẳng, nếu không thể đánh bại các hăng
không thấy thoải mái với việc đặt vé qua mạng Internet hàng không giá rẻ, họ sẽ tham gia vào phân khúc này.
Hành khách không có thẻ tín dụng cũng có thể thanh Singapore Airiines và Qạntas đã lán lượt thành lập hãng
toán bằng tién mặt ở các chi nhánh ngân hàng Alliance hàng không giá rẻ của mình - Tĩger vàJetstar Airvray -
tại Malaỵsia. nhằm duy trì thị phẩn. Với sự hỗ trợ của các công tv giàu
Với các đối tác hợp lý và chién lược tdếp thị manh nguồn lực, những hãng hàng không giá rẽ này, đả đtíợe
mê tập trung vào cam két mức phí rẻ và trải nghiệm đáu tư nhiều hơn và do đó chấp nhận một vài khoản lò
thương hiệu tót, AicAisa đã phát triến từ một đơn vị yếu ban đâu.
ớt thành một công ty có lợi nhuận ròng là 14,4 triệu đô- Chién lược giá rẻ của các hãng hàng khòniỉ được thề
la Mỹ trong năm hoạt động thú ba. hiện rõ nét trong nhiều chiến dịch. Với AữAsù. các hoạt
động xúc tiến - chìng hạn chiến dịch “chỗ ngổỉ miỉn
Quản lý chi phí trong một môi trường cạnh phi” trong tháng 6/2010 - là một thành cồns» lân. Cảe
tranh hoạt động xúc tién này tạo ra 1 triệu chò Qgỗì nùên phỉ
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cáu bắt đáu vào giữa cho các điểm đến lớn, cho phép hành khách đ ù phái
năm 2008 đã tác động đến nhiều ngành, trong đó có thanh toán thuế hàng khồng.
ngành hàng không. Do suy thoái kình té, chỉ có một sổ Thách thức quan trọng mi hỉng hàng Không cu rê
ít doanh nghiệp và hành khách thich du hý sử dụng hình phiì đổì mặt trorK* khu vực này li nhu cầu cẩn cần bỉng
thức di chuyển hàng không. Các doanh nghiệp và các cơ vmỉc phi thíp mang tinh cạnh tranh vcS lợỉ nhuận Giã
quan chính phù đã ban hành các quy định nhằm hạn chẻ nhtèn liệu tàng và chi phi hạ cánh tăng đà tạo áp lực cho
vấn đé di chuyển, hoặc cùng lắm sẽ đặt vé hạng thường AirAsù trong việc duy tri mức phi thA[\ din đỄn kha
cho các nhân viên cáp cao của minh trong tníừng hợp nẳngde liọa đổì voi sự cần bằng tùy. IV gì&ì (juỵí\ ván 44
họ phải đi công tác. Đây là một co' hội tăng tniỏYig thị CÁC h & n g h à n g k h ò n g g i á r í s ù ' dv u x g V H i\v p h ừ n g h ộ
phán đói với hãng hàng không giá ni nhu' AìrAsia. ’lWn nhìền liệu và thu phụ phi xing diu. và sú ctụn§ các 11UY
thực tế, s6 hành khách chọn AirAsìa đã tăng hon 21% bay tiết kiệm nhièn liệu. Việc sOtdụvvg CẨCvin ba) thiu ip
trong quý dáu nàrn 2009, và vào n&m 2010, lọt nhuận (seconđary aìtport) ctag giúp hv' dù phỉ hạ 1-aiih.
Nhiíu chuyén gia trong ngành đả dể xuất rằng hãng Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới đến 9 thành pha
hàng không giá rẻ nén loại bó mức phí thíp như là điểm ở Ấn Độ, công ty đã nhanh chóng nắm láy cơ hội tăng
khác biệt trong các chiến dịch quảng bá. Có lẽ, việc cám doanh thu bằng cách chuyên chở thêm hàng hóa trong
quảng cáo bán vé máy bay miên phí mà khống thòng nhúng chuyén bay khi trào lưu sản xuất nông sản bắt
báo toàn bộ mức phí cuổi cùng có thể buộc các hãng đẩu phổ biến tại Ấn Độ. Hãng hàng không dã thiết lập
hảng không giá rẻ phải hành dộng khác và đưa ra các một đội ngũ thành công trong việc thu hút và quàn lý
phươngpháp sáng tạo hơn trong việc tiếp thị. các khách hàng muốn vận chuyến giá rẻ.
Bẳng chứng là chiến dịch của AirAsia “Gắn đây bạn lặ n dụng sự thành công, AirAsia đã bẳt đẩu giới
có bay cùngAirAsia không?” Mục đích của chiến dịch thiệu các sản phẩm khác dựa vào mô hlnh kinh doanh
là thế hiện cảm xúc của hành khách thay vì chỉ sử dụng giá rẻ. Ví dụ, trong năm 2007, AừAsia X - một công ty
yến tó giá rè. Chiến dịch bao gổm các quảng cáo truỵển con của AứAsia -d ã tung ra chuyến bay giá rẻ đường dài
hình vả bàng loạt hình minh họa với chủ để ầm nhạc, thể đến các điểm đến nằm cách Kuala Lumpur từ 4 đến 8
hiện các nhân vật đẵn chương trình ca nhạc trên kênh giờ bay. AirAsia X là sự bổ sung cho mạng lưới các tuyến
STAR được yêu thích cho đến việc định vị AirAsỉa là hiện tại của AirAsia. Một khách hàng có thế bay với
một thương hiệu tuyệt vài, vui nhộn. Chuyến biến này AirAsia X từ Luân Đôn đến Kuala Lumpur và sau đó
được các chuyên gia trong ngành ủng hộ. chuyến tiép bằng AirAsia từ Kuala Lumpur đén các địa
Một điều cũng thú vị là các hãng hàng không giá điềm khác ở châu Á.
rè đang hỉnh thành liến minh nhầm giảm chi phí hoạt Mô hình kinh doanh giá rẻ dường như rít phù hợp
động. AirAáa vàJetstar đã bắt đắu hợp tác với nhau ké với AirAsia. Thách thức đổi với công tỵ vẫn là tiếp tục
từnăm 2010 trong các lũih vực như mua máy bay và kho duy tri sự cân bằng giữa chi phí và lợi nhuận thông qua
hàng. Hai hãng hàng không cũng lên kế hoạch chuyên các cải tiến nhẳm thu hút thị trường mục tiêu,
chở hành khách cùa nhau trong trường hợp hỏng hốc
máy bay hoặc do các sự kiện cản trở khác Câu hỏi thảo luận
1. Các yéu tó môi trường vĩ mô và vi mô đã đóng
Bay với trọng lượng nặng hơn. góp cho sự thành công ban đáu cùa AứAsia là gì?
AkAsia đã thành công trong việc trở thành hãng hàng 2. Hãy thảo luận vế các yếu tố vi mà và vĩ mô
khòng giá rè tót nhít trên thế giới. Ngoài mức giá mang tác động đén hiệu quả của AirAsia trong môi
tính đột phá, họ còn giói thiệu các tuyến mới đến các địa trường cạnh tranh hiện tại dược mô tả trong tình
điếm chưa bao giờ phục vụ nhím tạo ra những chuyến huống?
bay thuận tiện hơn cho mọi người. Tháng 10/ 2010, 3. Bằng cách tập trung vào mục tiêu giá rẻ, AirAsia
AirAsia dã chở hành khách thứ 100 triệu. Điểu này có theo đuổi chién lược tốt nhất hay không? Tại
không hé dẻ dàng đối với một tán binh mới tập tẻnh vào sao và tại sao khòng?
nghé cách đây một thập ltỷ. Biết ráng không thế trông 4. Giả định tình huống hiện tại cúa AứAsia với đổi
chờ vào may mắn, AứAỉia đã b ít đáu tăng trưởng thông thủ lớn hơn thực hiện các mô hình kinh doanh
qua nhiễu cải tiển đế đáp úng nhu cấu của khách hàng của họ, bạn sẽ có những đề xuất gl cho c Tony
ngày nay. Femandes và cho công ty tương lai của ông.
Nguón: www.airasia.cofT), Tháng 11/2010;‘ Low Cost Takes Off’ South China Mornìng Post, 27/03/2002, Dow Jones Factlva, www.factlva.
com, Seelen Sakran, 'Asia Paóftc's Changing Skies' Malaysian Business, 16/07/2002, www.factiva.com; Paul Temporal, Asia's star Brands,
Singapore: John Wĩley & Sons, 2006.tr. 17 -19; Joshua Kurlantáck, "More Low-Cost Asia Airlines—and More Risk?" International Herald
Tribune, 28/12/2007, Dov/ Jones Pactíva, www.factiva.com; John Moyles, "Malaysia Low Cost Carrier Bucks the Global Economlc Criris,'
Ausưolion Assoóated Press Pinancial Nem Wire, 09/11/2008, Dow Jones Pactíva, www.factiva.com; "AirAsia: Low-Cost carrier Connects
Europe wíth Asá,' ENP Newswire, ngày 11/12/2008, Dow Jones Pactiva, www.factiva.com; John Burton, 'AirAsla Looks to Build own
Airportí("Financial Times, ngày 17/01/2009, DowJones Factiva, www.factiva.com "Budget Airllne AlrAsia Temas Up with DHL for Parcel
Delivery^ Nikkei Business Daily, ngày 27/07/2009, Dow Jones Pactiva, www.factlva.com; Geoffrey Thomas, "AlrAsla Spots Success,"M
Tronsport Worid, ngày 01/09/2009, cuốn 46, số 9; Rayana Pandey, 'Come Fỉy with Me: Slngapore'5 Budget Airlines Battle," Marketlng, ngày
15/09/2009, www/narketíng-inter3ctívex»m;'AírAsia Strengthens Operatlons In Indla "Cargo Talk, ngày 01/08/2010 . đăngnhậptạl DoW
Jones Factíva, www.factivaxom,'AirA5ia Offers Mllllon Free Seats,'TradeArabla, ngày 17/05/2010, Dow Jones Factlva, w w w .f s c t lv a . c o f n ;
'AlrAĩia and Jetỉtar to S/ash Coíts by Pooling Resources,' Channel NewsAsla, ngày 06/01/2010, Dow Jones Factlva, w w w .f a c tlv a .c o m ;
'Asíai Budget Aírilnes FlY High Deipite Global Turbulence' EarthTlmes, www.eiirthtlmes.org.