Professional Documents
Culture Documents
Nếu a ij 0 thì ngành j không sử dụng nguyên liệu do ngành i cung cấ p, chẳng hạn ngành xây dựng
không sử dụng sản phẩm của ngành nông nghiệp để làm nguyên liệu sản xuất.
Các hệ số a ij đượ c thành lập như thế nào, ta hãy xem một ví dụ sau. Giả sử trong năm vừa qua:
Trang | 1
ngành
ngành j
ngànhh 1
ngàn a1j
ngành 2
ngành a2j
ngành n a nj
Tổng các phần tử trên cột j (là a1 j a 2 j a nj ) là tổng giá tr ị nguyên liệu đầu vào của ngành j
(đượ c cung cấ p bởi n ngành) để ngành j tạo ra sản lượ ng ng tr ị giá 1 đơn vị tiền. Do đó, tổng này không
vượ t quá 1:
a1 j a 2 j a nj 1
Đây là tính chất quan tr ọng của ma tr ận hệ số đầu vào:
T ổ
ổ ng
ng các phần t ử
ử trên
trên một cột bấ t k
ỳ luôn nhỏ hơn hay bằ ng
ng 1
Giả sử người tiêu dùng (đượ c gọi là ngành kinh tế mở hoặc đầu cuối) đặt ra yêu cầu đòi hỏi n ngành
phải đáp ứng, cụ thể là n ngành cần cung cấp cho người tiêu dùng lượ ng
ng sản phẩm là d1 , d 2 , , d n
(các giá tr ị yêu cầu này được cho trướ cc).
).
Bài toán đặt ra cho n ngành là: cần xác định mức sản lượ nngg x1 , x 2 , , x n của n ngành để đáp ứng
đượ c yêu cầu của người tiêu dùng. Đây chính là dạng rút gọn của mô hình input-output mở
Leontief.
II. Thiết lập mô hình
Ý tưở ng
ng chính trong cách thành l ậ p hệ phương
phương tr ình
ình cho bài toán này là, sản lượ ng
ng của mỗi ngành
sẽ đượ c tách thành 2 phần:
Phần thứ nhất dùng để cung cấ p cho hệ thống nội bộ gồm n ngành (đáp ứ ng yêu cầu bên
trong)
Phần thứ hai dùng để cung cấ p cho ngành kinh t ế mở (đá p ứng yêu cầu bên ngoài)
Xét ngành kinh tế thứ i i trong
trong hệ thống. Sản lượ ng
ng của ngành này là x i được dùng để:
Trang | 2
Cung cấ p cho n ngành: để ngành 1, ngành 2,..., ngành n t ạo ra sản lượ ng
ng là x1 , x 2 , , x n thì
ngành i cần cung cấp lượ ng
ng nguyên liệu tương ứng cho từng ngành là a i1x 1 , a i 2 x 2 ,, a in x n .
Vậy, tổng lượ ng
ng nguyên liệu mà ngành i cần cung cấ p cho hệ thống là:
a i1x1 a i 2 x 2 a in x n
Cung cấ p cho ngành kinh t ế mở : d i (được cho trướ cc))
Vậy, ta có phương tr ình
ình của ngành i là:
i là:
x i (a i1x1 a i 2 x 2 a in x n ) di
Cho i 1, 2,, n thì ta có hệ phương
phương tr ình:
ình:
Đặt
x1 d1
x2 d
X và D 2
xn dn
Hệ phương ình () tr ởở thành:
phương tr ình thành:
X AX D
X AX D
( I n A )X D
Vậy, ta có phương tr ình
ình liên hệ giữa X và D:
(I n A ) X D
Trong phương tr ìnhình cuối (In A)X D , nếu ma tr ận I n A là khả đảo thì phương tr ình
ình này (chính
là hệ () ) sẽ có nghiệ p duy nhất:
X (In A) 1.D
Mệnh đề. Nếu tổng các phần tử trên một cột bất k ỳ của A luôn nhỏ hơn 1 thì ma tr ận I n A khả đảo
Như đã nói trong phần giớ i thiệu, trong ma tr ận A, tổng các phần tử trên một cột luôn nhỏ hơn hay
bằng 1. Trong mô hình input-output có ngành kinh t ế mở thì
thì để các ngành đáp ứng đượ c yêu cầu
Trang | 3
của ngành kinh tế mở , mỗi ngành ngoài việc phải cung cấp đủ nguyên liệu cho hệ thống nội bộ thì
còn phải tạo ra thặng dư để cung cấ p cho ngành kinh t ế mở .
Vì thế, trong mô hình input-output mở , tổng các phần tử trên một cột bất k ỳ luôn nhỏ hơn hẳn 1, và
như thế, theo mệnh đề trên, ma tr ận In A khả đảo, hệ phương ình () có nghiệm duy nhất:
phương tr ình
X (In A) 1.D
Ghi chú:
Mọi phần tử của (In A)1 đều dương và det(I n A) 0
Nghiệm của hệ () luôn dương
Nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượ ng
ng là D thì sản lượ nngg
của n ngành thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượng tương ứng là:
X (I n A) 1 D
Suy ra, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở đối vớ i riêng ngành jj tăng thêm 1 đơn vị thì mức
của ma tr ận (In A) 1
ng của n ngành là cột thứ j j c
tăng sản lượ ng
Thật vậy, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở đối vớ i riêng ngành jj tăng thêm 1 đơn vị thì
0
D 1 (tọa độ thứ j bằng 1, các tọa độ khác đều bằng 0)
j b
0
Do đó,
0
1 1
j của (I n A) 1
X (In A) D (I n A) . 1 cột j c
0
Ví dụ
dụ: Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma tr ận hệ số đầu vào:
0.1 0.3 0.2
A 0.4 0.2 0.3
0.2 0.3 0.1
a) Nêu ý ngh ĩa của con số 0.4 trong ma tr ận A
Ta thấy 0.4 là phần tử thuộc dòng 2, cột 1 của A, ngh ĩa là 0.4 a 21
Trang | 4
Theo định ngh ĩa của a 21 thì a 21 0.4 cho ta biết, để ngành 1 tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá 1 đơn vị tiền thì
ngành 2 cần cung cấp cho ngành 1 lượ ng ng nguyên liệu tr ị giá 0.4 đơn vị tiền.
Nói cách khác, để ngành 1 tạo ra sản lượ ng ng tr ị giá 1 đơn vị tiền thì nó cần sử dụng lượ ng
ng nguyên
liệu của ngành 2 tr ị giá 0.4 đơn vị tiền.
b) Nếu ngành 3 muốn tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá là 150 (đơn vị tiền) thì tổng lượ ng
ng nguyên liệu đầu vào
của ngành 3 là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 3 là đối tượ nngg nhận, còn đối tượ nngg cho là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a13 150 0.2 150 30
Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 2 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a 23 150 0.3 150 45
Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 3 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a 33 150 0.1150 15
ng nguyên liệu đầu vào của ngành 3 (nhận từ 3 ngành) là: 30 45 15 90 (đơn vị
Vậy, tổng lượ ng
tiền).
c) Nếu 3 ngành muốn tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá (120,100,150) thì ngành 1 cần cung cấ p cho 3 ngành
lượ ng
ng nguyên liệu tổng cộng là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 1 là đối tượ nngg cho, còn đối tượ nngg nhận là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 1 là: a11 120 0.1120 12
Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 2 là: a12 100 0.3 100 30
Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a13 150 0.2 150 30
ng nguyên liệu của ngành 1 cung c ấ p cho cả 3 ngành là: 12 30 30 72 (đơn vị
Vậy, tổng lượ ng
tiền)
ng là (100,100,100) . Tìm yêu
d) Để đáp ứng yêu cầu của ngành kinh tế mở , các ngành tạo ra sản lượ ng
cầu của ngành kinh tế mở .
d1
Gọi (d1 , d2 , d3 ) là yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành và đặt D d 2
d
3
x1 100
ng của 3 ngành là X x 2 100
Ma tr ận sản lượ ng
x 100
3
Ta có công thức: D (I3 A)X , trong đó
Trang | 5