You are on page 1of 11

 

Chương 3: Mô hình input-output Leontief

Ph ần 1. ĐẠI SỐ TUY Ế N TÍNH


Gv: Phan Ngô Tu ấ n Anh
Khoa Toán – Th ố ng
ng Kê, UEH

Chương 3. Mô hình input-output Leontief

I. Giớ i thiệu mô hình


Trong nền kinh tế của một quốc gia, ta xét n ngành kinh tế (điện lực, dầu khí, nông nghiệ p, xây
dựng…). Các ngành này có m ối quan hệ hữu cơ vớ i nhau: đầu ra (output) của một ngành lại đượ c
những ngành khác sử dụng như là nguyên liệu đầu vào (input).
Chẳng hạn, đầu ra của ngành điện lực là điện năng đượ c các ngành kinh t ế khác sử dụng để sản
xuất. Hơn nữa, bản thân ngành điện lực cũng tiêu thụ một phần điện năng do nó tạ o ra. Vậy, đầu ra
của một ngành lại là đầu vào của ngành khác và c ũng có thể là đầu vào của chính ngành này. Các
ngành kinh tế tạo thành một hệ thống “nuôi sống lẫn nhau”, giống như các bộ phận trong cơ thể con
ngườ i.i.
Xét 2 ngành bất k ỳ, chẳng hạn ngành i và ngành j. Ta g ọi a ij  là giá tr ị sản lượ ng
ng của ngành i (tính
i (tính
 bằng đơn vị tiền) cung cấ p cho ngành j (trong một năm) để ngành jj t tạo ra sản lượ ng
cho ngành j (trong ng tr ị giá 1 đơn vị 
tiền.
a ij
ngành i    ngành j  

Chẳng hạn, a ij  0.1  cho ta biết, để ngành j tạo ra sản lượ ng


ng tr ị giá 1 đơn vị tiền thì ngành i cần cung
cấp cho ngành j lượ ng
ng nguyên liệu tr ị giá 0.1 đơn vị tiền.
Do ý ngh ĩa kinh tế nên 0  a ij  1  (nếu a ij  1  thì mâu thuẫn với định ngh ĩa của a ij ).

 Nếu a ij  0  thì ngành j không sử dụng nguyên liệu do ngành i cung cấ p, chẳng hạn ngành xây dựng
không sử dụng sản phẩm của ngành nông nghiệp để làm nguyên liệu sản xuất.
Các hệ số  a ij  đượ c thành lập như thế nào, ta hãy xem một ví dụ sau. Giả sử trong năm vừa qua:

  Tổng sản lượ ng


ng của ngành j là 3000 (đơn vị  tiền)
   Ngành i đã cung cấp cho ngành j lượ ng
ng nguyên liệu là 200 (đơn vị tiền)
Ta thấy, để ngành j tạo ra sản lượ ng
ng là 3000 (đơn vị tiền) thì nó đã sử dụng lượ ng ng nguyên liệu của
ngành i là 200 (đơn vị tiền). Vậy, để ngành j tạo ra sản lượng là 1 (đơn vị tiền) thì nó cần sử dụng
200
lượ ng
ng nguyên liệu của ngành i là   0.067 (đơn vị tiền). Do đó, ta đặt a ij  0.067  
3000
Khi đã có các hệ số  a ij , ta thành lậ p ma tr ận hệ số đầu vào (ho
vào (hoặc ma tr ận Leontief) của n ngành:

Trang | 1
 

Chương 3: Mô hình input-output Leontief

 a11 a12  a1n 


 
a a  a
A 2 1 2 2 2 n   
    
 
 a n1 a n 2  a nn nn
Các phần tử trên một cột nào đó của A, chẳng hạn trên cột thứ j j , , cho ta biết lượ ng
ng nguyên liệu đầu
vào của ngành j đượ c cung cấ p bởi n ngành để ngành jj t tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá 1 đơn vị tiền.

ngành
ngành j

ngànhh 1 
ngàn a1j
 
ngành 2 
ngành a2j
  
ngành n  a nj

Tổng các phần tử trên cột j (là a1 j  a 2 j  a nj ) là tổng giá tr ị nguyên liệu đầu vào của ngành j
(đượ c cung cấ p bởi n ngành) để ngành j tạo ra sản lượ ng ng tr ị giá 1 đơn vị tiền. Do đó, tổng này không
vượ t quá 1:
a1 j  a 2 j  a nj  1  
Đây là tính chất quan tr ọng của ma tr ận hệ số đầu vào:
T ổ 
ổ ng
ng các phần t ử 
ử  trên
trên một cột bấ t k 
 ỳ luôn nhỏ hơn hay bằ ng
ng 1
Giả sử người tiêu dùng (đượ c gọi là ngành kinh tế mở  hoặc đầu cuối) đặt ra yêu cầu đòi hỏi n ngành
 phải đáp ứng, cụ thể là n ngành cần cung cấp cho người tiêu dùng lượ ng
ng sản phẩm là d1 , d 2 ,  , d n
(các giá tr ị yêu cầu này được cho trướ cc).
).
Bài toán đặt ra cho n ngành là: cần xác định mức sản lượ nngg x1 , x 2 , , x n của n ngành để đáp ứng
đượ c yêu cầu của người tiêu dùng. Đây chính là dạng rút gọn của mô hình input-output mở  
Leontief.
II. Thiết lập mô hình
Ý tưở ng
ng chính trong cách thành l ậ p hệ phương
 phương tr ình
ình cho bài toán này là, sản lượ ng
ng của mỗi ngành
sẽ đượ c tách thành 2 phần:
  Phần thứ nhất dùng để cung cấ p cho hệ thống nội bộ gồm n ngành (đáp ứ ng yêu cầu bên
trong)
  Phần thứ hai dùng để cung cấ p cho ngành kinh t ế mở  (đá p ứng yêu cầu bên ngoài)
Xét ngành kinh tế thứ i i trong
 trong hệ thống. Sản lượ ng
ng của ngành này là x i  được dùng để:

Trang | 2
 

Chương 3: Mô hình input-output Leontief

  Cung cấ p cho n ngành: để ngành 1, ngành 2,..., ngành n t ạo ra sản lượ ng
ng là x1 , x 2 , , x n thì
ngành i cần cung cấp lượ ng
ng nguyên liệu tương ứng cho từng ngành là a i1x 1 , a i 2 x 2 ,, a in x n .
Vậy, tổng lượ ng
ng nguyên liệu mà ngành i cần cung cấ p cho hệ thống là:
a i1x1  a i 2 x 2   a in x n  
  Cung cấ p cho ngành kinh t ế mở : d i  (được cho trướ cc))
Vậy, ta có phương tr ình
ình của ngành i là:
i là:
x i  (a i1x1  a i 2 x 2   a in x n )  di  
Cho i  1, 2,, n  thì ta có hệ  phương
phương tr ình:
ình:

 x1  (a11x1  a12 x 2   a1n x n )  d1


x  (a 21 x 1  a 22 x 2   a 2 n x n )  d 2

()   2  
  
 x n   (a n1x1  a n 2 x 2   a nn x n )  d n

Đặt
 x1   d1 
   
 x2  d
X   và D   2   
     
   
 xn   dn 
Hệ  phương ình ()  tr ởở   thành:
phương tr ình thành:
X  AX  D
 X  AX  D  
 ( I n  A )X  D
Vậy, ta có phương tr ình
ình liên hệ giữa X và D:
(I n  A ) X  D  
Trong phương tr ìnhình cuối (In  A)X  D , nếu ma tr ận I n  A là khả đảo thì phương tr ình
ình này (chính
là hệ  () ) sẽ có nghiệ p duy nhất:
X  (In  A) 1.D  
Mệnh đề. Nếu tổng các phần tử trên một cột bất k ỳ của A luôn nhỏ hơn 1 thì ma tr ận I n  A khả đảo
 Như đã nói trong phần giớ i thiệu, trong ma tr ận A, tổng các phần tử trên một cột luôn nhỏ hơn hay
 bằng 1. Trong mô hình input-output có ngành kinh t ế mở  thì
 thì để các ngành đáp ứng đượ c yêu cầu

Trang | 3
 

Chương 3: Mô hình input-output Leontief

của ngành kinh tế mở , mỗi ngành ngoài việc phải cung cấp đủ nguyên liệu cho hệ thống nội bộ thì
còn phải tạo ra thặng dư để cung cấ p cho ngành kinh t ế mở .
Vì thế, trong mô hình input-output mở , tổng các phần tử trên một cột bất k ỳ luôn nhỏ hơn hẳn 1, và
như thế, theo mệnh đề trên, ma tr ận In  A khả đảo, hệ phương ình ()  có nghiệm duy nhất:
 phương tr ình

X  (In  A) 1.D  
Ghi chú:
  Mọi phần tử của (In  A)1 đều dương và det(I n  A)  0  
   Nghiệm của hệ  ()  luôn dương 
   Nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở  thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượ ng
ng là D  thì sản lượ nngg
của n ngành thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượng tương ứng là:
X  (I n  A) 1 D  

  Suy ra, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở  đối vớ i riêng ngành jj  tăng thêm 1 đơn vị thì mức
 của ma tr ận (In  A) 1  
ng của n ngành là cột thứ j j c
tăng sản lượ ng
Thật vậy, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở  đối vớ i riêng ngành jj  tăng thêm 1 đơn vị thì
0
 

D   1    (tọa độ thứ j  bằng 1, các tọa độ khác đều bằng 0)
 j b
 

0
 
Do đó,
0

 
1 1
j của (I n  A) 1  
X  (In  A) D  (I n  A) .  1     cột j c
 

0
 
Ví dụ
dụ: Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma tr ận hệ số đầu vào:
 0.1 0.3 0.2 
A   0.4 0.2 0.3   
 0.2 0.3 0.1 
 
a) Nêu ý ngh ĩa của con số  0.4  trong ma tr ận A
Ta thấy 0.4  là phần tử thuộc dòng 2, cột 1 của A, ngh ĩa là 0.4  a 21  

Trang | 4
 

Chương 3: Mô hình input-output Leontief

Theo định ngh ĩa của a 21 thì a 21  0.4  cho ta biết, để ngành 1 tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá 1 đơn vị tiền thì
ngành 2 cần cung cấp cho ngành 1 lượ ng ng nguyên liệu tr ị giá 0.4 đơn vị tiền.
 Nói cách khác, để ngành 1 tạo ra sản lượ ng ng tr ị giá 1 đơn vị tiền thì nó cần sử dụng lượ ng
ng nguyên
liệu của ngành 2 tr ị giá 0.4  đơn vị tiền.
 b) Nếu ngành 3 muốn tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá là 150 (đơn vị tiền) thì tổng lượ ng
ng nguyên liệu đầu vào
của ngành 3 là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 3 là đối tượ nngg nhận, còn đối tượ nngg cho là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
  Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a13 150  0.2 150  30  
  Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 2 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a 23 150  0.3 150  45  
  Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 3 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a 33  150  0.1150  15  
ng nguyên liệu đầu vào của ngành 3 (nhận từ 3 ngành) là: 30  45  15  90  (đơn vị 
Vậy, tổng lượ ng
tiền).
c) Nếu 3 ngành muốn tạo ra sản lượ ng
ng tr ị giá (120,100,150) thì ngành 1 cần cung cấ p cho 3 ngành
lượ ng
ng nguyên liệu tổng cộng là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 1 là đối tượ nngg cho, còn đối tượ nngg nhận là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
  Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 1 là: a11 120  0.1120  12  
  Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 2 là: a12 100  0.3 100  30  
  Lượ ng
ng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấ p cho ngành 3 là: a13 150  0.2 150  30  
ng nguyên liệu của ngành 1 cung c ấ p cho cả 3 ngành là: 12  30  30  72  (đơn vị 
Vậy, tổng lượ ng
tiền)
ng là (100,100,100) . Tìm yêu
d) Để đáp ứng yêu cầu của ngành kinh tế mở , các ngành tạo ra sản lượ ng
cầu của ngành kinh tế mở .
 d1 
Gọi (d1 , d2 , d3 ) là yêu cầu của ngành kinh tế mở  đối với 3 ngành và đặt D   d 2   
d 
 3

 x1  100 
ng của 3 ngành là X   x 2   100   
Ma tr ận sản lượ ng
 x  100 
 3  
Ta có công thức: D  (I3  A)X , trong đó 

Trang | 5

You might also like