You are on page 1of 1

TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN

PHẦN 2. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1. Trong các hợp chất sau : CH3COOK, Al4C3, HCN, CCl4, C12H22O11, CO2, CO, CH5N. Những hợp
chất nào thuộc loại hợp chất hữu cơ ?
Câu 2. A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hóa hoàn toàn 5,00 gam chất A người ta thấy
tạo thành 7,20 gam H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 0,600 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,896 lít CO 2 (đktc) và 1,080 gam H2O.
Tính khối lượng và thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam chất hữu cơ X, người ta thu được 4,5 gam H 2O, 13,44 lít CO2 (đktc).
Mặt khác phân tích 3,075 gam X thì thu được 0,28 lít N 2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên
tố trong chất X ?
Câu 5. Để đốt cháy hoàn toàn 5,00 gam chất A phải dùng vừa hết 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có
CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 7,40 gam. Tính phần trăm khối lượng của từng
nguyên tố trong chất A ?
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam A, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2
đựng dd KOH đặc. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam và bình 2 tăng 13,2 gam. Tính khối lượng
của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam A. Sản phẩm cháy cho vào bình nước vôi trong có dư, sau thí nghiệm
bình nước vôi tăng 9,3 gam đồng thời xuất hiện 15 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng của từng nguyên tố
trong hợp chất hữu cơ?
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam hợp chất hữu cơ A, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd KOH đặc. Sau thí nghiệm, khối lượng bình 1 tăng 2,25 gam và bình 2 tăng 4,4
gam, khí thoát ra khỏi bình là N2 có thể tích là 0,56 lít (đktc). Tính khối lượng của từng nguyên tố và phần
tram khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?
(HẾT)

You might also like