You are on page 1of 4

Chỉ số tập trung ngành hàng thủy sản giai đoạn 2010-

2019
0.29
0.2849
0.28
0.27
0.26 0.2578
0.2560 0.2569
0.2539
0.25 0.2495 0.2496 0.2507

0.24 0.2421 0.2398


0.23
0.22
0.21
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

(Nguồn số liệu tính toán: Trademap)


Hình 1. Biểu đồ thể hiện chỉ số tập trung sản phẩm ngành thủy sản của 
Trung Quốc giai đoạn 2010 - 2019
Chỉ số tập trung của môt mặt hàng cho biết mức đô tập trung xuất khẩu mặt hàng của
quốc gia đó như thế nào. Dựa vào biểu đồ chỉ số tập trung xuất khẩu ngành hàng thủy sản
của Trung Quốc giai đoạn 2010-2019, ta có:
• Chỉ số tập trung xuất khẩu ngành hàng thủy sản của Trung Quốc tăng mạnh từ 0,2560
năm 2010 lên 0,2849 năm 2011.
• Tuy nhiên chi số lại giảm đáng kể từ 0,2849 năm 2011 xuống còn 0,2421
năm 2012.
• Và chỉ số này lại tăng không đáng kể từ 0,2421 lên 0,2495 từ năm 2012 sang năm 2013
và giảm xuống 0,2398 vào năm 2014.

Sau đó thì chi số này lại liên tục tăng lên nhưng không đáng kể qua từng năm từ con số
0,2398 năm 2014 lên đến 0,2569 năm 2019
Mức tăng chi số tập trung sản phẩm cho thấy Trung Quốc có xu hướng thay đổi hướng
xuất khẩu ngành thủy sản vào các năm gần đây tuy nhiên xuất khẩu vẫn chưa thực sự đẩy
mạnh.
Chỉ số tập trung ngành hàng thủy sản giai đoạn 2010-
2019
0.8
0.7
0.6508 0.6700 0.6474
0.6 0.6055 0.6188
0.5923
0.5482 0.5412 0.5249
0.5 0.4995
0.4
0.3
0.2
0.1
0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

(Nguồn số liệu tính toán: Trademap)


Hình 2. Biểu đồ thể hiện chỉ số tập trung sản phẩm ngành thủy sản của 
Nauy giai đoạn 2010 - 2019
Chỉ số tập trung của môt mặt hàng cho biết mức đô tập trung xuất khẩu mặt hàng của
quốc gia đó như thế nào. Dựa vào biểu đồ chỉ số tập trung xuất khẩu ngành hàng thủy sản
của Nauy giai đoạn 2010-2019, ta có:
• Chỉ số tập trung xuất khẩu ngành hàng thủy sản của Nauy tăng liên tục từ năm
2010 đạt 0,6055 tăng lên đến 0,67 năm 2013
• Tuy nhiên chi số lại giảm liên tục từ 0,67 năm 2013 xuống còn 0,4995
năm 2016
• Sau đó thì chi số này lại liên tục tăng lên qua từng năm từ con số 0,4995 năm 2016
lên đến 0,5923 năm 2018. Và giảm xuống còn 0,5249 vào năm 2019.
Nhìn chung chỉ số tập trung sản phẩm ngành thủy sản của Nauy giai đoạn 2010-2019
nằm ở mức cao. Cho thấy thủy sản làm một mặt hàng xuất khẩu lớn của Nauy, đồng thời
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nauy.
Chỉ số tập trung xuất khẩu mặt hàng cá tuyết phi lê đông
lạnh giai đoạn 2010-2019
0.08
0.08
0.0777
0.08
0.0765
0.08 0.0761
0.0755
0.08 0.0752
0.0747
0.0743
0.07 0.0737 0.0735
0.07 0.0730
0.07
0.07
0.07
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

(Nguồn số liệu tính toán: Trademap)


Hình 3. Biểu đồ thể hiện chỉ số tập trung sản phẩm mặt hàng cá tuyết phi lê 
đông lạnh của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2019

Giai đoạn 2010-2019, chỉ số tập trung sản phẩm của Trung Quốc khá biến động, tăng
giảm liên tục qua các năm và có xu hướng giảm từ 0,077 vào năm 2010 xuống còn 0,073
vào năm 2019.

Qua biểu đồ trên, ta có thể thấy được, mức đô phân tán của các mặt hàng xuất khẩu
Trung Quốc khá thấp, cho thấy rằng Trung Quốc tập trung xuất khẩu các ngành hàng.
Chỉ số tập trung xuất khẩu Nauy giai đoạn 2010-2019

0.45
0.4256 0.4242
0.4 0.4127 0.4123
0.3927
0.3710
0.35 0.3524 0.3444 0.3388
0.3298
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

(Nguồn số liệu tính toán: Trademap)


Hình 4. Biểu đồ thể hiện chỉ số tập trung sản phẩm mặt hàng cá hồi tươi hoặc 
ướp lạnh của Nauy giai đoạn 2010 – 2019

Nhìn chung, chỉ số tập trung sản phẩm đối với mặt hàng cá hồi tươi hoặc ướp lạnh của Nauy giai
đoạn 2010 – 2019 nằm ở mức trung bình cao. Chỉ số tập trung sản phẩm qua các năm không có
sự biến động lớn tuy nhiên có xu hướng tăng lên từ 0,4127 năm 2010 lên 0,4256 năm 2011 sau
đó giảm dần từ 0,4256 vào năm 2011 xuống còn 0,3388 năm 2019.

You might also like