Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN
HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Định nghĩa hệ thống điện (HTĐ): bao gồm các nhà
máy điện, trạm biến áp, các đường dây tải điện và các
thiết bị khác (các thiết bị điều khiển, tụ bù, thiết bị bảo
vệ…) nối liền với nhau thành hệ thống nhất làm nhiệm
vụ sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
Hệ thống cung cấp điện chỉ bao gồm khâu phân
phối, truyền tải và cung cấp điện năng cho các hộ tiêu
thụ điện.
110-220-500 kV
6,3-10.5-13,8-15,75-36.75 kV
35-110-220 kV
6-10-15-22-35 kV
220/380 V
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Hệ Thống Điện Hiện Đại
Sản xuất điện năng:
- Các nhà máy điện
* Turbine & máy phát
* MBA tăng áp
Truyền tải điện năng
- Hệ thống truyền tải cao áp
- Các trạm biến áp
* Các máy cắt
* MBA
Phân phối điện năng
- Các trạm phân phối
* Các MBA hạ áp
- Các phát tuyến trung thế
* Các MBA phân phối
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Sản xuất điện năng
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Truyền tải và phân phối
Tập hợp các bộ phận của HTĐ bao gồm các đường
dây tải điện và các trạm biến áp được gọi là lưới điện.
NMĐ LHT LTT LPP
110-220-500 kV 35-110-220 kV
TA HA
6-10-15-22-35 kV 0,4 kV
TĐ
TKV
TPP
NĐ TKV
TTG Phụ tải
TKV Phụ tải
TA HA
TBK TPP
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Truyền tải và phân phối
Lưới hệ thống (điện áp: 110 – 500 kV)
Bao gồm các đường dây tải điện và trạm biến áp
khu vực, nối liền với các nhà máy điện tạo thành HTĐ.
Lưới truyền tải (điện áp: 35, 110, 220 kV)
Tải điện từ các TKV đến các trạm trung gian
Lưới phân phối
Làm nhiệm vụ phân phối điện từ trạm trung gian
(TKV hay thanh cái nhà máy điện) đến phụ tải.
+ Phân phối trung áp (6, 10, 15, 22 và 35 kV)
+ Phân phối hạ áp (0,4/0,22 kV)
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Hộ tiêu thụ điện
Theo điện áp định mức của thiết bị có thể phân ra:
- Uđm < 1000V
- Uđm > 1000V
Theo tần số có thể phân ra:
- Tần số công nghiệp (50 Hz).
- Tần số khác tần số công nghiệp.
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Hộ tiêu thụ điện
Theo nguồn cung cấp có thể chia ra:
- Xoay chiều ba pha và một pha
- Một chiều
Theo chế độ làm việc có thể chia ra:
- Dài hạn
- Ngắn hạn
- Ngắn hạn lặp lại
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Hộ tiêu thụ điện
Theo mức độ tin cây cung cấp điện
1.1. Tổng quan về hệ thống điện
Hộ tiêu thụ điện
MẠNG ĐIỆN
Mạng cao thế
- Lượng lớn công suất được truyền tải đi xa.
- Chia sẻ các nguồn điện
* Độ tin cậy được cải thiện
* Lợi ích kinh tế cho hệ thống lớn
Mạng trung thế
- Phân bố công suất cục bộ
- Có nhiều hệ thống
* Lợi ích kinh tế về sự đơn giản hóa
* Vận hành độc lập
Tải
- Tải công nghiệp và thương mại
- Tải hộ gia đình
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
Bảo vệ mạng điện
- Thiết bị đóng cắt
* Các MBA công cụ
* Máy cắt
* Dao cách ly
* Cầu chì
* Chống sét
* Relay bảo vệ
Hệ thống quản lý năng lượng
- Trung tâm điều khiển
* Điều khiển máy tính
* SCADA - Supervisory Control And Data Acquisition
BẢO VỆ RƠLE
Đối với các trạm biến áp, đường dây cao thế, cũng
như trong quá trình vận hành HTĐ nói chung có thể
xuất hiện tình trạng sự cố, hoặc chế độ làm việc bất
thường của các phần tử trong HTĐ.
Các sự cố thường kèm theo hiện tượng dòng điện
tăng lên khá cao và điện áp giảm thấp.
Các chế độ làm việc không bình thường làm cho
dòng, điện áp và tần số lệch khỏi giới hạn cho phép.
→ Nếu để tình trạng này kéo dài, thì có thể sẽ xuất
hiện sự cố lan rộng.
BẢO VỆ RƠLE
Muốn duy trì hoạt động bình thường của HTĐ và các
hộ tiêu thụ khi xuất hiện sự cố, cần phải phát hiện càng
nhanh càng tốt nơi sự cố và cách ly các phần tử bị sự cố.
Nhờ vậy các phần còn lại sẽ duy trì được hoạt động
bình thường, đồng thời cũng giảm được mức độ hư hại
của phần tử bị sự cố. Làm được điều này chỉ có các thiết
bị tự động mới thực hiện được. Các thiết bị này gọi
chung là rơle bảo vệ (RLBV).
BẢO VỆ RƠLE
Tuỳ theo phạm vi, mức độ và đối tượng được bảo vệ,
chỉ danh rơle có thể có phần mở rộng. Sau đây là một số
chỉ danh rơle có phần mở rộng thông dụng:
- 26.W: Rơle nhiệt độ cuộn dây MBA
- 26.O: Rơle nhiệt độ dầu (MBA, bộ đổi nấc MBA)
- 51P, 51S: Rơle quá dòng định thì sơ, thứ cấp MBA
CHỈ DANH CỦA RƠLE TRONG HTĐ
Tổng trở
Điện kháng
jQ
(r, q)
jq
r
R
Số phức
25 ?
25 ( 1) 25 1 25 j 5
16 ?
16 1 16 j 4
Số phức
3 3 jQ
4 4 2
+2 4 j3
5 9 5 1 3
1
9 5
- 6
8 6 36,90
8 R R
7 7
(a) (b) 4
jQ
: phasor magnitude
: phase angle
Số phức
Chuyển đổi số phức từ dạng đại số (rectangular) sang dạng
mũ (phasor)
r 2 q 2
arctan(q / r )
r jq
Chuyển đổi số phức từ dạng mũ (phasor) (rectangular) sang
dạng đại số
r cos
q sin
r jq
Số phức
Phép cộng số phức Phép trừ số phức
3 j4 15 j12
(3 j 4 ) (5 j 6 ) ?
5 j6 (9 j 4)
8 j10 6 j16
Phép nhân số phức
(3 j 2 )( 4 j 5 ) ? (3 j 2)(4 j5) 12 j15 j8 j 210 22 j 7
(310 0 )( 5 20 0 ) ? (3100 )(5200 ) 15300
Phép chia số phức
15 j10 15 j10 (15 j10)(2 j1) 40 j 5
? 8 j1
2 j1 2 j1 4 j 1
2
5
(1520 0 ) (15200 )
? (15 / 5) ( 20 0
10 0
) 310 0
(510 )
0
(5100 )
Số phức
C C a jb
Imaginary axis
Áp dụng số phức
j
V Ve
V V cos jV sin
V
exponential
polar
jV sin
retangular
Ví dụ
V cos Real axis
v(t ) 169.7 cos(t 60 ) 0
Vmax = 169.7 [V]
i(t ) 100 cos(t 45 ) 0
600
Biểu diễn dòng điện ở dạng phasor
I 70.745 70.7e 0 j 45
50 j50
Biểu diễn các đại lượng điện ở dạng số phức
1
V R V jX L jL V jX C
j C
V V V
IR IL IL
R jX L jX C
IR V V IC
IL V
Công suất
Công (Work)
Work = Force x Distance [N.m]
1 hp (horsepower) = 736 W
Công để duy chuyển một điện tích
There is a metric horsepower rating,
although it is rarely used. The two methods
Công suất (Power)
are close, with one SAE horsepower equal
Work N .m to 1.0138697 metric horsepower
Power W
t s
Công suất: sự chuyển đổi năng lượng (công) trong một đơn vị thời gian
Công suất của động cơ điện: sự chuyển đổi điện năng sang cơ năng
P VI [W V A]
Công suất
Ví dụ 1
Cho một phụ tải 3 pha 100 kW, và 50 kVAr. Xác định S, PF, RF và góc lệch pha cho phụ tải
này.
Công suất biểu kiến
Q 50.000
RF 0,4472
S 111.803
Công suất
Ví dụ 2
Cho điện áp tức thời v(t) = 141.4cos(t) cung cấp cho phụ tải thuần trở R = 10 và phụ tải
thuần cảm kháng XL = 3.77. Tính công suất tiêu thụ tức thời bởi điện trở và trở kháng.
Tính công suất tác dụng và công suất phản kháng của tải và hệ số công suất.
I Giải IR
V
+
X L j 3.77 IL
E R 10
IR IL I
-
Điện áp của tải là Dòng điện qua tải thuần điện trở
141.4 V 100
V 00 10000 [V] IR 00 1000 [A]
2 R 10
Dòng điện qua tải thuần điện kháng
V 100
IL 00 26.53 900 [A]
X L ( j 3.77)
Công suất
Ví dụ 3
Một nguồn điện 1 pha 100kW cung cấp vận hành tải tại hệ số công suất 0,8 (lagging). Tính
công suất phản kháng cung cấp cho tải từ tụ điện nối song song với tải theo yêu cầu tăng hệ
số công suất nguồn lên 0,95 (lagging). Vẽ tam giác công suất của nguồn và tải. Giả sử điện
áp nguồn không đổi, bỏ qua tổng trở của đường dây giữa nguồn và tải.
PS Giải
+ PR QL QC
QS
V E
- source load capacitor
Công suất tác dụng cung cấp và tiêu thụ của tải không đổi do nối tụ song song với
tải
P PS PR
Công suất
Q L 75 kVAr
L 36.87 0
Q S 32.87 kVAr
S 18.190
P PS PR 100 kW
Generator
100 kW
75 kvar
75 kvar
16.00 kV
Load Bus 16.00 kV
Cho một lưới cung cấp từ nhiều nguồn điện độc lập có cùng tần số thì tổng công suất cung
cấp từ những nguồn độc lập đó bằng tổng công suất nhận từ nhiều đường dây truyền tải
khác nhau của lưới đó.
I1 +
S2
N1 V1 N2
-
+
S1
S3 -
S1 S 2 S 3 S i
i
Mạch 3 pha cân bằng
Điện năng được cung cấp bởi máy phát 3 pha (3). Nó được truyền tải và phân phối dưới
dạng 3 ngoại trừ hệ thống phân phối có mức điện áp thấp sử dụng hệ thống 1. Mạch điện
là mạch 3 cân bằng nếu những tổng trở (impedances) bằng nhau và góc lệch pha của điện
áp chỉ khác nhau một góc 1200 giữa chúng
Ia
a a
N2
n n'
b c
b Ib
c
Ic
Mạch 3 pha cân bằng
c Ic C
I L I Ecn ~
-
-
n -
~ Ean
In
ZY ZY
N
~ Ebn
VLL 3V
ZY
b Ib B
+
Eca Ecn
Eab b
Eab
300 Ebn
Ean
a n Ebc
Ean
Ecn
Ebn Eca
Ebc
c
(a) Đồ thị véctơ (b) Đồ thị véctơ tam giác điện áp
Mạch 3 pha cân bằng
VLL V
Ic
a
+ + Ia I CA
C A
~ ~
I L 3I Ecn Ean
Z
- - Z
n - Z
I BC I AB
~ Ebn
+ b Ib B
CÔNG SUẤT TRONG MẠCH 3 PHA CÂN BẰNG
pR (t ) v(t ) i (t ) Vmax I max cos 2 (t ) Vmax I max 1 cos 2(t )
1
2
VI R 1 cos 2(t )
Công suất tiêu thụ tức thời của thiết bị thuần trở có giá trị trung bình
V2
PR VI R I 2 R [ W]
R
Thiết bị dùng điện thuần điện cảm
(Purely Inductive Load)
Phụ tải thuần điện cảm thì dòng điện trễ pha so với điện áp một góc 900
V
IL [A]
jX L
Dòng điện tức thời qua phụ tải thuần điện cảm
I L max Vmax / X L X L L
Công suất tức thời tiêu thụ bởi phần tử điện thuần điện cảm kháng
1
2
Vmax I max cos 2(t ) 900 VI L sin[ 2(t )]
Thiết bị dùng điện thuần điện dung
(Purely Capacitive Load)
Phụ tải thuần điện dung thì dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc 900
I C V /( jX C ) [A]
Dòng điện tức thời
I C max Vmax / X C , X C 1 / C
Công suất tức thời hấp thụ điện năng của điện dung
S VI P 2 Q2 [VA ]
Chú ý: PF = 1 thì P = S vậy S nói lên khả năng của thiết bị
Trên biển máy (máy phát điện, biến áp người ta ghi công suất biểu kiến định mức
Tính trong hệ đơn vị tương đối
U I
U* , I* ,...
U cb I cb
NHỮNG NỘI DUNG CẦN NHỚ
1. Số phức
2. Tại sao phải ứng dụng số phức trong tinh tóan lĩnh vực điện?
3. Đặc tính của R, L, C trong mạch điện
4. Tìm công suất tức thời
5. Định nghĩa công suất tác dụng, phản kháng, biểu kiến và tam giác công suất
6. Ý nghĩa của hệ số công suất
7. Bảo tòan công suất phức
8. Thế nào là mạch 3 pha, ưu điểm của nó so với 1 pha
9. Thế nào là nối Y (wye), (delta) và ứu điểm của nó?
10. Đặc điểm của việc chuyển đổi giữa chúng
11. Cân bằng công suất
12. Ưu điểm của hệ thống điện 3 pha
HỆ THỐNG ĐIỆN I
Chương III:
CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐƯỜNG DÂY
3.1 Giới thiệu đường dây
Dây dẫn được sử dụng phổ biến là dây dẫn nhôm ACSR, nó
gồm nhiều dây nhôm quấn quanh một lõi thép. Những sợi thép
có tác dụng tăng tỉ lệ chịu lực kéo với trọng lượng đường dây.
Đường dây trên không thường là dây trần nhằm tăng khả năng
tản nhiệt.
FL F
3 mm
Transformer V
qs
r
N qr
Turbine
S f IL 0 Load
Boiler
if V s
Fuel
-+
V mf
NP = 120f
Điện dung
Các Đại Lượng
Dây dẫn bị
phát nóng
Từ trườngVật
tự
cảm, hỗ cảm
Lý Của Đường
(dung dẫn B ) Dây
0
R=?
Vầng quang: V
caocường độ
điện trường
caoion hóa
Dòng điện rò không khí quanh
trong cách điện dây dẫn
(điện dẫn G0)
Tính toán điện trở của đường dây
Điện trở DC của vật dẫn rắn ü Hình xoắn ốc các sợi dây
T .l ü Nhiệt độ
Rdc,T ü Tần số (hiệu ứng bền mặt)
A ü Cường độ dòng điện
Những sợi dây dẫn được quấn theo hình xoán ốc thì nó làm thay đổi hướng, tăng chiều
dài dây dẫn từ 1-2% so với chiều dài thực tế. Do đó, điện trở dc của sợi dây dẫn có giá
trị lớn hơn thực tế 1-2%
Điện trở AC thường cao hơn điện trở DC: đối với hệ thống có tần số 60 Hz thì điện trở
AC cao hơn DC khoảng 2 %
Điện trở dây dẫn tăng khi nhiệt độ tăng
T t2
R2 R1
T t1
R1, R2: điện trở dây dẫn tại nhiệt độ t1, t2 (0C)
T: nhiệt độ không đổi phụ thuộc vào vật liệu chế tạo dây dẫn, dây nhôm T 228
Tính toán điện trở của đường dây (tt)
Điện trở dây dẫn đối với dòng điện xoay chiều ac được xác định
Ploss
R ac 2
I
Điện trở dây dẫn tốt nhất là xác định dựa theo thông số của nhà sản xuất
Dòng điện dc phân bố đều trên diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn. Tuy nhiên, dòng điện
ac phân bố không đều trên diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn. Mật độ dòng điện ở tâm
dây nhỏ hơn bề mặt dây dẫn do hiệu ứng bề mặt (skin effect).
Do đó điện trở đối với dòng điện ac lớn hơn đối với dòng điện dc chiều. Tuy nhiên với tần
số 50 Hz và dây dẫn kim lọai màu với tiết diện không lớn thì sự khác nhau đó không đáng
kể (cỡ 1%).
Giới thiệu về từ tính
Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn thì sẽ sinh ra điện từ trường xung quanh
dây dẫn. Điện từ trường này được đặc trưng bởi điện cảm L do từ trường
gây ra và điện dung C do điện trường gây ra.
Mật độ từ trường cách tâm dây một đoạn là x được xác định
I
H [Ampere-vòng/m ]
2 x
Mật độ từ cảm dọc theo dây dẫn được xác định
[webers/m2 ]
.da [Webers]
A
BA
Giới thiệu về từ tính (tt)
Nếu tất cả từ thông nối tất cả N vòng dây của cuộn thì 1
N
2
Trong đó là từ thông móc vòng với
đơn vị là webers-vòng
3
Từ thông tổng bằng tổng của từ thông móc
vòng thành phần của từng vòng dây
N
i
i 1
Trong đó i là từ thông nối vòng thứ i của cuộn dây
Giới thiệu về từ tính (tt)
Điện cảm được xác định là quan hệ tuyến tính giữa từ thông móc vòng và
dòng điện. Bởi vì, từ thông móc vòng sinh ra trên đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với
từ cảm B. Mặt khác, từ cảm B được sinh ra và tỉ lệ thuận với dòng điện và
được xác định như sau
Li
Giới thiệu về từ tính (tt)
Từ thông móc vòng của dây dẫn thẳng dài vô hạn
Giả sử dây dẫn thẳng dài vô hạn có bán kính r, mật độ điện phân bố đều trong dây dẫn
và có tổng dòng điện là i . Theo tính chất vật lý cơ bản chúng ta biết những đường từ
thông có dạng những đường tròn đồng tâm. Giả sử dòng điện trong dây dẫn đi ra ngoài
của mặt trang giấy. Hướng của từ thông như trình bày ở Hình 3. 11
y
dl
Từ thông móc vòng trên một mét chiều dài của dây
1
bằng tổng từ thông móc vòng bên ngoài và bên trong
r
dây dẫn 2
x
0i r R 7 r R
ng tr ln 2.10 i ln
2 4 r 4 r
Giới thiệu về từ tính (tt)
Từ thông móc vòng đối với dây cáp nhiều sợi
Khảo sát tính toán từ thông móc vòng của
sợi 1 tới bán kính R1 từ góc tọa độ i2
3 4 5
Sợi 1 bị ảnh hưởng bởi sợi 2, 3, …, n i3 in
2
0 r R1 R2 Rn
1 i1 ln i 2 ln i n ln
2 4 r1 d12 d1n
Giới thiệu về từ tính (tt)
Trong trường hợp tổng quát 1 khi R1 , nhưng trong trường hợp thực tế, chúng ta
quan tâm đến những dòng điện tức thời trong dây dẫn
0 1 1 1
1 i1 ln , i 2 ln i n ln (*)
2 r1 d12 d1n
Trong đó bán kính đẳng trị của dây dẫn
r1, r1e r / 4
Từ thông móc vòng trên một mét chiều dài của sợi thứ k là
0 1 1 1
k i1 ln ik ln , in ln
2 d1k rk d kn
Ví dụ
Cho đường dây truyền tải 3 pha có khoảng cách các đường dây bằng nhau D và bán
kính r của sợi. Giả sử có như trình bày ở hình bên dưới. Tính độ từ cảm trên 1m chiều
dài của mỗi pha trong hệ thống 3 pha trên.
D D
D
Giải
Sử dụng công thức (*) cho pha a ta có
0 1 1 1 0 1 1 0 D
a ia ln , i b ln i c ln ia ln , i a ln ia ln ,
2 r D D 2 r D 2 r
Do đó
a0 D 7 D
la ln , 2 10 ln ,
ia 2 r r
Hỗ cảm của pha a chỉ phụ thuộc vào dòng điện trên pha a. Điều này cũng đúng với
pha b và c
0 D
l a lb l c ln ,
2 r
Đường dây truyền tải phân pha
l1 0 D 7 D
la ln 2 10 ln
4 2 R b Rb
GMR phải được xác định phù hợp với sợi cáp phân pha trong búi dây. Giả sử co b sợi
cáp trong búi dây, Rb được xác định như sau
a) Nếu chúng ta xem búi dây tương đương với một cáp rỗng bên trong, nhằm làm tăng
bán kính của cáp
b) Đối với đường dây cao áp (từ 220 kV trở lên) thì trường điện từ sinh ra lớn xung
quanh cáp. Nếu trường điện từ này đủ lớn sẽ gây ra hiện tượng ion hóa vùng không
khí đó. Điều không mong muốn này gọi là hiện tượng corona. Hiện tượng corona
cũng là một trong những nguyên nhân gây ra tổn thất trên đường dây truyền tải,
nhiễu radio và gây ồn. Nếu bán kinh dây dẫn lớn sẽ làm giảm từ trường sinh ra xung
quanh bề mặt dây dẫn. Trong thực tế, người ta dùng đường dây phân pha cho hệ
thống truyền tải cao áp nhằm làm tăng bán kính dây dẫn.
c) So với hệ thống truyền tải dùng một cáp có cùng diện tích mặt cắt ngang của búi
dây nhiều sợi cáp thì diện tích tiếp xúc dây dẫn với không khí sẽ lớn hơn nên giải
nhiệt tốt hơn, do đó có thể truyền tải dòng điện lớn hơn giới hạn nhiệt của cáp.
Tính toán điện kháng của dây dẫn
Cảm kháng
0 Dm 7 Dm
l ln 2 10 ln [H/m]
2 R b Rb
Điện cảm kháng
X L l 2f l [ / mi]
Tính toán điện kháng của dây dẫn
Hỗ cảm phụ thuộc độ dài, khoảng cách giữa các dây dẫn, do đó hỗ cảm giữa các dây
dẫn khác nhau là khác nhau. Điều này sẽ gây ra không đối xứng về dòng điện, điện áp
trong lưới điện. Do đó, khắc phục nhược điểm náy người ta hoán vị dây dẫn sao cho mỗi
pha của 1 đường dây lần lượt ở 3 vị trí khác nhau
A C B
B A C
C B A
l /3 l /3 l /3
(a)
A C B A
B A C B
C B A C
1 2 3
(b)
Tính toán điện dẫn
Tổn thất vầng quang cường độ điện trường vượt qua ngưỡng nhất định ion hóa
không khí xung quanh dây dẫn điện năng thoát ra ngoài không khí phát ra tiếng
ồn và ánh sáng
Tổn thất vầng quang xác định bằng thực nghiệm trên các đường dây phụ thuộc
vào thời tiết và cấu trúc đường dây
Trong tính toán sơ bộ phục vụ quy hoạch dùng công thức thực nghiệm. Công thức
Mayer là một trong những công thức được dùng
1350.E tđ
PVQ n.k.f .r .E tđ (E tđ E VQ )(2,3. ln
2
1).105 [kW/km.pha]
f .r
E max E tb
E tđ
2
Uf
E tb
n.r. ln( D / rtđ )
Tổn thất vầng quang
R jX
Z R: điện trở dây dẫn
X: cảm kháng dây dẫn
Tổng dẫn song song B: dung dẫn (dung kháng) dây dẫn
G jB
Y G: điện dẫn tác dụng
Ví dụ 1
Cho đường dây 3 pha lộ đơn 220 kV, 50 Hz có chiều dài 160 km, các pha
được bố trí trên trụ như hình vẽ. Đường dây sử dụng là AC-240 (28 sợi
nhôm, 7 sợi thép) với đường kính ngoài là 21,6 mm, điện trở dây dẫn 0,132
/km. Giả sử đdây được hoán vị đầy đủ và điện dẫn g0 = 0, biết r’ = 0,768R.
1. Tính tổng trở của đường dây
2,6 m
2. Tính tổng dẫn của toàn đường dây
a
5,5 m
2,8 m 4,8 m
b c
Ví dụ 1 (tt)
Dbc = 7,6 m
Khoảng cách hình học:
b Dbc = ?
c
D
4 4 7,027 3
L0 2.10 ln 2.10 ln 3
1,348.10 H/km
r' 8,294.10
Cảm kháng mỗi pha
1 1
C0 8,576.10 9 F/km
D 7,027
18.106 ln 18.106 ln
r 10,8.10 3
Dung dẫn của đường dây
Cho đường dây 3 pha lộ đơn 220 kV, 50 Hz có chiều dài 140 km, các pha được bố
trí trên trụ như hình vẽ. Đường dây sử dụng là AC-240 (28 sợi nhôm, 7 sợi thép)
với đường kính ngoài là 21,6 mm, điện trở dây dẫn 0,132 /km. Giả sử đường dây
được hoán vị đầy đủ và điện dẫn g0 = 0.
2, 4 m
a
5, 0 m
2, 6 m 4, 6 m
b c
Các trị số khác nhau của những thông số này trên từng
đơn vị chiều dài từ điểm này đến điểm khác của đường dây
gọi là thông số rải. Nếu các thông số được giả định cho toàn
thể đường dây và gắn ở vị trí thích hợp để giải quyết bài
toán, chúng được gọi là thông số tập trung.
GIỚI THIỆU
Các thông số chính của đường dây bao gồm tổng trở
mắc nối tiếp và tổng dẫn mắc song song.
- Tổng trở nối tiếp: Z = R + jX
- Tổng dẫn song song: Y = G + jB
Chưa có ranh giới rõ rệt phân loại: đường dây ngắn, trung
bình và dài
Đường dây ngắn: chỉ có tổng trở nối tiếp của đường dây
và là tổng trở tập trung, l < 80 km
Đường dây trung bình: áp dụng mô hình đường dây ngắn
không còn chính xác vì bỏ qua tổng dẫn (dung dẫn) của
đường dây, 80 km l < 240 km
(1 số tài liệu 80 km ≤ l < 150 km)
Đường dây dài: l 240 km dùng thông số tập trung không
còn chính xác, xét thông số rải trên toàn đường dây
Các công thức thường sử dụng:
Độ sụt áp %: U%
( V V )
S R
100%
VR
Tổn thất trên đường dây: P PS PR(kW)
Đối với đường dây ngắn thì: P 3I R
2
PR
Hiệu suất của đường dây: H 100%
PS
Quan hệ giữa V và I trên đoạn vi cấp
I1 z dx I2
I + dI I
+ + dI + +
V1 V + dV y dx
V V2
- - - -
dx x
dV I.z.dx
dI (V dV).y.dx V.y.dx
Biến đổi
dV dI
z.I y.V
dx dx
Lấy đạo hàm bậc hai của V và I theo x
d 2V d 2I
2
z.y.V 2
.V 2
y.z.I 2
.I
dx dx
Trong đó: y.z
Quan hệ giữa V và I (tt)
Bỏ qua thuần trở
2lc j lc
Chú ý đến thuần trở
( g jc)(r jl ) j
dV
Nghiệm của phương trình vi phân z.I
dx
ex ex ex ex
V k1ex k2ex (k1 k2 ) (k1 k2 )
2 2
Hàm hyperbolas được định nghĩa như sau
(e x e x )
sinh (e x e x ) / 2 cosh (e x e x ) / 2 tanh x
(e e x )
Quan hệ giữa V và I (tt)
Thế vào ta có
V K1 cosh x K2 sinh x
Trong đó K1 k1 k2 K 2 k1 k2
Khi x = 0, V = V2 có nghĩa là K1 = V2; tương tự, khi x = 0 thì I = I2 do đó công thức
dV dV (0)
z.I z.I 2
dx dx
z z z
Đạo hàm công thức trên K2 I2 I2 I 2 ZC I 2
z. y y
dV
K1 sinh x K 2 cosh x
dx
Trong đó ZC z / y gọi là trở kháng đặc tính của dây dẫn
Quan hệ giữa V và I (tt)
V1 V2 cosh x Z C I 2 sinh x
V2
I1 I 2 cosh x sinh x
ZC
Đặt
A cosh l B ZC sinh l
C
1
sinh l D cosh l
ZC
MA TRẬN CỦA ĐƯỜNG DÂY
IS IR
V1 AV2 BI 2 A B
VS VR
I1 CV2 DI2 C D
Trong đó
A cosh l B ZC sinh l
1
C sinh l D cosh l
ZC
Ma trận hệ số của đường dây
A B
T
C D
MA TRẬN CỦA ĐƯỜNG DÂY (tt)
VS A B VR
I C
S D I R
T1 T2
I1 I2 I3
Nối 2 sơ đồ 4 cực
A1 B1 A2 B2
V1 V2 V3
C1 D1 C2 D2
IS I R V S V
R IR Z
VS Tải VR IS I R
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DÂY NGẮN
V A
B
V
S R
I S C D I R
Đối với đường dây ngắn ta được:
A D 1
B Z (r jx 0 )l
C0
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DÂY NGẮN
(VS VR )
Độ sụt áp %: U% 100%
VR
Tổn thất trên đường dây: P 3I R
2
PR
Hiệu suất của đường dây: H 100%
PS
Chú ý: - Dòng đầu gửi và dòng đầu nhận bằng nhau
- Điện áp VS và VR là điện áp pha
- A.D BC 1
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI TRUNG BÌNH
Đường dây truyền tải trung bình thì ta khảo sát các thông
số điện trở, điện cảm và cả điện dung.
Đường dây trung bình có thể thay thế gần đúng bằng
mạch tương đương T hay .
Điện dung C của đường dây giả sử đặt tập trung giữa
đường dây thì tương đương với mạch T chuẩn; với giả sử
mỗi nửa điện dung C/2 ở tại đầu mỗi đường dây thì tương
đương mạch chuẩn.
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI TRUNG BÌNH
Mạch T chuẩn
R/2 jXL/2 R/2 jXL/2
IR
VS IS Y = jB C Tải VR
Y Z
Y Z
V S V R 1 I R Z 1
2 4
Y Z
I S V R Y I R 1
2
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI TRUNG BÌNH
Mạch T chuẩn
YZ
A D 1
2
YZ
hay mạch T chuẩn được viết lại: B Z1
4
CY
trong đó: Z - là tổng trở đường dây
Y - là tổng dẫn đường dây
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI TRUNG BÌNH
Mạch chuẩn
IS R jXL IR
VS Y/2 = jB/2 Y/2 = jB/2 Tải V R
Y Z
V S V R 1 IR Z
2
Y Z Y Z
I S V R Y 1 I R 1
4 2
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI TRUNG BÌNH
Mạch chuẩn
YZ
A D 1
2
BZ
hay mạch chuẩn được viết lại:
Y Z
C Y 1
4
Khi các hằng số của đường dây được xác định và mạch
tương đương được thành lập thì độ sụt áp, tổn thất,
hiệu suất, độ lệch pha... có thể tính toán dễ dàng.
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI DÀI
l x + dx x 0
ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI DÀI
0 1
VS VR
1 0
IS IR
Y 1
VS Y VR
Z1 Z2
(1 YZ1 ) ( Z1 Z 2 YZ1Z 2
IS IR
VS Y VR Y
(1 YZ 2 )
Z
(1 Y2 Z
IS IR
Z
VS Y1 Y2 VR (Y Y Y Y Z ) (1 Y Z )
1 2 1 2 1
IS IR
A1 B1 A2 B2 ( A1 A2 B1C2 ) ( A1 B2 B1 D2 )
C
VS A1B1C1D1 A2B2C2D2 VR 1 D1 C2 D2 (C1 A2 D1C2 ) (C1 B2 D1 D2 )
Các thông số ABCD của đường dây
z sinh l sinh l
Z ' zl zl ZF1 Y ' yl tanh(l / 2) yl tanh(l / 2) Y
y zl zy .l F2
2 2 z yl 2 zy .l / 2 2
.
sinh( l) tanh(l / 2) y 2
F1 F2
l l / 2
TÓM LẠI
Để giải bài toán đường dây truyền tải, ta có thể thay thế
bằng mạch tương đương hai cửa (như hình sau):
IS IR
VS A, B, C, D VR
với: A , B , C, D là các hằng số của đường dây
và A D B C 1
TÓM LẠI
V A
V
S B
R
I S C D I R
Nếu cần tính các thông số đầu nhận theo thông số đầu
gửi trong trường hợp đường dây dài thì:
V R D B V S
I R C A IS
TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ TRUYỀN TẢI
VR
V R 00
3 Chọn góc pha đầu nhận làm chuẩn
Đầu nhận + arccosR: tải cảm (trễ)
V R, P R, SR - arccosR: tải dung (sớm)
cosR
I R PR
3 V R SR
cos R
VS 3 VS
Tuỳ theo chiều dài đường dây V S
~
L
V ' Q củaHệ số công
Qphụ
của tải suất
phụsớm = 1 được
pha
tải chậm
phađiện áp đưa
đưa
được đầu cuối
vào vào
đầuđầu
cuối
đườngđường
dây điện
dây áp đầu
giảm rất cuối
ít đường dâyđầu
tăng
S
cuối của đường dây điện áp cuối
VS giảm đáng kểVS '
VS V S'
' jX L I '
I jX L I
VS
I d'
d
d d
'
d jX L I jX L I '
jX L I ' jX L I
q d' VR I'
V' R
I V R' VR VR V R'
I
I'
Pin 3VS I S cos q S Hoặc Pin 3.VLL, S .I S cos q S VS: điện áp line-neutral
VLL,S: điện áp line - line
Công suất tác dụng cuối đường dây
Pout d
100% 900
Pin
Những giới hạn của đường dây
Ploss 3I R
2
L
G1
~ SG1 Short
~
SG2
G2
SD1 SD2
R L
Ia
a a'
+ +
V1a V2a
- -
n n'
b R L c' b'
c
L
R
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây (tt)
Giải sử: R L
I1
a a'
V1 V1 e jq1 , V2 V2 e jq 2 +
Z R jL +
V1 V2
-
, q12 q1 q 2
-
jZ
Z Ze
n n'
S12 S 21
Công suất biểu kiến được định nghĩa như sau
j
S VI V I e P jQ
Thế vào ta có
2 2
V V V V V V1 jZ V1 V2 jZ jq12
S12 V1I1 V1 1 2
1 1 2
e e e
Z Z Z Z Z
2
V2 jZ V2 V1 jZ jq1 2
S21 e e e
Z Z
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây (tt)
Nhận xét:
Công suất biểu kiến phụ thuộc vào góc lệch q12
jq12
S12 C1 Be
S12 C2 Be jq12
Trong đó
2
V1 jZ V2
2
V1 V2 jZ
C1 e C2 e jZ B e
Z Z Z
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây (tt)
V1 V2
2. Khi tăng q12 từ 0 công suất gửi >
công suất nhận tổn thất trên đường
dây.
q12 Z
Công suất tác dụng giối hạn tại đầu
gửi
q12 180 Z
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây
(tt)
V1 V2
P12 P21 sin q12
X
2
V1 V1 V2
Q12 cos q12
X X
4. Tăng q12 đến giới hạn công xuất truyền tải của đường dây
Tính đồng bộ giữa 2 máy phát sẽ mất không cùng tần số
hiệu quả trao đổi công suất sẽ dừng
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây (tt)
2
V
Q C1 1 Z
Z
Sending-end q12
circle
S12
complex plane
P
S 21
q12 Receiving-end
circle
2
V
C2 2 Z Both circles have radius
Z
V V
B 1 2
Z
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây (tt)
SG1
~ V1 V2
jQ G 2
SD1 SD2
Z jX
I I
a a'
+ +
V1 V2
- -
n n'
S12 S 21 S D PD jQ D
1/ 2
V1
2
V1 4
PD X PD X ( PD X V1 )
2 2
V2
2 4
Công Suất Biểu Kiến Của Đường Dây
Trung Bình
Z' I2
I1 a a' a''
a'
+ +
V1 Y' Y'
V2
- 2 2 -
n'
n n
S12 S 21
' 2
Y V1 V1 V2 jq12
S12 V1 '
2
'
e
2 Z Z
' 2
Y V2 V1 V2 jq12
S21 V2 '
2
'
e
2 Z Z
4.9 Bù đường dây
Đường dây truyền tải có nhiệm vụ vận chuyển điện năng từ nguồn điện đến nơi
tiêu thụ với tổn thất tải thấp nhất, hiệu suất cao nhất.do đó ta chọn giá trị công
suất truyền tải, chọn điện áp ở đầu dương dây và vận hành các thiết bị bù để
giảm tối đa tổn thất.
Vo2
Công suất tổng trở xung: SIL
Zc
Nếu tổng trở của phụ tải ở cuối dây có giá trị bằng tổng trở sóng của đường
dây thì công suất trên đường dây bằng công suất tự nhiên.
Công suất truyền tải P>SIL thì có hiện tượng sụt áp dọc theo đường dây.để duy trì
điện áp không đổi và cải thiện hệ số công suất của đường dây ta phải bù công suất
phản kháng do tổn hao trên điện cảm của đường dây bằng công suất dung kháng
thông qua các thiết bị bù như tụ bù ngang, máy bù đồng bộ quá kích từ, máy bù tĩnh
SVC hoạt động ở tính dung kháng(bù phát)
Công suất truyền tải P<SIL thì có hiện tượng quá áp trên đường dây.Để duy trì điện
áp không đổi thì phải bù công suất dung kháng của dây bằng công suất bù với các
thiết bị bù như cuộn kháng bù ngang,máy bù đồng bộ thiếu kích từ, máy bù tĩnh
hoạt động ở tính cảm?(hút bù)
P=SIL thì đường dây làm việc tại chế độ định mức.
4.9 Bù đường dây
Mục tiêu bù k là để điện áp đầu nhận bằng với điện áp đầu phát(VR=VS) nên
Zo sin 1
X lbù
1 cos 1
4.9 Bù đường dây
XC
KC
Trong đó:
XL
XC: dung kháng của tụ bù nối tiếp
XL:dung kháng của đường dây
KC<0,5 có thể đặt tụ bù tập trung tại một vị trí ở giưa đường dây.
HỆ THỐNG ĐIỆN I
Chương V
MÁY BIẾN ÁP
3.1 Khái niệm 110-220-500 kV
6,3-10.5-13,8-15,75-36.75 kV
35-110-220 kV
6-10-15-22-35 kV
220/380 V
MÁY BIẾN ÁP
Định nghĩa
Là một thiết bị điện từ loại tĩnh, làm việc trên nguyên lý cảm
ứng điện từ, biến đổi cấp điện áp này thành cấp điện áp khác
với tần số không đổi
Nhiệm vụ
Có nhiệm vụ quan trọng trong truyền tải điện năng: tăng áp
tại nhà máy phát điện và giảm áp tại nơi tiêu thụ
MÁY BIẾN ÁP
Phân loại
Phân loại
Ngoài MBA điện lực dùng trong truyền tải và phân
phối điện còn có nhiều loại MBA dùng trong các chuyên
môn khác như:
- MBA lò điện dùng trong luyện kim (chuyên dùng)
- MBA nhiều pha dùng chỉnh lưu dòng điện 1 chiều
- MBA chống nổ dùng trong hầm mỏ
- MBA đo lường
- MBA thí nghiệm
- MBA hàn điện…
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
Dây quấn của MBA thường đấu hình sao hay tam giác
Cách đấu dây quấn cao áp (CA) và hạ áp (HA) trong các máy
biến áp thường được kí hiệu: Y/ (hay Y/D) nghĩa là dây quấn
CA đấu sao và dây quấn HA đấu tam giác
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
Dây quấn của MBA thường đấu hình sao hay tam giác
Ở các máy truyền tải công suất (máy biến áp điện lực) thường dây quấn
CA đấu Y, còn hạ áp đấu , bởi vì đấu Y phía CA, điện áp pha nhỏ đi 3 lần
điện áp dây, do đó có thể giảm được chi phí và điều kiện về cách điện, phía
HA dòng điện pha nhỏ đi 3 lần so với dòng điện dây, do đó có thể dùng dây
dẫn nhỏ hơn, thuận tiện cho việc chế tạo.
Cách đấu dùng nhiều khi không cần điện áp pha. Đấu Y0 thông dụng
đối với máy biến áp cung cấp cho tải hỗn hợp vừa dùng điện áp dây (chạy
động cơ không đồng bộ), vừa dùng điện áp pha (chiếu sáng).
Ngoài hai kiểu đấu dây chủ yếu trên, dây quấn máy biến áp có thể đấu
theo kiểu zic – zăc (Z).
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
X2 H2 X2 H2 X2 H2 X2 H2
Ic Ic Ic I c' Ia I a'
I c' I c' c c’ a a’
c c’ c c’
n n’ I ca n’ n
- Y với đấu nối hình Y cho phía điện áp cao. Thuận lợi cho cách đấu nối này
là có dây trung tính, có thể nối đất dây trung tính, có ưu điểm tăng điện áp gấp 3
lần, đồng thời mức tăng điện áp theo tỉ lệ số vòng dây quấn của các pha ở phía sơ và
thứ cấp. Đấu nối hình trên dây quấn sơ cấp có chức năng hữu ích đối với vận hành
trong điều kiện mất cần bằng hoặc dòng điện không theo hình sin hoặc biên dạng
sóng của điện áp.
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
X2 H2 X2 H2 X2 H2 X2 H2
Ic Ic Ic I c' Ia I a'
I c' I c' c c’ a a’
c c’ c c’
n n’ I ca n’ n
Y-: Số vòng cuộn dây bên sơ cấp không nhiều có thể đạt được tỉ lệ hạ áp tương
đối lớn. Ngoài ra, khi bên thứ cấp của biến thế tăng áp và bên sơ cấp của máy biến
thế hạ áp đấu kiểu hình Y đều có thể tiếp đất, điểm trung tính khiến điện áp dây tải
điện đối với đất là điện áp pha, bằng 1/3 điện áp dây, cũng tức là hạ thấp yêu cầu
cách điện của đường dây, hạ giá thành xây dựng.
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
X2 H2 X2 H2 X2 H2 X2 H2
Ic Ic Ic I c' Ia I a'
I c' I c' c c’ a a’
c c’ c c’
n n’ I ca n’ n
Đấu nối theo hình Y–Y là sử dụng an toàn bởi vì những sự cố vận hành trong
điều kiện không cân bằng. Những thuận lợi và bất lợi từ các cách đấu nối MBA khác
nhau đã được thảo luận rất kỷ trong học phần kỹ thuật điện
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
X2 H2 X2 H2 X2 H2 X2 H2
Ic Ic Ic I c' Ia I a'
I c' I c' c c’ a a’
c c’ c c’
n n’ I ca n’ n
Đấu nối theo hình - đề nghị cho MBA có điều kiện vận hành khẩn cấp cơ bản ít
nhất, với điện áp pha được loại bỏ. Đấu nối kiểu này còn được gọi là đấu nối tam giác
mở.
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
TỔ NỐI DÂY CỦA MBA 3 PHA
Sản xuất nhiều máy biến áp có tổ đấu dây khác nhau rất bất tiện khi chế
tạo và sử dụng, vì thế ở nước ta cũng như trên thế giới chỉ sản xuất các máy
biến áp điện lực thuộc các kiểu đấu dây dây sau:
- Máy biến áp một pha chỉ có tổ I/I - 12
- Máy biến áp ba pha có các tổ: Y/Y0 – 12, (hay Y/Y0 – 0), Y/ – 11 và
Y0/ – 11 (hay Y/D – 11 và Y0/D – 11).
CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM MÁT
Có nhiều phương pháp, mỗi phương pháp làm mát yêu cầu điều
kiện vận hành nhất định:
Làm mát MBA theo tự nhiên: công suất 16 MVA trở lại
Làm mát bằng dầu có thêm quạt để tăng cường khả năng trao đổi
nhiệt và tản nhiệt
Làm mát bằng phương pháp tuần hoàn cưỡng bức dầu và có tăng
thêm quạt: công suất 80 MVA
Làm mát dầu bằng nước: Hệ thống làm mát phức tạp cho nên chỉ sử
dụng khi công suất định mức lớn.
Làm bằng không khí tự nhiên: MBA kiểu khô
CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM MÁT
Chương 3
MÁY BIẾN ÁP
3.1. Định nghĩa, nhiệm vụ và phân loại máy biến áp (MBA)
Định nghĩa: là một thiết bị điện từ loại tĩnh, làm việc trên nguyên
lý cảm ứng điện từ, biến đổi cấp điện áp này thành cấp điện áp khác
với tần số không đổi.
Nhiệm vụ:
Có nhiệm vụ quan trọng trong truyền tải điện năng: tăng áp tại
nhà máy phát điện và giảm áp tại nơi tiêu thụ.
Phân loại:
- Theo số cuộn dây:
+ MBA 3 cuộn dây: cao - trung - hạ áp
+ MBA 2 cuộn dây: cao - hạ áp.
- Theo chức năng:
+ MBA điều chỉnh dưới tải
+ MBA không điều chỉnh dưới tải
+ MBA điều chỉnh góc lệch pha.
- Theo số pha: MBA 1 pha và MBA 3 pha.
- Theo công suất:
+ MBA công suất nhỏ: làm mát bằng không khí
+ MBAcông suất lớn: làm mát bằng dầu, quạt cưỡng bức.
3.2
Chương 3 Hệ thống điện 1
Tính toán các thông số RB, XB, GB, BB của MBA 3 pha 2 cuộn dây
Thông thường, nhà sản xuất sẽ cho các thông số:
- PCuđm: tổn thất công suất trong đồng khi MBA mang tải định
mức, PCuđm = PN khi làm thí nghiệm ngắn mạch, tức IN = Iđm.
- UN%: phần trăm điện áp ngắn mạch so với điện áp định mức
UN
UN 0
0
U ñm
3
- ikt%: phần trăm dòng điện không tải I0 so với dòng định mức
I0
I 0 0 0 i kt .100 0 0
I ñm
- PFe: tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép và bằng tổn hao
không tải P0: PFe = P0
Để tính RB, XB, GB, BB lý thuyết máy điện đưa ra công thức:
PN .U ñm
2 2
U N 0 0 .U ñm
R MBA 2
.10 3 () X MBA .10 ()
Sñm Sñm
P0 3 Q Fe 3
GB 2
.10 (-1
) BB 2
.10 (-1
)
U ñm U ñm
I0 0 0 .Sñm
với QFe 100
(kVar) và PN (kW), Uđm (kV), Sđm (kVA), P0(kW)
Ngoài ra, tổn công suất kháng định mức trong cuộn dây của MBA:
U N 0 0 .Sñm
Q Cuñm (kVar)
100
Đồng thời nhà sản xuất cũng cho biết khả năng điều chỉnh điện áp,
sơ đồ đấu dây của MBA.
3.3
Chương 3 Hệ thống điện 1
Đây là các thông số tính toán được qui về cao áp. Nếu muốn qui
về hạ áp sẽ có 2 cách tính:
- Cách 1: từ các thông số qui về phía cao, hiệu chỉnh qua tỷ số k2
trong đó:
R B( cao ) X B( cao )
R B( haï ) ; X B( haï )
k2 k2
G B( haï ) k 2 .G B( cao ) ; BB( haï ) k 2 .BB(cao )
- Cách 2: Tính trực tiếp (thay điện áp cao bằng điện áp hạ trong
các công thức tính):
2 2
U ñm ( haï ) U N %.U ñm ( haï )
R B( haï ) PN 2
3
.10 () X B( haï ) .10 ()
Sñm Sñm
P0 Q Fe
G B( haï ) 2
.10 3 (-1) B B( haï ) 2
.10 3 (-1)
U ñm ( haï ) U ñm ( haï )
3.4
Chương 3 Hệ thống điện 1
Nhận xét: Vì tổn thất công suất (P, Q) trong lõi sắt gần như không
đổi và nhánh từ hóa mang dòng điện nhỏ nên có thể bỏ qua nhánh từ
hóa trong mạch tương đương gần đúng.
Sơ đồ thay thế gần đúng của MBA khi công suất lớn
3.5
Chương 3 Hệ thống điện 1
3.3.2. MBA 3 pha 3 cuộn dây (làm việc với 3 cấp điện áp)
Mạch tương đương một pha hình sao của MBA ba dây quấn
3.7
Chương 3 Hệ thống điện 1
GFe, BFe tính như MBA 3 pha 2 cuộn dây: thường các thông
số này bỏ qua trong sơ đồ thay thế khi tính toán các thông số của MBA.
Các thông số (R, X) thường được qui đổi về phía cao áp. Nếu
cần chuyển sang trung hay hạ áp thì hiệu chỉnh qua tỷ số:
U cao U cao
k CT k
U trung hay
CH
U haï
3.8
Chương 3 Hệ thống điện 1
Công suất định mức: truyền công suất từ cuộn cao sang cuộn trung
Dòng định mức trong cuộn nối tiếp:
Sñm
Iñm( C)
3.U ñm( C )
Sñm 3U C I C 3U T I T
Cuộn hạ: Công suất định mức cuộn hạ được thiết kế: Shạ = Sđm
Dòng cuộn chung với giả thiết tải công suất Sđm từ cao sang trung:
I0 = Iđm(T) – Iđm(C) = Iđm(T)(1 – 1/k)
Tóm lại: công suất tính toán của mỗi cuộn dây của MBA tự ngẫu
1
bằng ñm 1 k . Trị số này gọi là công suất tiêu chuẩn (Stc) của MBA tự
S
ngẫu và gọi là hệ số có lợi của MBA tự ngẫu.
1 U
1 1 T
k UC
3.9
Chương 3 Hệ thống điện 1
Nhận xét:
- Công suất cuộn CT, TO và cuộn hạ có công suất bằng nhau,
nếu ghép theo kiểu MBA thông thường thì:
SđmMBA thường = SCTđm = STOđm = Shạđm
- Nếu 3 cuộn dây được đấu theo kiểu tự ngẫu thì:
+ Công suất truyền từ cao - trung và ngược lại là Sđm:
S1cuoän
Sñm > S1cuộn
+ Công suất truyền cao - hạ, trung - hạ vẫn là S1cuộn.
Do đó, nếu dùng MBA tự ngẫu thay cho MBA thường sẽ được lợi
về công suất truyền từ cao – trung.
3.10
Chương 3 Hệ thống điện 1
PN(CT) ; PN(TH)
2 2
U 'N(CT) % U 'N(TH) %
U N(CT) % ; U N(TH) %
3.11
Chương 3 Hệ thống điện 1
Ví dụ: Cho MBA tự ngẫu 3 pha 220/121/11 kV, công suất định mức
Sđm= 90 MVA, có các thông số như sau:
- Điện áp ngắn mạch ngắn mạch giữa các cuộn dây:
UN(C-T)% = 8 %, U’N(C-H)% = 12,6 %, U’N(T-H)% = 7,7 %
- Tổn thất ngắn mạch giữa các cuộn dây:
PN(C-T) = 360 kW, P’N(C-H) = 240 kW, P’N(T-H) = 205 kW
Xđ điện trở và điện kháng các cuộn dây trong trường hợp qui về CA.
3.12
Chương 3 Hệ thống điện 1
3.4. So sánh giữa MBA tự ngẫu với MBA thường: dựa trên 3
phương diện khi có cùng công suất định mức và cùng các cấp điện áp
Chi phí cho việc chế tạo: trong MBA có hai phần chính:
- Khối lượng đồng để chế tạo các cuộn dây:
+ Cuộn nối tiếp MBA tự ngẫu so với cuộn cao áp MBA thường.
+ Cuộn chung so với cuộn trung.
- Khối lượng thép từ để chế tạo mạch từ.
Phạm vi sử dụng
Lần lượt xem xét từng phần đã nêu trên:
Khối lượng đồng của các cuộn dây (Gđ) trong MBA tự ngẫu:
Gđ = Gđn + Gđch
Ta có: G F.L
mà F I và L W
trong khi đó: W U
nên: G I.W I.U
Wch
do đó: Gđn InWn = IC(WC – Wch) = ICWC(1 - W )
C
UT
ICUC(1 - U ) = ICUC = .SB = SC
C
IC
Gđch IchWch = (IT - IC)WT = ITUT(1- I )
T
.ST = .SB
Vậy Gđ MBA tự ngẫu = Gđn + Gch = .Gđ trong MBA thường
3.13
Chương 3 Hệ thống điện 1
Công suất từ trong MBA tự ngẫu St = .SB nên khối lượng mạch
từ trong MBA tự ngẫu cũng chỉ bằng .
Khối lượng giảm trọng lượng và giá thành của MBA tự ngẫu
cũng chỉ bằng lần trị số tương đương MBA thường.
l ch
Pđch = Ich2. Rch = (.IT)2. F = PđT
ch
- Tổn thất đồng trong MBA tự ngẫu bằng lần so với MBA thường.
- Tổn thất trong thép tỷ lệ với khối lượng thép từ nên cũng chỉ
bằng lần tổn thất từ trong MBA thường.
Kết luận chung: khi sử dụng MBA tự ngẫu thay cho MBA
thường sẽ có lợi hơn về trọng lượng, kích thước, giá thành, tổn hao và
đều chỉ bằng lần, nên còn gọi là hệ số có lợi của MBA tự ngẫu.
Nhưng khi sử dụng MBA tự ngẫu cần lưu ý: MBA tự ngẫu chỉ sử
dụng khi điện áp cao, trung nối đất trung tính. Vì nếu không nối đất
trung tính, khi có 1 pha phía cao chạm đất, điện áp trung của các pha
không chạm đất tăng lên không phải 3 lần mà lớn hơn nhiều.
MBA tự ngẫu không giống như MBA thường ở chỗ cuộn dây
quấn MBA tự ngẫu có sự liên hệ về điện giữa hai cuộn dây với nhau.
Bất lợi lớn nhất của MBA tự ngẫu là sự cách ly về điện không còn
nhưng ví dụ sau sẽ chứng minh sự truyền tải công suất của MBA tự
ngẫu lớn hơn MBA thường có cùng kích thước, cùng số vòng dây.
3.14
Chương 3 Hệ thống điện 1
IC
Khi làm việc với tải đinh mức:
Sñm 90.106
IH IH 1125 (A)
UC U H 80.103
N2
Sñm 90.10 6
UH N1 IC 750 (A)
U C 120.103
Hình 1
Thay vì đấu như MBA 1 pha, người ta đặt mạch phía cao lên
mạch phía hạ và không thông qua từ trường để khảo sát công suất
truyền đến phụ tải, các thông số MBA ban đầu được giữ nguyên.
Vì thông số mạch không đổi, nghĩa là
N2 ứng với áp 80 kV, N1 vòng dây để tương
IC
ứng với công suất 90 MVA truyền qua
IH ICh (hình 2) = IH (hình 1) = 1125 (A)
120 kV
Tương tự:
N1 IChung IC (hình 2) = IC (hình 1) = 750 (A)
80 kV
Dòng điện phía ngõ vào:
IH = ICh + IC = 1125 + 750 = 1875 (A)
Hình 2
Khi dòng điện ngõ vào tăng từ 1125 A lên 1875 A khi được nối
sang kiểu tự ngẫu (autotransformer) với điện áp ngõ vào là 80 kV thì
công suất lan truyền đến phụ tải sẽ tăng từ 90 MVA lên 150 MVA.
SC-tự ngẫu = UH.IH = 80.103.1875 = 150 MVA
= UC- tự ngẫu.IC = (80 + 120).103.750 = 150 MVA
3.15
Chương 3 Hệ thống điện 1
Nhận xét:
- Sự tăng công suất từ 90 MVA lên 150 MVA và điện áp ngõ ra từ
120 kV lên 200 kV chứng minh sự thuận lợi của MBA tự ngẫu. MBA
tự ngẫu truyền tải một công suất lớn hơn so với MBA thường có cùng
công suất.
- Dùng MBA tự ngẫu sẽ có lợi về công suất truyền. Công suất
truyền tăng trong khi tổn thất không đổi nhưng cấp điện áp cao.
+ Điện áp cao bất lợi về cách điện.
+ Đấu nối phức tạp, vận hành khó khăn.
3.16
HỆ THỐNG ĐIỆN I
Chương VI
MÁY PHÁT
MÁY PHÁT
Giới thiệu
Cấu tạo máy điện đồng bộ
Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Khảo sát đặc tính phần ứng của máy phát điện đồng bộ
Đóng mạch làm việc song song máy phát điện đồng bộ
Hầu hết máy phát trong nhà máy điện là máy phát đồng bộ.
Máy điện đồng bộ là máy điện xoay chiều có tốc độ rotor
bằng với tốc độ quay của máy (n = n1).
Chế độ xác lập máy điện đồng bộ có tốc độ quay của rotor
luôn không đổi.
Máy điện đồng bộ gồm 3 bộ phận chính:
Phần cảm
Phần ứng
Phần kích từ
Cấu tạo máy điện đồng bộ
Phần cảm:
Thông thường phần cảm được đặt trên trục quay. Cấu tạo phần cảm
gồm có 1 lõi thép trên đó có dây quấn cho dòng điện một chiều đi qua
để tạo thành 1 nam châm điện. Từ thông của nam châm phần cảm sinh
ra khá mạnh và ổn định. Số cực của phần cảm tùy theo tốc độ quay của
trục.
Theo tần số tiêu chuẩn của dòng điện công nghiệp f = 50 Hz thì:
- Máy có 2 cực (p = 1) ứng với tốc độ quay 3000 vòng/phút.
- Máy có 4 cực (p = 2) ứng với tốc độ quay 1500 vòng/phút.6
Cấu tạo máy điện đồng bộ
Phần ứng:
Gồm có bộ dây quấn 3 pha, 3 cuộn dây trục đặt lệch nhau 120 độ
trong không gian, đặt cố định trong rãnh của mạch từ bao quanh phần
cảm. Cấu tạo mạch từ và bố trí cuộn dây phần ứng tương tự như phần
stato của động cơ xoay chiều không đồng bộ.
Phần kích từ:
Nhiệm vụ tạo ra 1 dòng điện một chiều cung cấp cho dây quấn phần
cảm để tạo ra từ thông. Đại bộ phận các máy phát điện xoay chiều công
suất lớn, phần kích từ là 1 máy phát điện 1 chiều DC gọi là máy kích từ
đặt trên cùng một trục với máy phát xoay chiều, dòng điện 1 chiều từ
máy kích từ ra qua hai chổi than tiếp xúc với vòng trượt đặt trên trục nối
vào dây quấn phần cảm.
Cấu tạo máy điện đồng bộ
Cosφ=0.8
U0
Cosφ=1
Cosφ=0.8
I
Đóng mạch làm việc song song máy phát
điện đồng bộ
Nhà máy gồm nhiều máy phát dấu nối chung thanh
cái→hệ thống điện gồm nhiều nhà máy kết nối
song song với nhau→may phát làm việc song song
với nhau
Ưu điểm:
Hòa đồng bộ máy phát vào lưới:
Giảm
Điện áp
vốnmáy
đầuphát
tư đặt
bằng
máy điện
phátápdựlưới
trữđiện
Bảo
Tần đảm
số máyan phát
toàn bằng
cung cấp
tần số
điện
lưới điện
Tạo
Thứratựcông
pha máy
suất phát
lớn so
cùng
với thứ
so với
tự pha
cônglưới
suất của từng máy
Tần
Điệnsốápvà
máy
điện
phát
áp của
va điện
lướiáp
điện
củakhông
lưới phải
đổi khi
trùng
thay
pha
đổinhau
tải
Vận hành máy phát song song
Tóm tắt
Máy máy
Một phátphát
vận hành
duy nhất
songvận
song
hành
vớicung
nút cân
cấpbằng
điện năng
cho phụ tải
Tần
Côngsốsuất
và điện
tác dụng
áp của và máy
côngphát
suấtđược
phản điều
khángkhiển
cungbởi
cấpthống
hệ từ máymàphát
nó kếtbằng
nốivới
vàocông suất của phụ tải
Điểm đặt bộcủađiềubộ điều
tốc máy
tốc máy
phátphát
điềusẽ
khiển
điềucông
khiểnsuất
tần
số đang
tác dungvận
tại vịhành
trí cung
của cấp
hệ thống
công suất lên hệ thống
Trowngf
Trường điện
điện từtrong
(điểmmáyđặtphát
điềuđiều
chỉnh
khiển
trường
tại vịđiện)
trí cung
điềucông
cấp khiểnsuất
điệnphảnáp củakháng
hệ thống
lên hệ thống.
HỆ THỐNG ĐIỆN I
Chương VII:
Điều chỉnh điện áp và công suất truyền lớn nhất là hai đặc trưng
rất quan trọng của đường dây truyền tải. Thông thường điều chỉnh
điện áp từ không đến đầy tải không vượt qúa 5% điện áp định
mức. Thỉnh thoảng hệ thống chấp nhận mức điều chỉnh cao hơn là
10%.
chúng ta xét đến 4 đặc tính của đường dây sau:
Điện kháng của đường dây có tính thuần trở.
Điện kháng của đường dây có tính thuần cảm kháng.
Điện kháng của đường dây có tính thuần cảm kháng với bù.
Điện kháng của đường dây có tính thuần cảm kháng nối với hai
hệ thống lớn.
7.2. Điện trở của đường dây
Xét đường dây có tổng trở là thuần trở R nối giữa nguồn có điện
áp Es cố định và phụ tải thuần trở thay đổi tiêu thụ công suất tác
dụng P với điện áp là ER. Điện áp ER thay đổi theo phụ tải
Es ER
~ I R P
7.2. Điện trở của đường dây (tt)
Giả sử ER= 0.95Es, từ đồ thị này có thể xác định công suất
Công
Giảm suất
truyền điện cực
truyền
tải tới đạitải
trởphụ
của của
phụlàđường
cựctải
đại
19% dây
dầncông
đến Pmax=
về phụ
giá
suấttrị E
tảigiới
0khi 2/4R. Giá trị này đạt
chúng
tổngĐường
Shạn. tatrởdễcủa
dàng
phụxác
dây cótải
được
định
bằng khithay
sự
với
khả năng E
điện
R=đổi
truyềntrởcông
điện
của áp
0.5Es. dây Edẫn.
suất vớihơn
Rcao công suất tác
nhưng điệndụng P thì quá
áp nhận
thấp.
7.3 Đường dây có tính cảm kháng
I X
P
~
7.4. bù cảm kháng đường dây
Chúng ta có thể cải thiện độ sụt áp và công suất truyền lớn nhất
của đường dây mang tính cảm kháng bằng cách đưa một tụ điện
có điện dung XC thay đổi song song phụ tải
Khi đó ta có thể xác định độ sụt áp chính xác bằng cách điều chỉnh
giá trị điện dung XC
X
I S
ES
1000 XC XC P ER
7.4. bù cảm kháng đường dây (tt)
Điều chỉnh điện áp thì hoàn toàn có thể thực hiện cho tới khi
công suất phụ tải đạt giá trị giới hạn Pmax = /X E S2
Bù cảm kháng đường dây có thể tăng công suất truyền tải lên
2 lần so với không bù và giữ điện áp phụ tải không đổi.
Kết luận
Tụ điện có điện dung
ER XC cung cấp một nửa công suất phản
1 2
kháng I XL hấp thụESbởi đường dây, một nửa còn lại được cung
2
cấp bởi điện áp đầu gửi ES. Ta có thể đưa vào tụ điện thứ 2 tại
đầu gửi của đường dây. Khi đó nguồn điện chỉ cung cấp công
suất tác dụng P, công suất phản
Pmaxkháng
= E S/được
2
X pcung cấp bởi 2 tụ
điện tại hai đầu. 0 50 100%
7.5. Đương dây có tính cảm kháng nối với 2 hệ thống.
Hệ thống liên kết giúp hệ thống ổn định và cho phép chịu đựng
ngắn mạch tức thời và những ảnh hưởng khác tốt hơn.
Hệ thống giữa 2 vùng S và R được kết nối bằng đường dây liên
lạc cảm kháng
v X
I
P
Vùng S Vùng R
7.5. Đương dây có tính cảm kháng nối với 2 hệ thống
(tt)
Giả sử điện áp hai đầu cuối của đường dây được cố định và cùng
độ lớn. Ta kiểm tra VS trể pha so với VR
Vùng S cung cấp công suất đến vùng R được xác định:
E2
p sin
X
Trong đó:
P: là công suất tác dụng truyền tải trên một pha
E: điện áp pha
X: Điện kháng của dây dẫn trên một pha
: góc lệch pha giữa điện áp đầu gởi và đầu nhận
7.5. Đương dây có tính cảm kháng nối với 2 hệ thống
(tt)
Công suất truyền tải từ vùng S tới vùng R làm theo góc lệch pha
giữa hai vùng
%P
Công suất đạt được giá trị cực đại
Trạng thái
E2/X khi góc lệch pha là 900 100 Không ổn định
Khi góc lệch pha đến gần 900 thì hai
vùng ở điểm phá vở và ngay lúc đó 50
thì máy cắt sẽ mở ra.
30 90 180
7.5. Đương dây có tính cảm kháng nối với 2 hệ thống
(tt)
Điện áp cuối đường dây liên lạc như hàm theo công suất
truyền tải Công suất tăng (= 0 – 900)
pmax= E2/X
Es = ER = E
%P
Nó hoàn toàn là một đường thẳng nằm ngang và kéo dài đến giá
trị cực đại trước khi nó rơi ngược về 0
7.6. công suất truyền tải của đường dây
Qua khảo sát các trường hợp trên, công suất truyền của đường
dây là giới hạn. Công suất truyền cực đại tỷ lệ với bình phương
điện áp đầu gửi và tỷ lệ nghịch với tổng trở của đường dây.
Chúng ta so sánh giá trị công suất và điện áp cho 4 trường hợp
của đường dây. Mỗi trường hợp giả định tổng trở của đường dây
bằng 10 Ohm và cung cấp điện áp đầu gửi là 1000V
7.6. công suất truyền tải của đường dây
(tt)
P truyền với điều
5
chỉnh điện 5%
4 4 Pmax
3 3 10 Ohm
1000
ES 1 ER 25 KW 4,75 KW
2 3
1 5 10 Ohm
750
ES 2 ER 50 KW 30 KW
10 Ohm
10 Ohm
10 Ohm
P (KW) ES 5 ER 80 KW 80 KW
0
25 50 75 100
7.6. công suất truyền tải của đường dây
(tt)
công truyền cực đại của đường dây là E2/X. Tuy nhiên, tổng trở
của đường dây tỷ lệ với chiều dài của đường dây. Điện áp của
đường dây có thể tính được như sau:
E k Pl
Trong đó:
E: Điện áp đường dây
P: Công suất truyền tải
l: Chiều dài đường dây
k: Hệ số phụ thuộc vào loại dây dẫn cho phép mức điều
chỉnh điện áp, k=0,1 cho trường hợp không thực hiện bù và có
độ điều chỉnh điện áp 5%, k= 0,06 cho trường hợp bù đương dây.
HỆ THỐNG ĐIỆN I
Chương VIII:
GIẢI TÍCH HỆ THỐNG
(NETWORK MATRICES)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính toán chế độ xác lập HTĐ nghĩa là khảo sát các thông số
điện xác lập (điện áp nút, dòng điện chạy trên các nhánh, công
suất của các nguồn đưa vào nhánh, tổn thất c.suất trong HTĐ).
Các bài toán tính ở chế độ xác lập trong HTĐ bao gồm:
Bài toán phân bố công suất của nguồn đến các phần tử trong
hệ thống (tính toán các thông số chủ yếu là điện áp phức tại
các nút để xác định các thông số vận hành: Inhánh, S, S.
Bài toán ngắn mạch trong HTĐ.
Để tính toán chế độ xác lập của HTĐ ta cần phải biết cấu trúc
của các phần tử thụ động được bố trí trong HTĐ. Cấu trúc này
được xác định thông qua mô hình toán là [Ybus] hay [Zbus].
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ma trận tổng dẫn (Ybus): thông số đặc trưng cho khả năng dẫn
của dây dẫn, ứng dụng rất phổ biến trong giải bài toán tính xác
lập của hệ thống và phân tích những trạng thái thực tế hệ thống
Ma trận tổng trở (Zbus): được sử dụng chủ yếu trong việc phân
tích hư hỏng (tính toán ngắn mạch) của hệ thống.
Ma trận Tổng dẫn nút
Phương trình ma trận thể hiện mối liên quan điện áp nút với các
dòng điện đi vào và đi ra khỏi mạng thông qua các giá trị tổng dẫn
các nhánh mạch.
Ma trận tổng dẫn được sử dụng để lập mô hình mạng của hệ thống
có liên kết:
- Các nút thể hiện các thanh cái các trạm
- Các nhánh thể hiện các đường dây truyền tải và MBA
- Các dòng bơm vào thể hiện CS từ MF đến tải
Ma trận Tổng dẫn nút
Cách thức xây dựng một ma trận tổng dẫn nút (hay Ybus):
- Dựa trên định luật Kirchhoff về dòng điện tại một nút:
- Các tổng trở đường dây được chuyển thành tổng dẫn:
Sắp xếp lại các phần tử trong phương trình định luật Kirchhoff
I1 y11 y1n E1
y y22
y2 n E2
21
I n yn1 ynn En
Làm thế náo để xây dựng Y hay Z cho một mạng có sẵn?
Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận
Ii
yii
Ei all the other E j 0 when i j
14
Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận
Ii
yij
Ej E k 0, k j
Ip
ypp
Ep short circuit all the other buses
Eq
Ep
np
Tổng tất cả tổng dẫn các
Ip y pi
j 1
đường dây nối đến điểm p.
Ek
Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận
Ip
y pq
Eq
all the Ek 0 ,k q
y1 y2
y3
ref
y6 y1 y6 0 0
y y 2 y5 y 6 y 7 y5 y7
Y 6
0 y5 y 4 y5 y4
0 y7 y4 y3 y 4 y7 4x4
ji
Các Quy Tắc Xây Dựng Ma Trận
- Các thành phần ngoài đường chéo, Yij, bằng với “-” của tổng dẫn
nối giữa 2 nút
Yij Yji y ji (i j)
Ví Dụ
Ví dụ 1:
Ví Dụ
Ví dụ 2:
2
- Id -
+ +
-j4.0 -j8.0 j 5.0
- -
+ +
Ib I c -j4.0 -j2.5 I f
Ie
3 4
+ Ia 1 +
Ig
-j0.8 -j0.8
- -
. 90
100 0
0.68 1350
0
Ví Dụ
2 3 4
1
1 Y Y Y Yd Yc Yf
c d f
2 Yd Yb Yb Ye Yb fe
Y Yb Ya Yb Yc 0
3 c
4 Yf
Ye 0 Ye Yf Yg
j14.5 j 0.8 j 4.0 j 2.5 V1 0
j8.0 j17.0 j 4.0 j5.0 V
2 0
j 4.0 j 4.0 j8.8 0.0 V3 1.00 900
0.68 135
0
j 2.5 j5.0 0.0 j8.3 V4
MA TRẬN TỔNG TRỞ ZBus
Nguyên tắc 1:
Cột thứ p của ma trận
Zold
0
Z new
bus bus
Hàng thứ p của ma trận
0 Znh
MA TRẬN TỔNG TRỞ ZBus
Z col k
old
Z new
bus
row k Znh Zkk
bus
MA TRẬN TỔNG TRỞ ZBus
Z old
col k
Zmach vong bus
row k Znh Zkk
Z1 Z2
Zmach vong
Z3 Z 4
1
Zbus Z1 Z 4 Z 2 Z3 cùng cấp với
new
Z old
bus
MA TRẬN TỔNG TRỞ ZBus
col j col k
Zmach vong
Zold
bus
row j row k Znhanh Zkk Z jj 2Z jk
Z1 Z2
Zmach vong
3
Z Z 4
1
Z new
bus Z1 Z Z 2 Z3
4
moi
Nhận xét:mỗi lần lấp nhánh có nút mới, Ztăng
bus
1 cấp
VÍ DỤ
j0,2 j0,4
j0,8
Cho hệ thống điện
như hình vẽ. Hãy 1 2
thành lập ma trận
tổng dẫn và ma trận
tổng trở
j0,4 j0,4
3
VÍ DỤ (tt)
j0,4 j0,4
1
Z bus j0,4 j0,4
Ybus 3
từng nhánh
1) Lắp nhánh từ nút 1 với nút chuẩn 0 có Znh= j0,2
j0,4 j0,4
0
3
Z new
bus j 0,2 Z old
Bus j0,2
1
2) Lắp nhánh từ nút mới 2 với nút chuẩn 0 có Znh= j0,4
0 0
j 0,2 0
Z new
bus j0,4
0 j 0,4 j0,2
1 2
0 0
j0,2 j0,4
j0,8
VÍ DỤ (tt)
1 2
j0,4 j0,4
j0,4
old j0,2
Z bus col k 1 2
j0,4
j 0,2 0 j 0,2
0 0
3
new
Z bus j 0,4
j 0,2 0 j 0,6
row k
Znh Zkk
VÍ DỤ (tt) 0 0
new 1 2
Z bus j 0,4
j 0,2 0 j 0,6 j0,4 j0,4
0 j 0,4
1 2
j 0,4 0
Z machvong
j 0,2 j 0,6 j 0,2
j0,4
0
Z3 j 0,2 j 0,4 j 0,2 j1,4
Z4 3
VÍ DỤ (tt) 0 0
new 1 2
Z bus j 0,4
j 0,2 0 j 0,6 j0,4 j0,4
VÍ DỤ (tt) Z bus 1 2
j0,2 j0,4
j0,8
1 2
k j col j - col k
0,1714 0,0571 0,17140,1143
0,0571 0,2857 0,0571 0,2286
j0,4 j0,4
Z machvong j 3
0,1714 0,0571 0,5714 0,5143
0,1143 0,2286 0,5143 1,14
VÍ DỤ (tt)
1 2
j0,4 j0,4
j0,2 j0,4
j0,8
1 2
j0,4 j0,4
4
j 0.2 (5)
j 0.125 (6)
1 2 3
0
Ví dụ
1 Trường hợp 1
1
j1.25
Z bus,1 1 j1.25
Thành lập bus 2 với tổng trở của nó j0.25 nối vào bus 1, Trường hợp 2:
1 2
j 0.25
1 j1.25 j1.25 1 2
j1.5
Z bus, 2
2 j1.25 j1.25
Kế tiếp, nối nút mới 3 vào nút 2 qua trở kháng j0.4: Trường hợp 2
2 3
1 j 0.4
j 0.25
1 j1.25 j1.25 j1.25
2 j1.50
1 2 3
Z b u s, 3 j1.25 j1.50 j1.25
3 j1.25 j1.90
j1.50
Số j1.90 ở trên chính là tổng của Z22 (j1.50) của ma trận cũ và Zpq (j0.4) của
nhánh mới nối 2, nút 2 và 3.
Ví dụ
Thêm tổng trở j1.25 nối từ nút 3 vào nút chuẩn, Trường hợp 3:
1 2 3 p
j 0.4
Trong đó j3,15 chính là tổng của 1
j 0.25
3
Z 33 Z pq 2
j1.25 j1.25
Ví dụ
Sau khi loại bỏ hàng p cột p:
1 2 3
1
j 0.75397 j 0.65476 j 0.49603
Z bus, 5 j 0.65476 j 0.78571 j 0.59524
2
3
j 0.49603 j 0.59524 j 0.75397
( j1.25)( j1.25)
Z1 1( n ew) j1.25 j 0.75397
j 3.15
( j1.50)( j1.50)
Z 22( new) j1.50 j 0.78571
j 3.15
( j1.50)( j1.90)
Z 23( new) Z 32( new) j1.50 j 0.59524
j 3.15
Ví dụ
Thêm tổng trở Zpq = j0.20 giữa nút cũ 3 và nút mới 4,
1 2 3 4
1
j 0.75397 j 0.65476 j 0.49603 j 0.49603
j 0.65476 j 0.78571 j 0.59524 j 0.59524
2
Z bus, 6
j 0.49603 j 0.59524 j 0.75397 j 0.75397
3
Ma trận mới:
q
j 0.15873
Z bus, 6 j 0.19047
j 0.15873
j 0.35873
q j 0.15873 j 0.19147 j 0.15873 j 0.35873 j 0.67421
Ví dụ
1 2 3 4
j 0,03 j 0,08
j 0,06
j 0,05 j 0,06
6 5 4
Phân bố công suất là bài toán quan trọng trong quy hoach,
thiết kế phát triển hệ thống trong tương lai nhằm xác định chế
độ vận hành tốt nhất của hệ thống hiện hữu.
Trong chương này sẽ đưa ra các mô hình toán học của mạng
điện, các phương pháp toán số chọn lọc và các phương pháp
phân bố công suất.
PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG HTĐ
Mục đích:
Phục vụ cho thiết kế và vận hành hệ thống điện,
Khảo sát hệ thống ở chế độ trước và sau sự cố,
Điều chỉnh điện áp và công suất, vận hành kinh tế hệ
thống điện…
CÁC LOẠI NÚT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Nút cân bằng (U, ): Là nút nguồn có công suất lớn nhất
trong HTĐ. Tại nút này công suất nguồn được điều khiển sao
cho điện áp nút đó luôn là hằng số:
U 0 const P0 const
0
còn
U00 0 const Q0 const
CÁC LOẠI NÚT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Nút máy phát (P, U): cũng là nút nguồn nhưng công suất P là
hữu hạn. Tại nút này công suất P = const và Q điều khiển sao
cho U = const.
U i const i const
i
còn
Pi, Ui Pi const Qi const
CÁC LOẠI NÚT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Nút phụ tải (P, Q): Là nút tiêu thụ công suất P, trong khi đó Q
là hằng số. Điện áp U và góc pha của nó có thể bị thay đổi
Dòng công suất ở các nút được quy ước theo chiều đi vào nút.
CÁC LOẠI NÚT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
#i
Pi P Gi PDi
S i1 Si 2 Si3 Sin
S i SGi S Di
MÔ PHỎNG DÒNG ĐIỆN NÚT
~ SGi ~ n
#i Vi , i
IDi IBus i IGi IDi
NÚT TỔNG QUÁT
Ik
Bus #k
Ikk
ykk
(shunt)
Ik1 Ik 2 Ik Ik , k 1 Ik , k 1 Ikn
yk1 1 / Z k1 ykn
yk 2 yk ,k 1 yk ,k 1
KCL
Ik Ik1 Ik 2 Ik ,k 1 Ikk Ik ,k 1 Ikn
y k 1 (Vk V1 ) y k 2 (Vk V2 ) y k ,k 1 (Vk Vk 1 ) y kk (Vk 0) y k ,k 1 (Vk Vk 1 ) y kn (Vk Vn )
y V y V y
k1 1 k2 2 V y
k , k 1 k 1 V y V
k , k 1 k 1 kn n
( y k 1 y k 2 y k ,k 1 y kk y k ,k 1 y kn )Vk
Yk1V1 Yk 2V2 Yk ,k 1Vk 1 YkkVk Yk ,k 1Vk 1 YknVn
n
YkiVi
i 1
k 1
jVi j i
Vi Vi e Vi e
ik i k
Bus type SGi (Gen. Bus) SDi (Load bus) Si (Bus) V Ref. bus
PGi QGi PDi QDi Pi Qi
Ref. bus
? ? given given ? ? 1.0 00
Gen.
Bus given ? given given specified ? specified ?
(P-V)
Load
bus - - given given specified specified ? ?
(P-Q)
1
Chương Trình PowerWorld
PowerWorld® Simulator (Simulator) là chương trình được thiết kế
mô phỏng và phân tích hệ thống điện dựa trên giao tiếp đồ họa.
Chương trình mô phỏng có thể giải bài toán phân bố công suất
cho các hệ thống tới 100,000 nút.
Dựa trên giao tiếp đồ họa, các thông số các phần tử trong hệ
thống có thể được nhập trực tiếp.
Chương trình đồ họa cho phép người sử dụng quan sát trực tiếp
phân bố công suất trên sơ đồ đơn tuyến.
Chương trình có các công cụ để điều độ kinh tế, phân tích các
giao dịch kinh tế trong thị trường điện, tính toán hệ số phân bố
công suất truyền tải, phân tích ngắn mạch, phân tích sự cố …
2
Chương Trình PowerWorld
Ngoài ra, còn có một số công cụ thêm vào:
Voltage Adequacy and Stability Tool (PVQV): cho phép người
sử dụng phân tích đặc tính ổn định điện áp của một hệ thống.
Optimal Power Flow Tool (OPF): tính toán cực tiểu hàm chi
phí thỏa mãn các ràng buộc hệ thống sử dụng quy hoạch tuyến
tính.
Security Constrained Optimal Power Flow Tool (SCOPF): cũng
giống như OPF nhưng SCOPF xem xét thêm các sự cố có thể
xảy ra trong quá trình vận hành và bảo đảm rằng ngoài vấn đề
cực tiểu chi phí không để xảy ra tình trạng sự cố mà khôn g có
tiên liệu.
3
Chương Trình PowerWorld
Optimal Power Flow Reserves (OPFR): được sử dụng để phục vụ
các dịch vụ kèm theo trong thị trường điện.
Available Transfer Capability Analysis Tool (ATC): xác định công
suất thực tối đa có thể truyền giữa hai phần của một hệ thống
điện mà không có sự vi phạm nào.
Topology Processing: cho phép giải các bài toán có mô hình topo,
công cụ này hữu ích cho những người quy hoạch để chạy trong
thời gian thực.
Transient Stability (TS): cho phép phân tích đáp ứng động của hệ
thống đối với một sự cố trong hệ thống.
4
Chương Trình PowerWorld
5
Chương Trình PowerWorld
0.941 pu
One 1.000 pu Two -7.469 Deg
170.0 MW 200 MW
68.2 MVR 100 MVR
Line Z = 0.1j Line Z = 0.1j
Three 1.000 pu
30 MW
63 MVR
6
Phần Mềm PSS/ADEPT
PSS/ADEPT (The Power System Simulator/Advanced Distribution
Engineering Productivity Tool) là sản phẩm của công ty phần mềm
Shaw Power Technologies.
Phần mềm được xây dựng nhằm phục vụ cho các kỹ sư và nhân viên kỹ
thuật trong ngành điện, để thiết kế và phân tích lưới điện phân phối.
7
Phần Mềm PSS/ADEPT
Tính năng:
- Với giao diện đồ họa trực quan, PSS/ADEPT cho phép người dùng
thiết kế, chỉnh sửa và phân tích sơ đồ lưới và các mô hình lưới điện một
cách trực tiếp trên màn hình.
- Khả năng tính toán không hạn chế số nút do tận dụng các tính năng
quản lý bộ nhớ rất mạnh của HĐH Window. Vấn đề này không phụ
thuộc vào khả năng của phần mềm mà phụ thuộc vào cấu hình phần
cứng.
- Có thể trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác cùng chạy trên môi
trường Windows như Excel, Access….
- Các module và tiện ích hỗ trợ của PSS/ADEPT rất đầy đủ cho công
tác quản lý lưới phân phối.
8
Phần Mềm PSS/ADEPT
Các module:
Tính toán trào lưu công suất (Load Flow): phân tích và tính toán
điện áp, dòng điện, công suất thực và công suất phản kháng cũng như
góc pha trên từng nhánh và từng phụ tải cụ thể.
Tính ngắn mạch (Short Circuit): tính toán ngắn mạch tại tất cả các
nút trên lưới hoặc một nút được chọn, bao gồm các loại ngắn mạch như
ngắn mạch 1 pha, 2 pha và 3 pha.
Tính toán khởi động động cơ (Motor Starting Analysis - MSA): tính
dòng điện điện áp và cho biết độ sụt áp tại tất cả các nút và nhánh trong
mạng điện khi khởi động một động cơ trong mạng điện.
9
Phần Mềm PSS/ADEPT
Xác định vị trí đặt tụ bù (Optimal Capacitor Placement - CAPO):
tìm ra những điểm tối ưu để đặt các tụ bù cố định và tụ bù ứng động sao
cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Phân tích điểm dừng tối ưu (Tie Open Point Optimization - TOPO):
tìm ra những điểm dừng có tổn hao công suất nhỏ nhất trên lưới và đó
chính là điểm dừng lưới trong mạng vòng 3 pha.
Phân tích độ tin cậy trên lưới điện (Distribution Reliability Analysis
- DRA): tính toán các thông số độ tin cậy trên lưới điện như SAIFI,
SAIDI, CAIFI, CAIDI…
Phân tích sóng hài (Harmonics): phân tích các thông số và ảnh
hưởng của các thành phần sóng hài trên lưới.
10
Phần Mềm PSS/ADEPT
Các tiện ích hỗ trợ
Line constants: Hỗ trợ người dùng tính toán thông số của đưòng dây
dẫn trên không. Nó có giao diện đồ họa cho phép thiết kế sơ đồ hành
lang lưới điện và nhập số liệu về dây dẫn, khoảng cách tương quan giữa
các dây, độ võng …
Cơ sở dữ liệu thiết bị bảo vệ: PSS/ADEPT cung cấp một thư viện
thiết bị bảo vệ rất phong phú dưới dạng tập tin cơ sở dữ liệu Access đầy
đủ thông tin của nhiều hãng lớn trên thế giới (Cooper, Bundy, Chance,
Westinghouse…) bao gồm recloser, cầu chì và relay.
Công cụ báo cáo: Đây là công cụ hỗ trợ người dùng lập report báo
cáo về tất cả các thông tin liên quan đến lưới điện đang phân tích.
11
Phần Mềm PSS/ADEPT
Giao diện của chương trình PSS/ADEPT
12
Matlab Toolbox: Matpower
Matpower là một toolbox sử dụng trong chương trình Matlab để
giải các bài toán phân bố công suất và phân bố công suất tối ưu.
Mục đích của toolbox nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và
nghiên cứu.
Matpower là chương trình miễn phí được phát triển tại ĐH Cornell
(Mỹ), có thể download tại:
http://www.pserc.cornell.edu/matpower/
Cài đặt:
- Download tại địa chỉ trên
- Giải nén và đặt các file vào một thư mục
- Đặt đường dẫn trong Matlab đến thư mục co các file.
13
Matlab Toolbox: Matpower
Các file dữ liệu được sử dụng trong Matpower là một file dạng
Matlab được format theo một định dạng có sẵn.
Thực thi phân bố công suất:
Dùng lệnh: runpf(‘tenfile’)
trong đó, tenfile.m là tên file chứa dữ liệu của hệ thống cần thực
hiện phân bố công suất.
Thực thi phân bố công suất tối ưu:
Dùng lệnh: runopf(‘tenfile’)
trong đó, tenfile.m cũng giống như trong thực thi phân bố công
suất, nhưng có thêm những thông số cần cho bài toán phân bố
công suất tối ưu.
14
Matlab Toolbox: Matpower
Format file dữ liệu:
15
Matlab Toolbox: Matpower
16
Matlab Toolbox: Matpower
17
Matlab Toolbox: Matpower
18
Matlab Toolbox: Matpower
19
Matlab Toolbox: Matpower
Ví dụ:
Hệ thống chuẩn
IEEE 14 nút
20
Matlab Toolbox: Matpower
Dữ liệu đầu vào
21
Matlab Toolbox: Matpower
Hiển thị kết quả:
22
Matlab Toolbox: Matpower
Hiển thị kết quả: Điện áp và công suất nút
23
Matlab Toolbox: Matpower
Hiển thị kết quả: Phân bố công suất trên đường dây
24
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www
. v n
i e t nam
. L u atV
www