Professional Documents
Culture Documents
Nếu tồn tại cả hai giới hạn trái và phải tại x = 0: 𝒇(𝒂 − 𝟎), 𝒇(𝒂 + 𝟎), và
𝒇(𝒂 − 𝟎), 𝒇(𝒂 + 𝟎) thì KL: f(x) có giới hạn tại x = a và giới hạn đó là:
𝑙𝑖𝑚 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑎 − 0) = 𝑓(𝑎 + 0)
𝑥→𝑎
𝑥 3 −1
,𝑥 < 1
VD1. Tìm giới hạn của hàm số: 𝑓(𝑥) = {𝑥 2−7𝑥+6 tại x = 1.
𝑒 𝑥−1 , 𝑥 ≥ 1
Giải: Vì f(x) không phải là hàm sơ cấp, hai phía của x = 1 hàm số được
cho bởi hai biểu thức khác nhau, nên để xét giới hạn của hàm số tại x =
1, ta phải xét giới hạn trái và giới hạn phải. Ta có:
𝑥 2 +𝑥+1
𝑓(1 − 0) = 𝑙𝑖𝑚− = −0,6
𝑥→1 𝑥−6
{ ⇒ 𝑓(1 − 0) ≠ 𝑓(1 + 0) ⇒ ∃𝑙𝑖𝑚𝑓(𝑥).
𝑓(1 + 0) = 𝑙𝑖𝑚+𝑒 𝑥−1 = 1 𝑥→1
𝑥→1
√𝑥−2
VD 2. Tìm 𝑙𝑖𝑚
𝑥→4 𝑥 2 −3𝑥−4
√𝑥 − 2 𝑥−4 1
= = (𝑥 ≠ 4)
𝑥 2 − 3𝑥 − 4 (𝑥 − 4)(𝑥 + 1)(√𝑥 + 2) (𝑥 + 1)(√𝑥 + 2)
√𝑥 − 2 1
⇒ 𝑙𝑖𝑚 2 = 𝑙𝑖𝑚 = 0,05
𝑥→4 𝑥 − 3𝑥 − 4 𝑥→4 (𝑥 + 1)(√𝑥 + 2)
√𝟏 + 𝒕 𝒂 nx − √𝟏 + 𝒔 𝒊 nx 𝒕 𝒂 nx − 𝒔 𝒊 nx
=
𝒙𝟑 𝒙𝟑 (√𝟏 + 𝒕 𝒂 nx + √𝟏 + 𝒔 𝒊 nx)
Trần Kim Thanh
𝟐 𝒙
𝒔 𝒊nx 𝒔𝒊𝒏 (𝟐) 𝟏 𝟏 𝟏 √𝟏+𝒕 𝒂nx−√𝟏+𝒔 𝒊nx 𝟏
= . 𝒙𝟐 . . → (𝒙 → 𝟎) ⇒ 𝒍𝒊𝒎 =
𝒙 𝟐.( ) 𝒄𝒐𝒔𝒙 √𝟏+𝒕 𝒂nx+√𝟏+𝒔 𝒊nx 𝟒 𝒙→𝟎 𝒙𝟑 𝟒
𝟐
𝒗(𝒙)
Chú ý: Dạng vô định 𝟏∞ gặp phải khi xét: 𝐥𝐢𝐦(𝒖(𝒙)) , trong đó 𝒖(𝒙) → 𝟏,
𝒙→𝒂
- f(x) liên tục tại x = a khi và chỉ khi: tồn tại f(a – 0) và f(a + 0), đồng thời: f(a – 0) =
f(a + 0) = f(a)
Ví dụ 1: Cho hàm số:
1
(1 + 𝑠𝑖𝑛 2
𝑥) , 𝑥
<0𝑥
𝑓(𝑥) = 1 + 𝑥, 0 ≤ 𝑥 ≤ 2
𝑥 2 + (𝑚 − 2)𝑥 − 2𝑚
,𝑥 > 2
{ 𝑥 2 − 2𝑥
A. Hãy xét tính liên tục của hàm số tại x = 0.
b. Chứng tỏ khi m = 0 thì hàm số gián đoạn tại x = 2. Điểm x = 2 thuộc loại điểm
gián đoạn nào?
c. Tìm giá trị của tham số m để hàm số đã cho liên tục trên toàn trục số thực.
𝑠𝑖𝑛2 𝑥
1 1 𝑥
Giải: a/ Ta có: (1 + 𝑠𝑖𝑛2 𝑥) = {(1 + 𝑠𝑖𝑛2 𝑥)
𝑥 𝑠𝑖𝑛2 𝑥 } → 𝑒 0 = 1(𝑥 → 0)
1
⇒ 𝑓(0 − 0) = 𝑙𝑖𝑚−𝑓(𝑥) = 𝑙𝑖𝑚−(1 + 𝑠𝑖𝑛2 𝑥)𝑥 = 1.
𝑥→0 𝑥→0
Vậy x = 2 là điểm gián đoạn loại 1 của hàm số f(x). Đây là điểm gián đoạn không
khử được.
c/ Ta có (===C6===)
𝑥 2 + (𝑚 − 2)𝑥 − 2𝑚 (𝑥 − 2)(𝑥 + 𝑚)
𝑓(2 + 0) = 𝑙𝑖𝑚+𝑓(𝑥) = 𝑙𝑖𝑚+ = 𝑙𝑖𝑚
𝑥→2 𝑥→2 𝑥 2 − 2𝑥 𝑥→2+ 𝑥(𝑥 − 2)
2+𝑚
=
2
Vậy hàm số liên tục tại x = 2 khi và chỉ khi: 𝑓(2 − 0) = 𝑓(2 + 0) = 𝑓(2) = 3 ⇔
2+𝑚
= 3 ⇔ 𝑚 = 4.
2
Trần Kim Thanh
Vì trong mỗi khoảng (−∞, 0); (0,2), (2, +∞) hàm số là hàm sơ cấp nên liên tục
trong mỗi khoảng này. Theo chứng minh ở (a) thì hàm f(x) liên tục tại x = 0, do đó
hàm f(x) liên tục trên toàn trục số khi và chỉ khi m = 4.
VD2. Tìm đ/k của m sao cho f(x) liên tục tại x = 0:
𝟑
√𝟏 − 𝒙 − 𝒄𝒐𝒔𝒙
,𝒙 > 𝟎
𝒙
𝒇(𝒙) = 𝟏
− ,𝒙 = 𝟎
𝟑
𝟐
{𝟐𝒙 − 𝒎𝒙 + 𝒎 − 𝟏, 𝒙 < 𝟎
Giải. Có :
𝒙
𝟑
√𝟏−𝒙−𝒄𝒐𝒔𝒙
𝟑
( √𝟏−𝒙−𝟏) (𝟏−𝒄𝒐𝒔𝒙) 𝟏 𝒔𝒊𝒏𝟐 ( ) 𝟏
𝟐
= + =− 𝟐 + 𝒙 ⟶ − (𝒙 → 𝟎)
𝒙 𝒙 𝒙 𝟑
( √𝟏−𝒙) + √𝟏−𝒙+𝟏
𝟑 (𝟐) 𝟑
3
√1−𝑥−𝑐𝑜𝑠𝑥 1
Suy ra: 𝑓(0 + 0) = 𝑙𝑖𝑚+𝑓(𝑥) = 𝑙𝑖𝑚+ = − = 𝑓(0)
𝑥→0 𝑥→0 𝑥 3
Vậy f(x) liên tục tại x = 0 khi và chỉ khi: f(0 + 0) = f(0 – 0) = f(0), hay
1 2
𝒎 − 1 = − , 𝑡ứ𝑐 𝑙à 𝑚 =
3 3
ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN (===C7===)
Bảng các đạo hàm cơ bản:
(𝒙𝜶 )′ = 𝜶. 𝒙𝜶−𝟏 ⇒ (𝒖𝜶 (𝒙))′ = 𝜶. 𝒖𝜶−𝟏 (𝒙). 𝒖′(𝒙); ∀𝜶
(𝒂𝒙 )′ = 𝒂𝒙 . 𝒍𝒏 𝒂 ⇒ (𝒂𝒖(𝒙) )′ = 𝒂𝒖(𝒙) . 𝒖′(𝒙). 𝒍𝒏 𝒂 ;
𝟏 𝒖′(𝒙)
(𝒍𝒐𝒈𝒂 𝒙)′ = ⇒ (𝒍𝒐𝒈𝒂 𝒖 (𝒙))′ =
𝒙. 𝒍𝒏 𝒂 𝒖(𝒙). 𝒍𝒏 𝒂
(𝒔 𝒊 nx)′ = 𝒄𝒐𝒔 𝒙 ⇒ (𝒔𝒊𝒏 𝒖 (𝒙))′ = 𝒄𝒐𝒔 𝒖 (𝒙). 𝒖′(𝒙);
(𝒄𝒐𝒔 𝒙)′ = − 𝒔 𝒊 nx ⇒ (𝒄𝒐𝒔 𝒖 (𝒙))′ = − 𝒔𝒊𝒏 𝒖 (𝒙). 𝒖′(𝒙);
𝟏 𝒖′(𝒙)
(𝒕 𝒂 nx)′ = ⇒ (𝒕𝒂𝒏 𝒖 (𝒙))′ = ;
𝒄os 𝟐 𝒙 𝒄os 𝟐 𝒖(𝒙)
𝟏 𝒖′(𝒙)
(𝒄𝒐𝒕 𝒙)′ = − ⇒ (𝒄𝒐𝒕 𝒖 (𝒙))′ = − ;
𝒔𝒊𝒏𝟐 𝒙 𝒔𝒊𝒏𝟐 𝒖 (𝒙)
Trần Kim Thanh
𝟏 𝒖′(𝒙)
(𝒂𝒓𝒄𝒔𝒊𝒏 𝒙)′ = ⇒ (𝒂𝒓𝒄𝒔𝒊𝒏 𝒖 (𝒙))′ = ;
√𝟏 − 𝒙𝟐 √𝟏 − 𝒖𝟐 (𝒙)
𝟏 𝒖′(𝒙)
(𝒂𝒓𝒄 𝒄 os𝒙)′ = − ⇒ (𝒂𝒓𝒄 𝒄 os𝒖(𝒙))′ = − ;
√𝟏 − 𝒙𝟐 √𝟏 − 𝒖𝟐 (𝒙)
𝟏 𝒖′(𝒙)
(ar𝒄 𝒕 𝒂 nx)′ = ⇒ (ar𝒄 𝒕𝒂𝒏 𝒖 (𝒙))′ = ;
𝟏 + 𝒙𝟐 𝟏 + 𝒖𝟐 (𝒙)
𝟏 𝒖′(𝒙)
(ar𝒄 𝒄𝒐𝒕 𝒙)′ = − ⇒ (ar𝒄 𝒄𝒐𝒕 𝒖 (𝒙))′ = − ;
𝟏 + 𝒙𝟐 𝟏 + 𝒖𝟐 (𝒙)
𝒉(𝒙), 𝒙 < 𝒂
Chú ý: Đối với hàm số có dạng: 𝒇(𝒙) = { 𝒄, 𝒙 = 𝒂 , trong đó: h(x), k(x) là các
𝒌(𝒙), 𝒙 > 𝒂
hàm sơ cấp, điều kiện cần và đủ để f(x) có đạo hàm f’(a) tại x = a là:
𝒇(𝒙)−𝒇(𝒂) 𝒉(𝒙)−𝒄 𝒇(𝒙)−𝒇(𝒂)
Tồn tại 𝒇′− (𝒂) = 𝐥𝐢𝐦− = 𝐥𝐢𝐦− 𝒗à 𝒇′+ (𝒂) = 𝐥𝐢𝐦+ =
𝒙→𝒂 𝒙−𝒂 𝒙→𝒂 𝒙−𝒂 𝒙→𝒂 𝒙−𝒂
𝒌(𝒙)−𝒄
𝐥𝐢𝐦+ , đồ𝒏𝒈 𝒕𝒉ờ𝒊: 𝒇′− (𝒂) = 𝒇′+ (𝒂). Khi đó:
𝒙→𝒂 𝒙−𝒂
1
𝑓(𝑥) − 𝑓(1) (𝑥 + 1), 𝑥 < 1
2
⇒ ={ 2𝑚 − 1
𝑥−1
𝑚+ ,𝑥 > 1
2(𝑥 − 1)
𝑓−′ (1) = 1
⇒{ ′ 1
∃𝑓+ (1) ⇔ 2𝑚 − 1 = 0 (ℎ𝑎𝑦 𝑚 = )
2
Trần Kim Thanh
1 1
𝐾ℎ𝑖 𝑚 = 𝑡ℎì 𝑓+′ (1) = ≠ 𝑓−′ (1) = 1. 𝑉ậ𝑦 không tồn tại giá trị m để f(x) có
2 2
đạo hàm tại x = 1.
𝑒 𝑥−1 −2𝑥+1
,𝑥 ≠ 1
Ví dụ 2. Cho hàm số: 𝑓(𝑥) = { 𝑥−1
𝑚2 − 4𝑚 + 3, 𝑥 = 1
a/ Định m để f(x) liên tục tại x = 1
b/ Với m tìm được ở a/, chứng minh f(x) có đạo hàm tại x = 1 và tính 𝑓′(1).
Giải.
a/ Có 𝑒 𝑥−1 − 2𝑥 + 1 và x – 1 đều bằng 0 khi x = 1, xét:
(𝑒 𝑥−1 − 2𝑥 + 1)′ 𝑒 𝑥−1 − 2
= ⟶ −1 (𝑥 → 1)
(𝑥 − 1)′ 1
𝑒 𝑥−1 −2𝑥+1 (𝑒 𝑥−1 −2𝑥+1)′
Suy ra: 𝑙𝑖𝑚𝑓(𝑥) = 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 (𝑥−1)′
= −1
𝑥→1 𝑥→1 𝑥−1 𝑥→1
Vậy f(x) liên tục tại x = 1 khi và chỉ khi: 𝑙𝑖𝑚𝑓(𝑥) = 𝑓(1), hay: 𝑚2 − 4𝑚 + 3 = −1
𝑥→1
2
, tức là: 𝑚 − 4𝑚 + 4 = 0. Vậy m = 2.
𝑒 𝑥−1 −2𝑥+1
,𝑥 ≠ 1
b/ Với m = 2, có hàm: 𝑓(𝑥) = { 𝑥−1
−1, 𝑥 = 1
𝑒 𝑥−1 −2𝑥+1 𝑒 𝑥−1 −𝑥 𝑓(𝑥)−𝑓(1) 𝑒 𝑥−1 −𝑥
Xét: 𝑓(𝑥) − 𝑓(1) = +1= , 𝑥 ≠ 1. Từ đó: = .
𝑥−1 𝑥−1 𝑥−1 (𝑥−1)2
Giải: Ta có:
1 𝑔′(𝑡) 𝑐𝑜𝑠 𝑡 − 𝑡 𝑠𝑖𝑛 𝑡
𝑓′(𝑡) = 1 + ≠ 0, 𝑔′(𝑡) = 𝑐𝑜𝑠 𝑡 − 𝑡 𝑠𝑖𝑛 𝑡 ⇒ 𝑦′(𝑥) = =
𝑐os 2 𝑡 𝑓′(𝑡) 1
1+
𝑐os 2 𝑡
2
𝑐os 𝑡. (𝑐𝑜𝑠 𝑡 − 𝑡 𝑠𝑖𝑛 𝑡)
=
𝑐os 2 𝑡 + 1
Đạo hàm cấp cao của một số hàm sơ cấp
𝑛(𝑛 − 1). . . (𝑛 − 𝑘 + 1). 𝑥 𝑛−𝑘 , 𝑘ℎ𝑖𝑘 ≤ 𝑛
Ví dụ 5. 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑛 ⇒ (𝑥 𝑛 )(𝑘) = {
0, 𝑘ℎ𝑖𝑘 > 𝑛
Ví dụ 6.𝑓(𝑥) = 𝑎 𝑥 (0 < 𝑎 ≠ 1) ⇒ (𝑎 𝑥 )(𝑘) = 𝑎 𝑥 . 𝑙𝑛𝑘 𝑎 , ∀𝑘 = 0,1,2, . ..
Đặc biệt: (𝑒 𝑥 )(𝑘) = 𝑒 𝑥 , ∀𝑘 = 0,1,2, . ..
1 1 1 1 1.2
Ví dụ 7. 𝑓(𝑥) = ⇒( )′ = − ,( )′′ = ;
1+𝑥 1+𝑥 (1+𝑥)2 1+𝑥 (1+𝑥)3
1 (𝑘) 𝑘!
⇒( ) = (−1)𝑘 . , ∀𝑘 = 0,1,2, . ..
1+𝑥 (1 + 𝑥)𝑘+1
1
Ví dụ 8. 𝑓(𝑥) = 𝑙𝑛( 1 + 𝑥) ⇒ (𝑙𝑛( 1 + 𝑥))′ = ⇒
1+𝑥
1 (𝑘−1)!
⇒ (𝑙𝑛( 1 + 𝑥))(𝑘) = ( )(𝑘−1) = (−1)𝑘−1 . , ∀𝑘 = 1,2, . ..
1+𝑥 (1+𝑥)𝑘
𝜋
Ví dụ 9. 𝑓(𝑥) = 𝑠 𝑖 nx ⇒ (𝑠 𝑖 nx)′ = 𝑐𝑜𝑠 𝑥 = 𝑠𝑖𝑛( 𝑥 + ) ⇒ (𝑠 𝑖 nx)(𝑘) = 𝑠 𝑖 𝑛(𝑥 +
2
𝜋
k. ), ∀𝑘 = 0,1,2, …
2
𝜋
Ví dụ 10. 𝑓(𝑥) = 𝑐osx ⇒ (𝑐osx)′ = − 𝑠𝑖𝑛 𝑥 = 𝑐os(𝑥 + ) ⇒ (𝑐osx)(𝑘) =
2
𝜋
𝑐os(𝑥 + k. ), ∀𝑘 = 0,1,2, . ..
2
𝑓 (3) (𝑥) = 𝑒 2𝑥 (2 𝑠𝑖𝑛 𝑥 + 11 𝑐𝑜𝑠 𝑥); 𝑓 (4) (𝑥) = 𝑒 2𝑥 (−7 𝑠𝑖𝑛 𝑥 + 24 𝑐𝑜𝑠 𝑥);
𝑓 (5) (𝑥) = 𝑒 2𝑥 (−38 𝑠𝑖𝑛 𝑥 + 41 𝑐𝑜𝑠 𝑥);
𝑓 (6) (𝑥) = 𝑒 2𝑥 (−117 𝑠𝑖𝑛 𝑥 + 44 𝑐𝑜𝑠 𝑥) ⇒ 𝑓 (6) (0) = 44 .
Công thức Leibnitz
- Trở lại ví dụ 10, nếu phải tính đạo hàm tuần tự như trên thì sẽ càng cồng kềnh
nếu cấp đạo hàm càng cao. Sử dụng công thức (15) ta có:
6 6
𝜋
𝑓 (6) (𝑥) = ∑ 𝐶6𝑘 . (𝑒 2𝑥 )(𝑘) . (𝑠 𝑖 nx)(6−𝑘) = ∑ 𝐶6𝑘 . 2𝑘 𝑒 2𝑥 . 𝑠 𝑖 𝑛[x+(6-k) ]
2
𝑘=0 𝑘=0
6
𝜋
⇒ 𝑓 (6) (0) = ∑ 𝐶6𝑘 . 2𝑘 . 𝑠 𝑖 𝑛(6-k) = 𝐶61 . 2 − 𝐶63 . 23 + 𝐶65 . 25 = 44
2
𝑘=0
10 10
𝑘 𝑘
𝜋
𝑓 (10) (𝑥) = ∑ 𝐶10 . (𝑒 2𝑥 )(𝑘) . (𝑠 𝑖 nx)(10−𝑘) = ∑ 𝐶10 . 2𝑘 𝑒 2𝑥 . 𝑠 𝑖 𝑛[x+(10-k) ] ,
2
𝑘=0 𝑘=0
10
𝑘
𝜋
𝑓 (10) (0) = ∑ 𝐶10 . 2𝑘 . 𝑠 𝑖 𝑛(10-k)
2
𝑘=0
1 3 5 7 9
= 𝐶10 . 2 − 𝐶10 . 23 + 𝐶10 . 25 − 𝐶10 . 27 + 𝐶10 . 29 = −3116
Ví dụ 12: Cho hàm số f ( x) = ( x3 − x + 1).cos x. Tính vi phân 𝑑 7 𝑓(1).
1
⇒ = 1 − 𝑥 + 𝑥 2 − 𝑥 3 +. . . +(−1)𝑛 𝑥 𝑛 + o(𝑥 𝑛 )
1+𝑥
Vía dụ 16. Viết khai triển MacLaurin của hàm 𝑓(𝑥) = 𝑙𝑛( 1 + 𝑥)
Ta có công thức khai triển
𝑓 ′′ (0) 2 𝑓 (𝑛) (0) 𝑛
𝑓(𝑥) = 𝑓(0) + 𝑓 ′ (0).
𝑥+ 𝑥 …+ 𝑥 + 𝑜(𝑥 𝑛 )
2! 𝑛!
1 (𝑘−1)!
Tính: 𝑓 (𝑘) (𝑥) = ( )(𝑘−1) = (−1)𝑘−1 .
1+𝑥 (1+𝑥)𝑘
0, 𝑘ℎ𝑖 𝑘 = 2𝑚 + 1
𝑓 (𝑘) (0) = {
(−1)𝑚 , 𝑘ℎ𝑖 𝑘 = 2𝑚
Khai triển MacLaurin của cosx đến cấp chẵn n = 2m là:
𝑥2 𝑥4 𝑥6 𝑚
𝑥 2𝑚
𝑐𝑜𝑠 𝑥 = 1 − + − +. . . +(−1) . + o(𝑥 2𝑛 )
2! 4! 6! (2𝑚)!
Khai triển MacLaurin của cosx đến cấp lẻ n= 2m + 1 là:
𝑥2 𝑥4 𝑥6 𝑥 2𝑚
𝑐𝑜𝑠 𝑥 = 1 − + − +. . . +(−1)𝑚 . +o(𝑥 2𝑚+1 )
2! 4! 6! (2𝑚)!
Ví dụ 18: Viết khai triển MacLaurin của hàm f(x) = sinx. Ta có công thức khai triển;
𝑓 ′′ (0) 2 𝑓 (𝑛) (0) 𝑛
𝑓(𝑥) = 𝑓(0) + 𝑓 ′ (0).
𝑥+ 𝑥 …+ 𝑥 + 𝑜(𝑥 𝑛 )
2! 𝑛!
𝜋
Tính: 𝑓 (𝑘) (𝑥) = (𝑠𝑖𝑛 𝑥)(𝑘) = 𝑠𝑖𝑛( 𝑥 + 𝑘. ) , 𝑘 = 0,1,2, … ;
2
Trần Kim Thanh
0, 𝑘ℎ𝑖𝑘 = 2𝑚
𝑓 (𝑘) (0) = {
(−1)𝑚 , 𝑘ℎ𝑖𝑘 = 2𝑚 + 1
Khai triển MacLaurin của sinx đến cấp chẵn n= 2m là:
𝑥3 𝑥5 𝑥7 𝑥 2𝑚−1
𝑠𝑖𝑛 𝑥 = 𝑥 − + − +. . . +(−1)𝑚−1 . (2𝑚−1)! + o(𝑥 2𝑛 )
3! 5! 7!
Nếu (a) hoặc (b) thỏa thì mới sử dụng được quy tắc De L’Hospital
- Có thể lặp lại quy tắc De L’Hospital nhiều lần với các cấp đạo hàm cho đến khi
𝒇(𝒙) 𝒇′ (𝒙) 𝒇(𝟐) (𝒙) 𝒇(𝒌−𝟏)(𝒙)
lần đầu tiên hết dạng vô định thì dừng lại: Giả sử : , , ,…,
𝒈(𝒙) 𝒈′ (𝒙) 𝒈(𝟐) (𝒙) 𝒈(𝒌−𝟏) (𝒙)
𝒇(𝒌) (𝒙)
đều có dạng vô định và không còn dạng vô định. Khi đó:
𝒈(𝒌) (𝒙)
Ta đã biết giới hạn này bằng 1. Ở đây, nếu dùng quy tắc De L’Hospitall thì sẽ nhận
𝑠 𝑖nx 0
được kết quả rất nhanh. Thật vậy: Khi 𝑥 → 0 thì tỷ số có dạng vô định " ",
𝑥 0
(𝑠 𝑖nx)′ 𝑠 𝑖nx
tuy nhiên: = 𝑐𝑜𝑠 𝑥 → 1(𝑥 → 0) ⇒ 𝑙𝑖𝑚 = 1.
(𝑥)′ 𝑥→0 𝑥
Trần Kim Thanh
𝑒 𝜆𝑥
Ví dụ 2. Tìm 𝑙𝑖𝑚 (𝑛 ∈ ℕ, 𝜆 > 0)
𝑥→+∞ 𝑥 𝑛
𝜆𝑘 𝑒 𝜆𝑥
(𝑒 𝜆𝑥 )(𝑘) 𝑛−𝑘
, 𝑘ℎ𝑖𝑘 < 𝑛
Khi 𝑥 → +∞ , tỷ số: = {𝑛(𝑛−1)....(𝑛−𝑘+1).𝑥
(𝑥 𝑛 )(𝑘) 𝜆𝑛 𝑒 𝑥
, 𝑘ℎ𝑖 𝑘 = 𝑛
𝑛!
∞ (𝑒 𝜆𝑥 )(𝑛) 𝜆𝑛 𝑒 𝜆𝑥
có dạng vô định " ", nếu k < n và = → +∞(𝑘ℎ𝑖𝑥 → +∞)
∞ (𝑥 𝑛 )(𝑛) 𝑛!
𝑒 𝜆𝑥 (𝑒 𝜆𝑥 )(𝑛) 𝜆𝑛 𝑒 𝜆𝑥
Suy ra: 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 = +∞
𝑥→+∞ 𝑥 𝑛 𝑥→+∞ (𝑥 𝑛 )(𝑛) 𝑥→+∞ 𝑛!
Kết quả trên có được nhờ áp dụng liên tiếp quy tắc De L’Hospitall
Nhận xét: Từ ví dụ trên ta có: lim 𝑒 −𝜆𝑥 . 𝑥 𝛼 = 0, ∀𝛼, ∀𝜆 > 0 (giới hạn này thường
𝑥+∞
được sử dụng nhiều khi tính tích phân suy rộng)
𝑓(𝑥)
Ví dụ 3: Xét hàm f(x) = x + sinx, g(x) = x. Khi 𝑥 → +∞ tỷ số: có dạng vô định
𝑔(𝑥)
∞ 𝑓′(𝑥)
" " và = 𝑐𝑜𝑠 𝑥 + 1 không có giới hạn (xem ví dụ 4, 6.1.2), tuy nhiên
∞ 𝑔′(𝑥)
𝑓(𝑥) 𝑠 𝑖nx
𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 (1 + ) = 1.
𝑥→∞ 𝑔(𝑥) 𝑥→∞ 𝑥
𝑥−tan 𝑥
Ví dụ 4. Tìm 𝑙𝑖𝑚
𝑥→0 sin 𝑥−𝑥
𝑥−tan 𝑥
Giải: với x = 0, có biểu thức trên tử bằng 0 và biểu thức mẫu bằng 0, tức là
sin 𝑥−𝑥
0
có dạng vô định 𝑘ℎ𝑖 𝑥 → 0, nên có thể sử dụng quy tắc L’Hospital để ìm giới hạn
0
1
(𝑥−tan 𝑥)′ 1− cos 𝑥+1
𝑐𝑜𝑠2 𝑥
của phân thức này. Có: = = ⟶ 2 (𝑥 ⟶ 0)
(sin 𝑥−𝑥)′ cos 𝑥−1 𝑐𝑜𝑠 2 𝑥
𝑥 2 − 1, −2 ≤ 𝑥 ≤ −√3
1 3
𝑓(𝑥) = 𝑥 − 𝑥, −√3 < 𝑥 ≤ √3
3
{√3 − 𝑥, √3 < 𝑥 ≤ 2
Trần Kim Thanh
Trị lớn nhất của f(x) là: 𝑀 = 𝑚ax{𝑓(−2), 𝑓(−1), 𝑓(√3), 𝑓(2)} = 𝑓(−2) = 3
3
Ví dụ 2. Khảo sát cực trị của hàm số: 𝑓(𝑥) = 𝑥 2 √(𝑥 + 1)2
2
2𝑥(4𝑥+3) 𝑥=0
Giải. Có: 𝑓(𝑥) = 𝑥 2 (𝑥 + 1)3 , 𝑓 ′ (𝑥) = 3 ; 𝑓 ′ (𝑥) = 0 ⇔ [𝑥 = − 3
3 √𝑥+1
4
𝑏
𝑙𝑛|𝑥||𝑏𝑎 = 𝑙𝑛 𝑏 − 𝑙𝑛 𝑎 , 𝑘ℎ𝑖𝑘 = −1
𝑏
𝐽1 (𝑏) = ∫ 𝑥 𝑘 𝑑𝑥 = { 𝑥 𝑘+1 𝑏 𝑘+1 − 𝑎𝑘+1
𝑎 | = , 𝑘ℎ𝑖𝑘 ≠ −1
𝑘+1 𝑎 𝑘+1
Trần Kim Thanh
𝑏 +∞, 𝑘ℎ𝑖𝑘 ≥ −1
⇒ 𝑙𝑖𝑚 ∫ 𝑥 𝑑𝑥 = { 𝑎𝑘+1
𝑘
𝑏→+∞ 𝑎 − , 𝑘ℎ𝑖𝑘 < −1
𝑘+1
Vậy: Với k 1 , tích phân J1 phân kỳ. Với k < -1, tích phân J1 hội tụ và
+∞ 𝑎𝑘+1
𝐽1 = ∫𝑎 𝑥 𝑘 𝑑𝑥 = − .
𝑘+1
+∞
Ví dụ 2: Xét tích phân: 𝐽2 = ∫0 𝑒 −𝑥 (𝑥 2 + 1) 𝑑𝑥
+∞ 𝑒𝑥
Ví dụ 5. Tính tích phân suy rộng: : 𝐼 = ∫0 𝑑𝑥
𝑒 2𝑥 +4
𝑏 𝑒 𝑏
𝑒𝑥 𝑥 𝑥
1
∀𝑏 > 0, 𝑡í𝑛ℎ 𝐼 = ∫ 2𝑥 𝑑𝑥 (đặ𝑡 𝑒 = 𝑡, 𝑑𝑡 = 𝑒 𝑑𝑥) = ∫ 2 𝑑𝑡
0 𝑒 +4 1 𝑡 +4
1 𝑏 1 𝑏
𝑡 1 2
𝑒 𝑒
(đặ𝑡 𝑢 = , 𝑑𝑡 = 2𝑑𝑢) = 2 ∫ 𝑑𝑡 = 2 arctan(𝑢) ⌊2
2 1 𝑢2 + 1 1
2
2
1 1 1
= 2 arctan ( 𝑒 𝑏 ) − 2 arctan ( ) ⟶ 𝜋 − 2 arctan ( ) (𝑏 → +∞)
2 2 2
+∞ 𝑒𝑥 1
Vậy: 𝐼 = ∫0 𝑑𝑥 = 𝜋 − 2 arctan ( )
𝑒 2𝑥 +4 2
+∞ 1
Ví dụ 6. Tính tích phân suy rộng: 𝐼 = ∫0 𝑑𝑥
𝑥 2 +7𝑥+6
𝑏 1 𝑏 1 1 𝑏 1 1
Giải. ∀𝑏 > 0, 𝑐ó: 𝐼(𝑏) = ∫0 𝑑𝑥 = ∫0 𝑑𝑥 = ∫0 [ − 𝑑𝑥
𝑥 2 +7𝑥+6 (𝑥+1)(𝑥+6) 5 𝑥+1 𝑥+6
1 𝑏 1 𝑏+1 1
= {ln(x + 1) − ln(x + 6)} ⌊ = [ln ( ) + 𝑙𝑛6] ⟶ 𝑙𝑛6 (𝑏 ⟶ +∞)
5 0 5 𝑏+6 5
+∞ 1 1
Vậy: 𝐼 = ∫0 𝑑𝑥 = 𝑙𝑛6.
𝑥 2 +7𝑥+6 5
+∞ 1
Ví dụ 7. Tính tích phân suy rộng: 𝐼 = ∫−∞ 𝑑𝑥 (𝑎 > 𝑏 > 0)
(𝑥 2 +𝑎)(𝑥 2 +𝑏)
1 +∞ (𝑥 2 +𝑎)−(𝑥 2 +𝑏 1 +∞ 1 +∞ 1
Từ đó: 𝐼 = ∫ 𝑑𝑥𝐼 = {∫−∞ 𝑑𝑥 − ∫−∞ 𝑑𝑥}
𝑎−𝑏 −∞ (𝑥 2 +𝑎)(𝑥 2 +𝑏) 𝑎−𝑏 (𝑥 2 +𝑏) (𝑥 2 +𝑎)
1 𝜋 𝜋 𝜋
= ( − )=
𝑎−𝑏 𝑏 𝑎 𝑎𝑏
+∞ 1
Ví dụ 8. Tính tích phân suy rộng: 𝐼 = ∫2 𝑑𝑥
𝑥√𝑥 2 −1
+∞ 𝑥 +∞ 1
Giải. Đặt 𝑡 = √𝑥 2 − 1, 𝑡. 𝑑𝑡 = 𝑥𝑑𝑥; 𝐼 = ∫2 𝑑𝑥 = ∫√3 𝑑𝑡
𝑥 2 √𝑥 2 −1 (𝑡 2 +1)
Trần Kim Thanh
𝜋 𝜋 𝜋 𝜋
= − arctan(√3) = − =
2 2 3 6
Bài tập tự giải
𝑥
𝑥 2 −𝑥+1 √1+𝑥 2 −1 2 1
1. Tìm các giới hạn: 𝑎. 𝑙𝑖𝑚 ( ) ; 𝑏. 𝑙𝑖𝑚 ln(cos 𝑥) ; 𝑐. 𝑙𝑖𝑚 (1−𝑥 − 1−𝑥 3)
𝑥→∞ 𝑥 2 +2𝑥+3 𝑥→0 𝑥→1
2. Xét tính liên tục của hàm số:
3
√𝑥 2 + 1
,𝑥 < 0
𝑥2
𝑓(𝑥) = 2 , 𝑥 = 0
2 + ln(1 + 𝑥)
{ ,𝑥 > 0
𝑒𝑥
𝑠𝑖𝑛2 (𝜋𝑥)
,𝑥 ≠ 0
3. Cho hàm số 𝑓(𝑥) = { 𝑚𝑥 2
1, 𝑥 = 0
a/ Định m để hàm số này liên tục tại x = 0.
b/ Với m tìm được ở a/ thì hàm số có đạo hàm tại x = 0 hay không?
1 𝑥−𝛽 2
1 − ( )
4. Khảo sát cực trị của hàm số: 𝑓(𝑥) = .𝑒 2 𝛼
𝛼 √2𝜋
5. Khai triển MacLaurin đến cấp 4 của hàm số:
3 −3𝑥 3
a/ 𝑓(𝑥) = 𝑒 𝑥 , 𝑏. 𝑓(𝑥) = 1 + √𝑥 , 𝑐. 𝑓(𝑥) = ln(1 + 𝑥 2 )
6. Tính các tích phân suy rộng:
+∞ +∞
1 2
𝑎. ∫ 2
𝑑𝑥; 𝑏. ∫ 𝑥. 𝑒 −4𝑥 𝑑𝑥
−∞ 𝑥 + 6𝑥 + 10 0