You are on page 1of 16

23/08/2016

Trường đại học Duy Tân

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM

Bộ môn Hóa Dược - Hóa Lý - Hóa Hữu Cơ

MỤC TIÊU
Phân loại được các nhóm thuốc chống
1 trầm cảm, hiệu lực, tác dụng không mong
muốn của nhóm thuốc

Trình bày được công thức hóa học, tính


2 chất lý hóa, công dụng của các thuốc:
imipramin, phenelzin, trazodon

www.trungtamtinhoc.edu.vn

1
23/08/2016

Buồn - Trầm Cảm


• Sự buồn rầu
• Trầm cảm
là 2 khái niệm khác nhau
- “sự buồn rầu” sẽ giảm dần theo
thời gian
- “trầm cảm” có thể kéo dài hàng
tháng hay hàng năm.
Khoảng 5-6% dân số đang bị trầm cảm và
khoảng 10% người có nguy cơ mắc bệnh.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

BỆNH TRẦM CẢM


• Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO,
bệnh trầm cảm cướp đi mỗi năm
trung bình 850 000 mạng người.
• Năm 2020: là căn bệnh xếp hạng
2 trong số những căn bệnh phổ
biến toàn cầu với 121 triệu người
mắc bệnh

www.trungtamtinhoc.edu.vn

2
23/08/2016

TRIỆU CHỨNG
 Suy nhược tính khí
 Giảm hứng thú trong hoạt động
 Chán ăn
 Mệt mỏi mất ngủ
 Giảm tính tập trung
 Giảm khả năng tình dục
 Có ý định tự tử
 v.v…

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Rối loạn này có thể xuất hiện bất kỳ lúc nào


nhưng thường gặp nhất là ở lứa tuổi từ 24
đến 44.
Hiện nay cứ 1 trong 4 nữ hay 1 trong 10 nam
đã
từng bị trầm cảm ít nhất 1 lần trong đời.
Nữ dễ bị trầm cảm gấp đôi so với nam.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3
23/08/2016

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Điều trị bệnh trầm cảm

Trầm cảm là loại bệnh nếu được chữa trị sớm và


đúng cách thì tỷ lệ bệnh ổn định khá cao (70-
80%).
Cần động viên bệnh nhân đến bác sĩ chuyên
khoa tâm thần điều trị sớm nếu bản thân họ
không nhận ra mình đang có các triệu chứng
gợi ý đến bệnh trầm cảm hoặc khi bệnh nhân sợ
các đồng nghiệp, bạn bè hay người thân sẽ cười
chê

www.trungtamtinhoc.edu.vn

4
23/08/2016

Điều trị bệnh trầm cảm

Việc phát hiện và điều trị bệnh chậm trễ sẽ rất nguy
hiểm vì nguy cơ tự tử ở loại bệnh này rất cao (1
trong 5 người bệnh trầm cảm sẽ chết vì tự tử).
- Trầm cảm không thể tự chữa khỏi chỉ bằng tập thể
dục, thay đổi chế độ ăn hay đi nghỉ mát, mà phải
được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm phối hợp
với tâm lý liệu pháp.
- Thuốc chống trầm cảm không phải là thuốc ngủ và
không gây nghiện.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thuốc chỉ phát huy tác dụng đầy đủ sau 3-6 tuần
điều trị liên tục, do đó không nên thay đổi liều hoặc
đổi loại thuốc khác quá sớm trước thời gian này:
+ Sau khi triệu chứng bệnh đã giảm bớt, cần
tiếp tục uống thuốc trong thời gian tối thiểu
là 6 tháng nữa.
+ Tâm lý liệu pháp (điều trị bằng cách nói
chuyện với bệnh nhân) có thể được sử dụng
một mình trong trường hợp trầm cảm nhẹ
hay phối hợp với thuốc chống trầm cảm trong
trường hợp trầm cảm trung bình hoặc nặng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

5
23/08/2016

NGUYÊN NHÂN CỦA TRẦM CẢM


•Thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh tại các synap thần kinh
trung ương

www.trungtamtinhoc.edu.vn

www.trungtamtinhoc.edu.vn

6
23/08/2016

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM


Tất cả các thuốc chống trầm cảm đều nhằm duy trì các
amin dẫn truyền thần kinh

1. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng

2. Thuốc ức chế enzym oxy hóa các


monoamin sinh học (IMAO)

3. Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu


serotonin (SSRI )
4. Thuốc cấu trúc khác

www.trungtamtinhoc.edu.vn

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM- CƠ


CHẾ TÁC DỤNG
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng:
• Tác dụng: Phục hưng nor-adrenalin, ức chế
serotonin ở sinap  tăng dẫn truyền thần kinh
trung ương chống trầm cảm.
• Tác dụng không mong muốn:
Khô miệng, giảm thị lực, táo bón… (Do tác dụng
kháng cholinergic)

www.trungtamtinhoc.edu.vn

7
23/08/2016

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM- CƠ


CHẾ TÁC DỤNG
• IMAO (Monoamin oxidase inhibitors)
Tác dụng:
Phong bế chuyển hoá các amin sinh học
nâng cao nồng độ các amin ở đầu mút nơron
thần kinh
 tăng dẫn truyền thần kinh
• Nhược điểm:
 Gây tụt huyết áp
 Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng thuốc không cao

www.trungtamtinhoc.edu.vn

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM- CƠ


CHẾ TÁC DỤNG

• THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TÁI HẤP THU


SEROTONIN (SSRI = Selective serotonin
reuptake inhibitors)
• Tác dụng: Cản trở tái hấp thu serotonin (chất ức
chế truyền đạt thần kinh) hậu synap  tăng dẫn
truyền thần kinh
• Ưu điểm: Tác dụng phụ thấp; Tỷ lệ bệnh nhân
đáp ứng thuốc cao
 Là thuốc ưu tiên lựa chọn trong điều trị chống
trầm cảm
www.trungtamtinhoc.edu.vn

8
23/08/2016

SSRI = Selective serotonin reuptake


inhibitors

www.trungtamtinhoc.edu.vn

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM- CẤU


TRÚC HÓA HỌC

10 11
CH3
8
9 1 2 C NH NH CH
7 3 N CH3
6 5 4 O
N
R
THUỐC 3 VÒNG Iproniazid (IMAO)

H NHCH3
F 3C O CH CH2 CH2 NHCH3
Cl
. HCl
Cl
H

Sertralin
Fluoxetin
(SSRI)
(SSRI)
www.trungtamtinhoc.edu.vn

9
23/08/2016

THUỐC CẤU TRÚC KHÁC


(Heterocyclic)
• Đặc điểm: Hiệu lực thấp, không là thuốc lựa
chọn đầu
N NH
N CO CH NH C(CH3)3
9 10 11 Cl
2
7
5 4 CH3 . HCl
O Cl

Amoxapin Bupropion

CH2 CH2 CH2 NHCH3

Marprotilin

www.trungtamtinhoc.edu.vn

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG

www.trungtamtinhoc.edu.vn

10
23/08/2016

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG


Dẫn chất 5H-dibenz[b,f] Dẫn chất 5H-dibenzo[a,d]
azepin (Opipramol) cyclohept-5-enyl
10 11
10 11 9 1 2
9 1 2
8
7 3 6 5
6 5 4
N
R R

Dẫn chất 10,11-dihydro 5H- Dẫn chất 5H-dibenzo[a,d]


dibenz[b,f] azepin cyclohepten-5-yl
( Imipramin, desipramin, (Nortriptylin, Amitriptylin,
trimipramin) Noxiptylin)
9 10 11 1
9 10 11 1 2
8 2

7 6 5
6 5 4 3
N
R R www.trungtamtinhoc.edu.vn

IMIPRAMIN HYDROCHLORID

1 11 10 9
2 8

3 7 . HCl
4 5 6
N
CH3
CH2 CH2 CH2 N
CH3

• Tính chất:
- Bột kết tinh màu trắng, không mùi; bị biến màu
do không khí, ánh sáng.
- Dễ tan/nước, ethanol; khó tan/dung môi hữu cơ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

11
23/08/2016

IMIPRAMIN HYDROCHLORID

• Hoá tính và định tính:


- Dễ bị oxy hoá: trộn với HNO3 đặc  màu xanh
lơ.
- Phổ UV: MAX 251 nm; E1%1cm= 260 (nước).
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chất chuẩn.
• Định lượng: Acid-base / ethanol 96%; NaOH
0,1 M; đo thế

www.trungtamtinhoc.edu.vn

IMIPRAMINE HYDROCHLORIDE

www.trungtamtinhoc.edu.vn

12
23/08/2016

IMAO (Monoamin oxidase inhibitors)

www.trungtamtinhoc.edu.vn

www.trungtamtinhoc.edu.vn

13
23/08/2016

IMAO (Monoamin oxidase inhibitors)

CH3
C NH NH CH
N CH3
O
Iproniazid
CH2 NH NH C
O
O CH3
Moclobemid

CH2 NH NH C
O N
O CH3

Isocarboxamid

www.trungtamtinhoc.edu.vn

PHENELZIN SULFAT
CH2 CH2 NH NH2
. H2SO4

• Điều chế: Tạo hydrazid giữa phenethyl clorid (I) với


hydrazin hydrat (II):
CH2CH2 Cl CH2CH2 NHNH2
+ H2N NH2 . H2O
HCl Phenelzin base
(I) (II)

Tạo muối sulfat (kết tinh trong dung dịch


acid sulfuric)
www.trungtamtinhoc.edu.vn

14
23/08/2016

PHENELZIN SULFAT

• Hóa tính, Định tính:


- Tính khử: Đun với thuốc thử FehlingTủa Cu2O đỏ nâu.
- Đun với p-nitrobenzaldehydKết tủa vàng (tạo osazon).
- H2SO4: Dd nước + BaCl2  kết tủa BaSO4 (trắng)
- Phổ UV: MAX ở 252; 158 và 263 nm (0,1%/H2SO4 0,05 M)
• Định lượng: Đo iod
H2H-NH2 + I2  4 HI +  N2

www.trungtamtinhoc.edu.vn

PHENELZINE SULFATE

www.trungtamtinhoc.edu.vn

15
23/08/2016

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thank You!

L/O/G/O

www.trungtamtinhoc.edu.vn

16

You might also like