Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: (2 Điểm)
1. (0,75đ) 1. Nồng độ của amonixianat ở các thời điểm
n = = 0,5 mol → Co = 0,5 mol.L – 1
o
Các giá trị của k tìm được xấp xỉ nhau, vậy phản ứng trên có bậc 2,
0,25
= 0,0455 L.mol – 1.ph – 1
0,0458+0,0451+0,0454+0,0457
k= 4
Chú ý nếu giá trị k của phản ứng HS không ghi đơn vị hoặc ghi sai
trừ 0,25 điểm của ý 2.
3. 0,5đ 3. Khối lượng của amonixianat sau 30 phút tính bằng công thức
1 1 1 1
= +kt với t = 30 = +0,0455.30=3,365
C t Co C t 0,5
Ct = = 0,297 mol.L – 1
m(NH4 OCN) (tại t = 30 phút) = 60. 0,297 = 17,82g 0,5
0.75
Hoặc tính theo đk proton với MK: H2PO4- , H2O tính được pH = 4,76
h=10-14/h + [HPO42-] – [H3PO4]
h= 10-14/h + ka*[H2PO4-]/h – kb3[H2PO4-]h/10-14
h2 =10-14 + ka2[H2PO4] –ka1-1[H2PO4-]h2. Chấp nhận [H2PO4-] = C0 = 0,015M
giải bằng phương pháp lặp tìm ra pH =4,76
1đ 2. a) Phương trình phản ứng:
3Zn2+ + 2PO Zn3(PO4)2 (6)
3Cd + 2PO
2+
Cd3(PO4)2 (7)
- Để bắt đầu xuất hiện kết tủa Zn3(PO4)2 thì [Zn2+]3.[ PO ]2 = 0.25
[ PO ](1) = 1,95.10 M
-15
Bài 3: (3 Điểm)
1. (1,5đ) Fe3O4 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O (1)
M + 2nHNO3 M(NO3)n + n NO2 + n H2O (2)
M + n Fe (NO3)3 n Fe(NO3)2 + M(NO3)n (3)
Nếu M(OH)n không tan trong dung dịch NH3 thì chất rắn R gồm Fe2O3 và
M2On lúc đó:
2Fe3O4 3Fe2O3
2M M2On
thì mR > 39,84-3,84=36 gam, nhưng mR = 24g < 36gam. Vậy M(OH)n tan
trong dung dịch NH3 . 0,25
2
Nên chất rắn R chỉ là Fe2O3. mol
nên ban đầu = 0,1 mol.
Khối lượng M tham gia phản ứng là: 36-23,2=12,8 gam 0,25
0,25
+ mol.
Trường hợp 1: Không có phản ứng (3). Bảo toàn electron ta có:
*1 + n* 12,8/M = 0,2*1 M = 128n loại
Trường hợp 2: Có phản ứng (3) khi đó sản phẩm F tác dụng HNO 3 chỉ thu được 0,25
muối sắt (II)
Fe3O4 + 2e 3Fe2+ M Mn+ + ne
N+5 + 1e N+4
Bảo toàn e: * 2 + nNO2 * 1 = n* 12,8/M M = 32n.
n = 2;M = 64 M là Cu
0,5
2(1,5đ)
a.(0,75) MX = 32 g/mol
Gọi CT của X là : NxHy (x, y >0)
14x + y = 32 x=2;y=4
Vậy X là N2H4 : (Hiđrazin) 0,25
0,25*4
=1đ
Bài 5: (2,5 Điểm)
1.(1đ) Muốn có chất A phải có:
( A’ ) và (A” )
Nên phải điều chế hai chất đó trước.
(A’)
0,25
0,5
(A”)
0,5
0,5
4
axit 2,4,5- triclorophenoxiaxetic (2,4,5-T)
3. Trong quá trình tổng hợp 2,4,5- T từ 2,4,5 – trichlorophenol, xảy ra phản ứng phụ
(0,5đ) hình thành một thành phần dioxine có tên đầy đủ là 2,3,7,8- tetraclorodibenzo-p-
dioxine hay 2,3,7,8 – tetraclorodibenzo[b,e] dioxin ( TCĐ)
A B
Cơ chế phản ứng tạo ra A:
0,5
A
2. +Axetyl genistin phản ứng với C2H5I dư có mặt NaOH rồi thủy phân bằng vi sinh
(1,25đ) vật thu được hợp chất đietoxi genistein vì vậy, cấu trúc của genistein là:
0,5
β-D-Glucozơ (piranozơ)
Theo bài axetyl genistin (C23H22O11) tồn tại ở dạng 6-O-axetyl-O-β-D-glucozit và
glucozơ tồn tại ở dạng piranozơ.
+Mặt khác theo bài axetyl genistin (C23H22O11) tồn tại ở dạng 6-O-axetyl-O-β-D- 0,25
glucozit chứng tỏ nhóm axetyl liên kết este với glucozơ ở vị trí 6.
+Từ sản phẩm đietoxi genistein xác định được nhóm OH-phenol không tham gia
phản ứng với C2H5I dư có mặt NaOH chứng tỏ nguyên tử oxi này tồn tại trong
liên kết glucozit.
Kết luận: Axetyl genistin có cấu tạo:
5
0,5
0,25
Obitan 4s,4p của ion Ni2+ đã nhận các cặp e của phối tử Cl-
Vậy sự tạo thành phức [NiCl4]2- kèm theo sự lai hóa sp3 của các AO của Ni2+. 0,25
Cấu hình không gian của [NiCl4]2- là dạng hình tứ diện 0,25
* Ion [Ni(CN)4]2- có tính nghịch từ nên trong cấu hình electron không có electron
độc thân. Do đó khi tạo ra ion phức [Ni(CN)4]2- đã xảy ra quá trình ghép đôi của
các electron của ion Ni2+
3d8 4s0 4p
0
0,5
Ni2+ lai hóa dsp2. Các AO lai hóa của Ni2+ nhận đôi e của các phối tử CN-
Trong ion phức [Ni(CN)4]2- , Ni2+ lai hóa dsp2 nên [Ni(CN)4]2- có cấu trúc vuông 0,25
phẳng.
Bài 8: (2,5 Điểm)
1.(0,75đ) Cực âm (catot):
E(Ag+/Ag) = Eo(Ag+/Ag) + 0,0592lg [Ag+]
= 0,799 + 0,0592 lg 0,1 = 0,7398 (V)
E(Ni2+/Ni) = Eo(Ni2+/Ni) + lg [Ni2+]
....................................................Hết....................................................